Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

báo cáo thực tập cơ sở ngành kinh tế công ty liên doanh chế biến nông lâm sản xuất khẩu hữu nghị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.54 KB, 43 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

BÁO CÁO THỰC TẬP
Cơ sở ngành kinh tế

Họ và tên sinh viên
Lớp
Giáo viên hướng dẫn

: Quách Thị Hà
: tài chính ngân hàng 3 – k5
: Thạc Sỹ Nguyễn Phương Anh

HÀ NỘI - 2013


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lâp - Tự do - Hạnh phúc
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
Cơ sở thực tập tại công ty liên doanh chế biến nông lâm sản xuất khẩu Hữu
Nghị có trụ sở tại:
Tổ: 12
Phường : Hữu Nghị,
Thành Phố: Hòa Bình
Số điện thoại: 02183. 884. 129
Số fax: 02183. 884. 129
Xác nhận:
Anh ( chị): Quách Thị Hà
Là sinh viên lớp: tài chính ngân hàng 3 – k5
Mã số sinh viên: 0541270234


Có thực tập tại: công ty liên doanh chế biến nông lâm sản xuất khẩu Hữu
Nghị trong khoảng thời gian từ ngày...... đến ngày .........trong khoảng thời gian
thực tập tại, chị Hà đã chấp hành theo các quy định của công ty và thể hiện tinh
thần làm việc nghiêm túc, chăm chỉ và chịu học hỏi.
Ngày,........tháng, năm2013
Xác nhận của cơ sở thực tập
( ký tên và đóng dấu của đại diện cơ sở thực tập)


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
Khoa Quản lý kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT
Về CHUYÊN MÔN và QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
Họ và tên: Quách Thị Hà
Lớp: tài chính ngân hàng3 - k5
Địa điểm thực tập:

Mã số sinh viên: 0541270234
Nghành: tài chính doanh nghiệp

Giáo viên hướng dẫn: Thạc Sỹ Nguyễn Phương Anh
Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Hà nội,ngày:........, tháng:.......,năm:2013
Giáo viên hướng dẫn
(Ký ghi và ghi rõ họ tên)


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Lời mở đầu
Với mong muốn tìm hiểu thực tế công tác tài chính trong doanh nghiệp hiện
nay, để có thể vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế và có cơ hội so sánh giữa
thực tế và lí thuyết để có thể rút ra những kinh nghiệm quý báu cho mình. Em đã chọn
công ty Công ty liên doanh chế biến nông lâm sản xuất khẩu Hữu Nghị.
Trong thời gian kiến tập ở đây em đã được trực tiếp tiếp xúc với cách thức hoạt

động của một công ty trên thực tế. Điều đó thực sự là một điều có ý nghĩa với những
sinh viên như chúng em.
Bài thực tập của em gồm 3 phần chính:

Phần 1: Công tác quản lý của Công ty liên doanh chế biến nông lâm sản
xuất khẩu Hữu Nghị.
Phần 2: Thực tập đa chuyên đề
Phần 3: Đánh giá chung và đề xuất hoàn thiện
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do khả năng phân tích và trình độ nhận thức
của em còn hạn chế nên bài viết chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong được sự
đóng góp ý kiến của cô để bài viết của em có thể hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Giáo viên hướng dẫn: Thạc Sỹ Nguyễn Phương Anh
cùng các anh chị cán bộ trong công ty Công ty liên doanh chế biến nông lâm sản xuất
khẩu Hữu Nghị. đã giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu. Đồng thời, em xin chân
thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Quản lý kinh doanh đã giúp em có được kiến
thức trong suốt quá trình học tập.

QUÁCH THỊ HÀ(TCNH3 – K5)

4

BÁO CÁO KIẾN TẬP


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

MỤC LỤC


QUÁCH THỊ HÀ(TCNH3 – K5)

5

BÁO CÁO KIẾN TẬP


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Phần 1
Công tác quản lý của Công ty liên doanh chế biến nông lâm sản
xuất khẩu Hữu Nghị.
1.1. Lịch sử hình thành.
1.1.1. Tên địa chỉ và quy mô của công ty.
Tên Công ty: Công ty liên doanh chế biến nông lâm sản xuất khẩu Hữu Nghị
Tên giao dịch: Huunghi Agricuter and For Processing Export company.
Viết tắt: FAF
Trụ sở : Tổ 12- Phường Hữu Nghị- TP Hoà Bình- Tỉnh Hoà Bình.
Số điện thoại :

0218.884129

Tổng vốn đầu tư :

1.882.020 USD.

Tổng vốn pháp định:
Vay vốn lưu động :


2.000.000.000 VNĐ
1.000.000 USD

Loại hình doanh nghiệp : Công ty liên doanh
Nghành nghề kinh doanh của Công ty là:
- Đầu tư trồng cây gai và chế biến sợi từ vỏ cây gai;
- Trồng cây công nghiệp làm nguyên liệu cho sản xuất giấy, sợi;
- Sản xuất giấy và các sản phẩm từ giấy, bao bì tự huỷ, đồ gỗ;
- Dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa, lắp ráp máy móc, thiết bị, dùng trong sản
xuất Nông - Lâm nghiệp.
1.1.2. Quá trình phát triển.
Ngay từ những năm đầu thập kỉ 20, xuất phát từ nhu cầu thực tế của thị trường
trong nước cũng như việc kích thích các doanh nghiệp đẩy mạnh việc sản xuất kinh
doanh để xuất các mặt hàng xuất khẩu ra nước ngoài. Công ty liên doanh chế biến
nông lâm sản xuất Hữu Nghị chính thức bước vào hoạt động theo giấy chứng nhận
Đăng kí kinh doanh số: 07/GP – HD cấp ngày 13/ 05 /2003.
Giấy điều chỉnh số: 08/ GP / DC 3 – HB. Mã số thuế: 54002300399.

