Tải bản đầy đủ (.doc) (163 trang)

Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố uông bí tỉnh quảng ninh theo chuẩn nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 163 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐOÀN THỊ THE

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRƯỜNG MẦM NON THUỘC
VÙNG KINH TẾ KHÓ KHĂN THÀNH PHỐ UÔNG
BÍ TỈNH QUẢNG NINH THEO CHUẨN NGHỀ
NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐOÀN THỊ THE

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRƯỜNG MẦM NON THUỘC
VÙNG KINH TẾ KHÓ KHĂN THÀNH PHỐ UÔNG
BÍ TỈNH QUẢNG NINH THEO CHUẨN NGHỀ
NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã ngành: 60.14.01.14


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHÓ ĐỨC HOÀ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan danh dự đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Thái Nguyên, ngày

tháng 9 năm 2015

Tác giả

Đoàn Thị The

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN i

/>

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc Ban Giám
hiệu Trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên: Khoa Tâm lý Giáo dục Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, các Thầy giáo, Cô giáo đã tham gia
quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đã
tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành khoá học.

Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS. TS Phó Đức Hòa - Người hướng dẫn
khoa học đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ trong suốt quá trình nghiên cứu và làm
luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các đồng chí: Lãnh đạo UBND thành phố
Uông Bí, Phòng GD&ĐT Uông Bí, Ban Giám hiệu, Tổ trưởng, Tổ phó chuyên
môn, các giáo viên của trường Mầm non Phường Bắc Sơn, trường Mầm non
Điền Công, trường Mầm non 19.5 Phường Vàng Danh thành phố Uông Bí tỉnh
Quảng Ninh; cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã cung cấp tài liệu, động
viên, khích lệ và giúp đỡ về mọi mặt trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm
luận văn.
Do điều kiện thời gian và phạm vi nghiên cứu có hạn, chắc chắn luận văn
tốt nghiệp của tôi không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong quý Thầy Cô
và các bạn đồng nghiệp thêm những đóng góp để luận văn hoàn thiện hơn.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Tác giả

Đoàn Thị The

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN 2

/>

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT.............................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ................................................................
v MỞ ĐẦU .............................................................................................................
1

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................. 2
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN MẦM NON VÙNG KINH TẾ KHÓ KHĂN
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ........................................................ 6
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề............................................................ 6
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................... 6
1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam ................................................................. 7
1.2. Khái niệm công cụ của đề tài ..................................................................... 10
1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 10
1.2.2. Phát triển ..........................................................................................................
11
1.2.3. Đội ngũ giáo viên ............................................................................................
12
1.2.4. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ..................................................
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN 3

/>

1.2.5. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp
...... 16

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN 4


/>

1.2.6. Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên mầm non thuộc vùng
kinh tế khó khăn theo chuẩn nghề nghiệp .............................................
17
1.3. Một số vấn đề lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên ở trường mầm non
theo chuẩn nghề nghiệp........................................................................... 18
1.3.1. Trường mầm non và bậc học mầm non trong hệ thống giáo dục quốc
dân....... 18
1.3.2. Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên ở trường mầm non theo
chuẩn nghề nghiệp ........................................................................................
20
1.4. Một số vấn đề lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường
mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn theo chuẩn nghề nghiệp ..........
26
1.4.1. Những tiêu chí đặc trưng của vùng kinh tế khó khăn và điều kiện giáo
dục mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn................................................
26
1.4.2. Nguyên tắc quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường mầm non thuộc
vùng kinh tế khó khăn theo chuẩn nghề nghiệp .........................................
27
1.4.3. Nội dung quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường mầm non thuộc
vùng kinh tế khó khăn theo chuẩn nghề nghiệp .........................................
28
1.4.4. Phương pháp phát triển đội ngũ giáo viên thuộc vùng kinh tế khó
khăn theo tiếp cận chuẩn nghề nghiệp .................................................. 32
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý phát triển đội ngũ GV mầm non
thuộc vùng kinh tế khó khăn ................................................................. 33
1.5.1. Hệ thống văn bản chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, Bộ, ngành về công

tác phát triển đội ngũ GV Mầm non...................................................... 33
1.5.2. Nhận thức và năng lực làm công tác phát triển đội ngũ GV của hiệu
trưởng nhà trường, các cấp, ban, ngành địa phương ..................................
34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN 5

