Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp phi nhà nước không có vốn đầu tư nước ngoài tại cục thuế tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.41 KB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
–––––––––––––––––––––

NGUYỄN ðÌNH TUÂN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ðỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP PHI NHÀ NƯỚC KHÔNG CÓ VỐN ðẦU
TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, 2013
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

0


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
–––––––––––––––––––––

NGUYỄN ðÌNH TUÂN

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ðỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP PHI NHÀ NƯỚC KHÔNG CÓ VỐN ðẦU
TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẮC NINH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60.34.01.02
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


PGS.TS. KIM THỊ DUNG

HÀ NỘI, 2013
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

0


LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, ñây là công trình nghiên cứu Khoa học của
riêng tôi và không trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu Khoa học của
tác giả khác. Các dữ liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung
thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã ñược
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Nhà nước, Bộ, ngành chủ
quản, cơ sở ñào tạo và Hội ñồng ñánh giá Khoa học của Trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội về công trình và kết quả nghiên cứu của mình.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn ðình Tuân

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

i


LỜI CẢM ƠN


ðược sự hướng dẫn nhiệt tình của PGS.TS Kim Thị Dung cùng với
những ý kiến ñóng góp quý báu của các thầy, cô trong bộ môn Tài chính,
Trường ðại học nông nghiệp Hà Nội. Tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc nhất tới những sự giúp ñỡ quý báu ñó.
ðể hoàn thành Luận văn này tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh ñạo Cục
thuế tỉnh Bắc Ninh, cán bộ phòng kiểm tra thuế số 2, các phòng ban liên quan
tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh, Sở Kế hoạch và ðầu tư, Cục thống kê tỉnh Bắc
Ninh, các ban, ngành cùng với các doanh nghiệp ñã giúp tôi trong suốt quá
trình thực hiện Luận văn này.
Mặc dù bản thân ñã rất cố gắng, nhưng Luận văn này không tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận ñược sự chỉ dẫn, góp ý của quý
thầy, cô giáo và tất cả bạn bè.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
Bắc Ninh, tháng 11 năm 2013
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn ðình Tuân

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

ii


MỤC LỤC

Lời cam ñoan

i

Lời cảm ơn


ii

Mục lục

iii

Danh mục viết tắt

vi

Danh mục các bảng

vii

Danh mục sơ ñồ

ix

1

MỞ ðẦU

1

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài

1


1.2

Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài

2

1.2.1

Mục tiêu chung

2

1.2.2

Mục tiêu cụ thể

2

1.3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài

2

1.3.1

ðối tượng nghiên cứu

2


1.3.2

Phạm vi nghiên cứu

3

2

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

4

2.1

Cơ sở lý luận

4

2.1.1

Một số khái niệm

4

2.1.2

Vai trò và ñặc ñiểm của công tác kiểm tra thuế

5


2.1.3

Phương thức và quy trình kiểm tra thuế các doanh nghiệp phi nhà
nước không có vốn ñầu tư nước ngoài

2.1.4

Nội dung kiểm tra thuế ñối với DN phi nhà nước không có vốn
ðTNN

2.1.5
2.2

8
15

Các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kiểm tra thuế ñối với các
doanh nghiệp phi nhà nước không có vốn ñầu tư nước ngoài

17

Cơ sở thực tiễn

23

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

iii



2.2.1

Kinh nghiệm thực tiễn công tác kiểm tra thuế một số nước trên thế
giới

23

2.2.2

Kinh nghiệm thực tiễn kiểm tra thuế ở một số ñịa phương

25

2.2.3

Bài học rút ra trong công tác kiểm tra thuế ñối với Cục thuế tỉnh
Bắc Ninh

28

3

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

30

3.1

ðặc ñiểm cơ bản tỉnh Bắc Ninh


30

3.1.1

Vị trí ñịa lý

30

3.1.2

ðặc ñiểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên

32

3.1.3

ðặc ñiểm dân số, nguồn nhân lực

33

3.1.4

Văn hóa - xã hội

34

3.1.5

Tình hình phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh Bắc Ninh


35

3.2

ðặc ñiểm của Cục thuế tỉnh Bắc Ninh

36

3.2.1

Cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt ñộng của Cục thuế tỉnh Bắc Ninh

36

3.2.2

ðặc ñiểm nhân sự của văn phòng Cục thuế tỉnh Bắc Ninh

40

3.2.3

Tình hình hoạt ñộng và kết quả thực hiện dự toán thu ngân sách
nhà nước ñối với doanh nghiệp phi nhà nước không có vốn
ðTNN của Cục thuế tỉnh Bắc Ninh

41

3.3


Phương pháp nghiên cứu

43

3.3.1

Phương pháp thu thập dữ liệu

43

3.3.2

Phương pháp phân tích

45

3.3.3

Hệ thống chỉ tiêu chủ yếu trong phân tích

45

4

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

47

4.1


Thực trạng công tác kiểm tra thuế các doanh nghiệp phi nhà nước
không có vốn ñầu tư nước ngoài do Cục thuế tỉnh Bắc Ninh quản lý

47

4.1.1

Tổ chức bộ máy kiểm tra thuế tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh

47

4.1.2

Công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra thuế

48

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

iv


4.1.3

Thực trạng thực hiện kiểm tra thuế ñối với các doanh nghiệp phi
nhà nước không có vốn ñầu tư nước ngoài tại trụ sở cơ quan thuế

4.1.4


Thực trạng công tác kiểm tra thuế ñối với các doanh nghiệp phi nhà
nước không có vốn ñầu tư nước ngoài tại trụ sở doanh nghiệp

4.2

52
61

Các yếu tố ảnh hưởng ñến kết quả công tác kiểm tra thuế ñối với
các doanh nghiệp phi nhà nước không có vốn ñầu tư nước tai Cục
thuế tỉnh Bắc Ninh

83

4.2.1

Các yếu tố thuộc về cơ quan thuế

83

4.2.2

Các yếu tố thuộc về DN

87

4.2.3

Các yếu tố thuộc về pháp luật


90

4.3

Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế các doanh
nghiệp phi nhà nước không có vốn ñầu tư nước ngoài do Cục
thuế tỉnh Bắc Ninh quản lý

4.3.1

Mục tiêu, yêu cầu của việc hoàn thiện công tác kiểm tra thuế ñối với
các doanh nghiệp phi nhà nước không có vốn ñầu tư nước ngoài

4.3.2

90
90

Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế ñối với các
doanh nghiệp phi nhà nước không có vốn ñầu tư nước ngoài

92

5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

103

5.1


Kết Luận

103

5.2

Kiến nghị

104

TÀI LIỆU THAM KHẢO

107

PHIẾU ðIỀU TRA

108

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

v


DANH MỤC VIẾT TẮT

CCN:

Cụm công nghiệp


CP:

Cổ phần

CQT:

Cơ quan thuế

DN:

Doanh nghiệp

ðTNN:

ðầu tư nước ngoài

GTGT:

Giá trị gia tăng

KCN

Khu công nghiệp

NNT:

Người nộp thuế

NSNN:


Ngân sách nhà nước

PNN:

Phi nhà nước

QLT:

Quản lý thuế

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TSCð:

Tài sản cố ñịnh

TTðB:

Tiêu thụ ñặc biệt

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG

STT

Tên bảng

Trang

3.1

Cơ cấu tổ chức cán bộ văn phòng Cục thuế tỉnh Bắc Ninh

3.2

Số lượng các doanh nghiệp phi nhà nước không có vốn ðTNN

40

tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh

41

3.3

Kết quả thu NSNN ngành thuế tỉnh Bắc Ninh

42

3.4


Kết quả thu thuế của các doanh nghiệp phi nhà nước không có
vốn ñầu tư nước ngoài vào NSNN

43

3.5

Danh sách DN ñiều tra

44

4.1

Kế hoạch kiểm tra thuế chuyên sâu tại trụ sở cơ quan thuế ñối với
các DN phi nhà nước không có vốn ðTNN

49

4.2

Kế hoạch kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp

50

4.3

Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế

58


4.4

Kết quả kiểm tra tại cơ quan thuế theo loại hình DN

59

4.5

Kết quả ñiều tra DN thực hiện giải trình, ñiều chỉnh tiền thuế khi
nhận ñược thông báo yêu cầu giải trình ñiều chỉnh

61

4.6

Kết quả kiểm tra doanh thu tại một số DN năm 2011

64

4.7

Kết quả kiểm tra chi phí tại một số DN năm 2011

67

4.8

Kết quả kiểm tra tại trụ sở DN


79

4.9

Kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra DN

80

4.10

Kết quả truy thu thuế theo loại hình doanh nghiệp

81

4.11

Kết quả truy thu thuế theo từng loại thuế

81

4.12

Tình hình nợ ñọng tiền thuế truy thu và tiền phạt của các DN sau
kiểm tra thuế tại trụ sở DN

4.13

82

Kết quả ñiều tra hiểu biết của DN về Luật quản lý thuế và quy

trình kiểm tra thuế

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

86

vii


4.14

Bảng kết quả ñiều tra ñối với DN về việc coi trọng công tác kế
toán của DN

4.15

Kết quả ñiều tra DN về hoạt ñộng kiểm tra thuế của cơ quan thuế
tác ñộng ñến các DN

4.16

87
88

Kết quả ñiều tra ñối với DN về tính công bằng trong họat ñộng
kiểm tra thuế của cơ quan thuế

