Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Xây dựng chiến lược kinh doanh tại công ty TNHH MTV cơ khí 25 giai đoạn 2015 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------------------

NGUYỄN MẠNH TOÀN

XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ 25 GIAI ĐOẠN 2015 - 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-------------------------

NGUYỄN MẠNH TOÀN

XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ 25 GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS HOÀNG VĂN BẰNG


XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS Hoàng Văn Bằng

PGS.TS Hoàng Văn Hải

Hà Nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin
và kết quả nghiên cứu trong luận văn là do tôi tự tìm hiểu, đúc kết và phân tích một
cách trung thực, phù hợp với tình hình thực tế.
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2015
Học viên

Nguyễn Mạnh Toàn


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được công trình nghiên cứu này , ngoài sự nỗ lực của bản
thân, tác giả còn nhận được sự giúp đ ỡ rất lớn từ PGS.TS Hoàng Văn Bằng, người
đã luôn quan tâm , trách nhiệm và nhiệt tình hướng dẫn , giúp đỡ, động viên tác giả
trong quá trình thực hiện nghiên cứu của min
̀ h


. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân

thành tới PGS.TS Hoàng Văn Bằng.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy , cô trong Khoa Quản trị Kinh
doanh, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, các đồng nghiệp tại
phòng Kế hoạch - Kinh doanh và ban lãnh đạo công ty TNHH MTV Cơ khí 25 đã
giúp đỡ, tạo điều kiện cho tác giả trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu luận
văn của mình.
Để đạt được những k ết quả nghiên cứu tố t hơn trong tương lai , tác giả rất
mong tiế p tu ̣c nh ận được sự hướng dẫn, giúp đỡ của các nhà chuyên môn, các thầy
cô trong Khoa Quản trị Kinh doanh, Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội về
phương pháp luận, cách thức tiếp cận khoa học và hợp lý.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT……………………………….

i

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU………………………………….

ii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ……………………………………..

iii


PHẦN MỞ ĐẦU…………………………………………………...

1

CHƢƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.…………………………….

4

1.1. Khái niệm về chiến lƣợc kinh doanh.………………………

4

1.2. Đặc trƣng của chiến lƣợc kinh doanh.……………………..

6

1.3. Một số công trình nghiên cứu về chiến lƣợc kinh doanh…

7

1.4. Quy trình xây dựng chiến lƣợc kinh doanh……………….

10

1.4.1. Xác định sứ mệnh, tầm hình của doanh nghiệp……………..

11

1.4.2. Phân tích môi trường bên ngoài doanh nghiệp…………….


14

1.4.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô – Mô hình PEST……………

14

1.4.2.2. Phân tích môi trường ngành……………………………

18

1.4.2.3. Tổng hợp, đánh giá môi trường bên ngoài doanh nghiệp...

21

1.4.3. Phân tích mô hình bên trong doanh nghiệp…………………..

22

1.4.3.1. Phân tích chuỗi giá trị của doanh nghiệp…………………

22

1.4.3.2. Tổng hợp, đánh giá môi trường bên trong doanh nghiệp…

25

1.4.4. Xây dựng và lựa chọn chiến lược…………………………….

26


1.4.4.1. Ma trận tổng hợp SWOT………………………………….

26

1.4.4.2. Phân tích ma trận SWOT…………………………………

28

1.4.4.3. Xây dựng các chiến lược kinh doanh……………………..

30

1.4.4.4. Lựa chọn chiến lược kinh doanh………………………….

31

CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………..

34

Quy trình nghiên cứu……………………………………….

34

2.1


2.1.1. Xác định vấn đề cần nghiên cứu……………………………...


34

2.1.2. Tìm hiểu cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu……………….

35

2.1.3. Xác định mục tiêu nghiên cứu………………………………..

35

2.1.4. Thu thập dữ liệu nghiên cứu.…………………………………

35

2.1.5. Nghiên cứu định tính…………………………………………

35

2.1.6. Phân tích SWOT……………………………………………..

36

2.1.7. Đánh giá và đề xuất giải pháp………………………………...

36

Phƣơng pháp nghiên cứu…………………………………...

36


1.2.1. Phương pháp hệ thống hóa…………………………………...

36

1.2.2. Phương pháp phân tích và tổng hợp………………………….

36

1.2.3. Phương pháp quy nạp, diễn dịch……………………………..

36

Phƣơng pháp phân tích, xây dựng chiến lƣợc……………..

37

2.3.1. Mô hình PEST……..…………………………………………

37

2.3.2. Mô hình năm lực lượng cạnh tranh…………………………..

37

2.3.3. Mô hình chuỗi giá trị…………………………………………

37

2.2


2.3

2.3.4. Phương pháp tổng hợp phân tích môi trường bên trong và
bên ngoài doanh nghiệp……………………………………………..

37

2.3.5. Phương pháp ma trận SWOT………………………………...

38

2.3.6. Phương pháp trọng số………………………………………...

38

Địa điểm nghiên cứu………………………………………...

38

2.4.1. Nghiên cứu thực tế…………………………………………...

38

2.4.2. Nghiên cứu tại bàn…………………………………………...

38

Nguồn dữ liệu………………………………………………..

38


2.5.1. Dữ liệu thứ cấp……………………………………………….

38

2.5.2. Dữ liệu sơ cấp………………………………………………...

39

2.4.

2.5.

CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ 25……

40


3.1. Giới thiệu về công ty TNHH MTV Cơ khí 25 – Tổng cục
CNQP………………………………………………………..

40

3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển…………………………..