/>

1.5.3. Nhận thức, ý thức, năng lực của đội ngũ GV mầm non ...............................
35
1.5.4. Yếu tố khác ......................................................................................................
35
Kết luận chương 1.............................................................................................. 36
Chương 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN MẦM NON THUỘC VÙNG KINH TẾ KHÓ
KHĂN THÀNH PHỐ UÔNG BÍ TỈNH QUẢNG NINH THEO
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP................................................................... 37

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN 6

/>

2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 37
2.1.1. Một số vấn đề về tình hình kinh tế, giáo dục thành phố Uông Bí........... 37
2.1.2. Mục tiêu khảo sát..................................................................................... 40
2.1.3. Nội dung khảo sát ................................ .................................................... 40
2.1.4. Phương pháp khảo sát và các h xử lý số liệu............................................ 41
2.2. Tình hình phát triển giáo dục Mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn
thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh .................................................... 41
2.2.1. Tình hình phát triển trường lớp, giáo viên, học sinh ............................... 41

2.2.2. Cơ sở vật chất thiết bị trường học ..................................................................
42
2.2.3. Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ và những thành tựu cơ bản ...................
43
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên Mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn
thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh ................................................... 46
2.3.1. Thực trạng về số lượng, cơ cấu của đội ngũ GV Mầm non .........................
46
2.3.2. Thực trạng về phẩm chất, chính trị, năng lực đạo đức lối sống, của đội
ngũ GV Mầm non vùng kinh tế khó khăn thành phố Uông Bí tỉnh
Quảng Ninh...................................................................................................
49
2.4. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ GV mầm non thuộc vùng kinh
tế khó khăn thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh................................. 57
2.4.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch phát triển đội ngũ GV .............................
58
2.4.2. Thực trạng công tác tuyển chọn, bố trí sử dụng ............................................
59
2.4.3. Sắp xếp bố trí đội ngũ giáo viên.....................................................................
60
2.4.4. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GV....................................
61
2.4.5. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ GV trường mầm non........
63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN 7

/>

2.4.6. Thực trạng công tác thi đua, khen thưởng đội ngũ GV........................... 65
2.5. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên Mầm non

thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh .....
65
2.5.1. Thuận lợi ..........................................................................................................
65
2.5.2. Khó khăn.......................................................................................................... 66

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN 8

/>

2.5.3. Nguyên nhân ............................................................................................ 67
Kết luận chương 2.............................................................................................. 70
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRƯỜNG MẦM NON THUỘC VÙNG KINH TẾ KHÓ
KHĂN THÀNH PHỐ UÔNG BÍ

TỈNH QUẢNG NINH THEO

CHUẨN NGHỀ NGHIỆP................................................................... 71
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp........................................................................
71
3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống và kế thừa..................................................................
71
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn....................................................................................
72
3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ ............................................................................. 72
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi .......................................................................................
73
3.2. Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên Mầm non thuộc vùng kinh tế
khó khăn thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh theo chuẩn nghề nghiệp ..

74
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho giáo viên về vai trò, trách nhiệm, tư tưởng
chính trị đạo đức nhà giáo và tinh thần tự học tập rèn luyện chuyên
môn nghiệp vụ ..............................................................................................
74
3.2.2. Đổi mới công tác quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên mầm non
thuộc vùng kinh tế khó khăn theo chuẩn nghề nghiệp ...............................
76
3.2.3. Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trường mầm non
thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố Uông Bí - Quảng Ninh theo
hướng tiếp cận chuẩn và nâng chuẩn nghề nghiệp................................ 78
3.2.4. Đẩy mạnh công tác NCKH và phát triển đội ngũ giáo viên cốt cán
các trường mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố Uông
Bí tỉnh Quảng Ninh ............................................................................... 82
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN 9

/>

3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ GV trường mầm non
vùng kinh tế khó khăn thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh theo
chuẩn nghề nghiệp .................................................................................
84
3.2.6. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục trong trường Mầm non
thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh
............. 87

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN 10

/>


3.2.7. Tạo động lực phát triển cho đội ngũ giáo viên Mầm non thuộc vùng
kinh tế khó khăn thành phố Uông Bí- tỉnh Quảng Ninh ............................
89
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 91
3.4. Khảo nghiệp tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ....... 91
3.4.1. Kết quả thăm dò .......................
..........................................................
91
.............
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 92
3.4.2. Đánh giá kết quả thăm dò ...............................................................................
94
3.5. Phạm vi và kết quả bước đầu áp dụng các biện pháp................................. 94
Kết luận chương 3.............................................................................................. 95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 97
1. Kết luận.......................................................................................................... 97
2. Khuyến nghị................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 101
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN 11

