Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

báo cáo thực tập cơ sở ngành kinh tế Công ty TNHH Hoàng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (559.11 KB, 70 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA QUẢN LÝ KINH DOANH

-------(ϑ)-------

BÁO CÁO THỰC TẬP
Cơ sở ngành kinh tế

Họ và tên sinh viên

: Ngô Thị Kim Thoa

Lớp

:

TCNH3.K5

Giảng viên hướng dẫn

: Trần Quang Việt

HÀ NỘI - 2013


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
Cơ sở thực tập: ………………………………………………. có trụ sở tại:
Số nhà:…………….Phố:………………………………………………………


Phường:…………….….Quận (Huyện): ……….......................………………
Tỉnh (Thành phố) : ……………………………..………………………………
Số điện thoại :
Trang Web :
Địa chỉ Email :
Xác nhận:
Anh (Chị): ………….Ngô Thị Kim Thoa…………………………………….
Là sinh viên lớp :ĐHTCNH3 – K5.

Mã Sinh viên: …..0541270230……….

Có thực tập tại công ty trong khoảng thời gian từ ngày 20/5/2013 đến ngày
15/6/2013. Trong khoảng thời gian thực tập tại công ty, chị Ngô Thị Kim Thoa đã chấp
hành tốt các quy định của công ty và thể hiện tinh thần làm việc nghiêm túc, chăm chỉ và
chịu khó học hỏi.
Danh Thắng, ngày 15 tháng 6 năm 2013
Xác nhận của Cơ sở thực tập
(Ký tên và đóng dấu của đại diện Cơ sở thực tập)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

Khoa Quản ly kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do – Hạnh phúc


PHIẾU NHẬN XÉT


về CHUYÊN MÔN và QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN

Họ và tên: NGÔ THỊ KIM THOA

Mã số sinh viên: 0541270230

Lớp: ĐHTCNH3 – K5

Ngành: Tài chính- ngân hàng

Địa điểm thực tập: Công ty TNHH Hoàng Anh.

Giáo viên hướng dẫn: Trần Quang Việt.
Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn:
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Hà Nội, ngày …..tháng….năm 2013
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)


M ỤC L ỤC
3.4. Công tác huy động và sử dụng vốn………………………………………….……66..............................................7

3.4.1. Những thành tựu……………………………………………………….…..……66....................................................7
3.4.2. Những hạn chế…………………………………………………...……..…..……66....................................................7
3.4.3. Những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và phương thức...............................................7
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................................................8
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HOÀNG ANH............................................................................10
Vai trò của nguyên vật liệu.....................................................................................................................23
Phân loại nguyên vật liệu........................................................................................................................23
Khái niệm về TSCĐ..................................................................................................................................25
Yêu cầu quản lý TSCĐ..............................................................................................................................25
- Vai trò tái sản xuất sức lao động ...................................................................................................26
- Vai trò kích thích sự phát triển của sản xuất..................................................................................26

- Vai trò của quản lý lao động .......................................................................................26
Giá thành sản phẩm..Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất
tính cho một khối lượng sản phẩm (công việc và lao vụ ) nhất định hoàn thành.........34
Mối quan hệ giữa chi phí và giá thành sản phẩm....................................................................................34
Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...................................34
Phân loại vốn:.........................................................................................................................................40

- Phân loại vốn theo nguồn hình thành...........................................................................40
+ Vốn chủ sở hữu:............................................................................................................................40
+ Vốn huy động của doanh nghiệp...................................................................................................40
+ Vốn lưu động.................................................................................................................................41
Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp :..................................................................................51
Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................................................52
+ Đối với người quản lý doanh nghiệp :Đối với người quản lý doanh nghiệp mối quan tâm hàng đầu
của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một doanh nghiệp bị lỗ liên tục sẽ bị cạn kiệt các
nguồn lực và buộc phải đóng cửa. Mặt khác, nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán nợ
đến hạn cũng bị buộc phải ngừng hoạt động...................................................................................52
Đối với các chủ nợ của doanh nghiệp: Nếu phân tích tài chính được các nhà đầu tư và quản lý