40

3.1.2. Ngành nghề kinh doanh………………………………………


41

3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động……………………………

42

3.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn
2012 - 2014.…………………………………………………..
3.2. Phân tích môi trƣờng bên ngoài của công ty TNHH MTV
Cơ khí 25…………………………………………………….

47
48

3.2.1. Phân tích môi trường vĩ mô Công ty Cơ khí 25………………

49

3.2.1.1. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố chính trị - pháp lý…..

49

3.2.1.2. Phân tích ảnh hưởng của môi trường kinh tế……………..

50

3.2.1.3. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa xã hội……...

55


3.2.1.4. Phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi công nghệ………….

57

3.2.2. Phân tích môi trường ngành Công ty Cơ khí 25………….......

58

3.2.2.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh hiện có……………………...

58

3.2.2.2. Phân tích các đối thủ tiềm ẩn……………………………..

62

3.2.2.3. Phân tích áp lực của nhà cung ứng………………………..

63

3.2.2.4. Phân tích áp lực của khách hàng………………………….

64

3.2.2.5. Phân tích áp lực của sản phẩm mới thay thế……………

65

3.2.3. Tổng hợp, đánh giá môi trường bên ngoài Công ty Cơ khí 25


65

3.3. Phân tích môi trƣờng bên trong của Công ty TNHH MTV
Cơ khí 25 …………................................................................

67

3.3.1. Phân tích các hoạt động sơ cấp……………………………….

67

3.3.2. Phân tích các hoạt động hỗ trợ……………………………….

70

3.3.3. Tổng hợp, đánh giá môi trường bên trong Công ty Cơ khí 25.

74

3.4.

Xây dựng mô hình SWOT của công ty TNHH MTV Cơ


khí 25………………………………………………………...

75

CHƢƠNG 4: ĐỀ XUẤT CHIẾN LƢỢC KINH DOANH CHO
CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ 25 GIAI ĐOẠN 2015 - 2020..


77

Đề xuất chiến lƣợc kinh doanh của Công ty Cơ khí 25…...

77

4.1.1. Tầm hình……………………………………………………...

77

4.1.2. Sứ mệnh………………………………………………………

77

4.1.3. Các mục tiêu giai đoạn 2015 - 2020………………………….

77

4.1

4.1.4. Đề xuất chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH MTV Cơ
khí 25 giai đoạn 2015 - 2020………………………………………..

77

4.1.5. Lựa chọn chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH MTV
Cơ khí 25 giai đoạn 2015 - 2020……………………………………

82


Một số kiến nghị để thực hiện chiến lƣợc kinh doanh……

84

4.2.1. Sử dụng hợp lý nguồn nhân lực………………………………

84

4.2.2. Nâng cao chất lượng sắp xếp, tổ chức sản xuất………………

85

4.2

4.2.3. Khai thác, nâng cao hiệu suất sử dụng trang thiết bị công
nghệ hiện có, từng bước đổi mới trang thiết bị hiện đại…………….

86

4.2.4. Cân đối, sử dụng hiệu quả các chi phí sản xuất………………

86

4.2.5. Duy trì mối quan hệ với khách hàng truyền thống. Tăng

87

cường khả năng đàm phán, mở rộng phạm vi đơn hàng……………
KẾT LUẬN………………………………………………………...


88

TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………

89

PHỤ LỤC…………………………………………………………..

91


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2

Từ viết tắt
TNHH
MTV

Nội dung đầy đủ
Trách nhiệm hữu hạn
Một thành viên

i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT


Bảng

1

1.1

2

1.2

3
4

1.3
1.4

5

3.1

6

3.2

7

3.3

8


3.4

9

3.5

10

3.6

11
12

3.7
3.8

13

3.9

14
15
16

3.10
4.1
4.2

17


4.3

Nội dung
Trang
Bảng đánh giá các tác động của cơ hội và thách thức
21
đối với doanh nghiệp
Bảng đánh giá các tác động của điểm mạnh, điểm yếu
25
đối với doanh nghiệp
Ma trận SWOT để hình thành chiến lược
29
Bảng Ma trận định lượng với các tiêu chí GREAT
32
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 201247
2014 của Công ty Cơ khí 25
Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước 6 tháng các
51
năm 2013, 2014 và 2015
Tốc độ lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2011-2014
52
Sản lượng xuất khẩu các loại máy cưa của Công ty Cơ
khí 25 so với các đối thủ cạnh tranh từ năm 2012 –
60
2014
Giá trị xuất khẩu các loại máy cưa của Công ty Cơ khí
60
25 so với các đối thủ cạnh tranh từ năm 2012 - 2014
Bảng tổng hợp các yếu tố bên ngoài của Công ty Cơ

66
khí 25
Các máy móc, thiết bị hiện có của Công ty Cơ khí 25
70
Cơ cấu nhân lực của Công ty Cơ khí 25
72
Bảng tổng hợp các yếu tố bên trong của Công ty Cơ
74
khí 25
Mô hình SWOT của Công ty Cơ khí 25
75
Ma trận phân tích SWOT của Công ty Cơ khí 25
78
Các trọng số lựa chọn chiến lược kinh doanh
82
Kết quả lựa chọn chiến lược kinh doanh theo phương
83
pháp trọng số

ii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
STT
1
2
3
4
5
6


Hình
1.1
1.2
1.3
1.4
2.1
3.1

Nội dung
Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh
Những yếu tố tác động đến chiến lược kinh doanh
Các yếu tố của môi trường ngành
Sơ đồ chuỗi giá trị của doanh nghiệp
Quy trình nghiên cứu luận văn
Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty Cơ khí 25

