Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố uông bí tỉnh quảng ninh theo chuẩn nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 143 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐOÀN THỊ THE

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRƯỜNG MẦM NON THUỘC
VÙNG KINH TẾ KHĨ KHĂN THÀNH PHƠ NG BÍ
TỈNH QUẢNG NINH THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐOÀN THỊ THE

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRƯỜNG MẦM NON THUỘC
VÙNG KINH TẾ KHĨ KHĂN THÀNH PHƠ NG BÍ
TỈNH QUẢNG NINH THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã ngành: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHĨ ĐỨC HỒ

THÁI NGUN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin đã
đƣợc chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lý và đƣa vào luận văn theo đúng quy định.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chƣa
đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Thái Nguyên, ngày

tháng

Tác giả

Đoàn Thị The

i

năm 2015


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc Ban Giám
hiệu Trƣờng Đại học sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên: Khoa tâm lý giáo dục Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên, các Thầy giáo, Cô giáo đã tham gia
quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu đã

tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành khố học.
Tơi xin trân trọng cảm ơn PGS. TS Phó Đức Hịa, Đại học Sƣ phạm Hà
Nội ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ trong suốt quá trình
nghiên cứu và làm luận văn.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới các đồng chí: Lãnh đạo
UBND thành phố ng Bí, Phịng GD&ĐT ng Bí Ban giám hiệu, tổ trƣởng,
tổ phó chuyên môn, các giáo viên của các trƣờng Mầm non Phƣờng Bắc Sơn
ng Bí, trƣờng Mầm non Điền Cơng ng Bí, trƣờng Mầm non 19.5 Phƣờng
Vàng Danh thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh; cảm ơn gia đình, bạn bè và
đồng nghiệp đã cung cấp tài liệu, động viên, khích lệ và giúp đỡ về mọi mặt
trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn.
Do điều kiện thời gian và phạm vi nghiên cứu có hạn, chắc chắn luận văn
tốt nghiệp của tôi không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong q Thầy Cơ
và các bạn đồng nghiệp hết sức thông cảm, giúp đỡ và chỉ dẫn thêm cho tơi để
luận văn trở nên hồn thiện hơn.
Thái Ngun, tháng 5 năm 2015
Tác giả

Đoàn Thị The

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ................................................................ v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 6
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu................................................................. 6
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 6
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 6
6. Giới hạn phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................... 7
7. Đóng góp của đề tài ......................................................................................... 8
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 8
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN MẦM NON THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ...................9
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu....................................................................... 9
1.1.1. Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài ............................................................... 9
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................... 10
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ............................................................ 13
1.2.1. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ................ 13
1.2.2. Phát triển đội ngũ giáo viên Mầm non ........................................................... 16
1.3. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Mầm non theo chuẩn nghề nghiệp .......... 31
1.3.1. Mô hình định hƣớng phát triển đội ngũ giáo viên Mầm non đáp ứng
chuẩn nghề nghiệp ........................................................................................ 31
1.3.2. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên Mầm non vùng kinh tế khó
khăn theo chuẩn nghề nghiệp ...................................................................... 34

iii


1.4. Các yếu tố quản lý có ảnh hƣởng đến sự phát triển đội ngũ GV
Mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn ................................................. 38
1.4.1. Hệ thống văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nƣớc, Bộ, ngành về
công tác phát triển đội ngũ GV Mầm non ............................................. 38
1.4.2. Nhận thức và năng lực làm công tác phát triển đội ngũ GV của các

cấp, ban, ngành địa phƣơng ......................................................................... 40
1.4.3. Nhận thức, ý thức, năng lực của đội ngũ GV mầm non ............................... 41
1.4.4. Sự đảm bảo các điều kiện hỗ trợ khác ........................................................... 42
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN MẦM NON THUỘC VÙNG KINH TẾ KHĨ
KHĂN THÀNH PHỐ NG BÍ TỈNH QUẢNG NINH THEO
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ............................................................................ 44
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội thành phố ng Bí tỉnh
Quảng Ninh ........................................................................................... 44
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và dân số ...................................................... 44
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ............................................................... 44
2.2. Tình hình phát triển giáo dục Mầm non thuộc vùng kinh tế khó
khăn thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh............................................ 47
2.2.1. Tình hình phát triển trƣờng lớp, giáo viên, học sinh ..................................... 47
2.2.2. Cơ sở vật chất thiết bị trƣờng học .................................................................. 48
2.2.3. Chất lƣợng đào tạo và những thành tựu cơ bản............................................. 49
2.2.4. Quy mô phát triển cấp học Mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn
thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh .......................................................... 51
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên Mầm non ba trƣờng thuộc vùng kinh
tế khó khăn thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh................................ 52
2.3.1. Thực trạng về số lƣợng, cơ cấu của đội ngũ GV Mầm non ......................... 52
2.3.2. Thực trạng về phẩm chất, chính trị, năng lực đạo đức lối sống, của
đội ngũ GV Mầm non ba trƣờng thuộc vùng kinh tế khó khăn
thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh .......................................................... 55

iv


2.4. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ GV mầm non thuộc vùng
kinh tế khó khăn thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh......................... 63

