Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

giáo an buổi 1 tuần 2 năm học 2010 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.53 KB, 19 trang )

Tuần 2

Ngày soạn: Thứ 2 ngày 30 tháng 8 năm 2010
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 6 tháng 9 năm 2010

tập đọc
tiết số 3. Nghìn năm văn hiến
I. Mục đích, yêu cầu.
- Học sinh biết đọc đúng văn bản khoa học thờng thức có bảng thống kê.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : văn hiến, Văn Miếu, quốc Tử Giám, tiến sĩ,
chứng tích, ...
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến
lâu đời. (Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu.
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
- Đọc bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa và nêu nội dung của bài ?
3.Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS khá đọc toàn bài
I. Luyện đọc.
- GV chia đoạn.
- tiến sĩ, Thiên Quang, chứng
- GVgọi 5 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài(2-3 l- tích, cổ kính, .
ợt).GV chú ý sửa lỗi phát âm (tiến sĩ, Thiên +Phần 1 : Đến thăm Văn
Quang, chứng tích, cổ kính, ...), ngắt giọng cho Miếu ... nh sau.
từng HS ( nếu có).


+ Phần 2 : Bảng thống kê.
- GV gọi HS đọc phần chú giải.
+ Phần 3 : Ngày nay... hiến
-GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
lâu đời.
- GV gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV cho học sinh đọc thầm đoạn đầu và trả lời
câu hỏi 1 trong SGK.
II. Tìm hiểu bài.
? Đến thăm Văn Miếu, khách nớc ngoài ngạc
nhiên vì điều gì ?
1. Việt Nam có nền khoa cử
? Đoạn 1 cho ta biết điều gì ?
lâu đời.
- HS nêu, GV ghi bảng.
- HS đọc thầm bảng thống kê và đoạn còn lại.
- ngót 10 thế kỉ, tổ chức 185
? Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất ?
khoa thi, gần 3000 tiến sĩ.
? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất ?
- HS nêu, GV giới thiệu thêm về truyền thống
khoa cử cua rnớc ta.
? Bài văn này giúp em hiểu đợc điều gì về truyền 2. Chứng tích về nên văn
thống văn hoá của Việt Nam ?
hiến lâu đời ở Việt Nam.
? Đoạn còn lại của bài văn cho em biết điều gì
- HS nêu ý 2, GV ghi bảng.
- bia tiến sĩ, .
? Bài văn này nói lên điều gì ?

- HS nêu nội dung, GV ghi bảng.
* Đọc diễn cảm : GV chọn đoạn 1
- GV đọc mẫu.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV nhận xét, tuyên dơng HS đọc đúng, đọc hay.
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét giờ học; HS chuẩn bị bài sau.
Toán
1


Tiết số 6. Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về :
- Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
- Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trớc.
II. Hoạt động dạy học.
1. ổn định.
7
9
98
2. Kiểm tra. Viết các phân số sau thành phân số thập phân :
;
;
20 25 200
3.Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

Bài tập 1 :
- GV yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài
0
1
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS đọc các
phân số thập phân viết trên tia số.
1 2 3
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
10 10 10
- Gọi HS nêu yêu cầu và cách làm bài
Bài tập 2. Viết các phân số thành phấn số
2.
thập phân.
- GV yêu cầu Hs tự làm bài
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS trình
11 11 ì5
55
=
=
bày cách chuyển từng phân số thành
2
2 ì5
10
phân số thập phân.
31 31 ì2
62
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV chốt cách chuyển phân số thành 5 = 5 ì2 = 10 ,
phân số thập phân.
Bài tập 3 :

- Bài 3 cách tổ chức tơng tự bài tập 2
6
6ì4
24
- GV nhận xét, chốt cách làm.
=
=
- GV yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài
25 25 ì 4 100
- GV nhận xét, chốt cách so sánh hai Bài tập 4 :
phân số.
7
9
5
50
;
,
<
=
10 10
10 100
- GV gọi HS đọc đề bài toán
Bài tập 5 :
- GV giúp HS yếu khi chữa bài
Số học sinh giỏi Toán là :
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV chốt lời giải đúng.
3
30 ì
= 9 ( học sinh )

10
Số học sinh giỏi Tiếng Việt là :
2
30 ì
= 6 ( học sinh )
10
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tiết số 3. Nam hay nữ ( tiếp )
I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS có khả năng.
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và quan hệ xã hội giữa nam và nữ .
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm giữa nam và nữ .
- Có ý thức tôn trọng bạn cùng giới và bạn khác giới ; không có sự phân biệt
bạn nam và bạn nữ .
II. Đồ dùng dạy học.
- Các hình minh hoạ trang 6,7 SGK
III. Hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
2


3. Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Nội dung bài.
* Hoạt động 3: Vai trò của nữ
+ Mục tiêu : HS nhận thấy phụ nữ có vai trò quan trọng trong gia đình và xã hội
không kém nam giới.
+ Cách tiến hành.
- GV cho HS quan sát hình 4 trang 9 SGK và hỏi :
+ảnh chụp gì ? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì ? Em hãy nêu một số ví dụ về

vai trò của nữ ở trong lớp, trong trờng, địa phơng mà em biết ?
- HS cùng bàn quan sát, trao đổi và nêu trớc lớp
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
+Em có nhận xét gì về vai trò của ngời phụ nữ ?
+Hãy kể tên những ngời phụ nữ tài giỏi, thành công trong công việc xã hội mà
em biết ?
- HS nối tiếp nhau kể tên theo hiểu biết của bản thân : Nhà báo Tạ Bích Loan, ...
- GV nhận xét, khen ngợi HS có hiểu biết về vai trò của ngời phụ nữ.
* Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ
+ Mục tiêu : Giúp HS : Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ ; sự cần
thiết phải thay đổi một số quan niệm này. Có ý thức tôn trọng bạn cùng giới và
khác giới ; không phân biệt bạn nam và bạn nữ .
+ Cách tiến hành.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau :
1.Bạn có đồng ý với câu dới đây không ? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý, tại
sao không đồng ý.
a) Công việc nội trợ là công việc của phụ nữ .
b) Đàn ông là ngời kiếm tiền nuôi cả gia đình .
c)Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật .
2, Trong gia đình, những yêu cầu hay ứng sử của cha mẹ với con cái và của con
cái với cha mẹ có khác nhau không? Khác nhau nh thế nào ? Nh vậy có hợp lý
không ?
3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối sử giữa HS nam và HS nữ không ?
Nh vậy có hợp lý không ?
4.Tại sao không nên phân biệt giữa nam và nữ ?
- Các nhóm lần lợt trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên, HS nhận xét, kết luận .
Kết luận : Quan niện xã hội về nam và nữ có sự thay đổi. Mỗi HS đều có
thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và hành động
ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình....