doanh nghiệp thực hiện nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lợi và tăng trưởng của doanh
nghiệp thì phân tích tài chính lại được các ngân hàng và các nhà cung cấp tín dụng thương mại cho
doanh nghiệp sử dụng nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp.....................................53
Đối với người lao động trong doanh nghiệp: Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản lý và các chủ nợ
của doanh nghiệp, người được hưởng lương trong doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông
tin tài chính của doanh nghiệp. Điều này cũng dễ hiểu bởi kết quả hoạt động của doanh nghiệp có
tác động trực tiếp tới tiền lương, khoản thu nhập chính của người lao động. ................................53
Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước: Dựa vào các báo cáo tài chính doanh nghiệp, các cơ quan
quản lý của Nhà nước thực hiện phân tích tài chính để đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động
kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng chính sách, chế


độ và luật pháp quy định không, tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình thực hiện nghĩa
vụ với Nhà nước và khách hàng.......................................................................................................53
Nhiệm vụ của phân tích tài chính.....................................................................................................53
Giảm chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng trong giá thành sản phẩm.............................63
Giảm chi phí tiền lương và tiền công trong giá thành sản phẩm......................................................63
Giảm chi phí cố định trong giá thành sản phẩm...............................................................................64
3.4. Công tác huy động và sử dụng vốn..................................................................................................64
Lựa chọn phương án kinh doanh, phương án sản phẩm........................................................................66
Tổ chức và quản lý tốt quá trình sản xuất kinh doanh............................................................................66
Tăng cường hoạt động Marketing..........................................................................................................67
Mạnh dạn áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh................................................................67
Tổ chức tốt công tác kế toán và phân tích hoạt động kinh tế.................................................................68

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

…………………………….....10

1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty ……………...................................................11

1.2.1 Sơ đồ khối về bộ máy quản lý của công ty và mối quan hệ giữa các bộ phận…...11
1.2.2 Chức năng quyền hạn của từng bộ phận……………………………….…………11
1.3. Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty………………………………...…………12
1.3.1. Tổ chức mô hình kế toán và bộ máy kế toán…………………………………….12
1.3.2. Hình thức tổ chức công tác kế toán………………………………………………14
1.4. Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty……………………………………….17
1.4.1. Các nhóm sản phẩm chính của doanh nghiệp……………………….…………...17
1.4.2. Quy trình sản xuất gạch Terrazzo………………………………………….….….17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH HOÀNG ANH…………………………...……….19
2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty………………………………...……..19
2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Hoàng Anh trong những năm gần
đây……………………………………………………………………….……..….…....19
2.1.2. Kết quả công tác tiêu thụ, các giải pháp nhằm đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phẩm
trong công ty Hoàng Anh……………………………………………………..….…...…21
2.2. Công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ trong công ty TNHH Hoàng
Anh……………………...……………………………………………………………....23
2.3. Công tác quản lý TSCĐ trong công ty TNHH Hoàng Anh………………..……25
2.4. Công tác quản lý lao động tiền lương trong công ty………………………...…..27
2.4.1. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp…………………….…………………..…...…28
2.4.2. Phương pháp xây dựng định mức lao động cho một sản phẩm cụ thể………...….29


2.4.3. Năng suất lao động chung của công ty……………………………………………30
2.4.4. Tổng quỹ lương của công ty………………………………………………..……..31
2.4.5. Các hình thức trả công lao động ở công ty………………………………………..31
2.5. Công tác quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm của công ty
TNHH Hoàng Anh………………………………………………………………..……34
2.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm…………….……34
2.5.2. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm…………………..….…35