2.4.1. Thực trạng cơng tác lập kế hoạch phát triển đội ngũ GV ............................. 64
2.4.2. Thực trạng cơng tác tuyển chọn, bố trí sử dụng ............................................ 65
2.4.3. Sắp xếp bố trí đội ngũ giáo viên ..................................................................... 66
2.4.4. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ GV.................................... 67
2.4.5. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ GV trƣờng mầm non .......... 69
2.5. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên Mầm non
thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh ............ 71
2.5.1. Thuận lợi .......................................................................................................... 71
2.5.2. Khó khăn .......................................................................................................... 72
2.5.3. Nguyên nhân ............................................................................................ 73
Kết luận chƣơng 2.............................................................................................. 76
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRƢỜNG MẦM NON THUỘC VÙNG KINH TẾ
KHÓ KHĂN THÀNH PHỐ NG BÍ TỈNH QUẢNG NINH
THEO CHUẨN NGHỀP NGHIỆP............................................................ 77
3.1. Các nguyên tắc trong việc đề xuất các biện pháp quản lý phát triển đội
ngũ giáo viên mầm non............................................................................ 77
3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống và kế thừa.................................................................. 77
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn .................................................................................... 78
3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ ............................................................................. 78
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ....................................................................................... 79
3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên Mầm non thuộc vùng
kinh tế khó khăn thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh theo
chuẩn nghề nghiệp ................................................................................. 80
3.2.1. Nâng cao nhận thức về vai trò, trách nhiệm của ngƣời giáo viên
trong việc giáo dục tƣ tƣởng chính trị đạo đức nhà giáo và tinh
thần tự học tập rèn luyện chuyên môn nghiệp vụ....................................... 80

v



3.2.2. Đổi mới công tác quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên mầm non
thuộc vùng kinh tế khó khăn theo chuẩn nghề nghiệp ............................... 82
3.2.3. Đẩy mạnh công tác bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên trƣờng mầm non
thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố ng Bí - Quảng Ninh .......... 84
3.2.4. Đẩy mạnh công tác NCKH và quan tâm xây dựng đội ngũ giáo
viên cốt cán các trƣờng mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn
thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh .................................................... 88
3.2.5. Tăng cƣờng cơng tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ GV mầm non
thành phố ng Bí Quảng Ninh theo chuẩn nghề nghiệp .................... 90
3.2.6. Tăng cƣờng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học trong trƣờng
Mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố ng Bí - tỉnh
Quảng Ninh .................................................................................................. 93
3.2.7. Tạo động lực phát triển cho đội ngũ giáo viên Mầm non thuộc vùng
kinh tế khó khăn thành phố ng Bí- tỉnh Quảng Ninh ............................ 95
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 97
3.4. Khảo nghiệp tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ............. 97
3.4.1. Kết quả thăm dò .............................................................................................. 97
3.4.2. Đánh giá kết quả thăm dò ............................................................................. 100
3.5. Phạm vi và kết quả bƣớc đầu áp dụng các biện pháp ............................... 100
Kết luận chƣơng 3............................................................................................ 102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 106
PHỤ LỤC

vi


BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BCH


Ban chấp hành

CNH

Cơng nghiệp hố

GD

Giáo dục

GDTX

Giáo dục thƣờng xuyên

GV

Giáo viên

GVMN

Giáo viên mầm non

HĐH

Hiện đại hoá

KH

Khoa học


KT

Kinh tế

NCKH

Nghiên cứu khoa học

Nxb

Nhà xuất bản

QLGD

Quản lý giáo dục

TEMN

Học sinh mầm non

TMN

Trƣờng mầm non

TW

Trung ƣơng

UBND


Uỷ ban nhân dân

XH

Xã hội

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1. Số trƣờng, lớp, cán bộ giáo viên, học sinh thuộc vùng kinh tế
khó khăn thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh ............................. 47
Bảng 2.2. Bảng thống kê CSVC các trƣờng Mầm non thuộc vùng kinh tế
khó khăn thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh .............................. 48
Bảng 2.3. Đánh giá trẻ theo 5 lĩnh vực (LV ) .................................................. 49
Bảng 2.4. Thống kê số lƣợng học sinh 3-4tuổi. .............................................. 49
Bảng 2.5. Kết quả chăm sóc giáo dục học sinh hàng năm thuộc vùng
kinh tế khó khăn thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh .................. 50
Bảng 2.6. Số lƣợng lớp, học sinh thuộc ba trƣờng vùng kinh tế khó khăn
thành phố ng Bí Tỉnh Quảng Ninh (từ năm 2010- 2015)........... 51
Bảng 2.7. Số lƣợng và tỷ lệ giáo viên trên lớp ................................................ 52
Bảng 2.8. Cơ cấu đội ngũ giáo viên ................................................................. 53
Bảng 2.9. Đội ngũ giáo viên Mầm non ba trƣờng thuộc vùng kinh tế khó
khăn thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh ..................................... 54
Bảng 2.10. Bảng tỷ lệ % các độ tuổi trên tổng số giáo viên ba trƣờng mầm
non thuộc vùng kinh tế khó khăn thành Phố ng Bí tỉnh
Quảng Ninh ..................................................................................... 55
Bảng 2.11. Thực trạng phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của giáo viên qua