4. Củng cố dặn dò.
+ Vì sao không nên có t tởng trọng nam khinh nữ ?
- GV tóm tắt nội dung bài ?
- Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Tiết số 2: em là học sinh lớp 5 (Tiết 2)
I. Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Bớc đầu có kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập và rèn luyện để xứng
đáng là học sinh lớp 5.
II. Tài liệu và phơng tiện.
- Các bài hát về trờng em, giấy màu, bút màu,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định.
2. Kiểm tra:
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài.
b. Nội dung bài.
3


* Hoạt động 1. Thảo luận về kế hoạc phấn đấu.
+ Mục tiêu: Rèn cho học sinh kỹ năng đặt mục tiêu, động viên học sinh có ý
thức phấn đấu vơn lên để xứng đáng là học sinh lớp 5.
+ Cách tiến hành.
- Từng học sinh trình bày kế hoạch của mình trong nhóm.
- Nhóm trao đổi đóng góp ý kiến.
- Gọi một số học sinh trình bày trớc lớp.
- Học sinh trao đổi. Nhận xét.
GV KL: Để xứng đáng là học sinh lớp 5 chúng ta cần quyết tam phấn đấu,
rèn luyện một cách có kế hoạch.

* Hoạt động 2. Kể về tấm gơng học sinh lớp 5 gơng mẫu.
+ Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học theo những tấm gơng tốt.
+ Cách tiến hành.
- HS kể về các HS lớp 5 gơng mẫu ( trong hoặc ngoài trờng).
- Thảo luận về những điều có thể học tập.
- GV giới tiệu thêm những tấm gơng khác.
KL: Chúng ta cần học tập theo những tấm gơng tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
* Hoạt động 3.
+ Mục tiêu: Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm đối với trờng lớp.
+ Cách tiến hành.
- HS giới thiệu các tranh vẽ của mình hoặc hát, đọc thơ về đề tài trờng em.
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố - Dặn dò. - GV gọi HS nêu lại phần ghi nhớ, GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh học phần ghi nhớ và chuẩn bị trớc bài sau.

Ngày soạn: Thứ 3 ngày 31 tháng 8 năm 2010
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2010

Toán
Tiết số 7. Ôn tập : Phép cộng và phép trừ hai phân số
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số
- HS vận dụng vào làm bài tập chính xác, nhanh.
- HS có ý thức trong giờ học.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. Điền dấu ( <, >, = ) vào chỗ chấm :
5 7 8 6
45
1... ; ... ;

...
6 9 9 10 100
3. Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV viết các ví dụ lên bảng và yêu
1. Ôn tập về phép cộng, phép trừ hai
phân số.
3 5
10 3
cầu HS tính : + và

3
5
3 +5
8
7 7
15 15
+ =
=
7
7
7
- 2 HS lên bảnglàm bài, HS khác làm bài 7
.
vào vở nháp.
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
7 7 63 56 63 56
7

=

=
=
- GV yêu cầu HS làm tơng tự với ví dụ:
8 9 72 72
72
72
7
3
7 7
+

2. Luyuện tập
9 10
8 9
Bài tập 1
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
- GVnhận xét, chốt cách cộng(hoặc trừ ) 6 5 48 35 48 + 35 83
+ =
+
=
=
hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số
7 8 56 56
56
56
4



- GV yêu cầu HS tự làm bài 1.
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV gợi ý đối với HS yếu khi làm bài 2:
+Viết các số tự nhiên dới dạng phân số
có mẫu số là 1, sau đó quy đồng mẫu số
+Viết 1 thành phân số có tử số và mẫu số
giống nhau.
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV chốt lời giải đúng.


Bài tập 2
2 3 2 15 2 15 + 2 17
3+ = + =
+ =
=
5 1 5 5 5
5
5
5 4 5 28 5 28 5 23
4 = =
=
=
7 1 7 7 7
7
7


Bài tập 3

Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số
- GV gọi HS đọc bài toán 3.
- GV lu ý HS khi làm bài : phân số chỉ số bóng màu xanh là :
6
1 1 5
bóng của cả hộp bóng là
+ = ( số bóng trong hộp )
6
2
3 6
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
Phân số chỉ số bóng màu vàng là :
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
6 5 1
= ( số bóng trong hộp )
6 6 6

4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.

luyện từ và câu
tiết số 3. Mở rộng vốn từ : Tổ quốc
I. Mục đích, yêu cầu.
- Tìm đợc một số từ đòng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc bài chính
tả đã học (BT1); tìm thêm đợc một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm đợc một số từ chứa tiếng quốc (BT3).
- Đặt câu với một trong những từ nói về tổ quốc, quê hơng (BT4).
II. Đồ dùng dạy học.
- VBT Tiếng Việt, Từ điển tiếng Việt
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu.
1. ổn định.