iii

Trang
11
14
18
23
34
42


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập với nền kinh tế Thế giới, môi trường kinh
doanh của các doanh nghiệp trong nước ngày càng được mở rộng. Trong môi
trường ngày càng cạnh tranh quyết liệt, tiềm ẩn nhiều rủi ro, muốn đứng vững trên
thị trường, có lợi nhuận thì doanh nghiệp cần phải xây dựng một chiến lược phát
triển lâu dài và bền vững. Các doanh nghiệp cần xây dựng một lộ trình phát triển,
dựa vào các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp mà phát triển các sản phẩm thế
mạnh của mình, tránh việc phát triển đa phương hướng, không có tính tập trung dễ
xảy ra tình trạng đuối thế so với các đối thủ cạnh tranh. Do vậy, để làm được điều
này, không những các nhà quản trị phải có một tầm nhìn tốt mà còn phải có tư duy
chiến lược rõ ràng để đẩy doanh nghiệp đi lên.
Với lợi thế từ một công ty nhà nước trực thuộc Bộ Quốc Phòng, công ty TNHH
một thành viên Cơ khí 25 đã không ngừng phát triển về mọi mặt. Một mặt tích cực
lao động sản xuất để hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu của nhà nước. Mặt khác tích
cực tham gia mở rộng sản xuất kinh doanh với các đối tác trong nước và nước
ngoài. Nhờ đó mà thương hiệu “Cơ khí 25” đã và đang là một đối tác uy tín trong
lĩnh vực cơ khí nước ta.
Vấn đề bắt đầu từ một vài năm trở lại đây, nền kinh tế thế giới suy giảm kéo
theo nền kinh tế trong nước tụt dốc theo, nhiều doanh nghiệp nối nhau trên bờ phá
sản hoặc hoạt động mang tính cầm chừng. Kinh tế trong nước khó khăn, nhà nước
buộc phải cắt giảm chi tiêu. Phần nào trong đó có cả chỉ tiêu sản xuất quốc phòng,
điều này vô hình chung đã làm công ty Cơ khí 25 lâm vào tình trạng khó khăn trầm
trọng. Cán bộ công nhân viên công ty đã quen với việc tập trung cho sản xuất quốc
phòng, nay bỗng nhiên thiếu công ăn việc làm, điều này khéo theo nhiều cán bộ trụ
cột, thợ tay nghề cao rời bỏ công ty để tìm một công việc khác ổn định hơn. Để tìm
cách khắc phục điều này, ban lãnh đạo công ty đã cố gắng tìm một số mặt hàng kinh
tế đưa về sản xuất, tạm thời giải quyết một phần công việc cho người lao động. Tuy
nhiên do chưa quen với hội nhập nền kinh tế thị trường nên điều này tỏ ra vô cùng

1



khó khăn. Rõ ràng, công ty đang rất cần một hướng đi mới để duy trì sự phát triển
của doanh nghiệp.
Xuất phát từ lý do trên, đề tài “Xây dựng chiến lƣợc kinh doanh cho công ty
TNHH MTV Cơ khí 25 giai đoạn 2015 - 2020” là vấn đề hết sức cần thiết. Đề tài
được nghiên cứu trên cơ sở ứng dụng các lý thuyết về quản trị chiến lược vào vấn
đề thực tiễn của công ty, do vậy đây là đề tài hoàn toàn phù hợp với chuyên ngành
Quản trị kinh doanh.
2. Mục đích và nhiệm vụ ngiên cứu
Mục đích nghiên cứu
Luận văn được thực hiện với mục đích đề xuất chiến lược kinh doanh phù hợp
trong môi trường kinh doanh của công ty TNHH MTV Cơ khí 25 giai đoạn 2015 –
2020 . Luận văn sẽ chỉ ra được các điểm mạnh, điểm yếu, từ đó phát hiện các cơ hội
và thách thức của doanh nghiệp. Qua đó đề xuất với Lãnh đạo công ty chiến lược
kinh doanh, và những điều chỉnh phù hợp để cải thiện hoạt động sản xuất kinh
doanh hiện tại của doanh nghiệp và thực hiện các mục tiêu phát triển xa hơn nữa.
Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu về chiến lược kinh doanh và các bước để xây dựng một chiến
lược kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Nghiên cứu về năng lực cạnh tranh và môi trường bên ngoài của doanh
nghiệp, từ đó nhìn nhận được điểm mạnh, điểm yếu để đưa ra các giải pháp
chiến lược phù hợp. Việc nghiên cứu về năng lực cạnh tranh sẽ cho ta thấy
khả năng từ bên trong của doanh nghiệp; nghiên cứu về môi trường bên
ngoài sẽ cho thấy những cơ hội và nguy cơ tác động từ bên ngoài vào doanh
nghiệp.
- Phân tích chiến lược theo mô hình SWOT, từ đó đề xuất chiến lược kinh
doanh giai đoạn 2015 - 2020 theo lợi thế của doanh nghiệp. Đề xuất các giải
pháp và khiến nghị cho doanh nghiệp.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:


2


Các yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 25.
Phạm vi nghiên cứu:
-

Lĩnh vực nghiên cứu: Xây dựng chiến lược kinh doanh.

-

Nội dung nghiên cứu : Đề xuất chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH
MTV Cơ khí 25 giai đoạn 2015 - 2020.

-

Không gian nghiên cứu: Phạm vi trong nước, các ngành nghề liên quan đến
lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên Cơ khí 25.

-

Thời gian khảo sát nghiên cứu: Các số liệu thu thập từ năm 2012 – 2014 và
định hướng 2015 – 2020.