QUÁCH THỊ HÀ(TCNH3 – K5)

6

BÁO CÁO KIẾN TẬP


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH


1.1.3. Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản.
về sản xuất kinh doanh của công ty liên doanh chế biến nông lâm sản xuất khẩu Hữu
Nghị:
Bảng 1.1. Các chỉ tiêu kinh tế cơ bản.

1
2
3

Chỉ tiêu
Doanh thu
Lợi nhuận gộp
Tổng vốn

Đơn vị
Triệu đồng
Triệu đồng
Triệu đồng

Năm 2011
1.104,25

Năm 2012
1.216,25

319,58
3.431,39

391,90
3.810,51


629,47

824,03

2.801,92

2.986,48

- Số lượng

86 NV

92 NV

-Trình độ

4: Đại học

7 : Đại Học

8:Cao đẳng

10 : Cao Đẳng

4: Trung cấp

5: Trung cấp

70: LĐPT


70: LĐPT

-Vốn lưu động
-Vốn cố định
4

Số công nhân viên

Người

Nguồn: PTCKT

1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty.
Trong những năm gần đây nhà nước ta luôn coi trọng việc hoàn thiện bộ máy
quản lí DN. Đây là một trong những nội dung chủ yếu của đổi mới trong quản trị DN.
Cùng với đường lối đổi mới kinh tế, phát triển nền kinh tế nhiều thành phần đi đôi với
chủ chương mở rộng quyền tự chủ sản xuất kinh doanh của các đơn vị kinh tế cơ sở,
cơ cấu tổ chức quản trị doanh nghiệp được đa dạng hóa cho phù hợp với cơ cấu sở
hữu, quy mô, trình độ kĩ thuật của từng DN.
Dưới đây là mô hình tổ chức của công ty liên doanh chế biến nông lâm sản xuất
khẩu Hữu Nghị:

QUÁCH THỊ HÀ(TCNH3 – K5)

7

BÁO CÁO KIẾN TẬP



TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy và mối quan hệ giữa các bộ phận.
Hình 1.1. Sơ đồ khối bộ máy quản lý của công ty.
Tổng giám đốc
công ty

Phó tổng giám
đốc kinh doanh

Phòng
HC- CT

Xưởng xeo
giấy

Phó tổng giám
đốc kỹ thuật

Phòng
TC- KT

Xưởng gia
công giấy

Xưởng sản
xuất gỗ


Phòng
KH-VT

Xưởng sản
xuất đũa

Xưởng sản
xuất ván sàn

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận.
Tổng giám đốc công ty:
Là đại diện pháp nhân của công ty, là người có quyền cao nhất trong công ty
chịu trách nhiệm điều hành chung mọi hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm
trước nhà nước, ban giám đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phó tổng giám đốc:
+ Phó tổng giám đốc kinh doanh là người giúp việc cho tổng giám đốc phụ
trách công tác tài chính, hành chính, nội vụ của công ty.
+ Phó tổng giám đốc kĩ thuật: là người giúp tổng giám đốc chịu trách nhiệm về
kế hoạch, kĩ thuật, và mọi hoạt động trong sản xuất kinh doanh của các phân xưởng
trong công ty.
Phòng tổ chức hành chính:
Có nhiệm vụ tham mưu cho tổng giám đốc về cong tác tổ chức cho cán bộ bố
trí xắp xếp lực lượng lao động cho phù hợp với mô hình hoạt động của công ty, làm
công tác tiền lương, đề đạt, bổ nhiệm, miễn nhiệm, kỉ luật khen thưởng cho cán bộ
QUÁCH THỊ HÀ(TCNH3 – K5)

8

BÁO CÁO KIẾN TẬP



TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

công nhân viên lao động trong công ty theo quy định, giúp tổng giám đốc điều phối,
luân chuyển công văn, tài liệu trong công ty và bên ngoài. Kết hợp với các phòng chức
năng giám sát việc thực hiện các nội quy kỉ luật lao động, các quy chế quy định của
công ty ban hành. Báo cáo tình hình hoạt động của công ty trong tháng, quý theo định
kì.
Phòng tài chính - kế toán:
Có nhiệm vụ tham mưu cho tổng giám đốc công tác kế toán, tài chính của công
ty, lập kế hoạch tài chính hàng năm làm cơ sở lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Có trách nhiệm quản lí các tài sản vật tư, vật liệu, tiền vốn giúp cho công ty
thực hiện đúng tiến độ, chính sách, tham mưu cho tổng giám đốc sử dụng nguồn vốn
để phát triển cho sản xuất kinh doanh. Theo dõi sổ sách tài chính, tài sản, vật tư, lập hồ
sơ chứng từ ghi chép hạch toán các tài khoản kế toán, chấp hành nghiêm chỉnh nghĩa
vụ nộp ngân sách, lưu chữ các chứng từ theo nguyên tắc quy định của nhà nước hiện
hành. Thanh toán quyết toán gọn việc thu, chi. Quản lí chặt chẽ các khoản thu, chi tiền
mặt và phản ánh báo cáo thường xuyên kịp thời, số liệu phải trung thực, chính xác
phục vụ cho tổng giám đốc điều hành công ty.
Phòng kế hoạch vật tư:
. Làm nhiệm vụ nghiên cứu, tiếp cận và phân tích các nguồn nguyên liệu đầu
vào, đảm bảo cung cấp kịp thời đầy đủ cả về số lượng và chất lượng cho quá trình sản
xuất đồng thời tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm.
. Lập kế hoạch mở rộng thị trường cung cấp nguyên liệu đầu ra đầu vào.
. Báo cáo định kì về tình hình kinh doanh, báo cáo thường xuyên và cập nhật về
đối thủ cạnh tranh.
. Báo cáo và hỗ trợ phòng kế toán thu nợ khách hàng theo đúng tiến độ.
Các phân xưởng thuộc công ty:

. Tổ chức sản xuất đảm bảo đúng chất lượng, số lượng giấy sản xuất ra, cùng
với bộ phận khác chịu trách nhiệm về chất lượng giấy.
. Chịu sự kiểm tra của phòng kinh tế kĩ thuật công ty.
. Chủ động trong công tác sane xuất, phát huy sáng kiến cải tiến kĩ thuật để tiết
kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.

QUÁCH THỊ HÀ(TCNH3 – K5)

9

BÁO CÁO KIẾN TẬP


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Do bố trí cơ cấu các phòng ban hợp lí và sự đúng đắn trong phân bố công việc
trong các phân xưởng, luôn nâng cao vai trò chủ đạo, tích cự trong công việc nên công
ty đã thu được những thành công nhất điịnh trên thị trường.
* Mối quan hệ giữa các bộ phận.
Các bộ phận trong hệ thống quản lí của doanh nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau. Trong quá trình hoạt động, các bộ phận luôn có sự trao đổi thông tin. Tổng
giám đốc có thể ra quyết định trực tiếp tới các bộ phận, thông tin từ các bộ phận được
phản hồi trực tiếp tới ban giám đốc. Ban giám đốc là bộ phận đại diện cho công ty vì
vậy toàn bộ các thông tin, xác định mục tiêu,kế hoạch sản xuất được ban giám đốc
điều chỉnh phối hợp với các bộ phận bên dưới. Đồng thời thông tin về thực tế sản
phẩm được các bộ phận cấp dưới cung cấp cho các bộ phận cấp trên để các bộ phận
này có thể có kế hoạch điều chỉnh sản xuất. Các bộ phận cung cấp phối hợp với nhau
để thực hiện kế hoạch mà ban giám đốc đã xác định.

Do thông tin trong các bộ phận luôn được cung cấp đầy đủ nên hoạt động của
công ty luôn được cập nhật, thay đổi phù hợp các phương án thực hiện, nhiệm vụ của
phòng ban và nhiệm vụ ở các bộ phận mình.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ, các phòng ban có trách nhiệm phối
hợp, hỗ trợ lẫn nhau cùng tham gia giải quyết các công việc chung của công ty khi có
liên quan đến chức năng và nhiệm vụ của phòng ban mình phụ trách.
Các phòng ban của công ty có trách nhiệm để hướng dẫn và giúp đỡ các bộ
phận trực thuộc, tổ chức triển khai thực hiện công tác nghiệp vụ đồng thời có trách
nhiệm đôn đốc kiểm tra và giám sát việc thực hiện chức năng nhiệm vụ chuyên môn
mà mình phụ trách.
Trách nhiệm chung của các phòng ban là vừa phải hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao, vừa phải phối hợp chặt chẽ với nhau nhằm đảm cho các lĩnh vực công tác
của đơn vị được tiến hành đồng bộ nhịp nhàng.

QUÁCH THỊ HÀ(TCNH3 – K5)

10

BÁO CÁO KIẾN TẬP


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

1.3. Tổ chức hạch toán kế toán tại doanh nghiệp.
1.3.1. Tổ chức mô hình kế toán và bộ máy kế toán.
Cơ cấu tổ chức:
Công ty có: 6 kế toán. 01 kế toán trưởng, 4 kế toán viên gồm: 1thủ quỹ kiêm kế
toán TSCĐ, 1 kế toán tiền lương BHXH-BHYT, 1kế toán ngân hàng, 1kế toán tổng

hợp công nợ, 1 kế toán thủ kho.
Hình 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Thủ quỹ, kế toán TSCĐKế toán tiền lương Kế toán ngân hàng
Kế toán tổng hợp, công nợ Thủ kho
BHXH - YT

Chức năng của phòng tài chính kế toán.
- Tham mưu cho tổng giám đốc công tác kế toán, tài chính của công ty, lập kế
hoạch tài chính hàng năm làm cơ sở lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Có trách nhiệm quản lí các tài sản vật tư, vật kiệu, tiền vốn giúp cho công ty
thực hiện đúng chế độ, chính sách. Theo dõi sổ sách tài chính, tài sản vật tư, lập hồ sơ
chứng từ ghi chép hạch toán các tài khoản kế toán, chấp hành nghiêm chỉnh nghĩa vụ
nộp ngân sách, lưu trữ các chứng từ theo nguyên tắc quy định của nhà nước hiện hành,
thanh toán quyết toán gọn việc thu, chi. Quản lí chặt chẽ các khoản thu, chi tiền mặt,
phản ánh báo cáo thường xuyên, kịp thời, số liệu phải thung thực chính xác, giúp cho
tổng giám đốc điều hành công ty.