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

89


viii


DANH MỤC SƠ ðỒ

STT

Tên sơ ñồ

Trang

2.1

Mô hình kiểm tra thuế

2.2

Các trường hợp thực hiện kiểm tra tại trụ sở DN

3.1

Bản ñồ tỉnh Bắc Ninh

3.2

Cơ cấu tổ chức của ngành thuế Bắc Ninh

37


3.3

Sơ ñồ cơ cấu tổ chức tại văn phòng Cục thuế tỉnh Bắc Ninh

39

4.1

Tổ chức bộ máy kiểm tra thuế tại văn phòng Cục thuế BN

47

4.2

Các bước kiểm tra kiểm tra doanh nghiệp tại Cục thuế

52

4.3

Các bước kiểm tra tại trụ sở DN

62

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

9
12
31


ix


1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Luật quản lý thuế ra ñời và có hiệu lực từ ngày 01/7/2007 ñược coi như
một bước tiến quan trọng trong công tác quản lý thu nộp ngân sách khi nó
ñiều chỉnh thống nhất về mặt thủ tục ñối với toàn bộ các loại thuế từ nội ñịa
cho ñến thuế ñối với hàng xuất khẩu và các khoản thu khác thuộc NSNN. Tuy
nhiên, do luật quản lý thuế mới ñược triển khai thực hiện trong một thời gian
ngắn nên không thể không tồn tại những hạn chế, thiếu sót như hiện tượng nợ
ñọng thuế chưa giải quyết ñược, tình trạng lách luật ñể gian lận trong kê khai
thuế, trốn thuế… Bên cạnh ñó, do các loại hình kinh doanh ngày càng ña dạng
và phức tạp, là tiền ñề ñể hoạt ñộng gian lận thuế diễn ra, dẫn ñến làm hao hụt
Ngân sách Nhà nước. Trong bối cảnh ñó, hoạt ñộng kiểm tra thuế giữ vai trò
vô cùng quan trọng, không những có thể ñánh giá ñược việc tuân thủ pháp
luật thuế của DN mà còn góp phần phát hiện kịp thời truy thu về cho NSNN
số tiền thuế trốn, xử lý kịp thời, nghiêm minh các sai phạm nhằm ñảm bảo
công bằng xã hội và hiệu lực QLT.
Trước sự phát triển của các tổ chức kinh tế với số lượng ngày càng lớn và
hình thức hoạt ñộng ngày càng ña dạng, nhất là các doanh nghiệp phi nhà nước
không có vốn ñầu tư nước ngoài, ñây là một thành phần kinh tế hết sức quan trọng
trong nền kinh tế nước ra, hoạt ñộng trên khắp các ñịa bàn trong từng ñịa phương
trên cả nước, tiền thuế ñóng góp của các doanh nghiệp phi nhà nước không có vốn
ñầu tư nước ngoài chiếm tỷ lệ cao trong tổng số thu ngân sách nước.
Các doanh nghiệp phi nhà nước không có vốn ñầu tư nước ngoài do
Cục thuế tỉnh Bắc Ninh quản lý cũng có tính chất ña dạng, phức tạp, vẫn còn
nhiều tình trạng kê khai sai và trốn lậu thuế. Trong những năm gần ñây hoạt
ñộng kiểm tra thuế ñối với các DN phi nhà nước không có vốn ñầu tư nước
ngoài của Cục thuế tỉnh Bắc Ninh có nhiều hiệu quả, tuy nhiên vẫn còn một


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

1


số hạn chế. Với tính chất ña dạng của khu vực DN này, hoạt ñộng kiểm tra thuế
cần phải ñược khắc phục những tồn tại, nhằm xử lý nghiêm minh những ñối
tượng cố tình vi phạm pháp luật thuế, tạo môi trường lành mạnh, công bằng, góp
phần ổn ñịnh hơn cả về số thu cho NSNN, cũng như tạo ñiều kiện thuận lợi cho
các DN phát triển.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, tôi thực hiện nghiên cứu ñề tài: “Hoàn
thiện công tác kiểm tra thuế ñối với các doanh nghiệp phi nhà nước không
có vốn ñầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phản ánh và ñánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế ñối
với các doanh nghiệp phi nhà nước không có vốn ñầu tư nước ngoài tại Cục
thuế tỉnh Bắc Ninh, ñề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra
thuế ñối với các doanh nghiệp này (phi nhà nước không có vốn ñầu tư nước
ngoài) trong những năm tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm tra
thuế ñối với các doanh nghiệp phi nhà nước không có vốn ñầu tư nước ngoài.
Phản ánh và ñánh giá thực trạng về công tác kiểm tra thuế ñối với các
doanh nghiệp phi nhà nước không có vốn ñầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh
Bắc Ninh trong những năm qua.
ðề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm tra thuế ñối với các
doanh nghiệp phi nhà nước không có vốn ñầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh
Bắc Ninh ñến năm 2015.

1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu là những vấn ñề có liên quan ñến công tác kiểm
tra thuế ñối với các doanh nghiệp phi nhà nước không có vốn ñầu tư nước
ngoài tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

2


1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi về không gian
Hiện nay tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh (văn phòng Cục thuế), các doanh
nghiệp phi nhà nước không có vốn ñầu tư nước ngoài ñược giao cho Phòng
kiểm tra thuế số 2 quản lý, vì vậy ñề tài ñược nghiên cứu ñối với các doanh
nghiệp phi nhà nước không có vốn ñầu tư nước ngoài do phòng kiểm tra thuế
số 2 thuộc Cục thuế tỉnh Bắc Ninh quản lý.
1.3.2.2 Phạm vi về thời gian
Các dữ liệu và thông tin phục vụ cho ñánh giá thực trạng thu thuế trên
ñịa bàn ñược thu thập từ năm 2010 ñến năm 2012.
Các giải pháp ñề ra sẽ áp dụng ñến năm 2015
1.3.2.3 Phạm vi về nội dung
ðề tài tập trung nghiên cứu các nội dung chủ yếu sau:
- Nghiên cứu thực trạng công tác kiểm tra thuế ñối với các doanh
nghiệp phi nhà nước không có vốn ñầu tư nước ngoài tại Cục thuế tỉnh BN do
phòng kiểm tra thuế số 2 thuộc Cục thuế tỉnh Bắc Ninh quản lý.
- Nghiên cứu ñề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế
ñối với các doanh nghiệp phi nhà nước không có vốn ñầu tư nước ngoài và
ứng dụng thực tế tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh.