4. Đóng góp của Luận văn
Sự phát triển và biến động liên tục của nền kinh tế trong và ngoài nước đã gây
nhiều ảnh hưởng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Cơ
khí 25. Với chiến lược “dẫn đầu về chi phí” được đề xuất từ luận văn sẽ là một cơ

sở khoa học thực tiễn để doanh nghiệp tổ chức và thực hiện chiến lược nằm đạt
được mục tiêu kỳ vọng. Trên cơ sở thực hiện chiến lược, doanh nghiệp sẽ có sức
cạnh tranh tốt hơn so với các đối thủ, qua đó khẳng định vị thế của mình trong nền
sản xuất công nghiệp nước nhà.
5. Cấu trúc của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, Luận văn được
kết cấu như sau:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH
MTV Cơ khí 25.
Chương 4: Đề xuất chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH MTV Cơ khí 25
giai đoạn 2015 - 2020.

3


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
QUẢN TRỊ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm về chiến lƣợc kinh doanh
Từ giữa thế kỷ 20, thuật ngữ “chiến lược” đã được sử dụng phổ biến trong lĩnh
vực kinh tế cả ở bình diện vĩ mô cũng như vi mô.
Ở bình diện quản lý vĩ mô, “chiến lược” được dùng để chỉ những kế hoạch phát
triển dài hạn, toàn diện, cơ bản về những định hướng chính của ngành, lĩnh vực hay
vùng lãnh thổ. Đó là những chiến lược phát triển thuộc quản lý vĩ mô.
Ở bình diện quản lý vi mô, các chiến lược cũng nhằm tới sự phát triển nhưng
gắn chặt với ý nghĩa kinh doanh. Cho nên ở các doanh nghiệp, người ta thường nói
đến các “chiến lược kinh doanh” của doanh nghiệp.
Trong kinh doanh, nguồn lực của doanh nghiệp bao giờ cũng hữu hạn, môi
trường kinh doanh lại luôn biến động, trong lúc đó một doanh nghiệp lại phải đối

mặt với nhiều nhà cạnh tranh. Kinh doanh trên thương trường cũng chẳng khác gì
chiến đấu trên chiến trường. Từ đó nghệ thuật điều hành kinh doanh ở nhiều khía
cạnh nào đó tương tự như trong quân sự. Từ đó khái niệm về “chiến lược kinh
doanh” ra đời với những quan niệm như sau:
- Theo Chandler định nghĩa chiến lược như là “Việc xác định các mục tiêu,
mục đích cơ bản dài hạn của doanh nghiệp và việc áp dụng một chuỗi các hành
động cũng như việc phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu này”
(Nguồn: Chandler, A, 1962. Straegy and Structure. Cambrige, Massacchsettes. MIT
Press).
- Theo James.B.Quinn: “Chiến lược là một dạng thức hoặc một kế hoạch tích
hợp các mục tiêu chính, các chính sách và một chuỗi hành động thành một tổng thể
kết dính chặt chẽ với nhau” (Nguồn: Quinn, J.,B, 1980. Strategies for Change:
Logical Incrementalism. Homewood, Illinois, Irwin).
- Theo Johnson và Sholes định nghĩa chiến lược trong điều kiện môi trường có
nhiều những thay đổi nhanh chóng: “Chiến lược là định hướng và phạm vi của một

4


tổ chức về dài hạn nhằm giành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thông qua việc định
dạng các nguồn lực của nó trong môi trường thanh đổi, để đáp ứng nhu cầu thị
trường và thỏa mãn mong đợi của các bên hữu quan” (Nguồn: Johnson, G., Scholes,
K, 1999. Exploring Corporete Strategy, 5th Ed. Prentice Hall Europe).
- Ngoài những cách tiếp cận truyền thống như trên, Kenneth Andrews còn định
nghĩa theo cách tiếp cận mới như sau: “Chiến lược kinh doanh là kế hoạch kiểm
soát và sử dụng nguồn lực, tài sản và tài chính nhằm mục đích nâng cao và bảo đảm
những quyền lợi thiết yếu của mình” (Nguồn: Kenneth R. Andrews, 1987. The
concept of corporate strategy, 3th Ed, Homewood, Illinois, Irwin).
Qua một số ý tưởng và quan niệm đã được trình bày, ta thấy “chiến lược” là
một khái niệm khá trừu tượng, các quan niệm nêu trên không hoàn toàn giống nhau,

không đồng nhất. Thực ra khái niệm “chiến lược” chỉ tồn tại trong đầu óc, trong suy
nghĩ của ai đó có quan tâm đến chiến lược, đó là những phát minh, sáng tạo của
những Nhà chiến lược về cách thức hành động của doanh nghiệp trong tương lai sao
cho có thể giành được lợi thế trên thị trường, đạt được những mục tiêu cơ bản và
quan trọng nhất tạo đà cho sự phát triển vững chắc, không ngừng của doanh nghiệp
trong tương lai.
Để dễ hình dung hơn định nghĩa và các quan niệm trên, có thể cụ thể hoá như sau:
- Chiến lược là một kế hoạch, trong đó phải bao gồm:
a. Những mục tiêu cơ bản, dài hạn (3 năm, 5 năm, 10 năm, ...), chỉ rõ những
định hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
b. Các quyết định về những biện pháp chủ yếu để đạt được những mục tiêu đó.
c. Những chính sách lớn, quan trọng nhằm thu hút các nguồn lực, phân bổ
và sử dụng tối ưu các nguồn lực đó.
- Tất cả những nội dung trên phải được xây dựng trong khuôn khổ môi trường
cạnh tranh sôi động và những biến cố bên ngoài đã được dự đoán trước.
- Tính định hướng của chiến lược nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển
liên tục, vững chắc trong môi trường kinh doanh thường xuyên biến động.