QUÁCH THỊ HÀ(TCNH3 – K5)

11

BÁO CÁO KIẾN TẬP


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH


1.3.2. Hình thức kế toán của công ty áp dụng: Nhật kí chung.
Hình 1.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán
Chứng từ gốc

Nhật kí chung

Sổ quỹ

Sổ cái các tài khoản

Sổ chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

 Ghi chú:
: ghi hàng ngày

: quan hệ đối chiếu

: ghi cuối tháng

1.4. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Công ty liên doanh chế biến nông lâm sản xuất khẩu Hữu Nghị là một DN liên
doanh có chức năng đầy tư, trồng cây nguyên liệu như: Tre, luồng, bương…và thu
QUÁCH THỊ HÀ(TCNH3 – K5)


12

BÁO CÁO KIẾN TẬP


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

mua theo giá trị thị trường tại thời điểm. Sản phẩm của công ty bao gồm: Giấy đề, giấy
vàng mã, nguyên liệu đã ngâm ủ, các đồ gỗ gia dụng, đũa tre, ván sàn…Sản phẩm làm
ra chủ yếu xuất khẩu ra nước ngoài, một số sản phẩm tiêu thụ trong nước.
1.4.2. Quy trình sản xuất sản phẩm.
Hình 1.4 Quy trình chế biến bột giấy
Tre nứa

Băm mảnh

Bột giấy

Bể ủ(NaOH)

Nghiền đĩa

Nghiền thô

Nghiền Hà Lan

Nước
Hình 1.5. Quy trình xeo giấy đế.

Khuấy

Dầu FO
Bơm Piston

Bột giấy

Xeo giấy

Giàn xấy,nhiệt độ

Cuộn giấy

Hình 1.6. Quy trình gia công.

Cuộn
giấy

In hoa văn theo yêu cầu

Cắt trên máy vi tính

Xếp vào containr xuất khẩu

QUÁCH THỊ HÀ(TCNH3 – K5)

Đóng kiện

13


Chia tệp tra mác buộc

Buộc tệp bằng máy

BÁO CÁO KIẾN TẬP


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

1.5. Môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.5.1. Môi trường trong nước.
Môi trường kinh tế.
Trong những năm gần đây, các thành phần kinh tế tham gia vào lĩnh vực lưu
thông trên thị trường phát triển rất nhanh chóng, cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn. Do
vậy thị trường của các doanh nghiệp ngày càng bị thu hẹp nếu không có chiến lược về
thị trường đúng đắn. Là công ty mới thành lập nhờ đầu tư và đổi mới nên thị trường
của công ty không ngừng mở rộng và phát triển kinh doanh nhằm thu được lợi nhuận
cao giúp cho công ty ngày càng đứng vững và phát triển .
Môi trường công nghệ.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào công nghệ, do
đó nó chịu ảnh hưởng rất lớn của nhân tố này. Hiện nay công nghệ thay đổi nhanh đến
mức chóng mặt, liên tục các sản phẩm mới được tung ra thị trường. Điều này cũng
đồng nghĩa với việc sản phẩm nhanh bị lạc hậu. Chính vì vậy nếu một doanh nghiệp
không đi trước trong vấn đề công nghệ thì doanh nghiệp đó sẽ bị các đối thủ lấn lướt.
Ngược lại nếu nhanh chóng đổi mới công nghệ, doanh nghiệp sẽ sớm có những sản
phẩm mới với chất lượng tốt hơn, kiểu dáng, mẫu mã đẹp hơn, năng suất tăng sẽ giảm
được giá thành do đó sẽ có nhiều cơ hội chiến thắng các đối thủ cạnh tranh của mình.
Môi trường tự nhiên.

Mối liên hệ giữa tính tự nhiên của môi trường và hoạt động kinh doanh của con
người, sự củng cố hay phá hoại điều kiện tự nhiên bao quanh con người, sự nhận thức
và quan điểm xã hội về bảo vệ tự nhiên và xu hướng thay đổi các điều kiện tự nhiên
vừa có khả năng thu hẹp cơ hội kinh doanh , vừa mở ra khả năng phát triển kinh doanh
của doanh nghiệp xoay quanh yêu cầu bảo vệ môi trường tự nhiên. Doanh nghiệp cần
lưu ý đến các mối đe doạ và tìm cơ hội phối hợp với các khuynh hướng của môi
trường tự nhiên như: Sự thiếu hụt nguồn nguyên liệu thô, sự gia tăng chi phí năng
lượng, mức tăng ô nhiễm buộc các doanh nghiệp tìm kiếm cách thay thế để sản xuất và
đóng gói sản phẩm không tác hại đến môi trường.
Môi trường văn hoá - xã hội.
Nó ảnh hưởng trực tiếp tới hành vi của con người, qua đó ảnh hưởng đến hành
vi mua sắm của khách hàng, bao gồm; Dân số và xu hướng vận động, sự di chuyển của
dân cư, làm việc và vấn đề phát triển việc làm, dân tộc và các đặc điểm tâm sinh lý, sự
phân bố thu nhập giữa các nhóm người và các vùng địa lý…
Môi trường chính trị, pháp luật.
QUÁCH THỊ HÀ(TCNH3 – K5)

