Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

nghiệp vụ internet cho nhân viên cskh sau tuyển dụng tại trung tâm cskh vietel và các công ty đối tác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 54 trang )

TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL
TRUNG TÂM CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG

TÀI LIỆU ĐÀO TẠO
NGHIỆP VỤ INTERNET
(Dành cho nhân viên CSKH sau tuyển dụng tại Trung tâm CSKH Viettel
& các Công ty đối tác)
**********************
LƯU HÀNH NỘI BỘ

Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013

1


MỤC LỤC

PHẦN 1: DỊCH VỤ TRUY CẬP INTERNET ................................................. 5
CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỊCH VỤ INTERNET ................ 6
I. GIỚI THIỆU CHUNG ............................................................................... 6
1. Khái niệm Internet: ....................................................................................... 6
2. Lợi ích của Internet: ...................................................................................... 6
3. Một số dịch vụ thông dụng trên Internet: ..................................................... 6
4. Các phương thức kết nối Internet ................................................................. 6
II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN INTERNET: ...... 6
1. Mạng máy tính (hay hệ thống mạng): ........................................................... 6
2. Mạng có dây: ................................................................................................. 6
3. Mạng không dây (wireless network): ........................................................... 6
4. Mạng Wi-Fi (Wireless Fidelity).................................................................... 6
5. Mạng LAN (Local Area Network) ............................................................... 7
6. USB (Universal Serial Bus): ......................................................................... 7


7. Cáp quang, cáp đồng: .................................................................................... 7
8. Địa chỉ IP: ..................................................................................................... 7
9. DNS (Domain name system) ........................................................................ 7
10. Download, Upload: ....................................................................................... 7
11. Lưu lượng:..................................................................................................... 8
12. GB, MB, KB: ................................................................................................ 8
13. Kb/s, Kbps:.................................................................................................... 8
CHƢƠNG 2 : CÁC DỊCH VỤ TRUY CẬP INTERNET CÓ DÂY ............... 8
I. DỊCH VỤ ADSL .......................................................................................... 8
1. Giới thiệu về dịch vụ ADSL ......................................................................... 8
2. Các gói giá ADSL do Viettel cung cấp....................................................... 11
II. DỊCH VỤ FTTH........................................................................................ 15
1. Giới thiệu dịch vụ FTTH : .......................................................................... 15
2. Các gói sản phẩm FTTH do Viettel cung cấp: ........................................... 16
III. DỊCH VỤ NEXT TV ................................................................................. 21
1. Giới thiệu dịch vụ Next TV ........................................................................ 21
2. Các dịch vụ chính và tính năng :................................................................. 23
3. Các gói cước NEXT TV do Viettel cung cấp ............................................. 23
IV- THỦ TỤ
....................................... 26
1. Thủ tục bán hàng ......................................................................................... 26
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013

2


2. Thủ tục sau bán hàng................................................................................... 30
3. Chính sách bán thiết bị ưu đãi cho KH đang sử dụng ................................ 38
4. Chính sách hoãn chặn cước ( ADSL + PSTN ) .......................................... 38
CHƢƠNG 3: DỊCH VỤ TRUY CẬP INTERNET KHÔNG DÂY .............. 43

I. GIỚI THIỆU VỀ DỊCH VỤ D-COM 3G: .............................................. 43
1. Giới thiệu về dịch vụ D-com : .................................................................... 43
2. Điều kiện sử dụng : ..................................................................................... 44
3. Hướng dẫn cài đặt dịch vụ D-com 3G ........................................................ 44
II. CÁC GÓI SẢN PHẨM :........................................................................... 45
1. Gói cước PC ................................................................................................ 45
2. Gói cước Laptop ......................................................................................... 47
3. Một số sản phẩm tham khảo: ...................................................................... 48
3.1. IPad: ............................................................................................................ 48
3.2. Bộ sản phẩm Combo 3: ............................................................................... 49
3.3. Panda V3301: .............................................................................................. 49
III. KHUYẾN MẠI – CHÍNH SÁCH : .......................................................... 50
1. Chính sách ................................................................................................... 50
1.1. Chính sách mức cước tối đa : ...................................................................... 50
1.2. Chính sách Mã số cá nhân: ........................................................................ 52
1.3. Chính sách Viettel Privilege: ..................................................................... 52
2. Khuyến mại: ................................................................................................ 52
IV. THỦ TỤC................................................................................................... 52
1. Thủ tục bán hàng ......................................................................................... 52
2. Thủ tục sau bán hàng .................................................................................. 53

Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013

3


LỜI MỞ ĐẦU
Năm 2007, Viettel Telecom được sáp nhập từ 2 công ty lớn là Cty Điện thoại đường dài
(kinh doanh dịch vụ internet, điện thoại cố định, dịch vụ 178) và Cty điện thoại di động (kinh
doanh dịch vụ điện thoại di động) thành một công ty cung cấp đa dịch vụ. Viettel Telecom ra

đời sẽ đảm trách toàn bộ hoạt động kinh doanh của Viettel trong lĩnh vực viễn thông. Hội tụ là
một xu hướng tất yếu. Các doanh nghiệp viễn thông trên thế giới đã tiến hành cung cấp đa
dịch vụ và tích hợp công nghệ theo hướng tất cả trong một từ khá lâu. Việc Viettel thành lập
Viettel Telecom là đi theo xu hướng tất yếu đó. Đây cũng chính là sự điều chỉnh để thích
nghi, tăng cường sức mạnh cạnh tranh cho Viettel cho môi trường kinh doanh mới.
Trên cơ sở đó, Trung tâm CSKH sẽ đảm trách hoạt động tư vấn đa dịch vụ của Viettel.
Nhân viên CSKH không chỉ được trang bị kiến thức về dịch vụ di động mà cả dịch vụ Internet
& Cố định. Đây là một nhiệm vụ khó đối với nhân viên CSKH. Do đó, nhằm đảm bảo nguồn
tài liệu chính thống về kiến thức dịch vụ Internet phục vụ cho nhân viên CSKH, Phòng đào
tạo - Trung tâm CSKH Viettel biên soạn tài liệu “Nghiệp vụ Internet”, tài liệu bao gồm 03
chương sau:
 Chương I: Giới thiệu chung về dịch vụ Internet
 Chương II: Các dịch vụ vụ truy cập Internet có dây
 Chương III: Các dịch vụ vụ truy cập Internet không dây
Trong quá trình biên soạn, Phòng Đào tạo luôn cố gắng đưa ra những giải thích dễ hiểu
nhất, tuy nhiên không tránh khỏi những thiếu sót. Với mục tiêu xây dựng một cuốn tài liệu
phù hợp, phong phú, đầy đủ về nội dung, Phòng Đào tạo rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến về nội dung cuốn sách của tất cả các bạn đọc trong Trung tâm CSKH Viettel & các Công
ty đối tác.
Xin trân trọng cảm ơn!

Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013

4


NỘI DUNG

Từ viết tắt
CSKH

KH
GTGT
GQKN
MCTD
CMT

Bảng ký hiệu, thuật ngữ viết tắt
Giải thích
Chăm sóc khách hàng
Khách hàng
Giá trị gia tăng
Giải quyết khiếu nại
Mức cước tối đa
Chứng minh thư

PHẦN 1: DỊCH VỤ TRUY CẬP INTERNET
Cùng với sự phát triển của công nghệ viễn thông và nhu cầu ngày càng cao của xã
hội, hiện nay có rất nhiều phương thức kết nối Internet tại Việt Nam. Cổ điển nhất cho mọi
người là Dial-up, tức sử dụng phương thức truy cập Internet bằng cách kết nối thông qua số
điện thoại của nhà cung cấp. Ở phương thức kết nối này,các nhà cung cấp cũng cho ra đời
nhiều loại hình dịch vụ khác nhau, từ việc hợp đồng thuê bao cho đến sử dụng trả tiền trước
như vnn; vnn 1269, netnam,fpt...
Nhưng do nhu cầu sử dụng Internet ngày càng cao, các nhà cung cấp dịch vụ đã tiến
hành nâng cấp đường truyền, thay đổi phương thức kết nối mới: ADSL-Asymmetric Digital
Subscriber Line (Đường thuê bao kỹ thuật số bất đối xứng). Đây là một công nghệ mới cung
cấp kết nối tới các thuê bao qua đường cáp điện thoại hay với đường truyền riêng với tốc độ
cao cho phép người sử dụng kết nối Internet liên tục. Công nghệ này có khả năng truyền tải
âm thanh, hình ảnh một cách thông suốt và rất ít khi gặp " sự cố" cắt mạng giữa chừng như
của công nghệ Dial-up.
Tuy nhiên, ADSL chỉ có thể cải thiện được tốc độ truy cập Internet chứ vẫn chưa thể

tự mình duy trì máy chủ như dịch vụ mail, fpt, web như những đối tượng thuê kết nối trực tiếp
Leased line. Đối với những tổ chức có nhu cầu kết nối Internet tốc độ cao, ổn định có thể thuê
dịch vụ kết nối trực tiếp như Leased line. Mạng của tổ chức sử dụng đường Leased line sẽ
luôn luôn kết nối với Internet thông qua đường truyền dẫn riêng.
Trong thời gian qua, lĩnh vực Internet tại Việt Nam đã có những bước đột phá mạnh
mẽ với sự góp phần không nhỏ của ADSL. Tuy nhiên, công nghệ ADSL sắp phải nhường vị trí
độc tôn của mình cho công nghệ mới hơn, hiệu quả hơn, đó là công nghệ truyền dẫn cáp
quang FTTH. Bên cạnh các ứng dụng như ADSL có thể cung cấp Triple Play Services (dữ
liệu, truyền hình, thoại), với ưu thế băng thông vượt trội, FTTH sẵn sàng cho các ứng dụng
đòi hỏi băng thông cao, đặc biệt là truyền hình độ phân giải cao yêu cầu băng thông lên đến
vài chục Mbps, trong khi ADSL không đáp ứng được. Độ ổn định ngang bằng như dịch vụ
internet kênh thuê riêng Leased-line nhưng chi phí thuê bao hàng tháng thấp hơn vài chục
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013

5


lần. Đây sẽ là 1 gói dịch vụ thích hợp cho nhóm các khách hàng có nhu cầu sử dụng cao hơn
ADSL và kinh tế hơn Leased-line.
Có thể nói, sự phát triển của công nghệ viễn thông làm cho các dịch vụ truy cập
Internet ngày càng được nâng cấp hơn, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu phát triển của xã hội
hiện đại.

CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỊCH VỤ INTERNET
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Khái niệm Internet:
- Là hệ thống thông tin toàn cầu bao gồm hàng ngàn mạng máy tính nhỏ của các doanh
nghiệp, công ty, tổ chức, cá nhân... trên khắp thế giới liên kết lại với nhau để trao đổi và
chia sẻ thông tin…
2. Lợi ích của Internet:

- Là kho tài nguyên khổng lồ chia sẻ cho nhiều người
- Cập nhật thông tin nhanh chóng, dễ dàng không cần biết nhiều về máy tính
- Vượt mọi khoảng cách địa lý
- Các máy tính khác loại, dùng nhiều thế hệ điều hành khác nhau vẫn liên lạc được
- Hiệu quả trong việc quảng cáo sản phẩm, liên hệ KH
3. Một số dịch vụ thông dụng trên Internet:
- Web: Truy cập các website
- Email: Gửi, nhận thư điện tử
- FTP: Gửi, nhận tập tin trên mạng
- Chat: Trao đổi thông tin (văn bản, hình ảnh, âm thanh) trực tuyến qua mạng
4. Các phƣơng thức kết nối Internet
- Nếu ta hiểu Internet là một hệ thống thông tin toàn cầu (hoặc một kho thông tin khổng lồ),
vậy thì nếu muốn là một “thành viên” của hệ thống này cần phải làm gì? Nói cách khác,
muốn truy cập được Internet để sử dụng được kho thông tin này thì chúng ta phải có một
phương tiện để kết nối Internet hay còn gọi là các dịch vụ kết nối Internet.
- Các dịch vụ kết nối internet Viettel đang cung cấp: ADSL, FTTH, LeaseLine, IXP, Dcom
II. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN INTERNET:
1. Mạng máy tính (hay hệ thống mạng):
- Được thiết lập khi có từ 2 máy vi tính trở lên kết nối với nhau để chia sẻ tài nguyên: máy
in, máy fax, tệp tin, dữ liệu
2. Mạng có dây:
- Là mạng điện thoại hoặc mạng máy tính sử dụng dây dẫn (dây cáp) để truyền dẫn
3. Mạng không dây (wireless network):
- Là mạng điện thoại hoặc mạng máy tính sử dụng sóng radio làm sóng truyền dẫn
4. Mạng Wi-Fi (Wireless Fidelity)
- Là hệ thống mạng không dây sử dụng song vô tuyến, giống như điện thoại di động,
truyền hình và radio
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013

6



5. Mạng LAN (Local Area Network)
- Là một hệ thống mạng cục bộ dùng để kết nối các máy tính trong một phạm vi nhỏ (nhà ở,
phòng làm việc, trường học,…). Các máy tính trong mạng LAN có thể chia sẻ tài nguyên
với nhau, mà điển hình là chia sẻ tập tin, máy tính và một số thiết bị khác.
6. USB (Universal Serial Bus):
- Là một chuẩn kết nối trong máy tính, sử dụng để kết nối các thiết bị ngoại vi với máy tính,
chúng thường được thiết kế dưới dạng các đầu cắm cho các thiết bị tuân theo chuẩn cắmlà-chạy (nối và ngắt các thiết bị không cần phải khởi động lại hệ thống).
7. Cáp quang, cáp đồng:
- Cáp đồng: là một loại cáp viễn thông làm đồng, sử dụng điện để truyền tín hiệu.
- Cáp quang: là một loại cáp viễn thông làm bằng thủy tinh hoặc nhựa, sử dụng ánh sáng để
truyền tín hiệu.
8. Địa chỉ IP:
- IP là chữ viết tắt của Internet Protocol (giao thức Internet). Hiểu một cách đơn giản, IP
chính là địa chỉ dành cho các thiết bị có kết nối mạng máy tính có thể trao đổi thông tin
cho nhau một cách chính xác. Địa chỉ IP cũng tương tự như hệ thống số nhà. Địa chỉ IP
là duy nhất cho các thiết bị trong toàn mạng.
- Địa chỉ có dạng: xxx.xxx.xxx.xxx. Địa chỉ biểu hiện ở dạng thập phân (x là số thập phân
từ 0  9). VD: 192.168.11.100
9. DNS (Domain name system)
- Địa chỉ IP là một dãy số rất thích hợp cho máy tính xử lý nhưng lại khó nhớ với người sử
dụng thông thường. Do đó khái niệm tên miền (Domain name) được đưa ra để người dùng
nhớ thay cho địa chỉ IP
- DNS (Domain name system) là hệ thống phân giải tên miền thành địa chỉ IP. Bản chất các
máy tính khi muốn kết nối với nhau đều phải thông qua địa chỉ IP. Vì vậy để việc kết nối
và sử dụng được dễ dàng hơn người ta thường gán địa chỉ IP của một trang web bằng một
cái tên, được gọi là Domain. Và hệ thống DNS có nhiệm vụ là phân giải domain này thành
các địa chỉ IP.
- Tên miền có dạng: www.tên.loại.quốc gia. VD: www.caothang.edu.vn