2.5.3. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm………..…………..39
2.5.4. Biện pháp tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm…………………..…….…40
2.6. Những vấn đề về huy động và sử dụng vốn của công ty TNHH Hoàng Anh....41
2.6.1. Tổng quan về vốn kinh doanh của công ty……………………………..….......….42
2.6.2. Thực trạng huy động vốn và sử dụng vốn của công ty TNHH Hoàng Anh……...43
2.6.3. Hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH Hoàng Anh………………………..…44
2.6.4. Giải pháp nhằm huy động vốn tối ưu và sử dụng vốn hiêu quả…………….…..46
2.7. Những vấn đề về đòn bẩy tài chính, doanh lợi và rủi ro của công ty…………...
TNHH Hoàng Anh……………………… ..…………………………………..…….…47
2.7.1. Tổng quan về đòn bẩy tài chính, đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tổng hợp……...48
2.7.2.Phân tích các chỉ số tài chính đặc trưng của công ty…………………..…...….…50
2.5.3. Các giải pháp đưa ra nhằm tăng doanh lợi bằng cách nâng cao hiệu quả sử dụng
đòn bẩy tài chính và hạn chế rủi ro của công ty………………………..……..............…53
2.8. Những vấn đề chỉ tiêu tài chính đánh giá hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH Hoàng Anh…………………………………………..…………..……54
2.8.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty…………………..…….…..…55

2.8.2.Phân tích các chỉ số tài chính đặc trưng của công ty…………….….…..…57
CHƯƠNG 3: NHỮNG NHẬN XÉT, PHƯƠNG HƯỚNG, BIỆN PHÁP NHẰM
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH HOÀNG ANH………………………………………...………...…61
3.1. Công tác tiêu thụ sản phẩm………………………………………….……....……61
3.1.1. Những ưu điểm………………………………………………………….…...……61
3.1.2. Những hạn chế cần khắc. …………………………………………………......…..61
3.1.3. Đề xuất giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty
TNHH Hoàng Anh…………………………………………………………..………61


3.2. Công tác quản lý lao động tiền lương………………………………….…………62

3.2.1. Những ưu điểm……………………………………………………..………....…..62
3.2.2. Những hạn chế………………………………………………….…..………..……63
3.2.3. Biện pháp khắc phục……………………………………………….………..……63
3.3. Công tác quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm………………...….…...…63
3.3.1. Những ưu điểm…………………………………………………..….……..…...…63
3.3.2. Những hạn chế cần khắc phục…………………………………………..…..…….63
3.3.3. Biện pháp tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm………………...….………63
3.4. Công tác huy động và sử dụng vốn………………………………………….……66
3.4.1. Những thành tựu……………………………………………………….…..……66
3.4.2. Những hạn chế…………………………………………………...……..…..……66
3.4.3. Những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và phương thức
huy động vốn…………………….………………………………………….….……67

Kết luận………………………………………………………………….…..…..71
Tài liệu tham khảo và trích dẫn……………………………………….…...…..72


LỜI NÓI ĐẦU
Như chúng ta đã biết, thời gian thực tập cơ sở ngành kinh tế giúp sinh viên có thể:
Rèn luyện kĩ năng giao tiếp xã hội, quan hệ với các đơn vị thực tập để thu thập dữ liệu
phục vụ cho báo cáo thực tập; Xây dựng quan hệ ban đầu tốt với đơn vị thực tập để
chuẩn bị cho thực tập tốt nghiệp và luận văn tốt nghiệp của năm học sau; Ứng dụng
những kiến thức và kĩ năng có được từ các học phần đã học vào thực tế của các hoạt
động của đơn vị thực tập nhằm củng cố kiến thức và kĩ năng đã học, đồng thời giúp cho
việc nghiên cứu phần kiến thức chuyên sâu của ngành học; Xác định được nhu cầu về số
liệu, nguồn số liệu và phân tích số liệu có được phuc vụ cho báo cáo thực tập.
Đề tài trên nhằm mục tiêu: Vận dụng lý luận hạch toán kế toán vào thực tiễn, trên cơ
sở tìm hiểu thực tế để có ý kiến đóng góp những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công
tác kế toán tại đơn vị thực tập.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề của em gồm 3 chương sau:

Chương 1 :Khái quát chung về công ty TNHH Hoàng Anh.
Chương 2 : Thực trạng công tác hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH Hoàng Anh.
Chương 3 :Những nhận xét, phương hướng, biện pháp nhằm hoàn thiện công
tác hoạt động sản xuất kinh doanh Công ty TNHH Hoàng Anh.
Để hoàn thành được bài báo cáo thực tập tốt nghiệp ngày hôm nay em xin gửi lời
cảm ơn chân thành đến:
Ban giám hiệu, quý thầy cô trường ĐHCNHN, các thầy cô trong bộ môn tài chính
ngân hang đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực hiện và hoàn thiện báo cáo tốt
nghiệp này. Không những thế tất cả những kiến thức, kinh nghiệm của thầy cô là hành
trang quý báu giúp cho em rất nhiều trong công việc sau này.
Bên cạnh đó em cũng xin cảm ơn đến sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Trần
Quang Việt đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này.
Ngoài ra em cũng xin cảm ơn đến Ban giám đốc công ty TNHH Hoàng Anh đã cho
phép em thực tập tại công ty, và các anh chị trong phòng kế toán đã tạo điều kiện giúp
đỡ em rất nhiều trong suốt quá trình thực tập tại công ty.


Cuối cùng em xin cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi
cho em để hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình học tập cũng như trong quá trình thực
hiện bài báo cáo, nhưng do thời gian có hạn, kiến thức còn hạn chế, nên đề tài này không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của thầy cô giáo và những
ai quan tâm đến đề tài này, để bài bài báo cáo được hoàn thiện và nâng cao hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh Viên
Ngô Thị Kim Thoa



CHƯƠNG 1:
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HOÀNG ANH
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
- Tên công ty: Công Ty TNHH Hoàng Anh
- Địa chỉ: Hiệp Đồng – Thường Thắng – Hiệp hòa – Bắc Giang
- Mã số thuế : 0100602576
- Điệnthoại: 02403.863.814

fax: 02403.863.814

- Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng: Gạch lát tự
chèn, Terrazzo
Công Ty TNHH Hoàng Anh được thành lập theo giấy phép kinh doanh số:
21120000634 do sở kế hoạch đầu tư Bắc Giang cấp ngày 20/04/1994.
Với chiến lược nâng dần tỉ trọng kinh doanh dịch vụ trong chiến lược đa dạng hóa
kinh doanh của mình, công Ty TNHH Hoàng Anh khẳng định vị thế của mình trên
thương trường. Kết quả của sự nỗ lực đó là doanh thu của công ty tăng nhanh qua các
năm cụ thể như sau:
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu của công ty những năm gần đây
STT

CHỈ TIÊU

ĐVT

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012


1

Doanh thu

Nghìn đồng

23.479.750

36.057.500

47.925.000

3

EAT

Nghìn đồng

365.310

442.700

941.233

4

Tổng vốn

Nghìn đồng


46.444.903

49.165.118

42.150.000

44.700.000

4.294.903

4.465.118

269

255

308

212

199

248

10

9

12


47

47

48

Trong đó:
- Vốn cố định
- Vốn lưu động
5

Số lượng công nhân
viên

Người

Trong đó:
- Nhân viên sản xuất
- Nhân viên phục vụ
-Cán bộ Quản lý

Nguồn: Phòng tài chính kế toán

1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty.
1.2.1 Sơ đồ khối về bộ máy quản lý của công ty và mối quan hệ giữa các bộ
phận.


Để phù hợp với quy mô ngày càng lớn mạnh và phát triển vượt bậc của mình. Hoàng

Anh đã tổ chức một bộ máy quản lý theo hướng năng động về kinh doanh, chuyên môn
hóa vè công nghệ, giải pháp dịch vụ. Những cải tổ mạnh mẽ từ các bộ phận trong nội bộ
công ty nhằm phát huy tính sáng tạo, tự chủ của đội ngũ cán bộ. Hoàng Anh từng bước
chuyên nghiệp hóa các loại hình kinh doanh, xây dựng mô hình tổ chức hoàn thiện
hướng mục tiêu trở thành một tập đoàn lớn mạnh.
Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
Giám đốc

PGĐ
kinh
doanh
Phòng tài
chính kế
toán

Phòng
kinh
doanh

Nhà máy 1

Nhà máy 2

PGĐ
sản
xuất
Phòng
hành
chính


Cửa hàng

Phòng
kỹ
thuật

Kho

1.2.2 Chức năng quyền hạn của từng bộ phận
- Ban giám đốc là người điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của
công ty.
- Giám đốc chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc thực hiện quyền và
nghĩa vụ được giao.
- Phó giám đốc kinh doanh có nhiệm vụ giúp cho giám đốc về mặt kỹ thuật và thiết
kế của công ty nêu ra các phương án kinh doanh và điều hành mọi hoạt động kinh doanh
của công ty.
- Phó giám đốc tài chính có nhiệm vụ giúp cho giám đốc biết về mặt đời sống của
công nhân viên và điều hành chính sách chăm lo đời sống cho nhân viên.