đánh giá của Hiệu trƣởng các trƣờng Mầm non ............................. 55
Bảng 2.12. Thực trạng kiến thức của đội ngũ giáo viên Mầm non thuộc
vùng kinh tế khó khăn phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh tổng 69
giáo viên .......................................................................................... 57
Bảng 2.13. Thực trạng kỹ năng sƣ phạm của giáo viên Mầm non thuộc
vùng kinh tế khó khăn thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh ......... 60
Bảng 2.14. Đội ngũ giáo viên dạy giỏi các cấp ba trƣờng ................................ 62

v


Bảng 2.15. Thực trạng công tác quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên
mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố ng Bí ............. 64
Bảng 2.16. Thực trạng công tác tuyển chọn bổ sung luân chuyển giáo viên
ba trƣờng mầm non vùng kinh tế khó khăn thành phố ng Bí ..... 65
Bảng 2.17. Thực trạng cơng tác đánh giá, sàng lọc đội ngũ giáo viên trƣờng
mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố ng Bí .............. 69
Bảng 3.1. Kết quả phiếu trƣng cầu ý kiến về tính cần thiết của các biện pháp .... 98
Bảng 3.2. Kết quả phiếu trƣng cầu ý kiến về tính khả thi của các biện pháp ....... 99
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. So sánh tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đƣợc
đề xuất ....................................................................................... 100

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Nhƣ chúng ta đã biết đội ngũ cán bộ giáo viên Mầm non có vai
trị vơ cùng quan trọng, trong việc chăm sóc giáo dục trẻ em ở các trƣờng

mầm non vì vậy bất kỳ ngƣời quản lý nào cũng không thể bỏ qua việc phát
triển đội ngũ bồi dƣỡng lực lƣợng cán bộ giáo viên. Mục tiêu của công tác
bồi dƣỡng là nhằm hồn thiện q trình đào tạo, khắc phục những thiếu sót
lệch lạc trong cơng tác giảng dạy và chăm sóc ni dƣỡng trẻ em mầm non,
về quan điểm, nội dung phƣơng pháp giáo dục đồng thời theo kịp những
yêu cầu mới đặt ra của xã hội.
Để phục vụ cho nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ em mầm non địi hỏi
ngƣời giáo viên mầm non phải có phẩm chất, trình độ, năng lực đề cao
lƣơng tâm và nhân cách nhà giáo, lòng nhân ái tận tụy thƣơng yêu học sinh,
thể hiện ở tinh thần tự học, tự bồi dƣỡng cải tiến nội dung phƣơng pháp
chăm sóc giáo dục học sinh tham gia tích cực vào các hoạt động tại trƣờng
mầm non.
Trong giai đoạn hiện nay, cuộc cách mạng khoa học công nghệ tiếp tục
phát triển mạnh mẽ, làm nền tảng cho sự phát triển kinh tế tri thức. Thế giới
đang hƣớng tới cuộc cách mạng công nghệ, lấy tri thức làm động lực phát triển.
Trình độ học vấn, chuyên môn, tay nghề và ứng dụng tri thức quyết định trình
độ phát triển của mỗi quốc gia. Khoa học - công nghệ trở thành động lực cơ
bản của sự phát triển kinh tế - xã hội. Sự phát triển của khoa học công nghệ đã
làm thay đổi mạnh mẽ nội dung, phƣơng pháp giáo dục trong các nhà trƣờng,
đồng thời đòi hỏi giáo dục phải cung cấp đƣợc nguồn nhân lực có trình độ cao
phù hợp cho mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
Trong cƣơng lĩnh xây dựng đất nƣớc trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội (Bổ sung, phát triển năm 2011) đã nêu rõ “Giáo dục và đào tạo có sứ
mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp
phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt
Nam. Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ

1



là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư phát triển.
Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của
xã hội nâng cao chất lượng theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa,
dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ tổ quốc. Đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi
công dân được học tập suất đời” [14]. (Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ XI -2010).
Chƣơng trình hành động số 26-CTr/TU ngày 05/3/2014 của Ban chấp
hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 29/NQTW của Hội nghị TW 8
(khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; các cuộc vận động và các phong trào thi đua
của ngành.
Để hoàn thành đƣợc sứ mệnh đó phải cần có một đội ngũ giáo viên đƣợc
chuẩn hóa. Đội ngũ giáo viên ln đƣợc coi là lực lƣợng cơ bản tham gia xây
dựng và phát triển giáo dục và đào tạo, là nhân tố quan trọng có vai trị quyết
định việc nâng cao chất lƣợng giáo dục, biến mục tiêu phát triển giáo dục của
Đảng thành hiện thực. Nghị quyết Hội nghị BCH Trung ƣơng lần thứ 4 khóa
VIII đã xác định “Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng”[16]. Chỉ thị
40/CT-TW của Ban bí thƣ Trung ƣơng Đảng về xây dựng, nâng cao chất lƣợng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đã chỉ rõ: “Mục tiêu là xây dựng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất
lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh
chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo; thông qua
việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để
nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, theo những đòi hỏi ngày càng
cao của sự nghiệp cơng nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước”[8]. Tại Đại hội đại
biểu tồn quốc lần thứ XI đã thơng qua chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội
2011-2020, trong mục 9. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, đổi mới toàn
diện và phát triển nhanh giáo dục và đào tạo. Có nêu: “...Phát triển giáo dục là