/>

BẢNG KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BCH

Ban chấp hành

CNH


Công nghiệp hoá

CBQL

Cán bộ quản lý

CSGD

Chăm sóc giáo dục

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDTX

Giáo dục thường xuyên

GV

Giáo viên

GVMN

Giáo viên mầm non


HĐH

Hiện đại hoá

HĐND

Hội đồng nhân dân

KH

Khoa học

KT

Kinh tế

MN

Mầm non

NCKH

Nghiên cứu khoa học

Nxb

Nhà xuất bản

QLGD


Quản lý giáo dục

QLPTĐNGV

Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên

TEMN

Trẻ em mầm non

TMN

Trường mầm non

TW

Trung ương

UBND

Uỷ ban nhân dân

XH

Xã hội

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN iv

/>


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng:
Bảng 2.1.

Số trường, lớp, cán bộ giáo viên, học sinh thuộc vùng kinh
tế khó khăn thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh (năm học
2014 - 2015) chỉ ở ba trường đại diện......................................... 41

Bảng 2.2.

Bảng thống kê CSVC các trường Mầm non thuộc vùng kinh
tế khó khăn thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh ...................... 42

Bảng 2.3.

Đánh giá trẻ theo 5 lĩnh vực (LV )Phát triển thể chất, phát
triển nhận thức, phát triển ngôn ngữ,Phát triển thẩm mỹ,
tình cảm kỹ năng xã hội đạt (Đ) (chưa đạt) (CĐ) học sinh
Mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố Uông Bí
tỉnh Quảng Ninh đầu năm tháng10 tháng 4 ................................ 43

Bảng 2.4.

Thống kê số lượng học sinh 3-5 tuổi của 3 trường thuộc vùng
kinh tế khó khăn thành phố Uông Bí (từ năm 2010 - 2015)............
43

Bảng 2.5.


Kết quả chăm sóc giáo dục học sinh hàng năm thuộc vùng
kinh tế khó khăn thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh .............. 44

Bảng 2.6.

Số lượng lớp, học sinh thuộc ba trường vùng kinh tế khó khăn
thành phố Uông Bí Tỉnh Quảng Ninh (từ năm 2010- 2015)..........
45

Bảng 2.7.

Số lượng và tỷ lệ giáo viên trên lớp ............................................ 46

Bảng 2.8.

Cơ cấu đội ngũ giáo viên............................................................. 47

Bảng 2.9.

Đội ngũ giáo viên Mầm non ba trường thuộc vùng kinh tế
khó khăn thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh .......................... 48

Bảng 2.10.

Bảng tỷ lệ % các độ tuổi trên tổng số giáo viên ba trường
mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn thành Phố Uông Bí
tỉnh Quảng Ninh .......................................................................... 49

Bảng 2.11.


Thực trạng phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của giáo
viên qua đánh giá của Hiệu trưởng các trường Mầm non........... 49

Bảng 2.12.

Thực trạng kiến thức của đội ngũ giáo viên Mầm non thuộc

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN v

/>

vùng kinh tế khó khăn phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh ............... 51

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN v

/>

Bảng 2.13.

Thực trạng kỹ năng sư phạm của giáo viên Mầm non thuộc
vùng kinh tế khó khăn thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh ..... 54

Bảng 2.14.

Đội ngũ giáo viên dạy giỏi các cấp ba trường ............................ 56

Bảng 2.15.

Thực trạng công tác quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên
mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố Uông Bí......... 58


Bảng 2.16.

Thực trạng công tác tuyển chọn bổ sung luân chuyển giáo viên
ba trường mầm non vùng kinh tế khó khăn thành phố Uông Bí
....................................................................................... 59

Bảng 2.17.

Thực trạng công tác đánh giá, sàng lọc đội ngũ giáo viên trường
mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố Uông Bí ............
63

Bảng 3.1.
.... 92

Kết quả phiếu trưng cầu ý kiến về tính cần thiết của các biện pháp

Bảng 3.2.
93

Kết quả phiếu trưng cầu ý kiến về tính khả thi của các biện pháp.....

Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1. So sánh tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp được đề
xuất (tính theo tỉ lệ %)................................................................. 94

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN vi

/>


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng ta khẳng định "Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những
động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa, là
điều kiện tiên quyết để phát triển nguồn lực con người, yếu tố cơ bản để phát
triển kinh tế, xã hội bền vững".
Trong sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo (GD&ĐT) đội ngũ giáo viên
(ĐNGV) đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Điều này được khẳng định rất rõ
trong Điều 14, Luật Giáo dục: “Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm
bảo chất lượng giáo dục” nhà giáo là lực lượng quyết định đến sự thành công
của ngành giáo dục, do đó, chiến lược phát triển giáo dục 2011- 2020 của Bộ
GD&ĐT đã chú trọng: “Phát triển đội ngũ nhà giáo một trong những nhiệm vụ
hết sức cấp thiết của ngành giáo dục - đào tạo nói chung và của từng cấp học,
bậc học nói riêng”[18]. Trong đó, ĐNGV Mầm non có vị trí đặc biệt quan trọng
trong hệ thống giáo dục quốc dân; ĐNGV mầm non thực hiện nhiệm vụ chăm
sóc và giáo dục cho trẻ em từ 0 đến 6 tuổi, tạo tiền đề vững chắc cho sự hình
thành và phát triển nhân cách con người. Nhiều công trình nghiên cứu khoa học
dưới góc độ sinh lý, tâm vận động, tâm lý xã hội... đã khẳng định sự phát triển
của trẻ em mầm non là giai đoạn phát triển có tính quyết định để tạo nên thể
lực, nhân cách, năng lực phát triển trí tuệ của trẻ trong tương lai.
Quan điểm của Đảng và Nhà nước về phát triển giáo dục Mầm non thời
kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá: Xây dựng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản
lý giáo dục mầm non đủ về số lượng, được đào tạo để có 100% giáo viên đạt
chuẩn vào năm 2012 và có 50% giáo viên trên chuẩn vào năm 2015, mở rộng
mạng lưới trường, lớp, bảo đảm nhu cầu học tại các trường công lập và ngoài
công lập.
Xác định được vai trò của giáo dục mầm non trong chiến lược phát triển
nguồn nhân lực, phát triển con người, sau hơn hai mươi năm đổi mới và năm
năm thực hiện“Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2015”, Đội ngũ giáo viên

được đào tạo bài bản và từng bước nâng cao về chất lượng, trình độ đào tạo.
1


Chất lượng chăm sóc, giáo dục cho trẻ em trong các cơ sở giáo dục Mầm non
ngày càng tốt hơn, góp phần nâng cao chất lượng, đảm bảo công bằng xã hội
trong giáo dục.
Quyết định số 02 ngày 22 tháng 01 năm 2008 QĐ- BGD&ĐT ban hành
quyết định chuẩn nghề giáo viên Mầm non. Dựa trên cơ sở đó giúp mỗi nhà
trường có định hướng để tăng cường xây dựng và phát triển đội ngũ một cách
toàn diện theo hướng chuẩn hóa là một nhiệm vụ vừa theo yêu cầu trước mắt,
vừa mang tính chiến lược lâu dài, nhằm thực hiện thành công chiến lược phát
triển giáo dục.
Uông Bí là một trong những thành phố trẻ của tỉnh Quảng Ninh, người
dân chủ yếu là người lao động có thu nhập thấp, chất lượng giáo dục Mầm non
nói chung đặc biệt ở các trường mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn còn hạn
chế do nhiều nguyên nhân mà một trong những nguyên nhân chủ yếu đó là
trình độ đội ngũ giáo viên không đồng đều, một số giáo viên được đào tạo theo
hệ cử tuyển, một số giáo viên tuổi cao có trình độ Cao đẳng tại chức, có một số
giáo viên được đào tạo theo loại hình đại học từ xa và vừa học vừa làm nhưng
lại thiếu tinh thần tự học, tự rèn luyện về chuyên môn, nghiệp vụ.
Xuất phát từ những lý do cơ bản trên, với mong muốn nghiên cứu đề
xuất những biện pháp khoa học để vận dụng trong công tác quản lý phát triển
đội ngũ giáo viên góp phần nâng cao chất lượng giáo dục mầm non vùng kinh
tế khó khăn ở thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh hiện nay, tôi chọn nghiên
cứu đề tài này.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý phát triển đội ngũ
giáo viên tại các trường mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố Uông
Bí, tỉnh Quảng Ninh theo chuẩn nghề nghiệp.