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

3


2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.1.1. Khái niệm về thuế
Thuế là hình thức huy ñộng tài chính cho Nhà nước. Khi Nhà nước
ra ñời, thuế là công cụ ñể Nhà nước có nguồn thu nhằm trang trải các chi
tiêu của Nhà nước. Nhà nước dùng quyền lực của mình ban hành các Luật
thuế ñể bắt buộc các ñối tượng thuộc phạm vi ñiều chỉnh ñóng góp cho
NSNN.
Thuế là khoản ñóng góp theo luật ñịnh của người nộp thuế cho NSNN
nhằm ñáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.
Thuế là hình thức ñộng viên mang tính chất bắt buộc trên nguyên tắc
luật ñịnh. ðặc ñiểm này ñược thể chế hoá trong hiến pháp của mỗi quốc gia.
Nhà nước dùng quyền lực và sức mạnh ñể ấn ñịnh thuế, bắt buộc các tổ chức
kinh tế và công dân thực hiện các nghĩa vụ thuế ñể nhà nước có nguồn thu ổn
ñịnh, thường xuyên ñảm bảo trang trải các khoản chi trong hoạt ñộng thường
xuyên của Nhà nước mà vẫn ổn ñịnh ñược NSNN. Tổ chức hoặc cá nhân nào
không thực hiện ñúng nghĩa vụ nộp thuế của mình tức là họ ñã vi phạm pháp
luật của quốc gia ñó.
ðặc ñiểm này phân biệt sự khác nhau giữa các khoản thuế với các
khoản ñóng góp mang tính tự nguyện cho NSNN và thuế ñối với các khoản
vay mượn của Chính Phủ.
Thuế là khoản ñóng góp không mang tính hoàn trả trực tiếp. Thuế vận
ñộng một chiều, trên cơ sở các số thuế thu ñược, Nhà nước sẽ sử dụng cho

những chi tiêu công cộng, phục vụ cho nhu cầu của Nhà nước và mọi cá nhân
trong xã hội. Số thuế mà các ñối tượng phải nộp cho Nhà nước ñược tính toán
không dựa trên khối lượng lợi ích công cộng họ nhận ñược mà dựa trên những

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

4


hoạt ñộng cụ thể và thu nhập của họ. ðặc ñiểm này cũng phân biệt giữa thuế
với phí và lệ phí.
Các sắc thuế theo quy ñịnh hiện nay bao gồm: Thuế Môn Bài, thuế
GTGT, thuế TNDN, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ ñặc biệt, thuế tài
nguyên, thuế bảo vệ môi trường, thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ,
thuế sử dụng ñất phi nông nghiệp, ngoài ra Cơ quan thuế còn quản lý thu
tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất, một số loại thuế, phí khác… (Nguồn: Luật
quản lý thuế)
2.1.1.2. Khái niệm về kiểm tra thuế
Kiểm tra thuế là hoạt ñộng của cơ quan thuế trong việc xem xét tình
hình thực tế ñối với ñối tượng kiểm tra thuế (là các tổ chức, cá nhân kê khai
thuế), từ ñó ñối chiếu với chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu ñặt ra ñối với ñối
tượng kiểm tra ñể có những nhận xét, ñánh giá, xử lý các sai phạm. (Nguồn:
quy trình kiểm tra thuế).
2.1.1.3. Khái niệm về doanh nghiệp phi nhà nước không có vốn ñầu tư nước
ngoài
Là doanh nghiệp ñược thành lập theo quy ñịnh của Luật doanh nghiệp,
Luật hợp tác xã mà không có vốn của nhà nước và không có vốn ñầu tư của
nước ngoài (ngành thuế, tài chính và một số ngành thường gọi là doanh
nghiệp ngoài quốc doanh). Các DN phi nhà nước không có vốn ðTNN hoạt
ñộng theo quy ñịnh của Luật doanh nghiệp và pháp luật Việt Nam. (Nguồn:

Luật doanh nghiệp năm 2005).
2.1.2. Vai trò và ñặc ñiểm của công tác kiểm tra thuế
2.1.2.1. Vai trò của kiểm tra thuế
a. Góp phần tăng thu cho ngân sách nhà nước
Các khoản thu về thuế ñối với các doanh nghiệp phi nhà nước không có
vốn ñầu tư nước ngoài có vai trò quan trọng trong hệ thống thuế quốc gia.
ðặc biệt, trong ñiều kiện Việt Nam ñã là thành viên thứ của WTO. Như tất cả