* Các bộ phận phòng ban trong công ty:
Lĩnh vực kinh doanh:
- Phòng kinh doanh: Là phòng được công ty coi trọng hàng đầu vì hiệu quả hoạt
động của phòng này sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới thương hiệu và tương lai của công ty.
Trách nhiệm của phòng kinh doanh là lập kế hoạch ngắn hạn và dài hạn trung hạn của
công ty và kiểm tra.
- Phòng tài vụ: Thực hiện việc quản lý kế toán tài chính của đơn vị theo đúng chế độ
kế toán tài chính nhà nước quy định mở sổ ghi chép theo yêu cầu quản lý của công ty.
- Phòng hành chính: Có trách nhiệm tham mưu giúp cho giám đốc duy trì bộ máy
hoạt động của cơ quan, thực hiện chính sách lao động của cơ quan duy trì nội quy, quy

chế và thực hiện chế độ bảo vệ cơ quan.
- Kho: Thủ tục chịu trách nhiệm trông coi việc xuất – nhập kho vật tư hàng hóa đồng
thời có trách nhiệm bảo quản kho.
- Cửa hàng: thực hiện việc bán, thu nộp tiền hàng mức doanh thu khoán.

1.3. Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty
1.3.1. Tổ chức mô hình kế toán và bộ máy kế toán.
Hình 1.2: Sơ đồ mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán thuế
Kế toán
vật tư

Kế toán
công nợ

Kế toán
bán
hàng

Thủ kho
thủ quỹ

Hệ thống chi nhánh của công ty
● Nhiệm vụ và chức năng quyền hạn của phòng kế toán
- Giám sát hoạt động tài chính của công ty nhằm đảm bảo hiệu quả cao nhất sử dụng
vốn.

- Tổ chức công tác tài chính, kế toán đảm bảo cho các hoạt động của công ty thực
hiện đúng kế hoạch đúng các yêu cầu, nhiệm vụ công tác của kế toán, thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước.
- Phân tích thông tin, số liệu kế toán tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu
quản trị và quyết định của kế toán, tài chính của doanh nghiệp.
● Chức năng của phòng kế toán: Lập và kiểm tra những chứng từ kế toán ghi sổ kế
toán, lập báo cáo kế toán, kiểm tra số liệu tài liệu. Kiểm tra việc sử dụng tài sản, tiền
vốn vật tư trong doanh nghiệp.
* Yêu cầu của kế toán:


- Phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào chứng từ kế toán, sổ sách kế
toán và báo cáo kế toán.
- Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin số liệu kế toán.
- Phản ánh trung thực thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị của
nghiệp vụ kế toán tài chính.
-Thông tin số liệu kế toán phải được phản ánh lien tục khi phát sinh đến khi kết
thúc hoạt động kinh tế tài chính, số liệu kế toán kỳ này phải kế tiếp số liệu kỳ trước.
* Vai trò và nhiệm vụ của bộ máy kế toán:
● Kế toán trưởng:
Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán tại công ty
Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện chế độ ghi chép kế toán, chấp hành chế độ báo
cáo thống kê, báo cáo quyết toán theo quy định tổ chức bảo quản hồ sơ, tài liệu kế toán.
Là người chịu trách nhiệm pháp lý trước giám đốc và nhà nước về mặt quản lý tài
chính.
Là người lập báo cáo tài chính và đảm nhận phần kế toán tài sản cố định, nguồn vốn,
doanh thu bán hàng và viết hóa đơn bán hàng, tahnh toán với người mua sử dụng máy vi
tính để lưu thông tin lập các bảng biểu phục vụ cho công tác quản trị doanh nghiệp.
Kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn nghiệp vụ kế toán.
● Kế toán tổng hợp:

Có trách nhiệm thu thập xử lý kiểm tra toàn bộ thông tin có liên quan đến quá trình
nhập khẩu, phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ về cả số lượng và giá trị để tập hợp
chi phí, phân bổ chi phí để tính giá thành sản phẩm hàng hóa mua vào.
Người ghi chép và tính toán kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết về giá trị vốn hàng
xuất bán cả về số lượng và giá trị, về chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và
tiến hành phân bổ các chi phí sản xuất kinh doanh.
Là người tổng hợp thống kê các chỉ tiêu liên quan đến công nợ phải trả.
Ngoài ra kế toán tổng hợp theo dõi quản lý toàn bộ, chứng từ đầu vào để hàng tháng
lập báo cáo: báo cáo thuế, báo cáo thống kê…..
Tiêu chuẩn quyền hạn của kế toán.
+ Phải có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp trung thực, có ý thức chấp hành kỷ luật.
+ Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ kế toán.
+ Có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật.
● Kế toán thuế:
- Là người chịu trách nhiệm kê khai, làm các thủ tục hải quan cho việc nhập khẩu
hàng hóa, quyết toán thuế, lập báo cáo thuế theo quy định của nhà nước.
● Kế toán công nợ phải thu, phải trả:
- Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết từng đối tượng, khoản nợ phải thu, phải trả theo từng
đối tượng, thường xuyên tiến hành đối chiếu kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán kịp thời.
- Hàng nhập khẩu bằng ngoại tệ, ngoài việc theo dõi nguyên tệ phải quy đổi theo
đồng Việt Nam theo tỉ giá quy định.


- Kế toán phải thường xuyên kiểm tra đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh
toán và số còn phải thanh toán, có xác nhận bằng văn bản đối với các đối tượng có quan
hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số dư nợ lớn.
● Kế toán bán hàng:
- Kế toán phải theo dõi lập các chứng từ bán hàng, hóa đơn bán hàng, chứng từ, biên
bản, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,…, ghi nhận giá vốn, doanh thu, hàng bán trả lại,
giảm giá hàng bán,… một cách thường xuyên kịp thời phục vụ xác định kết quả kinh

doanh.
- Phải xác định đúng thời điểm ghi nhận giá vốn, doanh thu , hàng bán bị trả lại, chiết
khấu thanh toán,…
● Thủ kho, thủ quỹ:
- Chỉ được nhập kho, nhập quỹ, xuất kho, xuất quỹ có đầy đủ hồ sơ, chứng từ và có
đầy đủ chữ ký theo chứng từ kế toán.
- Phải mở sổ quỹ, sổ theo dõi việc nhập tồn kho theo trình tự thời gian.
- Hết niên độ kế toán dưới sự chỉ đạo của kế toán trưởng kế toán tiến hành kiểm kê
kho, quỹ và lập văn bản có xác nhận của thành viên gửi tới phòng kế toán cân đối thừa,
thiếu, hao hụt, mất mát, hư hỏng để lãnh đạo xử lý.
- Thủ kho phải thường xuyên kiểm tra vật tư hàng hóa trong kho sắp xếp ngăn nắp,
gọn ghàng tránh hư hỏng.

1.3.2. Hình thức tổ chức công tác kế toán:
Công ty TNHH Hoàng Anh áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Quyết định số
15/2006/ QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính. Vi thế hệ thống tài khoản kế toán
sử dụng trong công ty cũng được áp dụng trong hệ thống tài khoản của Quyết định
15/2006/QD – BTC. Tuy nhiên theo đặc thù của công ty nên các tài khoản được mã hóa
phù hợp nhất.
Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Kỳ kế toán năm
bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 dương lịch. Hệ thống sổ kế toán theo hình thức
nhật ký chung bao gồm:
Sổ kế toán tổng hợp: Các Nhật ký chung, các Sổ cái tài khoản, các Báo cáo tổng
hợp: báo cáo sản lượng tiêu thụ, báo cáo doanh thu bán hàng.
Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết vật tư, thành phẩm, sổ chi tiết bán hàng,…
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
- Hạch toán chi tiết vật tư, thành phẩm theo phương pháp ghi thẻ song song.
- Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: theo PP bình quân gia quyền