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường mầm non thuộc vùng kinh tế
khó khăn theo chuẩn nghề nghiệp.


3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường mầm non thuộc
vùng kinh tế khó khăn thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh theo chuẩn nghề
nghiệp.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường
mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn theo chuẩn nghề nghiệp.
4.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các trường
mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn trên địa bàn thành phố Uông Bí, tỉnh
Quảng Ninh theo chuẩn nghề nghiệp.
4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường mầm
non thuộc vùng tinh tế khó khăn thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh theo
chuẩn nghề nghiệp.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được hệ thống biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo
viên đảm bảo tính khoa học, phù hợp với chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm
non, phù hợp với điều kiện giáo dục mầm non vùng kinh tế khó khăn để áp
dụng trong quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ở vùng kinh tế khó khăn thành
phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên tại các trường mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố Uông Bí
tỉnh, Quảng Ninh theo chuẩn nghề nghiệp.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung: Đề tài nghiên cứu biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo
viên trường mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn tại thành phố Uông Bí, tỉnh

Quảng Ninh theo chuẩn nghề nghiệp của hiệu trưởng nhà trường.
6.2. Về khách thể điều tra: Đề tài khảo sát trên nhóm khách thể gồm 60 người
là lãnh đạo thường trực Thành ủy, HĐND, UBND thành phố; lãnh đạo chuyên
viên Ban tổ chức thành ủy; lãnh đạo chuyên viên các phòng chuyên môn phòng


Nội vụ, Tài chính - kế hoạch, cùng lực lượng CBQL ở ba trường mầm non 69
GV


của Trường Mầm non 19.5 Vàng Danh, Trường Mầm non Bắc Sơn, Trường Mầm
non Điền Công thuộc vùng kinh tế khó khăn tại thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng
Ninh.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận: sử dụng phương pháp phân tích,
tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu liên quan đến quản lý phát triển đội ngũ giáo
viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động sư phạm của giáo viên mầm non, hoạt động quản lý
của hiệu trưởng nhà trường, điều kiện khó khăn của các trường mầm non vùng
kinh tế khó khăn tại thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh để thu thập thông tin
thực tiễn cho đề tài.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn trực tiếp CBQL, chủ tịch Công đoàn, tổ trưởng chuyên môn
và giáo viên mầm non ba trường thuộc vùng kinh tế khó khăn nhằm bổ sung
cho kết quả điều tra bằng phiếu hỏi
7.2.3. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Đề tài đã xây dựng hai loại phiếu điều tra dành cho cán bộ quản lý và
giáo viên nhằm khảo sát ý kiến của các khách thể điều tra về thực trạng quản lý

phát triển đội ngũ giáo viên mầm non theo chuẩn nghề nghiệp.
7.2.4. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia về tính khoa
học của các biện pháp đề xuất.
7.3. Phương pháp bổ trợ
Vận dụng phương pháp toán thống kê để xử lý số liệu điều tra đã thu
được nhằm đảm bảo tính khoa học, khách quan của kết quả nghiên cứu.


8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường
mầm non thuộc vùng kinh tế khó khăn theo chuẩn nghề nghiệp.
Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên trường mầm non
thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh theo chuẩn
nghề nghiệp.
Chương 3: Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trường mầm
non thuộc vùng kinh tế khó khăn thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh theo
chuẩn nghề nghiệp.


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN MẦM NON VÙNG KINH TẾ KHÓ KHĂN THEO CHUẨN
NGHỀ NGHIỆP
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Vấn đề quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ở các trường mầm non đã
được nhiều nước trên thế giới thực hiện theo nhiều cách khác nhau. Trong
những năm gần đây trên thế giới xuất hiện không ít các công trình nghiên cứu