- Một số ký yêu loại và quốc gia:
.com: commercial (thương mại)
.edu: education (giáo dục)
.net: network access provider (nhà cung cấp dịch vụ truy cập mạng)
.org: organization (tổ chức)
.gov: government (chính phủ)
.vn: Viet Nam
.uk: United Kingdom (Anh quốc)
.fr: France (Pháp)
.us: United State (Mỹ)
10. Download, Upload:
- "Upload" là gửi files đến máy chủ, "download" là lấy files từ đâu đó về máy mình

Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013

7


11. Lƣu lƣợng:
- Là khối lượng các thông báo gởi qua một mạng truyền thông
12. GB, MB, KB:
- Là đơn vị đo dung lượng dữ liệu
- 1KB = 1024Byte
- 1MB = 1024KB
- 1GB = 1024MB
13. Kb/s, Kbps:
- Kb/s (Kilobyte per second): là tốc độ download thực tế trên IDM (Internet Download
Manager – Quản lý tải tập tin từ mạng)
- Kbps (Kilobit per second): là tốc độ quảng cáo của ISP (nhà cung cấp mạng).
CÁC DỊCH VỤ TRUY CẬP INTERNET


CHƢƠNG 2 : CÁC DỊCH VỤ TRUY CẬP INTERNET CÓ DÂY
DỊCH VỤ ADSL
Giới thiệu về dịch vụ ADSL
Khái niệm :
ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line) là một trong những dịch vụ kết nối Internet
tốc độ cao, phù hợp cho đối tượng cá nhân – gia đình và doanh nghiệp nhỏ.
- Với công nghệ này, tốc độ Download > tốc độ Upload (cụ thể tốc độ Download tối đa:
5120Kbps, Upload tối đa: 640Kbps)
1.2. Đặc điểm :
- Khi sử dụng ADSL, KH có thể:
Kết nối Internet nhanh, liên tục và dễ dàng với chất lượng ổn định, KH có thể sử dụng
tốt các ứng dụng phổ biến trên mạng mà không mất nhiều thời gian...
Dịch vụ tính cước theo dung lượng và trọn gói =>KH chỉ trả phí cho những gì mình sử
dụng
I.
1.
1.1.
-

Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013

8


Có thể lắp đặt và sử dụng 2 dịch vụ điện thọai cố định có dây và Internet trên cùng
một đường dây.
1.3. Điều kiện sử dụng :
- Điều kiện sử dụng:
Máy tính (PC hoặc Laptop):

 Cài Hệ điều hành từ Windown 98 trở lên (Dễ dàng và phù hợp nhất là hệ điều hành
Windown XP) tất cả các máy tính đều phải có cổng LAN (NIC) hoặc USB có chất
lượng tốt
Card mạng:
 Là thiết bị kết nối giữa máy tính và cáp mạng, hay còn gọi là cổng giao tiếp mạng,
tức là bắt buộc phải có thiết bị này thì máy tính mới kết nối Internet theo công nghệ
mạng ADSL được. Cũng có thể coi thiết bị này giống như bộ phận ngoại giao của
một quốc gia, mọi thông tin giao dịch với các nước khác đều được chuyển đi hoặc
nhận về qua bộ phận này.
Card mạng thƣờng

Card mạng không dây

Modem:
 Modem là thiết bị chuyển tín hiệu số (tín hiệu 0 và 1) từ máy tính thành tín hiệu
thoại (tín hiệu analog) để có thể truyền qua đường điện thoại. Còn Modem ở đầu
nhận chuyển tín hiệu analog trở thành tín hiệu số cho máy tính tiếp nhận có thể hiểu
được. Cũng có thể hiểu modem giống như một người phiên dịch cho máy tính và
dây cáp có thể giao tiếp được với nhau. Có 3 loại modem:
 Modem kết nối qua cổng LAN (hay còn gọi là modem Ethernet): đây là loại phổ
biến nhất. Modem này được kết nối với card mạng máy tính thông qua cổng giao
tiếp LAN (chuẩn RJ45). Ưu điểm là rất dễ lắp đặt, hỗ trợ hầu hết các hệ điều hành,
dễ chia sẻ kết nối.
 Modem Ethernet 1 cổng (1 port): là chỉ có 1 cổng kết nối từ modem đến máy tính
(Hình 01)
 Modem Ethernet 4 cổng (4 port): là có 4 cổng kết nối từ modem đến máy tính.

Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013

9



Hình 01
 Modem kết nối qua cổng USB: đây là loại modem cũng khá phổ biến vì sự tiện lợi
của nó, modem này kết nối với máy tính qua cổng USB trên máy tính chứ không
phải qua card mạng. Vì vậy, khi kết nối modem USB KH phải cài đặt driver cho
thiết bị này (Hình 02)

Hình 02
 Modem wireless: Là modem kết nối với máy tính không cần dùng dây cáp, nghĩa là
nó sẽ truyền tải tín hiệu theo dạng sóng. Như vậy, máy tính của KH phải có chức
năng thu phát sóng (card mạng không dây) (Hình 03)

Hình 03
Bộ tách (lọc) tín hiệu Splitter:
 Khi KH dùng cả 2 dịch vụ ADSL và PSTN trên cùng một đường truyền thì cần phải
có một thiết bị để tách tín hiệu Internet và tín hiệu thoại riêng biệt, từ đó KH mới có
thể sử dụng cả 2 dịch vụ cùng một lúc (Hình 04)

Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013

10


Hình 04
Switch:
 Là thiết bị dùng để mở rộng kết nối, hỗ trợ cho KH muốn kết nối ADSL nhiều hơn
4 máy tính. Nó có chức năng gần giống như một ổ cắm điện có nhiều lỗ cắm, từ đó
người sử dụng có thể cùng một lúc cắm cả quạt, tivi, đầu đĩa…Hiện nay, trên thị
trường có các loại Switch 8 cổng, 16 cổng, 24 cổng, 32 cổng... ứng với nhu cầu