2. Kiểm tra.
- Làm lại bài tập 1,2 tiết trớc.
3. Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 1.
Bài tập 1.
- GV hớng dẫn học sinh làm bài.
- HS làm bài
+ nớc, nớc nhà, non sông
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung.
+ đất nớc, quê hơng.
- GV chốt lời giải đúng.
+ Em hiểu Tổ quốc có nghĩa là gì ?
( dành cho HS khá giỏi )
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 2.
Bài tập 2.
- GV giúp HS khi làm bài.
- HS trình bày bài làm của mình, GV kết - Các từ đồng nghĩa với từ Tổ
luận các từ đúng.
quốc là : đất nớc, quê hơng, giang
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 3.
sơn, nớc nhà, non sông, ...
- GV yêu cầu HS cùng bàn trao đổi, tự làm
rồi chữa bài.
Bài tập 3.
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
Ví dụ : quốc gia, quốc dân, quốc
- GV khen ngợi HS tìm đợc nhiều từ có khánh, quốc hiệu, quốc sử, ...

5


tiếng quốc.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 4.
- GV lu ý HS về nét nghĩa của các từ cần
đặt câu.
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV tuyên dơng HS có câu đúng, diễn đạt
rõ ràng.
- GV giúp HS giải thích nghĩa của các từ
ngữ : quê mẹ, quê hơng, quê cha đất tổ, nơi
chôn rau cắt rốn.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.

Bài tập 4.
- Em yêu quê hơng em.
- Ai đi đâu xa cũng nhớ về quê cha
đất tổ của mình.
- Quê hơng của ngời mẹ sinh ra
mình.

Thể dục
Tiết số 3. Đội hình đội ngũ - TC: chạy tiếp sức
I. Mục tiêu.
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào báo
cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp. Yêu cầu thuần thục
động tác và nói to, rõ, đủ nội dung.
- Trò chơi chạy tiếp sức . Yêu cầu HS nắm đợc cách chơi, nội quy chơi, hứng

thú trong khi chơi.
II. Địa điểm, phơng tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn luyện tập.
- Phơng tiện: Còi, 2 - 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung và phơng pháp lên lớp
Thời lợng
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
1-2 p
- Đứng tai chỗ vỗ tay hát.
2p
2. Phần cơ bản
a) Ôn đội hình, đội ngũ
7- 8 p
- Cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết thúc tiết học, cách xin
phép ra vào lớp.
- GV điều khiển cho cả lớp cùng tập có nhận xét, sửa động tác
1-2 lần
sai cho HS.
- Tổ trởng điều khiển tập. GV quan sát nhận xét, sửa sai cho
2-3 lần
các tổ.
b) Trò chơi vận động
10-12 p
- Chơi trò chơi chạy tiếp sức
4-6 p
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
4-6 p
--- Cho cả lớp thi đua chơi. GV quan sát, nhận xét, biểu dơng

tổ, HS thắng cuộc chơi và chơi đúng luật
3. Phần kết thúc
- Cho HS thực hiện động tác thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
4-6 p
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà.
lịch sử
ts 2: Nguyễn Trờng Tộ mong muốn canh tân đất nớc
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết :
- Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nớc của Nguyễn Trờng Tộ.
- Suy nghĩ và đánh giá của nhân dân về những đề nghị canh tân và lòng yêu nớc của ông.
- Giáo dục HS luôn có ý thức kính trọng các danh nhân của đất nớc.
II- Đồ dùng dạy học.
- Hình trong SGK ; HS tìm hiểu về Nguyễn Trờng Tộ.
6


III- Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
+ Em hãy nêu những băn khoăn, suy nghĩ của Trơng Định khi nhận đợc lệnh
Vua? Trơng Định đã làm gì để đáp lại lòng tin của nhân dân?
3. Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: ( Làm việc theo bàn )
1. Tìm hiểu về Nguyễn Trờng Tộ
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả về + Nguyễn Trờng Tộ sinh năm
Nguyễn Trờng Tộ: Năm sinh, năm mất của 1830 mất năm 1871.

Nguyễn Trờng Tộ, quê quán của ông, ông là +Ông xuất thân trong một gia
ngời nh thế nào?
đình công giáo ở làng Bùi Chu-H- HS trao đổi rồi báo cáo kết quả.
ng Nguyên-Nghệ An.
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Năm 1860 ông sang Pháp
* Hoạt động 2 (làm việc theo bàn).
.
- GV giao nhiệm vụ HS thảo luận theo nội 2. Tình hình nớc ta trớc sự xâm lợc của Pháp.
dung sau:
- Triều đình nhà Nguyễn nhợng
- Theo em tại sao thực dân Pháp dễ dàng
xâm lợc nớc ta?. Điều đó cho thấy tình hình bộ thực dân Pháp.
- Kinh tế đất nớc nghèo nàn, lạc
nớc ta lúc đó thế nào?
hậu
- Hs trả lời, lớp + GV n/x, bổ sung.
- Đất nớc không đủ sức để tự lập,
* Hoạt động 3:(Thảo luận cặp đôi)
tự cờng.
GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi sau :
- Nguyễn Trờng Tộ đa ra những đề nghị gì 3. Những đề nghị canh tân đất nớc của Nguyễn Trờng Tộ.
để canh tân đất nớc.
- Theo em những đề nghị trên Nguyễn Trờng + Mở rộng quan hệ ngoại giao,
buôn bán với nhiều nớc.
Tộ mong muốn điều gì?
- Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái + Thuê chuyên gia nớc ngoài giúp
độ nh thế nào với những đề nghị của Nguyễn ta phát triển kinh tế.
+ Xây dựng quân đội hùng mạnh.
Trờng Tộ? Vì sao?

- Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề + Mở trờng dạy cách sử dụng
nghị canh tân đất nớc cho thấy họ là ngời máy móc, đóng tầu.
nh thế nào?
- Em hãy nêu một số ví dụ chứng minh sự
lạc hậu của vua quan nhà Nguyễn ?
- Tại sao Nguyễn Trờng Tộ đợc ngời đời sau
kính trọng?
- Hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về
Nguyễn Trờng Tộ
4. Củng cố dặn dò.
- GV tóm tắt ý chính của bài- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Đánh giá nhận xét giờ học, Dặn HS chuẩn bị giờ sau.
Mĩ thuật
TS 2: Vẽ trang trí: màu sắc trong trang trí
I. Mục tiêu.
- Học sinh hiểu sơ lợc về vai trò và ý nghĩa của màu sắc trong trang trí.
- Học sinh biết cách sử dung màu sắc trong các bài trang trí.
- Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp của màu sắc trong trang trí.
II. Chuẩn bị.
- Một số bài vẽ của học sinh năm trớc, màu, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
b. Nội dung bài.
7


* Hoạt động 1: Quan sát - Nhận xét.
- cho học sinh quan sát 1 số bài vẽ của học sinh năm trớc ( Có màu và không có

màu).
? Bài vẽ nào đẹp hơn ? Tại sao ?
- GV: Màu sắc làm cho tranh trở nên đẹp hơn, nó vai trò đặc biệt trong trang trí.
? Trong cuộc sống con ngời đã sử dụng màu sắc ntn ?
? Khi vẽ ta có thể dùng những loại màu nào ?
GV KL: Màu sắc rất quan trọng trong cuộc sống, trong trang trí nó giúp cho các
sản phẩm, đồ dùng thêm đẹp, phong phú hơn.
* Hoạt động 2: Cách vẽ màu.
- GV cho học sinh quan sát một số bài trang trí.
? Trong tranh có những màu nào ?
? Độ đậm nhạt của các màu trong bài có giống nhau không ?
GV KL: Trong trang trí màu sắc cần có đậm có nhạt, khi vẽ cần rõ trọng tâm
trang trí và có sự hài hoà chung, không nên sử dụng nhiều màu sắc.
- GV cho học sinh đọc phần cách sử dụng màu trong SGK.
- GV cho học sinh quan sát bài mẫu. GV chỉ vào các hoạ tiết hớng dẫn cách sử
dụng màu, phối màu.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- GV gọi HS nêu yêu cầu phần thực hành. GV lu ý học sinh cách phối, vẽ màu.
- Học sinh thực hành, GV quan sát hớng dẫn học sinh yếu.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV thu 1 số bà cho học sinh quan sát.
- ? Theo em bài nào đẹp hơn ? Tại sao ?
- Lớp + GV nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà tiếp tục hoàn thành bài, chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: Thứ 4 ngày 1 tháng 9 năm 2010
Ngày dạy: Thứ 4 ngày 8 tháng 9 năm 2010
Tập đọc

Tiết số 4. Sắc màu em yêu

I. Mục đích, yêu cầu.
- Đọc đúng : lá cờ, rừng núi, rực rỡ, màu nâu, bát ngát, ...
+ Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
+ Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ : Tình yêu quê hơng, đất nớc với những sắc
màu, những con ngời và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (Trả lời đợc các câu hỏi
trong SGK).
- Học thuộc lòng những khổ thơ mà em thích.
- Giáo dục lòng yêu quê hơng đất nớc cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
- Đọc bài Nghìn năm văn hiến và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung

8


- GV yêu cầu HS khá đọc toàn bài
- GV chia đoanj theo khổ thơ.
- GVgọi 8 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài thơ (2-3 lợt).GV chú ý sửa lỗi phát âm (rừng núi, rực rỡ, màu
nâu, bát ngát,...), ngắt giọng cho từng HS.
- GV gọi HS đọc phần chú giải.

- GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV cho HS đọc lớt bài thơ và lần lợt trả lời các câu
hỏi:
+ Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào ?
+ mỗi màu sắc gọi lên những hình ảnh nào ?
+ Mỗi sắc màu gắn với những hình ảnh rất đỗi thân
thuộc đối với bạn nhỏ. Tại sao với mỗi màu sắc ấy, bạn
nhỏ lại liên tởng đến những hình ảnh cụ thể ấy ?
+Vì sao bạn nhỏ nói rằng : Em yêu tất cả - Sắc màu
Việt Nam.
+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ đối
với quê hơng đất nớc ?
- HS trả lời các câu hỏi. Lớp + GV nhận xét, bổ sung.
+ Em hãy nêu nội dung của bài thơ ?
- GV ghi nội dung của bài lên bảng.
* Đọc diễn cảm : ( GV chọn đoạn 1 )
- GV đọc mẫu, hớng dẫn cách đọc diễn cảm.
- GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 3-5 HS thi đọc diễn cảm, đọc thuộc lòng trớc lớp.
- GV nhận xét, tuyên dơng HS đọc đúng, đọc hay.
4. Củng cố- dặn dò.
- GV nhận xét giờ học; HS chuẩn bị bài sau.

I. Luyện đọc.
- rừng núi, rực rỡ, màu
nâu, bát ngát,...

II. Tìm hiểu bài.

- đỏ, xanh, vàng, trắng,
đen, tím, nâu
- Màu đỏ : Màu máu,
màu cờ Tổ quốc, ..
- Màu vàng : Màu của
lúa chín, ...

Toán
Tiết số 8. Ôn tập : Phép nhân và phép chia hai phân số
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số
- HS vận dụng vào làm bài tập chính xác, nhanh.
- Giáo dục ý thức trong giờ học cho HS
II. Hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định.
1 4
2. Kiểm tra. Tính 3 + ; +1
2 7
3. Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1.Ôn tập về cách thực hiện phép
2 5
- GV viết ví dụ lên bảng :
ì
nhân và phép chia hai phân số.
7 9
2 5 2 ì 5 10

- GV yêu cầu HS nêu,thực hiện phép tính.
ì =
=
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
7 9 7 ì 9 63
? Muốn nhân 2 phân số ta làm ntn?
- HS nêu, lớp nhận xét.
4 3 4 8 32
: = ì =
4 3
- GV yêu cầu HS làm tơng tự đối với :
5 8 5 3 15
5 8
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
2. Luyện tập - thực hành :
9


- GV nhận xét, chốt cách nhân, chia 2 p/s.
- GVyêu cầu HS tự làm bài tập 1.
- 2 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV chốt lời giải đúng.
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài 2.
- GV hớng dẫn cách làm theo mẫu..
- HS làm bài, GV giúp HS yếu khi làm bài.
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV chốt lời giải đúng.
- HS đọc bài 3
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?