2


quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo
hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế,
trong đó, đổi mới cơ chế quản lý, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản
lý là khâu then chốt....”[15]. Trong sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo (GD&ĐT)
đội ngũ giáo viên (ĐNGV) đóng vai trị đặc biệt quan trọng. Điều này đƣợc
khẳng định rất rõ trong Điều 14, Luật giáo dục: “Nhà giáo giữ vai trò quyết
định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục”. Chất lƣợng ĐNGV phản ánh
trực tiếp chất lƣợng của giáo dục, có thể nói rằng đội ngũ nhà giáo là lực lƣợng
quyết định đến sự thành công của ngành giáo dục, do đó, chiến lƣợc phát triển
giáo dục 2011- 2020 của Bộ GD&ĐT đã chú trọng: “Phát triển đội ngũ nhà giáo
một trong những nhiệm vụ hết sức cấp thiết của ngành giáo dục - đào tạo nói
chung và của từng cấp học, bậc học nói riêng”[18]. Trong đó ĐNGV Mầm non
có vị trí đặc biệt quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân; ĐNGV mầm non
thực hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục cho học sinh, tạo tiền đề vững chắc cho
sự hình thành và phát triển nhân cách con ngƣời. Mặt khác, việc dạy học cho học
sinh trƣờng mầm non là trách nhiệm chung của các cấp chính quyền, của tồn
dân và tồn xã hội. Lứa tuổi của học sinh mầm non có vị trí rất quan trọng trong
suốt quá trình phát triển cuộc đời của mỗi con ngƣời. Nó là nền móng ban đầu
giúp cho học sinh mầm non (Trẻ em MN). Nhiều cơng trình nghiên cứu khoa
học dƣới góc độ sinh lý, tâm vận động, tâm lý xã hội.. đã khẳng định sự phát
triển của học sinh mầm non là giai đoạn phát triển có tính quyết định để tạo nên
thể lực, nhân cách, năng lực phát triển trí tuệ trong tƣơng lai.
Giáo dục Mầm non có vị trí rất quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc
dân. “Đề án phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2011 - 2020” đã thể hiện
quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển giáo dục Mầm non thời kỳ cơng
nghiệp hố, hiện đại hố. Đề án có các mục tiêu cụ thể sau đây: Xây dựng đội

ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục mầm non đủ về số lƣợng, đƣợc đào
tạo để có 100% giáo viên đạt chuẩn vào năm 2012 và có 50% giáo viên trên
chuẩn vào năm 2015, mở rộng mạng lƣới trƣờng, lớp, bảo đảm nhu cầu học tại
các trƣờng cơng lập và ngồi cơng lập.

3


Xác định đƣợc vai trò của giáo dục mầm non trong chiến lƣợc phát triển
nguồn nhân lực, phát triển con ngƣời, sau hơn hai mƣơi năm đổi mới và năm
năm thực hiện“Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2015”, giáo dục Mầm non
đã có bƣớc phát triển đáng kể về quy mơ, loại hình, lớp học vƣợt định mức chỉ
tiêu chiến lƣợc đề ra, tăng cƣờng các hoạt động phổ biến kiến thức và tƣ vấn
dạy học, giáo dục cho gia đình. Đội ngũ giáo viên đƣợc đào tạo bài bản và từng
bƣớc nâng cao về chất lƣợng, trình độ đào tạo. Chất lƣợng dạy học, giáo dục
cho học sinh trong các cơ sở giáo dục Mầm non ngày càng tốt hơn, góp phần
nâng cao chất lƣợng, đảm bảo cơng bằng xã hội trong giáo dục.
1.2. Tuy nhiên thực tiễn cho thấy mức độ phát triển nói trên của giáo dục
bậc Mầm non vẫn chƣa theo đƣợc nhu cầu dạy và học cũng nhƣ những đòi hỏi
mới của sự nghiệp phát triển của đất nƣớc trong thời kỳ đổi mới và xu thế tồn
cầu hố. Nhằm thực hiện đƣợc các mục tiêu trên, một cách sâu, rộng. Quyết định
số 02 ngày 22 tháng 01 năm 2008 QĐ- BGD&ĐT ban hành quyết định chuẩn
nghề giáo viên Mầm non. Dựa trên cơ sở đó giúp mỗi nhà trƣờng có định hƣớng
để tăng cƣờng xây dựng và phát triển đội ngũ một cách toàn diện theo hƣớng
chuẩn hóa là một nhiệm vụ vừa theo yêu cầu trƣớc mắt, vừa mang tính chiến
lƣợc lâu dài, nhằm thực hiện thành công chiến lƣợc phát triển giáo dục.
Thành phố ng Bí là một trong những thành phố trẻ của tỉnh Quảng
Ninh mới đƣợc lên thành phố từ ngày 28 tháng 2 năm 2011, nhân dân trong
thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh chủ yếu là ngƣời lao động có thu nhập
thấp (hơn 70% là ngƣời lao động có thu nhập thấp). Chỉ số HDI (Human

Development Index) Nhận thức còn hạn chế, quan điểm trong việc cho học sinh
đến trƣờng Mầm non còn coi nhẹ. Một trong những nguyên nhân đó là chất
lƣợng giáo dục thấp Giáo dục Mầm non ở xã Điền Công nơi tôi công tác đã hai
năm, trƣờng Mầm non 19.5 Vàng Danh, trƣờng Mầm non Phƣờng Bắc Sơn
ng Bí, phát triển chậm do nhiều nguyên nhân, một trong những nguyên nhân
chủ yếu đó là đội ngũ giáo viên. Hiện nay trong cả nƣớc hầu hết đã đƣợc đào
tạo chính qui bậc đại học hệ 4 năm, song đối với khu vực miền núi nhƣ thành
phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh chất lƣợng đào tạo của giáo viên thực sự không