5


- Các quyết định chiến lược nhất thiết phải được đưa ra từ cấp lãnh đạo cao nhất
của doanh nghiệp mới có thể đảm bảo tính chuẩn xác của các quyết định dài hạn (về
sản phẩm, thị trường, đầu tư, đào tạo, ...), sự bí mật về thông tin và cạnh tranh trên
thị trường.
- Chiến lược luôn có tư tưởng tấn công để giành ưu thế trên thị trường. Chiến
lược phải được hoạch định và thực thi trên cơ sở nhận thức đúng đắn các cơ hội kinh
doanh và nhận thức được lợi thế so sánh của doanh nghiệp so với các đối thủ mới có
thể thu được thành công lớn nhất trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Đặc trƣng của chiến lƣợc kinh doanh

Chiến lược kinh doanh hay bất kỳ phạm trù nào cũng đều có những đặc trưng
riêng để phân biệt nó với các phạm trù, sự vật, hiện tượng khác. Mặc dù có nhiều
cách tiếp cận chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp khác nhau nhưng
các đặc trưng cơ bản của chiến lược lại được quan niệm gần như đồng nhất với
nhau. Ở phạm vi chiến lược phát triển toàn doanh nghiệp, chiến lược có các đặc
trưng cơ bản sau:
- Chiến lược kinh doanh thường được xác định cho một thời kỳ tương đối dài và
xác định rõ những mục tiêu cơ bản, những phương hướng kinh doanh cần đạt tới
trong từng thời kỳ và được quán triệt một cách đầy đủ trong tất cả các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển liên
tục và bền vững trong môi trường kinh doanh đầy biến động. Tính định hướng của
chiến lược nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp phát triển liên tục và vững chắc trong
môi trường kinh doanh thường xuyên biến động.
- Chiến lược kinh doanh chỉ phác thảo những phương hướng hoạt động của
doanh nghiệp trong dài hạn, khung hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Nó
chỉ mang tính định hướng còn trong thực tiễn hoạt động kinh doanh đòi hỏi phải kết
hợp mục tiêu chiến lược với mục tiêu kinh tế, xem xét tính hợp lý và điều chỉnh cho
phù hợp với môi trường và điều kiện kinh doanh để đảm bảo hiểu quả kinh doanh
và khắc phục sự sai lệch do tính định hướng của chiến lược gây ra.

6


- Chiến lược kinh doanh được xây dựng trên cơ sở các lợi thế cạnh tranh của
doanh nghiệp để đảm bảo huy động tối đa và kết hợp tốt với việc khai thác và sử
dụng các nguồn lực (nhân lực, tài sản lực cả hữu hình và vô hình), năng lực cốt lõi
của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai nhằm phát huy những lợi thế, nắm bắt
cơ hội để giành ưu thé trong cạnh tranh.
- Chiến lược kinh doanh luôn mang tư tưởng tiến công thành thắng lợi trong
cạnh trạnh. Chiến lược kinh doanh được hình thành và thực hiện trên cơ sở phát

hiện và tận dụng các cơ hội kinh doanh, các lợi thế so sánh của doanh nghiệp nhằm
đạt hiệu quả kinh doanh cao.
- Mọi quyết định chiến lược quan trọng trong quá trình xây dựng tổ chức thực
hiện, đánh giá và điều chỉnh chiến lược đều được tập trung vào nhóm quản trị viên
cấp cao. Để đảm bảo tính chuẩn xác của các quyết định dài hạn, sự bí mật thông tin
trong cạnh tranh.
Tóm lại, chiến lược có vai trò và ý nghĩa quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp, nó giúp cho doanh nghiệp nhận thấy rõ mục đích hướng đi
của mình, làm cơ sở cho mọi cơ sở hành động cụ thể, tạo ra những chiến lược kinh
doanh tốt hơn thông qua việc sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống, tạo cơ sở
tăng sự liên kết vằ gắn bó của nhân viên quản trị trong việc thực hiện mục tiêu
doanh nghiệp. Doanh nghiệp không có chiến lược được ví như người đi biển không
có la bàn. (Nguồn: PGS. TS. Lê Thế Giới và cộng sự, 2009. Quản trị chiến lược. Hà
Nội: NXB Thống kê).
1.3. Một số công trình nghiên cứu về chiến lƣợc kinh doanh
Xây dựng chiến lược kinh doanh là một vấn đề hết sức quan trọng với mỗi
doanh nghiệp, nó định hướng hoạt động, làm cơ sở để triển khai các kế hoạch kinh
doanh. Tuy nhiên không phải chiến lược kinh doanh nào cũng mang lại hiệu quả tối
ưu cho doanh nghiệp, vì vậy tác giả đã tìm hiểu, tham khảo một số tề tài về lĩnh vực
tương tự tại các doanh nghiệp trong nước hoặc cùng ngành và các đề tài về quản trị
kinh doanh nói chung viết về doanh nghiệp. Đây sẽ là những tài liệu hữu ích cho
việc hoàn thành luận văn này. Các luận văn được tác giả tham khảo gồm:

7


- Xây dựng chiến lược kinh doanh cho Công ty CP Bia Sài Gòn – Miền trung.
Lê Thị Ngọc Oanh, trường Đại học Đà Nẵng, Luận văn thạc sĩ, 2012;
Trong luận văn này, dựa trên cơ sở lý luận chung về chiến lược kinh doanh cấp
đơn vị, tác giả luận văn đã phân tích được môi trường kinh doanh của ngành bia,

thực trạng công tác xây dựng chiến lược kinh doanh và các đặc điểm về thị trường
để từ đó xây dựng được chiến lược kinh doanh phù hợp đối với hoạt động sản xuất,
kinh doanh bia tại công ty CP Bia Sài Gòn chi nhánh Miền Trung. Luận văn cơ bản
đã áp dụng được những phương pháp phân tích chiến lược trong hoạt động sản xuất
kinh doanh tại doanh nghiệp, từ đó làm cơ sở để phát triển chiến lược kinh doanh.
- Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực cho Xí nghiệp dịch vụ và Cho
thuê văn phòng – Công ty CP Ford Thăng Long. Phạm Quỳnh Sơn, Khoa Quốc tế Đại học Quốc Gia Hà Nội, Luận văn thạc sĩ, 2012;
Luận văn của tác giả Phạm Quỳnh Sơn đã phân tích được thực trạng và tình
hình sử dụng và phát triển nguồn nhân lực tại xí nghiệp dịch vụ và cho thuê văn
phòng – Công ty CP Ford Thăng Long trong những năm qua, đồng thời xây dựng
chiến lược phát triển nguồn nhân lực cho xí nghiệp đến năm 2015, bám sát nhiệm
vụ sản xuất kinh doanh mà công ty giao, đồng thời đảm bảo sự phù hợp với yêu cầu
phát triển trong thời kỳ hội nhập và xu hướng kinh tế tất yếu của doanh nghiệp.
- Hoạch định chiến lược kinh doanh cho Công ty TNHH Tàu dịch vụ dầu khí
giai đoạn 2010-2015. Lê Vũ Hùng, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Luận văn
thạc sỹ, 2009;
Dựa vào yếu tố hội nhập kinh tế quốc tế và sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh
nghiệp nước ngoài tại thị trường Việt Nam mà các doanh nghiệp nhà nước phải có
sự hoạch định chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp để có thể đững vững và
phát triển trong giai đoạn này. Luận văn phân tích các yêu tố môi trường bên trong,
bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó
rút ra được những điểm mạnh, điểm yếu, những cơ hội, thách thức cho công ty.
Trong bài, tác giả đã sử dụng lồng ghép nhiều phương pháp phân tích chiến lược
như ma trận SWOT, mô hình PEST, mô hình năm lực lượng cạnh tranh, ... để hình

8


thành các chiến lược kinh doanh nhằm phát huy các thế mạnh, tận dụng các cơ hội
cùng như hạn chế các nguy cơ, khắc phục điểm yếu của doanh nghiệp.

- Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH MTV
Cơ khí 25. Phạm Quý Tuyển, Học viện Kỹ thuật Quân sự, 2014;
Đây là một trong số những luận văn khá thành công viết về doanh nghiệp mà
tác giả đang nghiên cứu. Trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh
nghiệp nhà nước cũng như các doanh nghiệp khác trong nền kinh tế, cũng phải đấu
tranh để duy trì sự phát triển của doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, tác giả Phạm
Quý Tuyển đã xây dựng khá thành công đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh của
công ty Cơ khí 25. Luận văn đã phân tích tổng quan môi trường cạnh tranh của
doanh nghiệp, rút ra được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hôi, và thách thức của
doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh để từ đó đề xuất một số giải pháp phù
hợp cho doanh nghiệp. Tuy nhiên việc phân tích, xây dựng năng lực cạnh tranh còn
bao hàm cả yếu tố quốc phòng, do vậy sự cạnh tranh thật sự trong môi trường kinh
tế chưa rõ nét. Do vậy các hướng giải pháp chưa thực sự tập trung vào mảng cạnh
tranh trong môi trường kinh tế.
- Xây dựng chiến lược phát triển Công ty TNHH MTV Cơ khí 25 – Tổng cục
công nghiệp quốc phòng trong những năm tiếp theo và tầm nhìn đến năm 2020.
Nguyễn Xuân Hùng, Học viện Kỹ thuật Quân sự, 2013;
Cũng tương tự luận văn trên, luận văn của tác giả Nguyễn Xuân Hùng cũng là
một trong những luận văn khá viết về công ty Cơ khí 25. Luận văn đã xây dựng và
đề xuất được chiến lược phát triển của doanh nghiệp trong giai đoạn nghiên cứu và
tầm nhìn phát triển đến năm 2020. Tác giả luận văn đã sử dụng nhiều công cụ phân
tích chiến lược để xây dựng chiến lược phát triển dựa trên nhiều yếu tố của doanh
nghiệp như phương pháp phân tích số liệu, phương pháp tổng hợp, phương pháp
phân tích chiến lược,.... Tuy nhiên các chiến lược được đưa ra có sự dàn trải trên
nhiều mặt công tác như kinh doanh, sản xuất, tài chính, nhân lực,... Các yếu tố đánh
giá dựa trên các mặt về mảng quốc phòng của doanh nghiệp do vậy cũng chưa thực
sự tập trung về chiến lược kinh doanh trong môi trường kinh tế.