- GV hớng dẫn HS cách làm.
- HS làm bài, GV giúp HS yếu khi làm bài.
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài
- GV chốt lời giải đúng.

4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.

Bài tập 1:
3
4 ì3
12
4ì =
=
8
8
8
..
Bài tập 2
c)
40 14 40 ì 14 5 ì 8 ì 2 ì 7
ì =
=
= 16
7 5
7ì5
7ì5
Bài tập 3.
Diện tích của tấm bìa là :
1 1 1

ì = ( m2 )
2 3 6
Diện tích của mỗi phần bìa là :
1
1
( m2
:3=
6
18

Kĩ thuật
Tiết số 2. Đính khuy hai lỗ (Tiết 2)
I. Mục tiêu. Sau bài học HS biết:
- Biết cách đính khuy ; Đính khuy hai lỗ đúng kỹ thuật
- Thực hành đính đợc khuy hai lỗ đúng kỹ thuật.
- Giáo dục lòng yêu và sáng tạo trong lao động.
II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu đính khuy hai lỗ ; Mảnh vải 20 x30 cm
- Kim, chỉ khâu, thớc, phấn, kéo
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
- Nêu quy trình kỹ thuật đính khuy hai lỗ?
3.Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Nội dung bài.
* Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS nêu các bớc để tiến hành đính khuy hai lỗ?
- HS nêu quy trình đính khuy 2 lỗ.
- Lớp + GV nhận xét, bổ sung.
- GV hớng dẫn lại quy trình thao tác kỹ thuật đính khuy hai lỗ? ( nếu HS còn
lúng túng ).

* Hoạt động 2: Thực hành đính khuy hai lỗ
- Cho HS lấy dụng cụ thực hành đính khuy 2 lỗ
GV quan sát giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm
- HS thực hành đính khuy hai lỗ hoàn thành sản phẩm.
* Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá sản phẩm
- Cho HS trng bày sản phẩm.
- Các nhóm nhận xét bổ sung cho nhau.
- GV nhận xét sản phẩm của HS.
- Bổ sung một số những lu ý trong quá trình khâu, lên kim, quấn chỉ quanh chân
khuy.
* GV nhận xét, đánh giá, tuyên dơng một số sản phẩm đẹp.
- Nhắc nhở một số bài kém của HS.
4. Củng cố dặn dò.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học ; HS chuẩn bị giờ sau
10


Tập làm văn
Tiết số 3. Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu.
- Học sinh biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng tra và bài Chiều
tối (BT1).
- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trớc,
viết đợc một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí.
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên đất nớc, con ngời Việt nam.
II. Đồ dùng dạy học.
- Những ghi chép HS đã có khi quan sát cảnh một buổi trong ngày; VBT Tiếng
Việt
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu.
1. ổn định.

2. Kiểm tra. Kiểm tra kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày.
3. Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV gọi HS đọc nội dung, yêu cầu của BT Bài tập 1 :
1.
Ví dụ :
- 2 HS tiếp nối đọc trớc lớp, HS khác đọc
- Những thân cây tràm vỏ trắng vơn
thầm.
lên trời, chẳng khác gì những cây
- HS cùng bàn thảo luận, tự làm rồi phát biểu nến khổng lồ, đầu lá rủ phất phơ.
ý kiến.
( Tác giả đã so sánh .... )
- GV yêu cầu HS giải thích lí do ...
- Từ trong biển lá xanh rờn đã bắt
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
đầu ngả sang màu áu, dới ánh
nắng mặt trời. ( Tác giả quan sát
- GV gọi HS đọc yêu cầu của BT 2.
tinh tế để thấy lá tràm ngả sang
- 1HS đọc trớc lớp, HS khác đọc thầm.
màu úa, dới ánh nắng mặt trời nó
? Bài tập yêu cầu gì ?
tràm thơm ngát).
- GV hớng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của bài Bài tập 2.
tập.
Ví dụ.
- GV yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình định - Mặt trời lùi dần sau rặng tre.

tả.
Những tia nắng vàng nhạt dần rồi
- GV giúp HS yếu khi chọn cảnh định tả và tắt hẳn. Đàn trâu lững thững đi về.
khi viết đoạn văn ...
Cánh đồng chỉ là một khoảng
- HS tự viết đoạn văn rồi trình bày trớc lớp.
không xám xám. Bóng tối chùm lên
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
cảnh vật nh một lớp màn mỏng.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Tiết số 4. Cơ thể chúng ta đợc hình thành nh thế nào
I. Mục tiêu . Giúp HS:
- Hiểu đợc cơ thể mỗi con ngời đợc hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của
ngời mẹ và tinh trùng của ngời bố.
- Mô tả khái quát quá trình thụ tinh.
- Phân biệt đợc một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
II. Đồ dùng dạy học. - Hình minh hoạ trang 10,11 trong SGK
- Các miếng bìa giấy ghi chú thích của quá trình thụ tinh
III. Hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
1. Sự hình thành cơ thể ngời.
* Hoạt động 1: ( Làm việc cá nhân )
11


+ HS nhận biết đợc một số từ khoa học : thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai.