4


đồng đều, một số giáo viên đƣợc đào tạo theo hệ cử tuyển, một số giáo viên
tuổi cao do lịch sử để lại có trình độ Cao đẳng tại chức ý thức làm việc kém
giảng dạy kém nhƣng thậm chí có rất nhiều giáo viên đƣợc đào tạo theo loại
hình đại học từ xa và vừa học vừa làm nhƣng lại thiếu tinh thần tự học, tự rèn
luyện về chuyên môn, nghiệp vụ và giáo viên phần lớn trẻ tuổi mới vào nghề
kinh nghiệm làm việc còn hạn chế nên dẫn đến chất lƣợng giáo viên vẫn chƣa
theo đƣợc nhu cầu của giáo dục trong thời kỳ hiện nay. phƣơng pháp dạy chƣa
phù hợp nên hiệu quả chƣa cao. Ba trƣờng mầm non thuộc vùng kinh tế khó
khăn đều cách xa trung tâm thành phố việc giao lƣu học hỏi kinh nghiệm của
giáo viên còn nhiều hạn chế, giáo viên day con em dân tộc còn hạn chế về tiếng
dân tộc. Tất cả những khó khăn bất cập nói trên đã ảnh hƣởng khơng nhỏ tới
chất lƣợng giáo dục. Vì vậy, việc xây dựng bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng đội
ngũ giáo viên vùng kinh tế khó khăn địi hỏi ngƣời cán bộ quản lý nhà trƣờng
trực tiếp Hiệu trƣởng là rất quan trọng và phải hết sức quan tâm, đặt nó vào vị
trí trọng tâm trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện.
1.3. Xuất phát từ thực tiễn công tác quản lý của các trƣờng mầm non ở
thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh nói chung và của trƣờng Mầm non thuộc
vùng kinh tế khó khăn nói riêng nhằm phát huy thế mạnh và thu hút sự tham

gia của các lực lƣợng xã hội, theo nhu cầu đòi hỏi của phụ huynh học sinh. Do
vậy chất lƣợng đội ngũ phải thực sự đƣợc xem là then chốt.
Đã có nhiều tác giả có nhiều đề tài nghiên cứu biện pháp quản lý bồi
dƣỡng ĐNGV, phần nào có những đóng góp đáng kể vào lĩnh vực phát triển
năng lực nghề nghiệp ĐNGV nói chung nhƣng chỉ tập chung vào khối trƣờng
chuyên nghiệp, phổ thông, trƣờng Mầm non trung tâm thuộc vùng kinh tế thuận
lợi, rất ít đề tài nghiên cứu về phát triển đội ngũ các trƣờng Mầm non thuộc
vùng kinh tế khó khăn nhƣng chƣa cụ thể, chƣa thực sự mang tính ứng dụng
trong trƣờng mầm non ở thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh. Xuất phát từ
những lý do cơ bản trên, từ thực tiễn quản lý phát triển ĐNGV ở một số trƣờng
Mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh và
sự tâm huyết của tác giả nên chúng tôi quyết định lựa chọn đề tài nghiên cứu:
“Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường mầm non thuộc vùng kinh tế
khó khăn thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh theo chuẩn nghề nghiệp”.
5


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất một số biện
pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên tại các trƣờng Mầm non thuộc vùng
kinh tế khó khăn thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh theo chuẩn nghề nghiệp.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thê nghiên cứu: Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng Mầm
non thuộc vùng kinh tế khó khăn theo chuẩn nghề nghiệp.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
trƣờng Mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố ng Bí tỉnh Quảng
Ninh theo chuẩn nghề nghiệp.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Mầm non
theo chuẩn nghề nghiệp.

4.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các trƣờng
Mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn trên địa bàn thành phố ng Bí tỉnh
Quảng Ninh theo chuẩn nghề nghiệp.
4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng mầm
non thuộc vùng tinh tế khó khăn thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh theo chuẩn
nghề nghiệp.
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay hệ thống các trƣờng Mầm non nói chung, các trƣờng Mầm non
thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh nói riêng,
cịn tồn tại những khó khăn nhất định, trong đó có vấn đề chất lƣợng đội ngũ
giáo viên. Vì vậy, nếu xây dựng được hệ thống các biện pháp quản lý phát triển
đội ngũ giáo viên một cách phù hợp với mơi trường thực tiễn thì sẽ góp phần
nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tại các trường Mầm non thuộc vùng
kinh tế khó khăn thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh theo chuẩn nghề nghiệp.

6


6. Giới hạn phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu và đề xuất một số biện
pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo trƣờng Mầm non thuộc vùng kinh tế khó
khăn tại thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh theo chuẩn nghề nghiệp.
- Về khách thể điều tra: Đề tài khảo sát trên CBQL, GV của 03 trƣờng
Mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh::
Trƣờng Mầm non 19.5 Vàng Danh ng Bí, trƣờng Mầm non Bắc Sơn, trƣờng
Mầm non Điền Công.
6.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
6.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận: Phân tích, tổng hợp, hệ thống

hóa các tài liệu liên quan đến quản lý phát triển đội ngũ giáo viên mầm non
theo chuẩn nghề nghiệp để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài.
6.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động dạy của giáo viên; mầm non lƣợt giáo viên mầm non
để thu thập thông tin thực tiễn cho đề tài.
6.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn trực tiếp CBQL các trƣờng: chủ tịch Cơng đồn, tổ trƣởng
chun mơn - Giáo viên mầm non ba trƣờng thuộc vùng kinh tế khó khăn nhằm
bổ sung cho kết quả điều tra bằng phiếu hỏi
6.2.2.3. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Đề tài đã xây dựng hai loại phiếu điều tra dành cho cán bộ quản lý và
giáo viên nhằm khảo sát ý kiến của các khách thể điều tra về thực trạng quản lý
phát triển đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp.
6.2.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia:Xin ý kiến của các chuyên gia về
tính khoa học của các biện pháp đề xuất.
6.2.2.5. Phương pháp bổ trợ
Vận dụng các cơng thức tốn thống kê để xử lý số liệu điều tra đã thu
đƣợc nhằm đảm bảo tính khoa học, khách quan của số liệu.
7