KH muốn kết nối cho nhiều máy tính trong mạng (Hình 05)

Hình 05
 Để đăng ký sử dụng dịch vụ, KH có thể liên hệ trực tiếp cửa hàng của Viettel hoặc
gọi đến tổng đài 04/08.62555888
2. Các gói giá ADSL do Viettel cung cấp
2.1. Bảng giá cƣớc tổng hợp:
- Từ ngày 01/11/2010: (CV 4721/VTT-CLKD): Viettel ngừng cung cấp mới Gói Home E,
Home C, Home N (những KH đang sử dụng các gói giá này vẫn sử dụng bình thường)
- Tổng hợp các gói giá ADSL hiện tại:
TỔNG HỢP CÁC GÓI GIÁ ADSL CỦA VIETTEL (CHƢA VAT)

Gói giá

Home
N

Home
E

Home
C

(ngừng cung cấp mới từ
01/11/2010)

Home
N+

Home

E+

Office C

Net C

Net +

Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013

11


1. PHƢƠNG ÁN SỬ DỤNG TRỌN GÓI
Phí trọn
gói (vnđ)

230.000

300.000

400.000

230.000

300.000

550.000

700.000


700.00
0

160.000

200.00
0

2. PHƢƠNG ÁN SỬ DỤNG THEO LƢU LƢỢNG
Phí
TB
(vnđ)
18.000

Tiền cộng
hàng tháng

40.000

Không có
8h-17h:
95đ

Phí LL sử
dụng (tính
trên 1MB
gửi

nhận)


30.000

6GB:
42đ

17h23h: 38đ

100đ

50.000
Chỉ cho
phép
đăng ký
kèm
NextTV

100.000

80.000

40.000đ

90.000đ

Không có

8h-17h:
95đ


6GB:
42đ

6GB
đầu: 50đ

6GB
đầu: 52đ

8GB
tiếp: 40đ

8GB
tiếp: 40đ

>14GB:
25đ

>14GB:
25đ

17h-23h:
38đ

> 6GB:
40đ

40đ

> 6GB:

40đ

23h-8h:
10đ

23h-8h:
10đ

Phí tối đa
theo LL

300.000

450.000

550.000

300.000

450.000

700.000

880.000

1 triệu

Tốc độ tối
đa
(nhận/gửi)

- Kbps

2048/
512

2560/
512

4608/
512

3072/
512

4096/
512

4608/
640

5120/
640

5120/
640

Số lƣợng
máy tính
sử dụng tốt
nhất


1 máy

1-2 máy

2-3 máy

1-2 máy

2-3 máy

5-10
máy

10-20
máy

20-30
máy

Hiện tại, gói cước HomeN và HomeN+ lưu lượng đã ngừng cung cấp mới, tuy nhiên vẫn
cho phép những khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ NextTV (nhưng không có
nhu cầu truy cập Internet) đăng ký mới hoặc chuyển đổi sang gói HomeN lƣu lƣợng,
HomeN+ lƣu lƣợng để dùng kèm dịch vụ NextTV. Không cho phép khách hàng
đăng ký mới hoặc chuyển đổi sang HomeN lƣu lƣợng, HomeN+ lƣu lƣợng mà
không kèm dịch vụ NextTV.
- Tiền cước được tặng hàng tháng đối với gói HomeN+, HomeE+ sẽ trừ vào cước phát
sinh (không bao gồm thuê bao tháng). Nếu cước phát sinh nhỏ hơn giá trị khuyến mại thì
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013


12


-

-

-

khách hàng sẽ được hưởng đúng bằng cước phát sinh và không được cộng dồn cho tháng
tiếp theo.
Khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp có thể đăng ký các gói Home/ Office/ Net (tùy
theo số lượng máy tính và nhu cầu sử dụng). Tuy nhiên, khách hàng kinh doanh Đại lý
Internet công cộng bắt buộc phải đăng ký gói Net+ (không được phép đăng ký gói
cước khác)
Được hỗ trợ tạo miễn phí tối đa 5 địa chỉ email/ 1 account ADSL có cấu trúc là
tê (dung lượng 30MB). Lưu ý: Nhằm hỗ trợ đúng cho những khách
hàng có nhu cầu sử dụng thật sự, tránh lãng phí tài nguyên nên việc được tạo hộp mail
miễn phí các bạn sẽ không chủ động truyền thông cho khách hàng. Chi cung cấp thông
tin, hỗ trợ khách hàng tạo mail khi khách hàng có nhu cầu (khách hàng hỏi về vấn đề
này Theo CV 2320).
Viettel chỉ ngừng cung cấp mới 03 gói HomeN, HomeE, HomeC, những khách hàng
đang sử dụng các gói cước này vẫn sử dụng bình thƣờng.

Từ ngày 01/09/2010, để đảm bảo quyền lợi của các đại lý bị chặn cắt trong thời gian đóng
cửa của ngày hôm trước đến giờ mở cửa lại của ngày hôm sau (mỗi tỉnh sẽ có quy định thời
gian chặn cắt khác nhau), Viettel bổ sung Chính sách giảm cước đối với đại lý Internet bị
chặn cắt theo yêu cầu của Bộ TT, nội dung như sau: (CV 3833/VTT - KHDN)
- Đối với gói Net+ theo lưu lượng (dịch vụ ADSL): giảm 10% (trước VAT) mức cước thuê
bao hàng tháng, cước lưu lượng không đổi.

- Đối với gói Net+ trọn gói (dịch vụ ADSL): giảm 10% (trước VAT) mức cước hiện tại KH
đang đóng hàng tháng.
 Bảng giá cƣớc theo phân đoạn thị trƣờng
(lƣu lƣợng, số lƣợng máy tính)

Cá nhân,
gia đình

Doanh nghiệp Đại lý Internet công
(Vừa và nhỏ)
cộng

Thấp

HomeN, N+

OfficeC

Trung bình

HomeE, E+

NetC

Cao

HomeC

Net+


Net+

 Phân tích các gói giá:
KH có thể lựa chọn 1 trong 2 phương án thanh toán cước ADSL hàng tháng như sau:
- Trọn gói: lựa chọn khi KH có nhu cầu truy cập Internet nhiều, thường xuyên. Với phương
án này, hàng tháng KH phải trả số tiền cố định theo từng gói giá dù KH dùng nhiều hay ít.
(Ví dụ: HomeN = 230.000đ/tháng; HomeE = 300.000đ/tháng)
- Lưu lượng: lựa chọn khi KH có nhu cầu truy cập Internet ít, không thường xuyên. Với
phương án này, hàng tháng KH phải trả tiền thuê bao hàng tháng tuỳ thuộc theo từng gói
giá + phí phát sinh theo dung lượng (đơn vị tính là MegaByte), gồm cả dung lượng
download và dung lượng upload.
 Từ ngày 25/12/2010, Viettel ban hành gói cước EDU hình thức trọn gói: Áp dụng cho tất
cả các KH thuộc mạng giáo dục lắp đặt mới và đang sử dụng, chi tiết:
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013

13


STT
1

Tốc độ truy cập tối đa (Download/ Upload)