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

5


các nước mới gia nhập khác, Việt Nam cũng cam kết tham gia vào một số
Hiệp ñịnh tự do hoá theo ngành, những ngành mà Việt Nam cam kết tham gia
ñầy ñủ là sản phẩm công nghệ thông tin (ITA), dệt may và thiết bị y tế.
Những ngành mà Việt Nam tham gia một phần là thiết bị máy bay, hoá chất
và thiết bị xây dựng. Thời gian ñể thực hiện cam kết giảm thuế là từ 3-5 năm.
Trong các Hiệp ñịnh trên, tham gia ITA là quan trọng nhất, theo ñó khoảng
330 dòng thuế thuộc diện công nghệ thông tin sẽ phải có thuế suất 0% sau 3-5
năm. Như vậy, các sản phẩm ñiện tử như: máy tính, ñiện thoại di ñộng; máy
ghi hình, máy - ảnh kỹ thuật số… sẽ ñều có thuế suất 0%, thực hiện sau 3-5
năm, tối ña là sau 7 năm. Việc tham gia Hiệp ñịnh dệt may (thực hiện ña
phương hoá mức thuế ñã cam kết theo các Hiệp ñịnh dệt may với EU, Hoa
kỳ) cũng dẫn ñến giảm thuế ñáng kể ñối với các mặt hàng này: vải từ 40%
xuống 12%, quần áo từ 50% xuống 20%, sợi từ 20% xuống 5%. Do ñó, số
thu về thuế Xuất, nhập khẩu sẽ bị giảm ñi ñáng kể, ảnh hưởng tới số thu ngân
sách. Tăng cường công tác kiểm tra thuế các doanh nghiệp phi nhà nước
không có vốn ñầu tư nước ngoài là vô cùng quan trọng nhằm bù ñắp các
khoản hụt thu, ñảm bảo sự ổn ñịnh cho nguồn thu ngân sách nhà nước.

Thông qua công tác kiểm tra thuế sẽ phát hiện kịp thời các doanh
nghiệp khai man, khai không ñúng nhằm trốn, lậu thuế, nợ ñọng tiền thuế. Từ
ñó làm tăng nguồn thu cho NSNN.
b. Góp phần nâng cao hiệu quả công tác hạch toán kế toán của doanh nghiệp
Thông qua công tác kiểm tra thuế, cơ quan thuế có thể nắm bắt ñược
tình hình hạch toán kế toán của doanh nghiệp, có thể phát hiện ra những
doanh nghiệp có hạch toán sai, ảnh hưởng tới nguồn thu của NSNN. Thông
qua công tác kiểm tra ñể giúp ñối tượng nộp thuế nhận thức ñúng ñắn, ñầy ñủ
hơn về pháp luật thuế, qua ñó tự giác chấp hành pháp luật thuế. Thông qua
công tác kiểm tra, cơ quan thuế chỉ ra cho ñối tượng nộp thuế thấy những sai
sót và cơ sở pháp lý xử lý sai sót; chỉ ra cho ñối tượng nộp thuế thấy những

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

6


vấn ñề cần rút kinh nghiệm trong chấp hành pháp luật thuế, chỉ ra cho người
vi phạm vô thức rằng họ cần phải học tập, nghiên cứu pháp luật thuế ñể không
tiếp tục vô tình vi phạm pháp luật thuế nữa…
c. Góp phần thúc ñẩy chế ñộ sổ sách kế toán, hoá ñơn chứng từ của doanh
nghiệp
Thông qua công tác kiểm tra thuế, cơ quan thuế có thể nắm bắt tình
hình thực hiện chế ñộ sổ sách, hoá ñơn chứng từ của doanh nghiệp cũng như
tình hình chấp hành pháp luật của doanh nghiệp. Từ việc nắm bắt tình hình
thực hiện chế ñộ sổ sách, hoá ñơn, cơ quan thuế có biện pháp quản lý hoá ñơn
phù hợp, xử lý kịp thời các hành vi cố tình thực hiện sai chế ñộ, pháp luật ñể
trốn thuế, gian lận thuế một cách thích ñáng
d. Góp phần ñảm bảo môi trường kinh doanh bình ñẳng
ðiểm nổi bật trong nền kinh tế thị trường ñó là sự cạnh tranh quyết liệt

giữa các thành phần kinh tế. Cơ chế thị trường tạo ñiều kiện cho một số doanh
nghiệp có tài sản, tiền vốn, kỹ thuật, khả năng kinh doanh, khả năng thích ứng
cao với sự biến ñộng của thị trường, chăm chỉ làm ăn cho phép họ làm giàu
một cách chính ñáng.
Tuy nhiên, tình trạng gian lận thuế diễn ra ngày càng nhiều, ñiều ñó
làm giảm bớt ñi tính công bằng của thuế. Hơn nữa, càng những doanh nghiệp
có số thu lớn thì càng tìm mọi cách ñể giảm số thuế phải nộp. Chính vì tình
trạng thất thu thuế dẫn tới các ñối tượng nộp thuế không tự giác nộp thuế, việc
tái phân phối thu nhập xã hội thiếu công bằng, thiếu bình ñẳng trên mặt bằng
cạnh tranh và khuyến khích sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các thành
phần kinh tế.
ðây cũng chính là một yêu cầu trong công tác kiểm tra thuế, là một
mục tiêu ñể ngành thuế quản lý tốt số thu cho Ngân sách nhà nước, ñảm bảo
công bằng xã hội. Một trong những công tác quan trọng nhất ñó là nâng cao