+ Cách tiến hành.
- GV cho HS quan sát hình trong SGK, thảo luận câu hỏi 1,2,3 trang 6.
+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi ngời ?
+ Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì ? Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì.
+ Bào thai đợc hình thành từ đâu ?
+ Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì em bé đợc sinh ra ?
- Học sinh lần lợt trả lời các câu hỏi.
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV KL: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh
trùng. Cơ thể của mỗi con ngời đợc hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của ngời
mẹ với tinh trùng của ngời bố. .....
2. Mô tả khái quát quá trình thụ tinh
* Hoạt động 2 : ( Làm việc theo bàn )
+ Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tợng về sự thụ tinh.
+ Cách tiến hành.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1a, 1b,1c và đọc phần chú thích trang 10
SGK, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào.
- HS cùng bàn trao đổi rồi dùng bút chì nối các hình với chú thích thích hợp
trong SGK.
- 1 HS lên bảng gắn giấy ghi chú thích dới mỗi hình minh hoạ theo bài làm của
mình và mô tả.
- GV, HS khác nhận xét, đánh giá. GV chốt kết quả đúng.
3. Các giai đoạn phát triển của thai nhi.
* Hoạt động 3 : ( Làm việc cá nhân )
+ Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tợng vê sự phát triển của thai nhi.
+ Cách tiến hành.
- GV yêu cầu HS : Hãy đọc mục bạn cần biết trang 11 SGK và quan sát các hình
minh hoạ 2,3,4,5 và cho biết hình nào chụp thai nhi đợc 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng,
khoảng 9 tháng.
- HS nêu, GV, HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV y/c mô tả đặc điểm của thai nhi em ở từng thời điểm đợc chụp trong ảnh.
- GV khen ngợi HS đã mô tả đợc sự phát triển của thai nhi.
GV KL : Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, .... Sau khoảng 9
tháng ở trong bụng mẹ, em bé đợc sinh ra.
4 . Củng cố dặn dò.
+ Hãy mô tả một số giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biết ?
- GV tóm tắt nội dung bài?
- Nhận xét, đánh giá giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: Thứ 5 ngày 2 tháng 9 năm 2010
Ngày dạy: Thứ 5 ngày 9 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết số 9. Hỗn số

I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Nhận biết đợc hỗn số. Biết đọc, viết hỗn số.
- HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học.
- Các tấm bìa vẽ nh hình vẽ trong SGK
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định.
1
2
3 2
2. Kiểm tra. Tính : 5 :
;
;
ì
:3
6 7

4
7
3. Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Nội dung bài.
12


Các hoạt động của thầy và trò
- GV gắn tấm bìa vẽ nh trong SGK lên bảng.
+ Có tất cả bao nhiêu cái bánh ?
3
3
- GV giúp HS viết 2 và
thành 2
4
4
3
- GV giới thiệu 2 là hỗn số.
4
- GV hớng dẫn cách đọc :
3
2 đọc là : hai và ba phần t
4
- GV hớng dẫn các thành phần của hỗn số.
3
+ Hỗn số 2 có phần nguyên là 2, phần
4
3
phân số là
4

- GV hớng dẫn cách viết hỗn số : Viết phần
nguyên rồi viết phần phân số.
- HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- GV yêu cầu HS tự nêu các hỗn số và cách
đọc.
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài 2.
- GV giúp HS yếu khi làm bài
- GV vẽ lại hình trong SGK lên bảng
- GV cho HS đọc các phân số, các hỗn số
trên tia số.
GV nhận xét, chốt cách đọc các hỗn số.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.

Nội dung
1. Giới thiệu hỗn số.

2
2
2

3
4

3
là hỗn số
4

3

đọc là : hai và ba phần t
4

3
có phần nguyên là 2,
4
phần phân số là 3
+ Hỗn số 2

4

2. Luyện tập.
Bài tập 1.
1
2 Đ ọc là hai và một phần t
4

Bài tập 2 .
0
1
1
5


5 1
1
5 5

Thể dục
Tiết số 4. Đội hình đội ngũ - tc: kết bạn


I. Mục tiêu.
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào báo
cáo khi bắt đầu, nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. Yêu cầu thuần
thục động tác và nói to, rõ, đủ nội dung.
- Trò chơi Kết bạn . Yêu cầu HS nắm đợc cách chơi, nội quy chơi, hứng thú
trong khi chơi.
II. Địa điểm, phơng tiện.
- Địa điểm: Trên sân trờng. Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn luyện tập.
- Phơng tiện: Còi, 2,4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lợng
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
1-2 p
- Đứng tai chỗ vỗ tay hát.
2p
2. Phần cơ bản
a) Ôn đội hình, đội ngũ
7- 8 p
- Cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết thúc tiết học, cách xin
phép ra vào lớp, quay phải, quay trái, quay sau.
13

2


- GV điều khiển cho cả lớp cùng tập có nhận xét, sửa động tác 1-2 lần
sai cho HS.

- Tổ trởng điều khiển tập. GV quan sát nhận xét, sửa sai cho
2-3 lần
các tổ.
- GV cho học sinh thi đua tập đúng, tập đều giữa các tổ.
- GV nhận xét, đánh giá.
b) Chơi trò chơi Kết bạn
4-6 p
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
Cho cả lớp thi đua chơi. GV quan sát, nhận xét, biểu dơng tổ,
HS thắng cuộc chơi và chơi đúng luật
3. Phần kết thúc
- Cho HS thực hiện động tác thả lỏng
4-6 p
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà.
Luyện từ và câu
Tiết số 4. Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục đích, yêu cầu.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài
tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ
đồng nghĩa.
- Biết viết một đoạn văn miêu tả ( khoảng 5 câu ) có sử dụng một số từ đồng
nghĩa đã cho.
- Giáo dục ý thức dùng đúng từ Tiếng Việt
II. Đồ dùng dạy học.
- VBT Tiếng Việt 5 tập 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu.
1. ổn định.
2. Kiểm tra.
- GV yêu cầu HS đặt 3 câu trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.

3. Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 1.
Bài tập 1.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS khác làm - Các từ đồng nghĩa : mẹ, má, u, bu,
vào VBT rồi chữa bài.
bầm,..
- GV giúp đỡ HS yếu khi làm bài
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt các từ đúng.
Bài tập 2.
+ Bài tập 2 yêu cầu gì ?
Các nhóm từ đồng nghĩa
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Bao la, mêng mông, bát ngát, ...
- HS cùng bàn trao đổi, tự làm rồi trình - Vắng vẻ, vắng ngắt, vắng teo, ...
bày bài trớc lớp.
- Long lanh, lấp lánh, lung linh, ...
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bài tập 3.
- GV chốt các từ đúng.
Ví dụ : Cánh đồng lúa quê em rộng
- GV gọi HS đọc yêu cầu của BT 3.
mênh mông, bát ngát. Những làn gió
- GV yêu cầu HS tự làm.
nhẹ thổi qua làn sóng lúa dập dờn. Đàn
- HS tự làm rồi trình bày bài trớc lớp.
trâu thung thăng gặm cỏ bên bờ sông.

- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
ánh nắng chiều vàng chiếu xuống mặt
- GV cho điểm những bài đạt yêu cầu. sông lấp lánh.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
Chính tả
Tiết số 2. Nghe- viết : Lơng Ngọc Quyến
I. Mục đích, yêu cầu:
14


- Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lơng Ngọc Quyến; trình bày
đúng hình thức bài văn xuôi.
- Ghi lại đúng phần vần của các tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng
phần vần các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3)
II. Đồ dùng dạy học.
- VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 1. Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo tiếng trong BT3.
III- Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - Nêu qui tắc chính tả với ng/ngh, g/gh, c/k.
- GV đọc cho viết : ghi nhớ, , nghỉ việc, kiên quyết, kỉ nguyên.
3. Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV đọc toàn bài chính tả trong SGK , I. Nghe - viết:
phát âm rõ ràng, chính xác.
Lơng Ngọc Quyến
- GV hỏi HS về hiểu biết của mình về
nhà yêu nớc Lơng Ngọc Quyến ?

- mu, khoét, xích sắt, ...
- Hớng dẫn viết đúng một số từ ngữ khó
viết : mu, khoét, xích sắt, ...
II. Luyện tập.
- GV đọc cho HS viết bài.
Bài tập 2.
- GV đọc lại bài chính tả 1 lợt.
a) Trạng - ang
b) Làng - ang
- GV chấm, nhận xét một số bài.
Nguyên - uyên
Mộ - ô
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
Bài tập 3.
- HS làm bài và trình bày bài làm.
Tiếng
Vần
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
Âm
Âm
Âm
- GV chốt lời giải đúng.
đệm
chính
cuối
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
a
ng
HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng làm bài Trạng
Nguyên

u

n
- GV giúp HS yếu khi làm bài.
- GV chốt lời giải đúng.
...




4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học. HS về nhà chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: Thứ 6 ngày 3 tháng 9 năm 2010
Ngày dạy: Thứ 6 ngày 10 tháng 9 năm 2010
Toán
Tiết số 10. Hỗn số ( tiếp)

I. Mục tiêu.
- Giúp HS biết cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- Thực hành chuyển hỗn số thành phân số và áp dụng để giải toán.
- HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng dạy học.
- Các tấm bìa cắt, vẽ nh hình vẽ ở trong SGK
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. Lấy ví dụ về hỗn số, đọc hỗn số đó.
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò

Nội dung
- GVdán hình vẽ nh trong SGK lên bảng
1. Ví dụ.
- GV yêu cầu HS đọc hỗn số.
15


- GV yêu cầu HS đọc phân số chỉ số hình
vuông đã đợc tô màu.
( Chú ý : mỗi hình vuông đợc chia thành 8
phần bằng nhau )
5
- GV nêu : Đã tô màu 2 hình vuông hay đã tô
8
21
màu
hình vuông.
8
5 21
Vậy ta có : 2 =
8 8
- GV yêu cầu HS : Hãy giải thích vì sao

2

5
5 2 ì 8 + 5 21
= 2+ =
=
8

8
8
8

Ta viết gọn là:
5 2 ì 8 + 5 21
2 =
=
8
8
8
* Nhận xét.
+ Tử số bằng phần nguyên
nhân với mẫu số rồi cộng với tử
số phần phân số.
+ Mẫu số bẵng mẫu số phần
phân số.

5 21
2 =
8 8

- GV viết trên bảng lớp sau khi đã nhận xét,
chữa bài.
5 2 ì 8 + 5 21
2 =
=
8
8
8

- GV yêu cầu HS nêu cách chuyển một hỗn số
thành phân số.
- GV cho HS đọc phần nhận xét của SGK.
- GV cho HS làm bài theo mẫu
- GV giúp HS yếu khi làm bài
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
+ Bài tập yêu cầu gì ?
- GV cho HS làm bài theo mẫu.
- GV giúp HS yếu khi làm bài
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
- GV nêu yêu cầu bài tập 3.
- GV hớng dẫn mẫu cho HS nắm cách làm.
- Học sinh làm bài, 3 HS lên bảng.
- GV, HS khác nhận xét, chữa bài.
- GV chốt lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học; HS chuẩn bị bài sau.

2. Luyện tập.
Bài tập 1. chuyển hỗn số thành
phân số.
1 2 ì3 +1 7
2 =
= , ..
3
3
3
Bài tập 2.
2
3 65 38 103

b) 9 + 5 =
+
=
7
7
7
7
7
..
Bài tập 3.
..
1 1 49 2 98 49
c) 8 : 2 = ì =
=
6 2 6 5 30 15

tập làm văn
tiết số 4. Luyện tập làm báo cáo thống kê
I. Mục đích, yêu cầu.
- Nhận biết đợc bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dới
hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
- Thống kê đợc số học sinh lớp theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bút dạ + một số tờ phiếu cho học sinh các nhóm làm BT 2,3; VBT Tiếng Việt
II. Hoạt động dạy - học chủ yếu.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày về nhà em đã viết lại.
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò

Nội dung

16


- GV gọi HS đọc yêu cầu của
BT 1.
- GV tổ chức cho HS hoạt
động theo bàn.
- HS cùng bàn đọc SGK rồi
trình bày trớc lớp.
+ Nhắc lại các số liệu thống kê
trong bài
+Trả lời từng câu hỏi.
- GV, HS khác nhận xét, bổ
sung.