5120/640 Kbps

2

Giá cước

700.000đ/tháng


3

Tính năng tự động chặn trang web có nội dung không
lành mạnh

URL Filtering

Lưu ý:
Giá cước chưa bao gồm VAT 10%
Chính sách ưu đãi cho mạng Giáo dục: Áp dụng theo chính sách hiện hành
2.2. Sản phẩm phù hợp với cá nhân, hộ gia đình
a. Gói cƣớc HomeN, N+ (Night)
- Một bộ phận không nhỏ người dân Việt Nam có nhu cầu kết nối internet tốc độ cao đó
chính là: Nhân viên làm việc tại các công ty, Các sinh viên đang theo học tại các trường
đại học, các cá nhân, hộ gia đình... Tuy nhiên với mức thu nhập tương đối thấp cộng với
nhu cầu sử dụng tại một thời điểm nhất định, việc sử dụng một gói cước áp dụng chung
cho tất cả các đối tượng giàu – nghèo như trước đây là không thể. Hiểu được mong muốn
đó, việc ban hành gói cước HomeN đã thể hiện rất rõ quan điểm phát triển vì cộng đồng
của Viettel.
- Phù hợp cho cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sử dụng ngoài giờ hành chính, đặc biệt là từ
23h đến 8h sáng (Cước sử dụng vào thời điểm này rẻ hơn 9 lần so với việc sử dụng vào
giờ hành chính cũng là gói cước có giá cước rẻ nhất vào thời điểm này)
b. Gói cƣớc HomeE, E+ (Economy)
- Cùng với quan điểm mang nền tri thức hiện đại đến với người dân, chủ yếu là những
người có mức thu nhập trung bình. Viettel cho ra đời gói cước HomeE nhằm đáp ứng KH
có nhu cầu sử dụng những dịch vụ như: Chat, đọc tin tức, nghe nhạc, tra cứu thông tin,...
và đặc biệt là thường xuyên sử dụng vào giờ hành chính.
- Phù hợp cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng khoàng 2 máy tính và thường xuyên dùng vào
giờ hành chính

c. Gói cƣớc HomeC
- Viettel được đánh giá là nhà cung cấp có hướng tiếp cận KH một cách hoàn hảo nhất
trong tất cả các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông tại Việt Nam. Nhu cầu của KH rất khác
nhau, Viettel luôn hướng đến từng đối tượng KH như một cá thể riêng biệt và việc ban
hành gói cước HomeC cũng xuất phát từ quan điểm đó.
- Phù hợp cho cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu sử dụng những dịch vụ cao cấp cho khoảng
từ 2 – 5 máy tính
2.3. Sản phẩm phù hợp với doanh nghiệp
a. Gói cƣớc OfficeC
- Đất nước ta đang trên đà phát triển đồng nghĩa với việc các doanh nghiệp vừa và nhỏ đi
vào hoạt động phổ biến. Làm thế nào để các doanh nghiệp này có thể sử dụng được một
đường truyền internet tốc độ cao với chi phí hợp lý nhất. Gói cước Office ra đời chính từ
quan điểm đó.
- Phù hợp cho những doanh nghiệp có khoảng 5 – 10 máy tính.
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013

14


b. Gói cƣớc NetC
- Trên con đường hội nhập, sự liên kết giữa các công ty, các doanh nghiệp trong và ngoài
nước hoạt động xuyên suốt hơn. Họ mong muốn ngoài việc kết nối một đường truyền tốc
độ cao còn có thể sử dụng được các dịch vụ gia tăng khác như VPN, FTP, Video
Conference, mail server...Gói cước NetC với tốc độ kết nối cao và được đăng ký IP tỉnh ra
đời giúp KH giải quyết được mong muốn ấy.
- Phù hợp cho những doanh nghiệp có khoảng 10 – 20 máy tính.
c. Gói cƣớc Net+
- Nhằm tạo điều kiện cho một số người dân có điều kiện kinh doanh, có cơ hội việc làm
đồng thời xã hội hóa internet giúp phát triển kinh tế và tri thức cho người dân. Gói cước
Net+ ra đời trên quan điểm đó.

- Phù hợp cho những doanh nghiệp có khoảng 20 – 30 máy tính.
- Lưu ý: KH là Đại lý Internet công cộng bắt cuộc phải đăng ký sử dụng gói cước Net+.
2.4. Sản phẩm dành cho KH nội bộ
- Là gói cước chỉ các đại lý, cửa hàng, siêu thị của Viettel mới được đăng ký nhằm sử dụng
cho các mục đích như: truy cập Internet, phần mềm bán hàng, ứng dụng nội bộ của Viettel
Telecom và ứng dụng ERP của Tập đoàn.
- Phí lắp đặt: miễn phí
- Cước phí hàng tháng (trọn gói): 275.000đ/line (chưa VAT)
- Mỗi địa điểm, văn phòng chỉ được cấp 1 đường truyền ADSL@ViettelOffice
- Thanh toán cước phí: thực hiện thu cước hàng tháng như KH thường
II. DỊCH VỤ FTTH
1. Giới thiệu dịch vụ FTTH :
1.1. Khái niệm:
FTTH (Fiber To The Home) là dịch vụ kết nối Internet tốc độ cao được lắp đặt bằng cáp
quang. Với dịch vụ này, các nhu cầu về truyền tải dữ liệu, truy nhập tốc độ cao với băng
thông rộng được đáp ứng một cách hoàn hảo với chi phí hợp lý.
1.2. Đối tƣợng sử dụng:
Đối tượng hướng đến là các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chứ
nhập Internet cần một đường truyền tốc độ cao và ổn định.
1.3. Đặc điểm và lợi ích của dịch vụ:
- Tốc độ kết nối nhanh (cao hơn ADSL), ổn định
- Băng thông download = upload phù hợp cho doanh nghiệp có nhu cầu truyền và nhận dữ
liệu, truy nhập Internet tốc độ cao, triển khai các ứng dụng: Mail Server, Hosting…
1.4. Điều kiện sử dụng:
Để sử dụng được dịch vụ FTTH, KH cần phải :
- Đăng ký và được lắp đặt, nghiệm thu thành công đường truyền FTTH của Viettel.
- Có thiết bị cần thiết bao gồm: Modem FTTH và Converter quang (KH có thể mượn của
Viettel hoặc mua bên ngoài)
Thiết bị Converter quang:


Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013

15


 Dịch vụ FTTH của Viettel sử dụng cáp quang kéo đến tận nhà KH, do đó phía KH cần
phải có một thiết bị chuyển đổi từ tín hiệu quang sang tín hiệu điện và ngược lại, gọi là
thiết bị Converter quang điện.
 Hiện tại, Viettel bán lẻ Converter với giá 550.000đ/chiếc (chưa VAT) .