9



Có thể thấy rằng, các công trình nghiên cứu về quản trị chiến lược nói chung và
chiến lược kinh doanh nói riêng rất phong phú và đa dạng. Mỗi một công trình có
một cách tiếp cận và triển khai vấn đề khác nhau nhưng về cơ bản vẫn tuân theo các
quy trình của quản trị chiến lược. Việc đề ra chiến lược xét cho cùng cũng là để làm
tăng doanh thu, lợi nhuận của tổ chức, do vậy sự phân tích, đánh giá mang tính chủ
quan tác động đến thực thể nghiên cứu. Những kiến nghị đưa ra hầu hết đều tập
trung vào giải quyết vấn đề tồn tại của doanh nghiệp để đảm bảo sự hoạt động lâu
dài. Tuy nhiên môi trường kinh doanh và mục tiêu nghiên cứu có sự khác biệt nên
cách thức tiếp cận và triển khai vấn đề nghiên cứu khác nhau.
Với những đề tài đã thực hiện tại công ty, hầu hết đều tập trung về vấn đề phát
triển của doanh nghiệp trong môi trường có sự hỗ trợ, bao cấp của nhà nước cùng
với sự đóng góp của các chuyên gia đầu ngành về kinh tế chưa sâu nên chưa có sự
rõ nét trong môi trường kinh tế của doanh nghiệp.
1.4. Quy trình xây dựng chiến lƣợc kinh doanh
Xây dựng chiến lược kinh doanh là một quá trình tư duy nhằm tạo lập chiến
lược trên cơ sở nghiên cứu và dự báo các thông tin cơ bản, đảm bảo sự thực hiện lâu
dài những mục đích và mục tiêu trọng yếu của doanh nghiệp.
Các bước xây dựng chiến lược kinh doanh gồm:
Bước 1. Xác định tầm nhìn, sứ mệnh, mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp
Bước 2. Phân tích môi trường bên ngoài (mô hình PEST, mô hình 5 lực
lượng cạnh tranh)
Bước 3. Tổng hợp và đánh giá kết quả phân tích môi trường bên ngoài
Bước 4. Phân tích môi trường bên trong (mô hình chuỗi giá trị)
Bước 5. Tổng hợp và đánh giá kết quả phân tích môi trường bên trong
Bước 6. Xây dựng và lựa chọn chiến lược (ma trận SWOT)
Bước 7. Tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh

10



Sứ mệnh
Tầm nhìn
Phân tích bên trong
+ Phân tích mô hình
chuỗi giá trị;
+ Phân tích lợi thế
cạnh tranh;
+ Kết luận rút ra:
- Điểm mạnh
- Điểm yếu

Xây dựng & chọn lựa
chiến lƣợc
(SWOT)

Phân tích bên ngoài
+ Phân tích vĩ mô:
Mô hình PEST;
+ Phân tích vi mô:
Mô hình 5 lực lượng
cạnh tranh;
+ Kết luận rút ra:
- Cơ hội
- Thách thức

Chiến lƣợc lựa chọn
- Dẫn đầu về chi phí
- Khác biệt hóa SP
- Tập trung hóa


Làm cho tổ chức bộ
máy phù hợp với
chiến lược

Thực thi và điều chỉnh
chiến lƣợc

Giám sát và đánh
giá việc thực thi
chiến lược

Hình 1.1: Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh
(Nguồn: Giáo trình Quản trị Chiến lược - ĐH Kinh tế quốc dân)
1.4.1. Xác định sứ mệnh, tầm nhìn của doanh nghiệp
*Tầm nhìn
Mục tiêu từng thời kỳ có thể thay đổi, nhưng tầm nhìn, tôn chỉ định hướng của
doanh nghiệp phải mang tính dài hạn và phải được phổ biến sâu rộng trong toàn
doanh nghiệp để mỗi thành viên hiểu, toàn tâm, toàn ý thực hiện. Chính những điều
này góp phần tạo nên phần hồn cho một doanh nghiệp, cái mà chúng ta hay gọi là
văn hóa doanh nghiệp .
Chúng ta có thể hình dung, tầm nhìn định hướng và các giá trị cốt lõi của một
Doanh nghiệp là một hình kim tự tháp có mặt đáy là một hình vuông, thì vị trí của
tầm nhìn nằm ở đỉnh của kim tự tháp, còn bốn cạnh đáy của kim tự tháp chính là
bốn giá trị nền tảng (core value) mà tầm nhìn của công ty phải hướng đến hay thỏa
mãn được. Bốn cạnh đáy của kim tự tháp đó là: Khách hàng; người lao động trong
Doanh nghiệp; các cổ đông; và cộng đồng nơi Doanh nghiệp hoạt động. Điều này
có nghĩa là định hướng theo tầm nhìn chiến lược đó, các hoạt động của Doanh
nghiệp phải mang lại giá trị cho cả bốn nhóm trên. Nếu xem nhẹ một yếu tố nào,


11


tầm nhìn định hướng sẽ thiếu đi sự vững chắc của một hình khối kim tự tháp, tượng
trưng cho sự phát triển bền vững của Doanh nghiệp .Tầm nhìn là một thông điệp cụ
thể hóa sứ mệnh thành một mục tiêu mang tính động viên; nêu lên sự cần thiết của
những cải tiến mang tính sống còn đối với Doanh nghiệp, tạo ra niềm tin nơi tương
lai của Doanh nghiệp và nhắm đến mục tiêu biến điều không thể thành có thể.
*Sứ mệnh
Sứ mệnh là thông điệp thể hiện phần giá trị cốt lõi của doanh nghiệp. Nó diễn
đạt những điều quan trọng, những đóng góp của Doanh nghiệp về mặt kinh doanh
lẫn cuộc sống; nói lên phương châm kinh doanh của Doanh nghiệp, vị trí của Doanh
nghiệp đó trên thương trường và những điều mà Doanh nghiệp cam kết sẽ tuân thủ.
Phát biểu sứ mệnh cần phải súc tích nhưng bao hàm đầy đủ ý nghĩa nền tảng, cần
mang tính động viên và thể hiện sự ổn định lâu dài.
*Mục tiêu chiến lược
Việc thiết lập các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp là vô cùng quan trọng.
Tuy nhiên, các mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp cần phải có đặc tính sau:
 Thứ nhất, mục tiêu cần phải chính xác và có thể đo lường.
 Thứ hai, mục tiêu cần phải hướng đến các vấn đề quan trọng.
 Thứ ba, mục tiêu phải mang tính thách thức nhưng có thể thực hiện được.
 Thứ tư, mục tiêu nên xác định với một khoảng thời gian có thể đạt được.
 Cuối cùng điểm cần nhấn mạnh ở đây là các mục tiêu cung cấp các công
cụ để đánh giá sự thực thi của các nhà quản trị.
- Nội dung mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp: Các nhà khoa học có nhiều
khái niệm khác nhau về nội dung mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp, nhưng cụ
thể mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp có 10 nội dung:
+ Khả năng sinh lợi: nội dung này được thể hiện ở tỷ suất lợi nhuận cổ phần,
tỷ suất lợi nhuận so với tổng tài sản, lợi ích của mỗi cổ phần, tỷ suất lợi nhuận so
với thu nhập bán hàng.