7. Đóng góp của đề tài
7.1. Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của vấn đề, làm tác
động thay đổi về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên Mầm non thuộc vùng
kinh tế khó khăn thành Phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh.
7.2. Đề xuất một số biện pháp nhằm quản lý phát triển đội ngũ giáo viên cho
các trƣờng Mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố ng Bí tỉnh
Quảng Ninh theo chuẩn nghề nghiệp.
8. Cấu trúc luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
các phụ lục, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên mầm non
theo chuẩn nghề nghiệp.
Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên ở các trƣờng mầm
non thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh theo
chuẩn nghề nghiệp.
Chương 3: Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trƣờng mầm
non thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố ng Bí tỉnh Quảng Ninh theo
chuẩn nghề nghiệp.

8


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN MẦM NON THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Vấn đề quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ở các trƣờng mầm non đã
đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới thực hiện theo nhiều cách khác nhau. Trong
những năm gần đây trên thế giới xuất hiện khơng ít các cơng trình nghiên cứu
về phát triển đội ngũ giáo viên dƣới góc độ nghiên cứu phát triển nguồn nhân
lực. Trong đó đặc biệt chú trọng tới chất lƣợng giáo viên và chất lƣợng đội ngũ
giáo viên; đề cao khía cạnh phát triển bền vững và thích ứng nhanh của từng
giáo viên và cả đội ngũ trƣớc tiến trình phát triển kinh tế-xã hội và hội nhập
quốc tế. Về vấn đề này ta có thể bắt gặp ở các cơng trình nghiên cứu của
Fumiko Shinohara (2004 “ICTs in Teachers Training, UNESCO”); Harry Kwa
(2004 “Information Technology Training Program for Student and Teachers”);
David C.B (1979 “Teachers”)... Việc xuất hiện các công nghệ dạy học mới dẫn

đến những đòi hỏi mới đối với đội ngũ giáo viên trong phƣơng pháp dạy học.
Việc đào tạo, bồi dƣỡng, cập nhật kiến thức mới cho giáo viên trở nên đa dạng,
phong phú; kèm theo là các chính sách giảm giờ trên lớp, dạy theo kiểu gợi mở,
khêu gợi trí tị mị và năng lực khám phá của học sinh. Sau hội thảo Cambridge
về nhà giáo cho thế kỷ 21, ngƣời ta đã đặt ra 5 yêu cầu cốt lõi đối với nhà giáo
là: Kiến thức, kỹ năng sƣ phạm, phẩm chất, thái độ và niềm tin. Ở một số quốc
gia nhƣ Nhật Bản, Hàn Quốc, Australia và các nƣớc khác còn nhấn mạnh giáo
viên vừa là nhà chuyên môn vừa là ngƣời lãnh đạo (lãnh đạo hoạt động lớp học
và lãnh đạo chun mơn). Ngồi ra một số cơng trình nghiên cứu của OECD
(Tổ chức Hợp tác phát triển châu Âu) cũng đã đề cập đến chất lƣợng giáo viên
theo 5 tiêu chuẩn chính: (1) Kiến thức phong phú về nội dung chƣơng trình và
nội dung bộ môn đƣợc giao giảng dạy; (2) Kỹ năng sƣ phạm kể cả việc tạo
đƣợc “kho kiến thức” về phƣơng pháp dạy học, về năng lực sử dụng những
phƣơng pháp đó; (3) Có tƣ duy phản biện trƣớc mỗi vấn đề và có năng lực tự
9


phê, nét rất đặc trƣng của nghề dạy học; (4) Biết cảm thông và cam kết tôn
trọng phẩm giá của ngƣời khác, (5) Có năng lực quản lý, kể cả trách nhiệm
quản lý trong và ngoài lớp học. Trong hội nhập quốc tế và xu hƣớng tồn cầu
hố hiện nay khơng ít Quốc gia trên thế giới đang hƣớng tới xây dựng đội ngũ
giáo viên nƣớc mình phải là đội ngũ giáo viên có các tƣ chất của nhà giáo, nhà
khoa học, nhà quản lí, nhà cung ứng xã hội.
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh lúc đƣơng thời Ngƣời rất quan tâm
đến chất lƣợng giáo dục, đặc biệt là đội ngũ thầy, cô giáo. Ngƣời đã chỉ rõ: “Vấn
đề then chốt, quyết định chất lƣợng giáo dục là phải phát triện đƣợc đội ngũ
đông đảo những ngƣời làm công tác giáo dục u nghề, u trƣờng, hết lịng
thƣơng u, chăm sóc, giáo dục học sinh, không ngừng trau dồi đạo đức, tự bồi
dƣỡng nâng cao tay nghề để thực sự là tấm gƣơng sáng cho học sinh noi theo”.