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

7


hiệu quả công tác kiểm tra thuế các doanh nghiệp phi nhà nước không có vốn
ñầu tư nước ngoài.
2.1.2.2. ðặc ñiểm của công tác kiểm tra thuế
Kiểm tra thuế có phạm vi rộng vì ñối tượng kiểm tra thuế là DN bao
gồm mọi tổ chức và cá nhân trong xã hội thuộc phạm vi ñiều chỉnh của các
luật thuế.
Kiểm tra thuế là công tác khó khăn, phức tạp vì nó tác ñộng trực tiếp
ñến lợi ích kinh tế của ñối tượng nộp thuế. ðể che giấu các hành vi trốn thuế
nhằm ñảm bảo lợi ích vật chất của mình, các ñối tượng nộp thuế thường tìm
mọi biện pháp cản trở, gây khó khăn cho công tác kiểm tra, kiểm tra của cơ

quan thuế.
Kiểm tra thuế là công việc ñòi hỏi rất cao về năng lực chuyên môn và
phẩm chất ñạo ñức của người cán bộ làm việc trong lĩnh vực này. ðể xác ñịnh
ñúng ñắn nghĩa vụ thuế của ñối tượng kiểm tra, ñòi hỏi người cán bộ thuế
không chỉ nắm chắc các luật thuế mà còn phải nắm bắt ñược bản chất của
hoạt ñộng kinh tế của ñối tượng kiểm tra, tức là người cán bộ kiểm tra ngoài
việc tinh thông nghiệp vụ thuế còn phải có am hiểu sâu rộng về kinh tế, giỏi
kế toán, sâu sắc trong tư duy lôgic... ðồng thời, người cán bộ kiểm tra thuế
cần phải có phẩm chất ñạo ñức tốt, bản lĩnh vững vàng vì thường xuyên phải
làm việc trong môi trường có sự cám dỗ về vật chất. (Nguồn: quy trình kiểm
tra thuế).
2.1.3. Phương thức và quy trình kiểm tra thuế các doanh nghiệp phi nhà
nước không có vốn ñầu tư nước ngoài
Theo Luật quản lý thuế và theo quy trình kiểm tra thuế thì phương thức
kiểm tra thuế bao gồm kiểm tra tại cơ quan thuế và kiểm tra tại trụ sở doanh
nghiệp.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

8


Kiểm tra thuế gồm

Kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế

Kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp

Sơ ñồ 2.1. Mô hình kiểm tra thuế
2.1.3.1. Quy trình kiểm tra doanh nghiệp phi nhà nước không có vốn ñầu tư

nước ngoài tại cơ quan thuế
a. Thu thập, khai thác thông tin ñể kiểm tra hồ sơ khai thuế
Cán bộ phòng kiểm tra thuế sử dụng dữ liệu kê khai thuế của DN trong
hệ thống cơ sở dữ liệu của CQT, những dữ liệu thông tin của DN và thông tin
liên quan ñến việc xác ñịnh nghĩa vụ thuế của DN từ các nguồn thông tin của
các cơ quan khác như Ngân hàng, Kho bạc, Kiểm toán, Quản lý thị trường, tài
nguyên môi trường, kế hoạch và ñầu tư, thanh tra, công an, toà án... ñể kiểm
tra tất cả các hồ sơ khai thuế; phân tích, ñánh giá lựa chọn các cơ sở kinh
doanh có rủi ro về việc kê khai thuế.
b. Lựa chọn DN ñể lập danh sách kiểm tra hồ sơ khai thuế
Hàng năm phòng kiểm tra thuế phải kiểm tra sơ bộ tất cả các loại hồ sơ
khai thuế. Phân tích, ñánh giá, lựa chọn các DN có rủi ro về thuế ñể lập danh
sách phải kiểm tra.
c. Duyệt và giao nhiệm vụ kiểm tra hồ sơ khai thuế
Chậm nhất là ngày 20 tháng 12 hàng năm phòng kiểm tra thuế phải
trình Lãnh ñạo Cục Thuế danh sách DN phải kiểm tra hồ sơ khai thuế theo
ñánh giá rủi ro.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

9


Chậm nhất là ngày 30 tháng 12 hàng năm Lãnh ñạo Cục Thuế phải
duyệt xong danh sách DN phải kiểm tra hồ sơ khai thuế của từng bộ phận
kiểm tra thuế.
Căn cứ vào danh sách số lượng DN phải kiểm tra hồ sơ khai thuế ñã
ñược Lãnh ñạo Cục duyệt, trưởng phòng kiểm tra thuế giao cụ thể số lượng
DN phải kiểm tra hồ sơ thuế cho từng cán bộ kiểm tra thuế.
Cán bộ kiểm tra thuế có trách nhiệm kiểm tra tất cả các loại hồ sơ khai