Modem FTTH:
 Modem FTTH hay còn gọi Broadband Router FTTH, là thiết bị giúp kết nối toàn bộ
thiết bị trong mạng LAN đến mạng Internet của Viettel với tốc độ truyền dữ liệu
nhanh hơn nhiều so với modem ADSL thông thường, đồng thời lưu cấu hình đường
truyền FTTH mà Viettel cấp cho KH.
 Hiện Viettel đang cung cấp các loại modem FTTH sau:
Loại modem
CV 1942

TP Link
TL – WR741 ND

Comtrend
WAP-5850G

Comtrend
CT-820C

Giá (chưa bao gồm
VAT)


450.000đ/chiếc

1.000.000đ/chiếc

1.500.000đ/chiếc

2. Các gói sản phẩm FTTH do Viettel cung cấp:
2.1. Dành cho KH thƣờng và đại lý:
Phân loại

Cá nhân, Doanh nghiệp

Gói giá

FTTH Eco

FTTH
Office

Đặc điểm

Kéo
cáp
quang hoàn
toàn (giới hạn
vị trí lắp đặt
đến
trạm


FTTH
Pro

Kéo cáp quang hoàn toàn
(giới hạn vị trí lắp đặt đến
trạm Viettel ≤ 2000m cáp)

Đại lý Internet
FTTB Eco

FTTH Pub

Kéo
cáp
quang đến
chân tòa nhà,
sau đó kéo
cáp đồng vào

Kéo
cáp
quang hoàn
toàn
(giới
hạn vị trí lắp
đặt đến trạm

FTTH
DAIL
Y


Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013

16


Viettel

1000m cáp)

Đối tƣợng

1.

KH chỉ có
nhu cầu truy
cập
trong
nước (rất ít
truy
cập
Quốc tế)

nhà KH

KH có nhu
cầu truy cập
trong nước
và Quốc tế ở
mức trung

bình

KH
nhu
truy
Quốc

dụng
Tĩnh


cầu
cập
tế
sử
IP

KH trong tòa
nhà chỉ có
nhu cầu truy
cập
trong
nước (ít truy
cập Quốc tế)

Viettel

2000m cáp)

Các đại lý

Internet
công cộng

Các Đại
lý Ủy
Quyền,
Đại lý
Phổ
thông

Phí lắp đặt và phí sử dụng hàng tháng (Đã VAT)

Phí lắp đặt

2.200.000đ

550.000đ

2.200.000đ
-

Phí
sử
dụng hàng
tháng

2.

385.000đ


4.400.00


385.000đ

385.0
00đ

Băng thông (Download = Upload)

Trong
nước
(tối đa)

12Mbps

Quốc tế
(tối thiểu)

Không cam
kết

3.

HN1,
HCM:
1.540.000đ
- HN2, 61
Tỉnh còn lại:
990.000đ


HN1,
HCM:
1.540.000
đ
- HN2, 61
Tỉnh còn
lại:
990.000đ

1.000.0
00đ

32 Mbps

50 Mbps

640 Kbps

1536
Kbps

12Mbps

128Kbps

34 Mbps

640 Kbps


10Mbp
s
Không
cam
kết

Thông tin khác
-

Mã gói giá
trên BCCS

Thiết
bị
cho mượn

FTTH Eco

HN1,
HCM:
Office 1
- HN2, 61
Tỉnh còn lại:
Office 2

-

Pro 2

Modem FTTH + Converter quang


FTTB Eco

Modem
ADSL
4
cổng Wifi

HN1,
HCM: Pub
1
HN2, 61
Tỉnh còn lại:
Pub 2
Modem
FTTH
+
Converter
quang

FTTHD
AILY

Modem
TPLink
741
(hoặc
tương
đương)


Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013

17


;
Conver
ter
(AC&
DC)
Cam kết sử
dụng dịch
vụ

36 tháng

Không

IP WAN

1 IP động

1 IP tĩnh

Phí mua IP
WAN (nếu

nhu
cầu)


Không cung
cấp

5 IP tĩnh

550.000đ/block
IP
WAN tĩnh (04 IP)

1 IP động

1 IP động

Không cung
cấp

550.000đ/b
lock
IP
WAN tĩnh
(04 IP)

1
IP
tĩnh

Khi khách hàng lắp đặt ở những khu vực không đảm bảo đạt được tốc độ như các gói
cước trên (có thể do địa hình, do nhà trạm còn hạn chế…) thì Viettel chỉ áp dụng gói cước
cũ Biz12/Pub16 nhằm đảm bảo quyền lợi cho khách hàng (Chi tiết tham khảo đài 198>.
- Được hỗ trợ tạo miễn phí tối đa 10 địa chỉ email/ 1 account FTTH có cấu trúc là

tê (dung lượng 30MB). Lưu ý: Nhằm hỗ trợ đúng cho những khách
hàng có nhu cầu sử dụng thật sự, tránh lãng phí tài nguyên nên việc được tạo hộp mail
miễn phí các bạn sẽ không chủ động truyền thông cho khách hàng. Chi cung cấp thông tin,
hỗ trợ khách hàng tạo mail khi khách hàng có nhu cầu (khách hàng hỏi về vấn đề này).
2.2. Dành cho KH giáo dục:
a. Tên gói cƣớc: FTTH EDU
b. Đối tƣợng áp dụng: KH thuộc hệ thống giáo dục (trường học, Sở giáo dục, …)
c. Ƣu điểm của gói cƣớc:
- Giá cước thấp hơn các gói FTTH thông thường.
- Băng thông lớn có thể đáp ứng được nhu cầu thi trực tuyến cùng lúc khoảng 50 máy
tính.
- Có tính năng sàng lọc nội dung không lành mạnh, không phù hợp với mạng giáo dục
d. Nội dung:
Nội dung

Giá cước (Chưa bao gồm VAT)

1. Phí lắp đặt và phí sử dụng hàng tháng
Phí lắp đặt mới

Miễn phí

Phí hàng tháng

400.000đ (chỉ có hình thức trọn gói)

Phí thiết bị

Viettel sẽ cho mượn thiết bị kết nối cần thiết


2. Băng thông (Download = Upload)

Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013

18


Trong nước (tối đa)

18 Mbps

Quốc tế (tối thiểu)

256 Kbps

3. Thông tin khác
IP WAN tĩnh
Tính năng khác

01 IP WAN tĩnh miễn phí
Tính năng tự động chặn trang web có nội dung không
lành mạnh (URL Filtering)

e. Lƣu ý: KH phải cam kết sử dụng liên tục dịch vụ trong vòng 36 tháng (kể từ tháng hòa
mạng). Không được tạm ngừng, chuyển đổi gói cước với bất kỳ lý do gì trong khoảng
thời gian này. Trường hợp vi phạm cam kết KH sẻ phải bồi trường
- Chi phí triển khai: 5.000.000đ
- Hoàn trả thiết bị được Viettel cho mượn trong tình trạng còn sử dụng tốt (Converter +
Modem FTTH), nếu thiết bị đó không thể tiếp tục sử dụng thì KH phải bồi thường bằng
giá trị thiết bị tại thời điểm hiện hành.