Ngƣời luôn đánh giá cao vai trị của cơ giáo, thầy giáo trong xã hội mới, coi họ
là lớp ngƣời vẻ vang của đất nƣớc. Vì nếu khơng có những ngƣời thầy giáo,
ngƣời cơ giáo hết lòng dạy giỗ con em nhân dân ngày hôm này thi không thể xây
dựng đƣợc một xã hội tốt đẹp trong tƣơng lai, nhƣ mọi ngƣời mong muốn.
Trong toàn bộ di sản tƣ tƣởng giáo dục của Chủ tịch Hồ Chí minh, vấn
đề cơ bản nhất, nổi bất nhất là vấn đề phát triển và hoàn thiện con ngƣời với
những tinh hoa, những hiểu biết, năng lực và đạo đức là yếu tố then chốt, có
tính quyết định đối với thành công của cách mạng, tiến bộ của xã hội, tiền đồ
của dân tộc và hạnh phúc của nhân dân. Ngƣời từng nói: “Muốn xây dựng chủ
nghĩa xã hội, trƣớc hết cần có những con ngƣời xã hội chủ nghĩa” mà đội ngũ
giáo viên đóng vai trị then chốt.
Ở nƣớc ta ngay sau khi cách mạng tháng tám thành công và qua các cuộc
cải cách giáo dục năm 1950, 1956, 1979 và trong những năm “Đổi mới” nhiều
công trình nghiên cứu vấn đề xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên đƣợc các
nhà nghiên cứu quan tâm trong nhiều năm qua, đó là các tác giả Nguyễn Ngọc
Hợi, Phạm Minh Hùng, Thái Văn Thành... Khi nghiên cứu, các tác giả đã nêu
lên nguyên tắc chung của việc nâng cao chất lƣợng của giáo viên nhƣ sau:

10


- Xác định đầy đủ nội dung hoạt động chuyên mơn của giáo viên;
- Xây dựng hồn thiện quy chế đánh giá, xếp loại chuyên môn của giáo viên;
- Tổ chức đánh giá xếp loại chuyên môn của giáo viên;
- Sắp xếp điều chuyển những giáo viên không đáp ứng yêu cầu về
chuyên môn.
Từ các nguyên tắc chung, các tác giả đã nhấn mạnh vai trị của quản lý
chun mơn trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục. Bởi do tính chất nghề
nghiệp mà hoạt động chun mơn của giáo viên có nội dung rất phong phú.
Ngồi giảng dạy và làm công tác chủ nhiệm lớp, hoạt động chuyên môn cịn

bao gồm cả các cơng việc nhƣ tự bồi dƣỡng và bồi dƣỡng, giáo dục học sinh
ngoài giờ lên lớp, sinh hoạt chun mơn, nghiên cứu khoa học... hay nói cách
khác, quản lý chuyên môn của giáo viên thực chất là quản lý quá trình lao động
sƣ phạm của ngƣời thầy.
Qua các cơng trình nghiên cứu của họ, chúng ta thấy từ lâu các nhà
nghiên cứu đã có một điểm chung đó là: Khẳng định vai trị quan trọng của
các biện pháp xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên trong việc nâng cao
chất lƣợng dạy học ở từng lớp học, từng cấp học và từng bậc học. Đây cũng là
một trong những tƣ tƣởng chiến lƣợc về phát triển giáo dục của Đảng và Nhà
nƣớc ta.
Đất nƣớc ta, sau hơn hai mƣơi năm đổi mới, nhiều biện pháp nhằm xây
dựng và phát triển đội ngũ giáo viên ở các cấp học, bậc học đã đƣợc nghiên cứu
và áp dụng rộng rãi. Các Nghị quyết của Đảng, Luật Giáo dục, Chiến lƣợc phát
triển giáo dục và các chủ trƣơng, chính sách của Nhà nƣớc ta đều nhất quán đặt
đội ngũ giáo viên vào vị trí trung tâm, đƣợc xã hội tơn vinh và có vai trị quan
trọng đối với sự phát triển của nền giáo dục nƣớc nhà. Đặc biệt từ khi có chủ
trƣơng của Đảng và Nghị quyết của Quốc hội về đổi mới.
Chƣơng trình giáo dục Mầm non thì một số dự án, cơng trình nghiên cứu
khoa học lớn liên quan đến đội ngũ giáo viên ở tất cả các bậc học, cấp học đã
đƣợc thực hiện. Ngoài ra, trong hoạt động hàng năm của các Sở GD&ĐT ít
nhiều đều có những nghiên cứu khoa học hay thực hiện những giải pháp nhất
định để phát triển đội ngũ giáo viên.
11


Đối với những vùng kinh tế khó khăn của thành phố ng Bí tỉnh Quảng
Ninh ngồi những văn bản, chỉ thị, đề án mang tính chủ trƣơng, đƣờng lối của
Thành Uỷ, UBND thành phố ng Bí, của Sở giáo dục và đào tạo Quảng Ninh
về các giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên nói chung thì chƣa có
tác giả nào nghiên cứu về vấn đề này ở khu vực khó khăn của thành phố ng