14

BÁO CÁO KIẾN TẬP


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Những ảnh hưởng bởi yếu tố chính trị – pháp luật đối với năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp là rất lớn bởi vì nó luôn tạo ra những cơ hội hoặc nguy cơ. Một môi
trường chính trị ổn định sẽ đem lại cho doanh nghiệp sự an tâm làm ăn, ngược lại nếu
chính trị bất ổn định doanh nghiệp sẽ gặp rủi ro lớn. Mặt khác khi một đạo luật, một

chính sách được ban hành có thể sẽ đem đến một cơ hội cho doanh nghiệp này nhưng
lại là nguy cơ đến một doang nghiệp khác. Một hệ thống luật pháp cởi mở sẽ tạo ra
những phạm vi hoạt động rộng rãi cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp nâng cao
năng lực cạnh tranh của mình. Còn nếu hệ thống luật có nhiều rào cản thì doanh
nghiệp sẽ rất khó sống trong một môi trường kinh doanh chật hẹp.
1.5.2. Môi trường quốc tế.
Hiện nay chúng ta đang đứng trong một môi trường cạnh tranh khốc liệt trước
thềm hội nhập thế giới. Việc tự do hoá thương mại giữa các nước trong khu vực và các
nước trên thế giới đã khiến cho mỗi doanh nghiệp phải có những điều chỉnh phù hợp
nhằm tăng chất lượng và hạ giá thành để cạnh tranh với các sản phẩm từ bên ngoài.
Tình trạng hàng nhập lậu từ nước ngoài ngày càng trở nên gay gắt, khiến cho doanh
nghiệp đứng trước những khó khăn nhất là mặt hàng giấy vàng mã, ván sàn.

QUÁCH THỊ HÀ(TCNH3 – K5)

15

BÁO CÁO KIẾN TẬP


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Phần 2:
Một số vấn đề về tình hình hoạt động sản xuất của công ty
2.1. Công tác quản lí và bán hàng hóa trong công ty.
2.1.1. Các sản phẩm do công ty sản xuất và tiêu thụ trong những năm gần đây.
Bảng 2.1. Các sản phẩm tiêu thụ của công ty.


Các sản phẩm bán ra

Đơn vị
tính

Giá bán

Số lượng
2011

2012

(triệu đồng)
2011 2012

Triệu

Tổng

đồng

Doanh thu
2011
784,6
7

2012
824,3
5


1. Giấy vàng mã

Tấn

17

16

10,3

10,5

175,1

168

2. Giấy đế
3. Đũa tre tước (đũa

Tấn

10

9

9,2

9,3

92


83,7



4907

4150 0,013 0,015

63,79

62,25

Chiếc

132

136

0,39

0,4

51,48

54,4

Bộ

149


152

2,7

3

402,3

456

thô)
4. Ván sàn (thô)
5. Đồ gỗ

Nguồn: phòng TC - KT
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy được tình hình tiêu thụ các sản phẩm của công
ty năm 2012 so với năm 2011 cụ thể như sau:
Giấy vàng mã số lượng bán giảm 1 tấn tương ứng 94,12%
Giấy đế số lượng bán giảm 1 tấn tương ứng 90%
Đũa tre tước số lượng bán giảm 757 bó tương ứng 84,57%
Ván sàn tăng 4 chiếc tương ứng 103,03%
Đồ gỗ tăng 3 bộ tương ứng 102,01%
Tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp chưa tốt vì doanh nghiệp chưa chú
trọng tới bán hàng. Tuy doanh thu tăng nhưng chủ yếu là do giá thị trường tăng.

2.2. Công tác quản lý tài sản cố định của công ty.
Công ty là đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản cố định có ý nghĩa rất
quan trọng trong quá trình sản xuất nên việc phân phối và sử dụng hợp lý tài sản cố
QUÁCH THỊ HÀ(TCNH3 – K5)


16

BÁO CÁO KIẾN TẬP


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

định trong các khâu, các bộ phận sẽ giúp cho việc sử dụng vốn của Công ty đạt hiệu
quả hơn. Để xem xét vấn đề này trước hết chúng ta tìm hiểu tình hình sử dụng tài sản
cố định của Công ty
Bảng 2.2. Danh mục thiết bị TSCĐ (Thiết bị sản xuất từ Đài loan và Việt Nam).
Stt

Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng

1

Máy băm tre, nứa

Chiếc

02


2

Máy tải vật liệu

Chiếc

01

3

Máy nghiền thô

Chiếc

01

4

Máy nghiền tinh Hà Lan

Chiếc

02

5

Máy nghiền đĩa

Chiếc


01

6

Máy bơm bột

Chiếc

02

7

Máy xeo giấy

Chiếc

02

8

Máy xấy giấy

Chiếc

02

9

Máy xén giấy


Chiếc

01

10

Máy đóng gói

Chiếc

02

11

Máy cuộn giấy

Chiếc

02

12

Máy in sản phẩm

Chiếc

03

13


Máy xén sản phẩm

Chiếc

02

14

Máy mài dao

Chiếc

01
Nguồn: phòng TC - KT

QUÁCH THỊ HÀ(TCNH3 – K5)

17

BÁO CÁO KIẾN TẬP


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Bảng 2.3. Thống kê số lượng tài sản cố định, tình trạng sử dụng tài sản cố định.
Đơn vị tính: (triệu đồng), cơ cấu (%)