12


+ Địa vị cạnh tranh trên thị trường: nội dung này được thể hiện ở thị phần
của sản phẩm trên thị trường, tỷ lệ so sánh với thị phần của các doanh nghiệp khác,
mức tăng trưởng của số lượng hoặc trị giá hàng hoá bán được.
+ Hiệu suất sản xuất.
+ Cơ cấu sản phẩm: Chỉ tiêu này thể hiện ở chủng loại sản phẩm, số lượng
sản phẩm mới, tỷ trọng trong thu nhập bán sản phẩm.
+ Mục tiêu tài chính: Chỉ tiêu này thể hiện ở cơ cấu vốn, quy mô vốn, số vốn
cổ phần mới tăng thêm, mức tăng tài sản...
+ Xây dựng và phát triển doanh nghiệp: Chỉ tiêu này thể hiện ở mức tăng
sản lượng hàng năm, mức tăng của hiệu ích kinh tế, mở rộng quy mô sản xuất, mở
rộng năng lực sản xuất, tự động hoá sản xuất, tự động hoá quản lý.
+ Sáng chế, phát minh: Chỉ tiêu này thể hiện ở số lượng sáng chế phát minh,
tỷ lệ chi phí nghiên cứu so với thu nhập bán hàng, số bằng sáng chế mới nhận được,
tỷ lệ nhân viên kỹ thuật v.v..
+ Tình hình phát triển nguồn nhân lực: Thể hiện ở số nhân viên được đào
tạo, chi phí đào tạo, cơ cấu học vấn và chức danh, tỷ lệ nhân viên vắng mặt v.v...
+ Mức độ phúc lợi của công nhân viên: Chủ yếu thể hiện bằng mức lương
bình quân ở mỗi người, tiền thưởng bình quân mỗi người, các khoản phúc lợi.
+ Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp: Thể hiện ở các khoản chi phòng
chống ô nhiễm môi trường, bảo vệ môi trường, tạo việc làm, sử dụng hợp lý tài
nguyên, quyên góp các công tác xã hội, từ thiện.
- Hệ thống mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp: Mục tiêu chung của doanh
nghiệp được hình thành từ mục tiêu của các bộ phận. Các bộ phận của doanh nghiệp
căn cứ vào tình hình thực tế của mình để xây dựng mục tiêu của bộ phận. Doanh
nghiệp tổng hợp và hình thành mục tiêu chung của doanh nghiệp. Đồng thời, doanh
nghiệp xuất phát từ tình hình toàn cục đề ra mục tiêu chung và chia thành những

mục tiêu trung gian và mục tiêu cụ thể, bàn bạc từ trên xuống dưới và từ dưới lên
trên để hình thành hệ thống mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp.
1.4.2. Phân tích môi trƣờng bên ngoài doanh nghiệp

13


Trước khi hoạch định chiến lược kinh doanh, nhà quản trị phải tiến hành một
loạt các phân tích giúp cho doanh nghiệp bộc lộ năng lực cạnh tranh của mình để từ
đó tạo ra các bước đi mang tính chiến lược cho tổ chức. Các yếu tố để đánh giá
năng lực cạnh tranh gồm: môi trường vĩ mô, môi trường ngành và môi trường nội
bộ. Ta có thể khái quát các môi trường tác động đến doanh nghiệp như hình 1.2 sau:
Môi trƣờng
vĩ mô
Yếu tố văn
hóa – xã hội

Môi trƣờng
ngành

Yếu tố
kinh tế

Đối thủ cạnh tranh

Môi trƣờng nội
bộ DN
Yếu tố chính trị - Sản phẩm mới
thay thế
pháp lý


Nguồn nhân lực
Nghiên cứu và phát triển
Sản xuất
Tài chính, kế toán
Marketing
Văn hóa doanh nghiệp

Khách hàng

Nhà cung cấp

Yếu tố
công nghệ

Đối thủ tiềm ẩn

Communites
Hình 1.2: Những yếu tố tác động đến chiến lược kinh doanh
(Nguồn: Thomas L. Wheelen and J. David Hunger, “Strategic Management and
Business Policy”, 8th edition, 2002, Prentice Hall, p. 9)
1.4.2.1. Phân tích môi trƣờng vĩ mô – Mô hình PEST
Phân tích môi trường vĩ mô sẽ chỉ rõ cho thấy doanh nghiệp đang đối diện với
những vấn đề gì? Đâu sẽ là cơ hội hay đe doạ cho công việc kinh doanh của doanh
nghiệp trong tương lai? Căn cứ theo mô hình PEST ta có thể xác định được 4 yếu

14



×