Bí tỉnh Quảng Ninh. Vậy làm thế nào để phát triển đội ngũ giáo viên mầm non
ở khu vùng kinh tế khó khăn của thành phố ng Bí ổn định về số lƣợng, đảm
bảo về chất lƣợng? Đây chính là vấn đề mà chúng tôi quan tâm nghiên cứu
trong luận văn này.
Trải qua các thời kỳ phát triển của đất nƣớc, phát triển đội ngũ giáo viên
vẫn luôn đƣợc coi trọng, là mối quan tâm của nhiều bậc lão thành, nhà khoa
học và là đề tài nghiên cứu của nhiều tác giả. Nhiều tác giả tập trung nghiên
cứu vấn đề xây dựng, quy hoạch, phát triển đội ngũ giáo viên nhằm tìm ra
những giải pháp, biện pháp thiết thực để làm tốt công tác phát triển đội ngũ
giáo viên. Đã có một số cơng trình khoa học đƣợc đăng trên các tạp chí khoa
học cấp nhà nƣớc hoặc dƣới các bài báo khoa học đƣợc đăng trên các tạp chí
khoa học giáo dục và một số luận văn thạc sĩ nghiên cứu về vấn đề này nhƣ:
Tác giả Nguyễn Hữu Long (Trƣờng ĐHSPHN) phát triển nguồn nhân lực,
2005-NXB- ĐHSP.
Luận văn thạc sĩ của Tơ Đình Hn 2007… Phát triển đội ngũ giáo viên
các trƣờng trung cấp, chuyên nghiệp quân đội các tỉnh phía Bắc.
Tóm lại, tổng quan các nghiên cứu và kinh nghiệm quốc tế liên quan đến
phát triển đội ngũ giáo viên mầm non ở trong và ngoài nƣớc đã đề cập đến cơ
sở lý luận và thực tiễn về những yêu cầu đối với ngƣời giáo viên cần có ở thế
kỷ 21 và đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ở trƣờng
mầm non ở tầm vi mô của từng phƣờng xã. Tuy nhiên, chƣa có nghiên cứu nào
về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố
ng Bí tỉnh Quảng Ninh theo chuẩn nghề nghiệp. Đây là điểm mới của đề tài
này sẽ triển khai.

12


1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp

Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển, hƣớng dẫn các quá trình xã
hội và hành vi hoạt động con ngƣời nhằm đạt tới mục đích đã đề ra (Theo Từ
điển Anh Việt - Viện ngôn ngữ học.
1.2.1.1. Chức năng của quản lý
- Chức năng kế hoạch hố là q trình xác định mục tiêu phát triển và
quyết định những biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó.
- Chức năng tổ chức là q trình hình hành lên cấu trúc các quan hệ giữa
các thành viên các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành
công các kế hoạch và đạt mục tiêu tổng thể.
- Chức năng chỉ đạo là sự lãnh đạo, dẫn dắt các cơ cấu bộ máy, nhân sự
đã hình thành sau khi đã lập kế hoạch.
- Chức năng kiểm tra là quá trình điều chỉnh diễn ra có chu kỳ nhƣ sau:
Đặt ra những
chuẩn mực

Đối chiếu, đo lƣờng kết
quả, sự thành đạt, so với
chuẩn mực

Điều chỉnh
những sai lệch

Hiệu chỉnh sửa
chữa chuẩn
mực nếu cần

1.2.1.2. Nguyên tắc quản lý
- Nguyên tắc tập trung dân chủ.
- Nguyên tắc kết hợp hài hồ các lợi ích xã hội và hiệu quả.
- Nguyên tắc nắm khâu trọng yếu.

- Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu.
1.2.1.3. Biện pháp
- Theo từ điển Tiếng Việt của Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa Hà Nội năm
2005: “Biện pháp là cách hành động lựa chọn sao cho phù hợp với mục địch”.
- Theo Từ điển tiếng việt phổ thông của Viện ngôn ngữ: “Biện pháp là
cách làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể”.

13


- Theo định nghĩa Triết học thì “biện pháp” là cách thức, là con đƣờng để
chuyển tải nội dung. Theo ý nghĩa này thì chính nội dung quy định việc chọn
và sử dụng biện pháp.
Nhƣ vậy có nhiều định nghĩa về biện pháp, nhƣng nói chung biện pháp
đƣợc hiểu là cách thức, con đƣờng, để tác động đến đối tƣợng hoặc để giải
quyết một vấn đề cụ thể nào đó nhằm đạt đƣợc mục đích nhất định.
1.2.1.4. Phát triển
Theo từ điển Tiếng Việt- Viện ngôn ngữ học (2010) NXB. Từ điển bách
khoa phát triển có nghĩa là “Biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít đến nhiều, hẹp
đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp” [43, tr. 39].
Theo từ điển Anh Việt - Viện ngôn ngữ học thì “phát triển” (Develop) có
nghĩa là: “Làm cho ai/ cái gì tăng trƣởng dần dần; trở nên hoặc làm cho trƣởng
thành hơn, tiến triển hơn hoặc có tổ chức hơn”.
Từ điển triết học: “Phát triển là một quá trình vận động từ thấp đến cao,
từ đơn giản đến phức tạp, theo đó cái cũ biến mất và cái mới ra đời. Đối với sự
phát triển, nét đặc trƣng là hình thức xốy trơn ốc. Mọi q trình riêng lẻ đều có
sự khởi đầu và kết thúc. Trong khuynh hƣớng, ngay từ đầu đã chứa đựng sự kết
thúc của phát triển, cịn việc hồn thành một chu kỳ phát triển lại đặt cơ sở cho
chu kỳ mới, trong đó khơng tránh khỏi sự lặp lại một số đặc điểm của chu kỳ
đầu tiên. Phát triển là một quá trình nội tại: bƣớc chuyển từ thấp nên cao bởi vì

trong cái thấp đã chứa đựng dƣới sự tiềm tàng những khuynh hƣớng dẫn đến
cái cao là cái thấp đã phát triển. Đồng thời, chỉ ở một mức độ phát triển khá cao
thì những mầm mống của cái cao chứa đựng trong cái thấp mới bộc lộ ra và lần
đầu tiên mới trở nên dễ hiểu”…
Nói một cách khái quát, sự phát triển là sự vận động đi lên của mọi sự
vật và hiện tƣợng tuân theo những quy luật nội tại khách quan của chúng và
quá trình phát triển bao gồm cả quả trình phát triển nguồn nhân lực.

14


×