thuế bao gồm: Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh; các loại hồ sơ khai
thuế theo tháng; các loại hồ sơ khai thuế theo quý; các loại hồ sơ khai thuế
theo năm của DN ñược giao.
d. Xử lý kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan Thuế
Kết thúc kiểm tra mỗi hồ sơ khai thuế, cán bộ kiểm tra thuế phải nhận
xét hồ sơ khai thuế theo mẫu quy ñịnh.
ðối với các hồ sơ khai thuế khai ñầy ñủ chỉ tiêu; ñảm bảo tính hợp lý,
chính xác của các thông tin, tài liệu; không có dấu hiệu vi phạm thì bản nhận
xét hồ sơ khai thuế ñược lưu lại cùng với hồ sơ khai thuế.
ðối với các hồ sơ khai thuế phát hiện thấy căn cứ ñể xác ñịnh số thuế
khai là có nghi vấn thì cán bộ kiểm tra thuế phải báo cáo Lãnh ñạo Cục Thuế
ra thông báo yêu cầu DN hoàn chỉnh hồ sơ theo quy ñịnh.
ðối với hồ sơ khai thuế, dữ liệu khai thuế nếu phát hiện thấy chưa
chính xác hoặc có những chỉ tiêu cần làm rõ liên quan ñến số thuế phải nộp;
số tiền thuế ñược miễn, giảm; số thuế ñược hoàn... Cán bộ kiểm tra thuế phải
báo cáo Lãnh ñạo Cục Thuế ra thông báo bằng văn bản ñề nghị DN giải trình
hoặc bổ sung thông tin tài liệu theo mẫu quy ñịnh.
Thời hạn DN phải giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu ñược ghi
trong thông báo không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày ký thông báo.
Xử lý sau khi DN ñã giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

10


Trường hợp DN ñã giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu chứng
minh ñược số thuế khai là ñúng thì Bản giải trình, tài liệu bổ sung hoặc Biên
bản làm việc (nếu làm việc trực tiếp) ñược chấp nhận và lưu lại cùng với hồ
sơ khai thuế.

Trường hợp DN ñã giải trình hoặc bổ sung thông tin tài liệu nhưng
không chứng minh số thuế khai là ñúng thì cán bộ kiểm tra thuế báo cáo Lãnh
ñạo Cục Thuế ra thông báo lần 2 yêu cầu DN tiếp tục giải trình hoặc bổ sung
thêm thông tin tài liệu. Thời hạn yêu cầu DN tiếp tục giải trình hoặc bổ sung
thêm thông tin tài liệu ñược ghi trong thông báo không quá 5 ngày làm việc
kể từ ngày ký.
Hết thời hạn theo thông báo lần 2 của cơ quan Thuế mà DN không giải
trình, bổ sung thêm thông tin tài liệu hoặc trong thời hạn theo thông báo của
cơ quan Thuế, DN giải trình, bổ sung thêm thông tin tài liệu nhưng không
chứng minh ñược số thuế khai là ñúng thì cán bộ kiểm tra thuế báo cáo Lãnh
ñạo Cục thuế ñể ban hành:
- Quyết ñịnh ấn ñịnh số thuế phải nộp, hoặc
- Quyết ñịnh kiểm tra tại trụ sở của DN trong trường hợp không ñủ căn
cứ ñể ấn ñịnh số thuế phải nộp.
2.1.3.2. Quy trình kiểm tra doanh nghiệp phi nhà nước không có vốn ñầu tư
nước ngoài tại trụ sở doanh nghiệp
Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp trong các
trường hợp sau ñây:
Công tác kiểm tra tại Cục thuế tỉnh Bắc Ninh do trưởng phòng kiểm
tra thuế ñề xuất, cán bộ thực hiện kiểm tra thuộc phòng kiểm tra hoặc lấy
cán bộ ở một số phòng khác, ñoàn kiểm tra thường có 3 cán bộ: 1 trưởng
ñoàn và 2 ñoàn viên. Việc kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp thực hiện theo
quy trình như sau:

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

11


Kiểm tra theo

kế hoạch ñã
lập

DN không giải
trình, hoặc giải
trình không
hợp lý

KIỂM TRA TẠI
TRỤ SỞ DOANH
NGHIỆP

Kiểm tra ñột
xuất theo yêu
cầu của lãnh
ñạo CQT

Kiểm tra trước
và sau hoàn
thuế

Sơ ñồ 2.2. Các trường hợp thực hiện kiểm tra tại trụ sở DN
a. Trình tự, thủ tục kiểm tra thuế tại trụ sở của DN
Quyết ñịnh kiểm tra thuế phải ñược gửi cho DN chậm nhất là 3 ngày
làm việc, kể từ ngày quyết ñịnh kiểm tra ñược Lãnh ñạo Cục thuế ký duyệt.
Trước thời ñiểm tiến hành kiểm tra tại trụ sở DN, nếu DN có văn bản
ñề nghị hoãn thời gian tiến hành kiểm tra thì trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận ñược văn bản ñề nghị hoãn thời gian kiểm tra, Trưởng ñoàn
kiểm tra thuế phải xem xét và trình Lãnh ñạo Cục thuế ra văn bản chấp nhận
hay không chấp nhận việc hoãn thời gian kiểm tra.