TT

1

2011
Giá trị
Cơ cấu

Diễn giải
Tổng TSCĐ
Nhà xưởng,vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
TSCĐ khác

2012
Giá trị
Cơ cấu

So sánh
2007/2006

2801,92

100.0

2.986,48

100.0

106.59

507,70


18.12

546,53

18.30

100,44

1.980,40

70,68

2077,69

69,57

97,89

313,82

11,20

367,64

12,13

107,71

2


TSCĐ dùng cho phúc lợi

28,01

3

TSCĐ chờ thanh lý

63,89

30.73

109,71

65,95

103,22

Nguồn số liệu: Phòng TC- KT

2.2.2. hệ số hao mòn TSCĐ.
Giá trị hao mòn lũy kế
Nguyên giá TSCĐ
Chỉ tiêu này phản ánh mức hao mòn của TSCĐ so vơi thời điểm đầu tư ban đầu.
Hệ số hao mòn TSCĐ

=

Bảng 2.4. Chỉ tiêu này cho phép ta đánh giá mức độ hao mòn TSCĐ của công ty.

Đơn vị tính: giá trị ( triệu đồng), tỷ lệ (%)

Chỉ tiêu

2011

2012

So sánh

Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế

2.854,72
(52,80)

3.054,69
(68,21)

Giá trị
199,97
15,41

Hệ số hao mòn TSCĐ

0,0185

0,0223

0,0038


Tỷ lệ
107,00
129,19
120,54

Nguồn: TC - KT

Nhận xét: hệ số hao mòn TSCĐ năm 2012 là 0,0223 lần phản ánh mức độ hao mòn
của TSCĐ là 0,0223 so với nguyên giá của TSCĐ. Từ đó ta có thể thấy được TSCĐ
đang dùng của Công ty là lạc hậu và cũ mặc dù được đầu tư mới nhưng chưa đáng kể.

QUÁCH THỊ HÀ(TCNH3 – K5)

18

BÁO CÁO KIẾN TẬP


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

2.2.3. Hệ số trang bị TSCĐ.

Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ
Số lượng công nhân trực tiếp sản xuất
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị TSCĐ bình quân trang bị cho một công nhân trực tiếp sản
Hệ số hao mòn TSCĐ


=

xuất.
Bảng 2.5. Hệ số trang bị TSCĐ.
Đơn vị tính: giá trị ( triệu đồng), tỷ lệ (%)

Chỉ tiêu
Nguyên giá
Số lượng công nhân trực tiếp
SX
Hệ số trang bịTSCĐ

2011

2012

2.854,72

So sánh

Giá trị
Tỷ lệ
3.054,69
199,97
107,00

70

72


2

102,86

40,78

42,43

1,653

104,05

Nguồn: phòng nhân sự

Trong năm 2012 giá trị TSCĐ bình quân trang bị cho một công nhân là 42,43
triệu,tăng 104,05% so với năm 2011. Nguyên nhân là do công ty đã đầu tư thêm một
số thiết bị TSCĐ.

2.3. Công tác quản lý lao động, tiền lương trong doanh nghiệp.
2.3.1. Các yếu tố về lao động.
Nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng đối với công ty bởi vì đội ngũ lao động
có đầy đủ cả về số lượng và chất lượng sẽ quyết định đến sự thành công của tổ chức.
Vì vậy trong những năm gần đây công ty đã chú trọng tuyển dụng đội ngũ nhân viên
đông đủ cả về số lượng và chất lượng
Tình hình cơ cấu quy mô,chất lượng của nguồn lao động trong công ty đều được
thể hiện ở bảng dưới đây:

QUÁCH THỊ HÀ(TCNH3 – K5)

19


BÁO CÁO KIẾN TẬP


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Bảng 2.6. Cơ cấu lao động theo trình độ của công ty.

Năm (ĐVT – người)

Chỉ tiêu

2011

2012

Đại học

4

4

Cao đẳng

8

10


Trung cấp

4

5

LĐPT
Cộng

70
86

72
91
Nguồn:

phòng

nhân

sự

Như vậy, số lao động có trình độ đại học có xu hướng ngày càng tăng qua các
năm từ năm 2011 -> 2012. Công ty còn có nhiều kĩ sư giỏi chuyên môn, công nhân
lành nghề cùng đội nhũ cán bộ quản lí dày dạn kinh nghiệm, điều đó ảnh hưởng rất lớn
đến chất lượng lao động trong công ty cũng như hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty. Có được kết quả như vậy là do lãnh đạo công ty rất quan tâm đến
việc đào tạo đội ngũ lao động. Đối với lao động gián tiếp, công ty thường xuyên mở
các lớp đào tạo ngắn hạn và mời các chuyên gia, giảng viên của các trường đại học đến
giảng dạy nhằm nâng cao trình độ chuyên môn và cập nhật những lí thuyết và thông

tin mới nhất đáp ứng yêu cầu công việc cho nhân viên. Bên cạnh đó công ty còn cử
cán bộ đi học dài hạn để nâng cao kiến thức một cách tàn diện. Với các chính sách hỗ
trộ trên đây, trình độ đội nhũ lao động trong công ty ngày càng được cải thiện đáng kể,
chất lượng sản phẩn sản xuất ra ngày càng được nâng cao, qua đó nâng cao hiệu quả
sản xuất king doanh của công ty. Ngoài ra công ty còn có chính sách khen thưởng
nhằm động viên, khuyến khích cán bộ công nhân viên làm việc nâng cao hiệu quả sản
xuất, đồng thời cũng phê bình, phạt đối với những nhân viên không chấp hành điều
khoản của công ty.