2.3. Dành cho KH nội bộ :
a. Đối tƣợng: KH nội bộ là các công ty, chi nhánh, trung tâm thuộc Viettel
b. Giá cƣớc:
Nội dung

Giá cước (Chưa bao gồm VAT)

1. Phí lắp đặt và cước sử dụng hàng tháng
Phí lắp đặt ban đầu

Miễn phí

Cước hàng tháng (đ/tháng)

1.000.000đ

2. Băng thông (Download = Upload)
Trong nước (tối đa)

12 Mbps

Quốc tế (tối thiểu)

512 Kbps

KH được mượn thiết bị trong suốt thời gian sử dụng:
Converter quang
Modem TP Link WR 741 ND hoặc Modem Comtrend WAP P-5850G
2.4. Dành cho KH sử dụng kèm Next TV :
a. Quan điểm ban hành:

- Viettel ban hành gói cước FTTH TV với thông điệp Gói cước đa dịch vụ: đường truyền
Internet cáp quang + truyền hình chất lượng HD nhằm mang đến cho KH sự tiện lợi, chất
lượng dịch vụ cao đồng thời đa dạng hóa dịch vụ của Viettel.
- Gói cước hướng đến đối tượng KH là những hộ gia đình có nhiều thành viên với nhu cầu
truy cập Internet và xem truyền hình cao.
b. Giới thiệu cơ bản về gói cƣớc: Với gói FTTH TV, KH vừa có thể truy cập Internet cáp
quang tốc độ cao, vừa có thể xem truyền hình với chất lượng âm thanh – hình ảnh to, rõ
nét và có thể kết nối 03 Tivi cùng lúc trên 1 đường truyền
c. Chi tiết gói cƣớc:
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013

19


-

-

Điều kiện đăng ký gói cước:
KH không nợ cước bất kỳ dịch vụ nào của Viettel.
KH phải đăng ký kèm dịch vụ NextTV (nghĩa là KHÔNG cho phép KH đăng ký mới gói
FTTH TV mà không kèm dịch vụ NextTV)
Chi tiết gói cước:
KH dùng kèm NEXT TV trọn gói
Nội dung

Giá cƣớc (Chƣa bao gồm VAT)

1. Phí lắp đặt
Phí lắp đặt FTTH


2.000.000đ/ thuê bao

Phí lắp đặt NextTV

Miễn phí

2. Phí thuê bao hàng tháng và đặc điểm gói cước

Phí thuê bao tháng
FTTH

300.000đ/ tháng/ thuê bao (chỉ có hình thức trọn gói)
- Băng thông trong nước (tối đa): 10Mbps
- Băng thông quốc tế: không quy định (vì còn tùy thuộc vào mỗi
thời điểm, lưu lượng truy cập, mức độ đáp ứng của trang Web
Quốc tế,...)
-

1.
a.
Phí thuê bao tháng
NextTV

b.
2.
3.

Đường truyền của gói FTTH TV có thể đáp ứng tốt cho 3 Tivi (cứ
mỗi TiviKH phải đăng ký 1 Account NextTV và phải có 1 Settop –

Box)
Phí thuê bao:
Tivi thứ 1: bắt buộc đăng ký gói FullHD 100 (thuê bao
100.000đ/tháng – gói FullHD 100 mang tính chất giống gói FullHD
thường)
Tivi thứ 2 trở lên: bắt buộc phải đăng ký gói Basic
Phí xem truyền hình/ phim/ ca nhạc…
Xem miễn phí các kênh truyền hình <Danh sách>
Xem miễn phí toàn bộ phim/ ca nhạc
Tính năng: Đọc báo trên Tivi, TSTV, TVOD, PIP, MOSAIC,
NPVR

3. Phí mượn thiết bị
Thiết bị FTTH

Converter + Modem TP Link 741 => miễn phí

Thiết bị NextTV

Settop – Box loại HD => phí áp dụng theo CTKM tại mỗi thời
điểm

- KH dùng kèm NEXT TV LƯU LƯỢNG
Nội dung

FTTH TV Lưu lượng 1

FTTH TV Lưu lượng 2

1. Phí lắp đặt

Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013

20


Phí lắp đặt FTTH
Phí lắp đặt
NextTV

2.000.000đ/ thuê bao
Miễn phí
2. Phí thuê bao hàng tháng và đặc điểm gói cước

Phí thuê bao tháng
FTTH
Lưu lượng miễn
phí

100.000/tháng/TB
200.000/tháng/TB
Băng thông trong nước (tối đa): 10Mbps Băng thông quốc tế: không
quy định (vì còn tùy thuộc vào mỗi thời điểm, lưu lượng truy cập, mức
độ đáp ứng của trang Web Quốc tế,...)
0G

3G

Cước truy cập
ngoài lưu lượng


42đ/MB

42đ/MB

phí truy cập tối đa

510.000/tháng

510.000/tháng

a. Tivi thứ 1: bắt buộc đăng ký gói FullHD 100 (thuê bao
100.000đ/tháng – gói FullHD 100 mang tính chất giống gói FullHD
Phí thuê bao tháng thường)
NextTV
b. Tivi thứ 2 trở lên: bắt buộc phải đăng ký gói Basic
3. Phí mượn thiết bị
Thiết bị FTTH

Converter + Modem TP Link 741 => miễn phí

Thiết bị NextTV
Settop – Box loại HD => phí áp dụng theo CTKM tại mỗi thời điểm
III. DỊCH VỤ NEXT TV
1.
Giới thiệu dịch vụ Next TV
1.1. Giới thiệu :
Dịch vụ Next TV : Là dịch vụ truyền hình số theo yêu cầu được cung cấp qua hạ tầng
mạng băng rộng (ADSL, FTTH,…) thông qua thiết bị giải mã Settop-Box để truyền tín
hiệu lên Tivi. Khách hàng đã có đường truyền Internet băng rộng có thể đăng ký dịch vụ
này để xem truyền hình, video, nghe nhạc, chơi game…ngay trên Tivi. Có thể sử dụng

song song với truyền hình cáp.

Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013

21


-

Thiết bị Settop-Box (STB): Là thiết bị giải mã tín hiệu truyền hình sau đó chuyển dữ
liệu hình ảnh và âm thanh lên màn hình Tivi. Thiết bị này nằm trung gian giữa nguồn
tín hiệu và Tivi. STB có hai loại SD và HD (Viettel sử dụng 2 loại STB của Huawei và
ZTE)

1.2. Ƣu điểm:
- Xem nội dung các kênh truyền hình bất cứ lúc nào mà không lệ thuộc vào giờ phát sóng
của Đài Truyền hình.
- Xem phim, ca nhạc theo yêu cầu.
- Và 1 số chức năng giải trí khác như hát karaoke, chơi game, xem tin tức, mua sắm….
1.3. Điều kiện sử dụng dịch vụ:
- Khách hàng phải có đường truyền Internet của Viettel (ADSL/FTTH):
Số lượng Account NextTV được đăng ký trên đường truyền ADSL: 1 account
Số lượng Account NextTV được đăng ký trên đường truyền FTTH: 3 - 5 account
- Modem ADSL (trường hợp khách hàng muốn sử dụng song song dịch vụ Internet và
NextTV thì phải trang bị Modem 4 cổng) NextTV>
- Có thiết bị Settop-Box để giải mã tín hiệu truyền hình và chuyển dữ liệu hình ảnh, âm
thanh lên màn hình Tivi. Thiết bị này nằm trung gian giữa nguồn tín hiệu và Tivi. Có 02
loại:
Settop-Box loại SD: để xem các nội dung (kênh truyền hình/ phim/ nhạc) có độ phân giải

bình thường ≤ 768 x 576 pixel
Settop-Box loại HD: để xem các nội dung (kênh truyền hình/ phim/ nhạc) có độ phân giải
cao hơn ≤ 1920 x 1080 pixel => âm thanh – hình ảnh rất rõ nét và trung thực
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013