Việc kiểm tra thuế tại trụ sở của DN phải ñược tiến hành chậm nhất là
10 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành Quyết ñịnh kiểm tra thuế. Trưởng
ñoàn kiểm tra thuế có trách nhiệm công bố quyết ñịnh kiểm tra thuế và giải
thích nội dung kiểm tra theo quyết ñịnh với DN.
Sau một ngày công bố quyết ñịnh kiểm tra, Trưởng ñoàn kiểm tra phải
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

12


phân công các thành viên trong ñoàn thực hiện kiểm tra từng phần việc theo
nội dung ghi trong quyết ñịnh kiểm tra.
Các thành viên ñoàn kiểm tra phải thực hiện phần công việc theo sự
phân công của Trưởng ñoàn kiểm tra và chịu trách nhiệm về phần công việc
ñược giao. Kết thúc phần việc ñược giao, thành viên ñoàn kiểm tra phải lập
biên bản xác ñịnh dữ liệu kiểm tra với DN
Trong quá trình thực hiện kiểm tra, ðoàn kiểm tra ñược quyền kiểm tra
tài sản, vật tư, hàng hoá, xem xét chứng từ kế toán, sổ sách kế toán, báo cáo
tài chính, các tài liệu có liên quan trong phạm vi nội dung của Quyết ñịnh
kiểm tra thuế.
Thời hạn kiểm tra tại trụ sở của DN không quá 5 ngày làm việc, kể từ
ngày công bố quyết ñịnh kiểm tra tại trụ sở DN. Trong trường hợp xét thấy
cần phải kéo dài thời gian ñể xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ thì chậm
nhất là trước một ngày kết thúc thời hạn kiểm tra, Trưởng ñoàn kiểm tra phải
báo cáo Lãnh ñạo Cục Thuế ñể có quyết ñịnh bổ sung thời hạn kiểm tra. Mỗi
cuộc kiểm tra chỉ ñược bổ sung thêm thời hạn kiểm tra một lần. Thời gian bổ
sung không quá 5 ngày làm việc.
b. Lập biên bản kiểm tra
Biên bản kiểm tra thuế phải ñược lập theo mẫu quy ñịnh. Căn cứ ñể lập
biên bản kiểm tra là dữ liệu và tình hình ñược phản ánh trong biên bản kiểm

tra từng phần việc mà Trưởng ñoàn kiểm tra ñã giao cho từng thành viên
trong ñoàn thực hiện.
Biên bản kiểm tra mô tả diễn biến của sự việc theo nội dung ñã kiểm
tra. Nêu kết quả dữ liệu của ðoàn kiểm tra so với dữ liệu kê khai, báo cáo của
DN; giải thích lý do, nguyên nhân có sự chênh lệch.
Biên bản kiểm tra kết luận từng nội dung ñã tiến hành kiểm tra, xác
ñịnh hành vi, mức ñộ vi phạm và ñề xuất xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

13


Kiến nghị biện pháp xử lý không thuộc thẩm quyền của ñoàn kiểm tra.
Biên bản kiểm tra phải ñược thống nhất trong ðoàn kiểm tra trước khi
công bố công khai với DN. Nếu có thành viên trong ðoàn không thống nhất
thì trưởng ñoàn kiểm tra có quyền quyết ñịnh và chịu trách nhiệm về nội dung
Biên bản kiểm tra. Trong trường hợp này, thành viên trong ñoàn kiểm tra có
quyền bảo lưu dữ liệu theo biên bản từng phần việc ñược giao.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn kiểm tra,
trưởng ñoàn kiểm tra phải công bố công khai Biên bản kiểm tra trước DN và
các thành viên trong ðoàn kiểm tra. Nếu DN yêu cầu, trưởng ñoàn kiểm tra
thuế phải giải thích các nội dung chưa rõ trong biên bản kiểm tra thuế.
Biên bản kiểm tra phải ñược Trưởng ñoàn kiểm tra và DN (hoặc ñại diện
hợp pháp của DN) ký vào từng trang và ñóng dấu của DN ngay trong ngày công
bố công khai. Trường hợp DN bảo lưu ý kiến trong Biên bản kiểm tra thì Trưởng
ñoàn kiểm tra phải tạo ñiều kiện ñể DN thực hiện quyền bảo lưu
c. Xử lý kết quả kiểm tra tại trụ sở của DN
Chậm nhất là 5 ngày làm việc kể từ ngày ký Biên bản kiểm tra thuế,
Trưởng ñoàn kiểm tra phải báo cáo Lãnh ñạo Cục Thuế về kết quả kiểm tra
thuế và dự thảo các quyết ñịnh xử lý về thuế hoặc kết luận kiểm tra thuế.

Trường hợp phải xử lý truy thu về thuế; xử phạt vi phạm hành chính về
thuế thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký biên bản kiểm tra, Thủ
trưởng cơ quan Thuế phải ký Quyết ñịnh xử lý truy thu về thuế; xử phạt vi
phạm hành chính về thuế.
Trường hợp không phải xử lý truy thu về thuế; không phải xử phạt vi
phạm hành chính về thuế thì trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký
biên bản kiểm tra, Thủ trưởng cơ quan Thuế phải ký kết luận kiểm tra thuế.
(Nguồn: quy trình kiểm tra thuế)

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

14


×