Bài tập 1.
+Từ 1075 đến 1919, số khoa thi : 185, số tiến sĩ :
2516.
+Số khoa thi, tiến sĩ, trạng nguyên của từng triều
đại. Ví dụ :
Triều Số khoa Số tiến Số trạng
đại
thi

nguyên

6
27

4
Trần
14
238
12
Hồ
2
200
1
Việc trình bày theo bảng có lợi là :
+ Giúp ngời đọc dễ tiếp nhận thông tin.
+ Có điều kiện so sánh số liệu.
Bài tập 2.
VD: Bảng TK số liệu HS từng tổ của lớp 5B.
- GV gọi HS đọc yêu cầu của
Tổ
Số HS Nữ Nam Khá, giỏi
bài tập 2.
- GV yêu cầu HS tự làm
Tổ 1
8
3
4
3
- GV giúp HS yếu khi làm bài.
7
2
5
4
- GV nhận xét, khen ngợi HS Tổ 2

lập bảng nhanh, đúng, đẹp.
Tổ 3
8
3
5
3
Tổng
23
9
14
10
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
Địa lí
Tiết số 2. Địa hình và khoáng sản
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Biết dựa vào bản đồ để nêu đợc một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng
sản Việt Nam.
- Kể tên và chỉ đợc vị trí một số dáy núi, đồng bằng lớn của nớc ta trên bản đồ.
- Kể tên một số khoáng sản ở nớc ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt,
a pa tít , dầu mỏ.
- Giáp dục ý thức bảo vệ môi trờng tài nguyên khoáng sản cho HS
II. Đồ dùng dạy học.
- Hình trong SGK, Bản đồ khoáng sản Việt Nam.
III- Các hoạt động dạy học:
1. ổn định.
2. Kiểm tra. + Nêu hình dạng và diện tích của nớc ta ?
+ Phần đất liền của nớc ta giáp với những nớc nào ?
+ Chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo của nớc ta trên bản đồ.
3. Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài

b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1:(Làm việc theo cá nhân)
1. Địa hình
- GV treo bản đồ địa hình VN giao n/v cho HS :
+Dãy núi có hớng tây bắc + Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lợc đông nam là : Hoàng Liên
Sơn, Trờng Sơn Bắc.
đồ.
+So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng +Dãy núi có hình cánh cung
là : Sông Gâm, Ngân Sơn, ...
bằng của nớc ta ?
+ Kể tên và chỉ trên lợc đồ vị trí các dãy núi chính HS lên chỉ trên bản đồ.
ở nớc ta, trong đó những dãy núi nào có hớng tây + Đồng bằng lớn : Bắc Bộ,
Nam Bộ, duyên hải miền
bắc - đông nam; dãy nào có hình cánh cung ?
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ các đồng bằng, các cao Trung.
17


nguyên ở nớc ta.
+ Cao nguyên : Sơn La, Kom
+ Núi nớc ta có mấy hớng chính, đó là những hớng Tum, ..
nào ?
- HS quan sát hình 1 SKG trả lời câu hỏi
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2 : ( Làm việc theo bàn)
- GV yêu cầu HS kể tên một số khoáng sản ở nớc ta 2. Khoáng sản Việt Nam
mà em biết ?
Tên

Kí Nơi
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng.
khoáng
hiệu
phân
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung
sản
bố
- GV y/c HS nêu công dụng của một số loại khoáng
chính
sản. GV yêu cầu HS chỉ những nơi có mỏ than, sắt, - Than
dầu mỏ trên lợc đồ.
- Sắt
- GV yêu cầu HS nêu những lợi ích mà địa hình, - Dầu mỏ
khoáng sản mang lại cho nớc ta.
- Bô-xít
- GV kết luận : nớc ta có nhiều loại khoáng sản nh - A-pa-tít
sắt, than, ...
4. Củng cố dặn dò.
- GV tóm tắt ý chính của bài ; HS đọc bài học trong SGK
- Đánh giá nhận xét giờ, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Tiết số 2. Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu.
1. Rèn kĩ năng nói :
- HS kể đợc câu chuyện đã nghe hay đã đọc về các anh hùng, danh nhân của
đất nớc.
- Hiểu và trao đổi đợc với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2.Rèn kĩ năng nghe : HS nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học.

- GV, HS su tầm sách, báo, truyện đọc lớp 5 ...viết về các anh hùng, danh nhân
của đất nớc ; bảng phụ viết gợi ý 3 - SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. HS kể lại truyện Lí Tự Trọng. Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
b. Nội dung bài.
* Hớng dẫn HS kể chuyện.
- GVgọi HS đọc đề bài viết trên bảng lớp, GV gạch chân các từ : đã nghe, đã
đọc, danh nhân, anh hùng
+Những ngời nh thế nào thì đợc gọi là danh nhân ?
- GV gọi HS đọc các gợi ý trong SGK( trang 19).
4 HS nối tiếp nhau đọc lần lợt các gợi ý trong SGK, HS khác đọc thầm.
- GV gợi ý cho HS một số câu chuyện ở trong SGK và ở ngoài SGK.
- HS nối tiếp nhau nói trớc lớp tên câu chuyện sẽ kể.
* Học sinh kể chuyện và rút ra ý nghĩa của truyện.
- GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Học sinh kể chuyện, GV quan sát hớng dẫn các nhóm.
- GV theo sát giúp đỡ nhóm HS yếu.
- HS thi kể chuyện trớc lớp.
- GV, HS khác nhận xét, khen ngợi HS có câu chuyện hay nhất, kể chuyện tự
nhiên, hấp dẫn.
4. Củng cố - dặn dò.
- GV nhận xét giờ học, hớng dẫn HS chuẩn bị câu chuyên dã chứng kiến hoặc
tham gia theo nh yêu cầu ở bài sau.
Kí duyệt của ban giám hiệu
18


…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………….

19



×