QUÁCH THỊ HÀ(TCNH3 – K5)

20

BÁO CÁO KIẾN TẬP


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Bảng 2.7. Cơ cấu lao động phân theo giới tính và độ tuổi, tính chất lao động
Đơn vị: người

Chỉ tiêu
Theo lao động
Theo giới tính
Theo độ tuổi

Năm 2012
Trực tiếp

Gián tiếp
Nữ
Nam
< 30 tuổi
30- 40 tuổi
>40 tuổi

Năm 2011
72
19
66
25
56
25
10
91

Tổng số

70
16
58
28
44
29
13
86

Nguồn:Phòng nhân sự


Cơ cấu phân theo lao động: do đặc thù ngành nghề nên đa phần lao động trong
công ty là lao động trực tiếp. Hàng năm số lao động trực tiếp của công ty vẫn chiếm từ
79,12-81,39%
Cơ cấu lao động phân theo giới tính: lao động là nữ giới ở công ty chiếm tỉ lệ cao
hơn nam cụ thể: năm 2011 lao động nữ có 58 người đến năm 2012 tăng thêm 6 người
Có thể thấy tỉ lệ giữa lao động nam và nữ có sự chênh lệch rất lớn. Sở dĩ có điều này là
do công ty kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất nên lao động nữ được ưu tiên hơn.
Cơ cấu lao động phân theo độ tuổi: công ty có cơ cấu lao động trẻ: lao động dưới
30 tuổi chiếm phần lớn. Năm 2011 chiếm 61,54%, năm 2012 chiếm 54,59%. số lao
động này đều tăng qua các năm. Tiếp theo là lao động từ 30- 40 tuổi chiếm từ 33,72%
năm 2011) và 27,47% năm 2012. Cuối cùng số lao động trong độ tuổi >40 tuổi là nhỏ
nhất vì họ chưa đáp ứng được áp lực công việc nên công ty thường xuyên cắt giảm số
lao động này. Như vậy thấy rất rõ cơ cấu lao động mà công ty hướng tới là lao động
trẻ rất hợp lí với ngành nghề của công ty.
2.3.2. Công tác tiền lương trong doanh nghiệp.
Thủ tục thanh toán lương, BHXH và các khoản khác cho công nhân viên.
Ở công ty liên doanh chế biến nông lâm sản xuất khẩu Hữu Nghị trả lương cho
công nhân viên toàn công ty vào ngày 5 đầu tháng. Tức là CNV làm hết một tháng
được chốt lương căn cứ vào bảng chấm công ngày 30 hoặc 31 cuối tháng nhưng đến
ngày 5 đầu tháng kế tiếp mới thanh toán lương cho công nhân viên.
Công ty dựa vào bảng lương để trả lương cho CNV.
Cách lập bảng lương: dựa vào bảng chấm công.mức lương và hệ số lương.

QUÁCH THỊ HÀ(TCNH3 – K5)

21

BÁO CÁO KIẾN TẬP



TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH
Bảng 2.8. mức lương và hệ số lương.
Đơn vị tính: VNĐ

Tên

Mức lương
TT

Hệ số

Lương

Đại học

1.050.000

3.4

3.570.000

Cao đẳng

1.050.000

3.0

3.150.000


Trung cấp

1.050.000

2.4

2.520.000
Nguồn: phòng nhân sự

Hình thức trả lương.
Công ty liên doanh chế biến nông lâm sản xuất khẩu Hữu Nghị trả lương cho
công nhân viên theo thời gian.
Lương thời gian là tính theo thời gian làm việc trên một ngày, số ngày trên một
tháng, cấp bậc công việc và thang lương của người lao động.
Công thức tính lương:cho lao động phổ thông:lương cơ bản được áp theo một
mức nhất định nếu công nhân mới vào thủ việc ở mức thấp hơn công nhân lành nghề
có kinh ngiệm
Lương cơ bản
Lương thời gian =

số ngày
x

thực tế đi
làm

số ngày làm việc bình quân trong tháng
* lương trả cho những người quản lý hoặc những người co trình dộ từ trung cấp trở lên
thi dược tính bằng công thức::

Lương = mức lương tối thiểu x hệ số x hệ số vượt khung thâm niên (nếu có)

QUÁCH THỊ HÀ(TCNH3 – K5)

22

BÁO CÁO KIẾN TẬP


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

Bảng 2.9. kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm.
Đơn vị tính: giá trị ( triệu đồng), tỷ lệ (%)

TT

Chỉ tiêu

1
2
3

Doanh thu
Các khoản giảm trừ DT
Lợi nhuận gộp

4
5


Nộp ngân sách
Thu nhập bình quân/
người /năm

Năm 2011

Năm 2012

1.104,25
319,58

1.216,25
391,90

Giá trị
112
72,32

16,80
28,02

20,37
30,12

3,57
2,1

So sánh
Tỷ lệ

110,14
122,63
121,25
107,49

Nguồn: phòng TC - KT

Thu nhập bình quân của CBCNV trong Công ty năm 2011 là 28,02 triệu đồng,
sang năm 2012 là 30,12 triệu đồng, có sự tăng đó doanh thu và lợi nhuận của các năm
đều tăng, tốc độ tăng lần lượt là 110,14% và 122,63%.