về phát triển đội ngũ giáo viên dưới góc độ nghiên cứu phát triển nguồn nhân
lực. Trong đó đặc biệt chú trọng tới chất lượng giáo viên và chất lượng đội ngũ
giáo viên; đề cao khía cạnh phát triển bền vững và thích ứng nhanh của từng
giáo viên và cả đội ngũ trước tiến trình phát triển kinh tế-xã hội và hội nhập
quốc tế. Về vấn đề này ta có thể bắt gặp ở các công trình nghiên cứu của
Fumiko Shinohara (2004 “ICTs in Teachers Training, UNESCO”); Harry Kwa
(2004 “Information Technology Training Program for Student and Teachers”);
David C.B (1979 “Teachers”)... Việc xuất hiện các công nghệ dạy học mới dẫn
đến những đòi hỏi mới đối với đội ngũ giáo viên trong phương pháp dạy học.
Việc đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức mới cho giáo viên trở nên đa dạng,
phong phú; kèm theo là các chính sách giảm giờ trên lớp, dạy theo kiểu gợi mở,
khêu gợi trí tò mò và năng lực khám phá của học sinh. Sau hội thảo Cambridge
về nhà giáo cho thế kỷ 21, người ta đã đặt ra 5 yêu cầu cốt lõi đối với nhà giáo
là: Kiến thức, kỹ năng sư phạm, phẩm chất, thái độ và niềm tin. Ở một số quốc
gia như Nhật Bản, Hàn Quốc, Australia và các nước khác còn nhấn mạnh giáo
viên vừa là nhà chuyên môn vừa là người lãnh đạo (lãnh đạo hoạt động lớp học
và lãnh đạo chuyên môn). Ngoài ra một số công trình nghiên cứu của OECD
(Tổ chức Hợp tác phát triển châu Âu) cũng đã đề cập đến chất lượng giáo viên
theo 5 tiêu chuẩn chính: (1) Kiến thức phong phú về nội dung chương trình và
nội dung bộ môn được giao giảng dạy; (2) Kỹ năng sư phạm kể cả việc tạo
được “kho kiến thức” về phương pháp dạy học, về năng lực sử dụng những


phương pháp đó; (3) Có tư duy phản biện trước mỗi vấn đề và có năng lực tự
phê, nét rất đặc trưng của nghề dạy học; (4) Biết cảm thông và cam kết tôn
trọng phẩm giá của người khác, (5) Có năng lực quản lý, kể cả trách nhiệm
quản lý trong và ngoài lớp học. Trong hội nhập quốc tế và xu hướng toàn cầu
hoá hiện nay không ít Quốc gia trên thế giới đang hướng tới xây dựng đội ngũ
giáo viên nước mình phải là đội ngũ giáo viên có các tư chất của nhà giáo, nhà
khoa học, nhà quản lí, nhà cung ứng xã hội.

1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh lúc đương thời Người rất quan tâm
đến chất lượng giáo dục, đặc biệt là đội ngũ thầy, cô giáo. Người đã chỉ rõ: “Vấn
đề then chốt, quyết định chất lượng giáo dục là phải phát triện được đội ngũ
đông đảo những người làm công tác giáo dục yêu nghề, yêu trường, hết lòng
thương yêu, chăm sóc, giáo dục học sinh, không ngừng trau dồi đạo đức, tự bồi
dưỡng nâng cao tay nghề để thực sự là tấm gương sáng cho học sinh noi theo”.
Người luôn đánh giá cao vai trò của cô giáo, thầy giáo trong xã hội mới, coi họ
là lớp người vẻ vang của đất nước. Vì nếu không có những người thầy giáo,
người cô giáo hết lòng dạy giỗ con em nhân dân ngày hôm này thi không thể xây
dựng được một xã hội tốt đẹp trong tương lai, như mọi người mong muốn.
Trong toàn bộ di sản tư tưởng giáo dục của Chủ tịch Hồ Chí minh, vấn
đề cơ bản nhất, nổi bất nhất là vấn đề phát triển và hoàn thiện con người với
những tinh hoa, những hiểu biết, năng lực và đạo đức là yếu tố then chốt, có
tính quyết định đối với thành công của cách mạng, tiến bộ của xã hội, tiền đồ
của dân tộc và hạnh phúc của nhân dân. Người từng nói: “Muốn xây dựng chủ
nghĩa xã hội, trước hết cần có những con người xã hội chủ nghĩa” mà đội ngũ
giáo viên đóng vai trò then chốt.
Ở nước ta ngay sau khi cách mạng tháng tám thành công và qua các cuộc
cải cách giáo dục năm 1950, 1956, 1979 và trong những năm “Đổi mới” nhiều
công trình nghiên cứu vấn đề xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên được các
nhà nghiên cứu quan tâm trong nhiều năm qua, đó là các tác giả Nguyễn Ngọc
Hợi, Phạm Minh Hùng, Thái Văn Thành... Khi nghiên cứu, các tác giả đã nêu
lên nguyên tắc chung của việc nâng cao chất lượng của giáo viên như sau:


×