22


2. Các dịch vụ chính và tính năng :
2.1. Các dịch vụ chính trên NextTV:
a. Kênh truyền hình trực tiếp (Live TV): tương tự như dịch vụ truyền hình truyền thống
cung cấp cho khách hàng những chương trình truyền hình được thu lại từ truyền hình cáp,
truyền hình vệ tinh, truyền hình riêng,... Khách hàng có thể xem những chương trình đang
phát sóng từ các đài truyền hình.
b. Xem Video theo yêu cầu (Video on Demand - VOD): Khách hàng có thể lựa chọn phim
để xem và lưu lại những bộ phim ưa thích (phim VOD hầu hết có chất lượng 1/2HD).
- Video miễn phí: gồm phim Holywood - phim Châu Á - phim Việt Nam, Video thể thao,
hài, Video thời sự, tân cổ, cải lương, nhạc thiếu nhi, hài, thời trang cuộc sống...
- Video bị tính phí.
c. Âm nhạc theo yêu cầu (Music on Demand - MoD): Dịch vụ này cho phép khách hàng
lựa chọn và nghe, xem các clip, video clip ca nhạc từ kho của nhà cung cấp.
d. Karaoke (Karaoke on Demand - KOD): Mang đến cho khách hàng danh sách những bài
hát được ưa chuộng trong nước và quốc tế. Lời bài hát xuất hiện theo từng dòng trên màn
hình TV (tương tự dịch vụ Karaoke thông thường).
e. Các dịch vụ GTGT:
- Giáo dục: các chương trình Video học cấp 1, 2, 3
- Báo đọc trên Tivi: theo thông tin từ các báo điện tử (trang web tin tức online).
- Thông tin Mua sắm & thông tin thị trường: Kết hợp với các siêu thị lớn như BigC, Metro,
Media Mart để cung cấp giá và hướng dẫn tiêu dùng.
2.2. Các tính năng:

- TSTV (Time shift TV): có thể tạm dừng lại các chương trình Tivi (Thời gian tạm dừng
tối đa là 2 tiếng) khi có việc đột xuất và tiếp tục xem lại sau đó. Truyền hình cáp thì
không có tính năng này.
- TVOD (TV on Demand): có thể xem lại chương trình đã phát sóng của các kênh truyền
hình <Chi tiết thời gian lưu trữ của các kênh>. Truyền hình cáp không có tính năng này
- NPVR (Personal Video Recorder): Ghi lại những chương trình truyền hình hấp dẫn, yêu
thích. Dung lượng ổ lưu trữ phụ thuộc vào từng loại tài khoản của khách hàng. (Tạm thời,
Viettel chưa cung cấp tính năng này do đang trong thời gian hoàn thiện về mặt kỹ
thuật).
- PIP (picture in picture): có thể xem trên màn hình Tivi đồng thời 2 kênh truyền hình: 1
màn hình lớn (chính), và 1 màn hình nhỏ (phụ).
- MOSAIC: có thể xem 4 màn hình Tivi nhỏ cùng lúc đồng thời trên 4 kênh truyền
hình khác nhau, tuy nhiên sẽ không có âm thanh
3. Các gói cƣớc NEXT TV do Viettel cung cấp
3.1 Giới thiệu các gói cƣớc Next TV:
- Các gói cơ bản

Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013

23


-

Gói GTGT
Tên
gói
DV
GTGT


Giới
thiệu

Gói phim
Gói phim
tổng hợp
(VOD)

Phim lẻ
(PPV)

Khách hàng sẽ được thỏa thích
lựa chọn và xem Video từ phim
hành động gay cấn đến tình cảm
hài hước, Video thời sự, ca
nhạc, thời trang… Kho phim
được thay đổi, cập nhật thường
xuyên để phục vụ khách hàng…
Hiện có khoảng 500 phim.
1 phim có thể thuộc 1 trong 2
hệ thống phim trên hoặc có

Gói kênh truyền
hình K+ (Vas
K+)

Gói Thiếu nhi

K+ là kênh truyền
hình có rất nhiều

nội dung thể thao
độc quyền các
giải bóng đá hàng
đầu TG, cũng là
kênh giải trí với
các nội dung về
phim truyện, thể
thao, âm nhạc hấp

Gói dịch vụ được xây
dựng với các nội dung
dành cho bé có độ tuổi
< 14 tuổi với nhiều
chương trình giải trí,
học tập bổ ích, phù hợp
với độ tuổi giúp phát
triển trí tuệ
Các đầu mục chương
trình (Tham khảo đài

Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013

24


thể đồng thời nằm trong 2 hệ
thống phim trên => trường
hợp phim thuộc đồng thời cả
2 hệ thống phim trên hệ
thống sẽ hiển thị thông báo

yêu cầu mua 1 trong 2 hình
thức.
Danh
sách
kho
phim
<Huawei>; <ZTE> => tham
khảo đài 198
Giao diện vào mục Phim
(Tham khảo đài 198)
Phí
đăng


Không có

40.000đ/tháng
Phí
thuê
bao
hàng
tháng

Ghi
chú

Khách hàng
trả tiền xem
theo giá của
từng phim lẻ:

Từ
1.000đ/phim
=>
15.000đ/phim

dẫn…
Những khách
hàng đang sử
dụng các gói
cước khác (ngoài
BasicK+) đăng
ký kèm để xem
kênh K+ (kênh
thể thao) và
K+NS (kênh giải
trí tổng hợp)

198)

150.000đ

150.000đ/tháng

Gói Tổng hợp: 15.000đ/
tháng
Gói mua lẻ: 1.000đ –
7.000đ/ nội dung

Nếu đăng ký thêm các gói này, hàng tháng khách hàng phải trả phí của gói cước
NextTV + phí sử dụng hàng tháng của gói DV GTGT (Khách hàng đăng ký bất

kỳ thời điểm nào trong tháng vẫn phải trả cước phí tính tròn tháng).
VD: Khách hàng đang sử dụng gói cước Basic, đăng ký thêm gói Vas K+ thì
hàng tháng khách hàng phải đóng phí thuê bao của gói Basic 65.000đ +
150.000đ phí thuê bao của gói Vas K+

Khi đăng ký
mua,
khách
hàng được xem
trong
tháng.
Các tháng tiếp
theo, hệ thống
sẽ tự động gia
hạn và trừ tiền
mua tương ứng.

Với những
phim lẻ đã
mua, được
xem lại từ 1 –
5 ngày
(Tùy theo
từng nội
dung phim –
thời hạn được
xem lại hiển
thị trên Tivi
khi bấm chọn
Phim cần

xem)

Khách hàng đang
sử dụng các gói
cước (trừ gói Full
HD100, Full
HD90, Basic)
muốn đăng ký
thêm gói Vas K+
phải chuyển đổi
sang gói Basic

Thời hạn được xem lại
nội dung được hiển thị
trên Tivi khi bấm chọn
xem – tùy vào từng nội
dung và không có quy
định cụ thể

Cách tính cước đăng ký mua
Tài liệu được cập nhật đến hết ngày 31/7/2013

25


×