2.4. Công tác quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm.
2.4.1. phương pháp tính giá thành.
- Để tính giá thành sản phẩm hoàn thành Công ty sử dụng phương pháp tính giá
thành thực tế.Công thức
Z
=
C
Trong đó :
Z : Tổng giá thành sản phẩm
C : Tổng chi phí đã tập hợp theo đối tượng.
- Nếu đầu kỳ và cuối kỳ có sản phẩm dở dang công thức tính giá thành là:
Zsx

=

Dđk

+


Csx

-

Dck

Trong đó: Dđk: là giá trị công trình dở dang đầu kỳ
Dck: là giá trị công trình dở dang cuối kỳ
Zsx: là giá thành sản xuất
Csx: là chi phí sản xuất

QUÁCH THỊ HÀ(TCNH3 – K5)

23

BÁO CÁO KIẾN TẬP


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

2.4.2. Phân tích tình hình thực hiện giá thành.
Bảng 2.10. Tập hợp chi phí giá thành của công ty
Đơn vị tính:( triệu đồng), tỷ lệ (%)

Chênh lệch
Chỉ tiêu

Năm 2011


+ NVL trực tiếp
+ NC trực tiếp

Năm 2012

257,93

204,12

Giá trị
(53,81)

Tỷ lệ
79,14

150,00

160,00

10,00

106,67

70,00

52,00

(18)


74,29

Hàng tồn kho

306,74

408,23

101,49

133,09

Giá sản xuất

477,93

416,12

(61,81)

87,07

Giá vốn hàng bán

784,67

824,35

39,68


100,06

Giá thành toàn bộ

687,93

694,12

6,19

100,89

+ Sản xuất chung

(Nguồn: phòng TC - KT)

Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, tổng
chi phí của Công ty năm 2012 tăng so với năm 2011, cụ thể:
+ NVL trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2012 thấp hơn năm
2011: 53,81 triệu đồng tương ứng 79,14%
+ Chi phí nhân công trực tiếp năm 2012 tăng so với năm 2011: 10 triệu đồng
tương ứng 106,67%
+ Chi phí sản xuất chung giảm 18 triệu đồng tương ứng với 74,29%
- Chi phí NVL trực tiếp, chi phí sản xuất chung của năm 2012 đều giảm so với
năm 2011 đã làm tổng chi phí năm 2012 của công ty giảm 61,81 triệu đồng tương ứng
tăng 80,07%
- Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành toàn bộ như hiện nay giúp cho
ban lãnh đạo công ty nắm bắt một cách chính xác những khoản chi phí phát sinh trong
quá trình sản xuất đồng thời kiểm soát được giá thành sản phẩm của công ty.
- Phân tích giá thành có vai trò rất quan trọng đối với mọi doanh nghiệp nó giúp

cho các doanh nghiệp tổng hợp được toàn bộ chi phí mình bỏ ra từ đó tính toán trên
một đơn vị sản phẩm.

QUÁCH THỊ HÀ(TCNH3 – K5)

24

BÁO CÁO KIẾN TẬP


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

2.5. Những vấn đề về huy động và sử dụng vốn.
2.5.1. những vấn đề về huy động vốn.
Bảng 2.11. Sự biến động nguồn vốn
Đơn vị tính: ( triệu đồng), tỷ lệ (%).

Nguồn vốn
Tổng
I. nợ phải trả
1. nợ ngắn hạn
2. nợ dài hạn
II. nguồn vốn CSH

2011

2012


3.831,39
763,95
763,95

4.210,51
1.133,73
1.133,73

2.667,44

3.076,78

So sánh
Giá trị
379,12

Tỷ lệ
109,89

369,78
369,78
409,34

148,40
148,40
115,35

Nguồn: phòng TC - KT

Nhận xét: Bảng phân tích cho ta thấy năm 2012 tổng nguồn vốn tăng 9,89%

.Vốn chử sở hữu tăng 15,35%, nợ phải trả tăng tương đối cao 48,40% so với năm
2011. Trong đó chỉ có nợ ngắn hạn của doanh nghiệp tăng 48,40% và nợ dài hạn là
không có.
Bảng 2.12. kết cấu nguồn vốn của công ty
Đơn vị tính: %

Khoản mục

Năm 2011

Năm 2012

Nợ phải trả

19,94%

29,93%

VCSH

80,06%

73,037%

100%

100%

Tổng


Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy có sự chênh lệch lớn giữa nợ phải trả
và vốn chủ sở hữu. Nợ phải trả của doanh nghiệp thấp điều này là tốt cho doanh
nghiệp. Bởi với quy mô công ty nhỏ, thời gian hoạt động ngắn mà có nợ phải trả cao
thì sẽ khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ. Ngược lại vốn chủ sở hữu rất cao
so với tổng nguồn vốn. Cho thấy doanh nghiệp có khả năng tự chủ nguồn vốn. Tuy
nhiên sự chênh lệch này lại làm cho doanh nghiệp không tận dụng được các nguồn vay
bên ngoài.
Căn cứ vào đặc điểm chu chuyển vốn khi tham gia vào quá trình kinh doanh
của doanh nghiệp, vốn được chia làm vốn lưu động và vốn cố định.

QUÁCH THỊ HÀ(TCNH3 – K5)

25

BÁO CÁO KIẾN TẬP


×