* Giới thiệu chung về phần mềm kế toán Công ty đang sử dụng.
Công ty sử dụng phần mềm kế toán FAST, phần mềm này vận hành tốt trên các hệ
điều hành Windows, Win XP. Phần mềm kế toán FAST in ra các sổ sách chi tiết cũng
như tổng hợp, báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, một cách chính xác, nhanh chóng với


thời gian tuỳ hình thức nội dung theo đúng các quy định về báo cáo tài chính mà Bộ Tài
chính đã ban hành.
Hình 1.3 : Mối liên hệ giữa các phân hệ nghiệp vụ trong phần mềm kế toán FAST.
Vốn bằng tiền phiếu
thu,phiếu chi

Sổ quỹ TM,
TGNH…

Bán hàng và PT:
HĐ, CT PT
Mua hàng và phải
trả:Chứng từ phải trả

Sổ chi tiết TK,
Sổ cái tài
khoản, Nhật ký
chung, CT ghi
sổ, NKCT,
bảng kê

Báo cáo bán hàng,
SCT công nợ…
Báo cáo mua

hàng,SCT công nợ

Hàng tồn kho:
PN,PX

Thẻ kho, NXT…

TSCĐ
Bảng KH…
Nghiệp vụ khác:
BK,BPB, PKT

* Sơ đồ xử lý và cung cấp thông tin kế toán
- Chọn loại sổ báo cáo cần in
- Chuẩn bị các điều kiện về máy tính, máy in

Tổng

hợp

Các báo cáo tài
chính
Báo cáo chi
phí và giá
thành
Báo cáo thuế
Báo cáo quản
trị



Dữ liệu đầu vào máy tính tự động thu
nhập
Máy tính xử lý và đưa
ra thông tin

- Sổ kế toán và báo cáo tài
chính

- Sổ kế toán và báo cáo quản
trị

- Sổ nhật ký chung hoặc
nhật ký sổ cái

- Thẻ kho của vật tư, hàng
hoá ở từng kho và toàn đơn
vị

- Sổ cái tài khoản

- Bảng luỹ kế nhập - xuất tồn vật tư ở từng kho...
Đối- với
phần
hành
kế
toán
chương
trình
cho
phép

người sử dụng mã hoá hệ thống tài
Bảng cân đối kế toán ...
khoản, phân loại vật tư hàng hoá từ menu hệ thống, phân loại vật tư từ các cấp sẽ được thể
hiện thành các dưới dạng cây. Mỗi một biểu tượng của chương trình là một cửa sổ trong đó
cho phép chúng ta khai báo hoặc nhập dữ liệu vào chương trình.
- Sổ chi tiết tài khoản

* Cách tổ chức mã hóa của chương trình phần mềm kế toán FAST như sau:
- Mã hóa về chứng từ:
+ TM1 : Phiếu thu tiền mặt
+ TM2: Phiếu chi tiền mặt
+ TG1: Ghi nợ TK 112
+ TG2: Ghi có TK 112
+ KH: Chứng từ khác.Nghĩa là ngoài các TK 111,112,152 ra còn lại các TK
khác sẽ được sử dụng vào chứng từ KH.
+ PN: Phiếu nhập kho
+ PX: Phiếu xuất kho
+ KC: Kết chuyển.
- Mã hóa về vật liệu, kho, tài khoản: Vật liệu và tài khoản đều được mã hóa theo chữ
cái đầu tiên của tên.


1.4. Tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.
1.4.1. Các nhóm sản phẩm chính của doanh nghiệp
- Gạch lát block tự chèn (40 viên / m2)

- Gạch lát Terrazzo

Kích thước 400x400x35mm (6,25 viên / m2 )


1.4.2. Quy trình sản xuất gạch Terrazzo



Trộn vật liệu bằng hệ thống trộn liệu tự động: cho lớp thứ nhất



Trộn vật liệu bằng hệ thống trộn liệu tự động: cho lớp thứ hai



Trung tâm của dây chuyền: máy ép kín hơi sản xuất gạch Terrazzo

1) Cấp nguyên liệu lớp thứ nhất vào khuôn:
2) Gây rung vữa của lớp thứ nhất và trải đều.
3) Việc cấp vữa của lớp thứ hai được thực hiện nhờ 1 phễu nạp liệu, phễu này nhận
vữa từ hệ thống trộn liệu cho lớp thứ hai thông qua băng tải và điền đầy nguyên liệu
tới miệng khoang của khuôn.
4) Ép kín hơi:


5) Dỡ khuôn
Toàn bộ chu kỳ của máy ép từ 11 - 13 giây. Vì máy ép có từ 6 - 8 trạm nên khoảng
thời gian từ khi bộ phận định lượng nạp liệu cho lớp thứ nhất đến lúc dỡ những viên
gạch đó khỏi khuôn là từ 1 - 1,5 phút.


Chu kỳ dỡ khuôn theo chiều nằm ngang: dỡ gạch khỏi máy ép.




Dưỡng hộ nhân tạo: một qua trình quan trọng đối với chất lượng gạch.

• Chu kỳ dỡ gạch tự động theo phương năm ngang: dỡ gạch đã được dưỡng hộ và
chuyển tới máy mài.
Chu kỳ dỡ gạch có ít nhất là 7 trạm để chuyển các pallet đầy/ rỗng, xếp và dỡ các
tháp gạch, nạp gạch mới ép và dỡ gạch đã dưỡng hộ để hoàn thiện/ đóng gói.


Hoàn thiện: sắp xếp gạch, lật gạch và mài gạch.



Lựa chọn và xếp khối



Rủa gạch trực tiếp.

CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH HOÀNG ANH


2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Đối với mỗi DN sản xuất kinh doanh tiêu thụ sản phẩm là một quy trình hết sức
quan trọng.
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình gặp gỡ trực tiếp giữa DN với khách hàng, Do vậy
tiêu thụ có vai trò rất quan trọng trong việc mở rộng thị trường và duy trì quan hệ chặt

chẽ giữa DN và khách hàng. Khi khối lượng sản phẩm tiêu thụ tăng lên không chỉ có
nghĩa là sản phẩm sản xuất ra được người tiêu dùng chấp nhận mà nó còn có ý nghĩa là
thị trường đã được mở rộng cùng với sự tăng lên của uy tín DN.
Tiêu thụ sản phẩm góp phần nâng cao hoạt động sản xuất kinh doanh của DN thể
hiện công tác nghiên cứu thị trường, qua hoạt động tiêu thụ không những thu hồi được
chi phí mà còn thực hiện được giá trị lao động thẳng dư đây là nguồn quan trọng nhằm
mở rộng quy mô sản xuất và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên.
Tiêu thụ sản phẩm giữ một vị trí quan trọng trong việc phản ánh kết quả cuối cùng
của hoạt động sản xuât kinh doanh, đánh giá được DN hoạt động có kết quả hay
không.
Vì vậy để tăng lợi nhuận ngoài các biện pháp đổi mới công nghệ tiết kiệm nguyên
vật liệu… mỗi DN cần phải tăng khối lượng tiêu thụ.

2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Hoàng Anh trong
những năm gần đây.
Qua nghiên cứu, chúng ta có bảng khối lượng tiêu thụ sản phẩm của công ty và theo
đó là doanh thu của những năm tương ứng.
Bảng 2.1 Tổng khối lượng gạch tiêu thụ của công ty những năm gần đây.
Đơn vị: 1000 viên
Chỉ tiêu

Năm 2

1

Năm 2012

Năm 2011
SX
1. Gạch lát


lock
tự chèn

TT

SX

TT

SX

TT

7.25
0

7.750

7.50
0

8.7
00

8.50
0

3.15
0


4.700

5.20
0

8.100
2. Gạch lát
Terrazzo

4.000

6
6.8
00

250

Nguồn: Phòng kinh doanh
Qua bảng 2.1 ta có thể thấy được tính hình tiêu thụ những loại gạch cụ thể của
công ty như sau:


Gạch lát block tự chèn:
Sản lượng tiêu thụ của gạch lát block tự chèn cũng tăng lên qua các năm. Năm
2012, sản lượng tiêu thụ là 8.500 nghìn viên, tăng 13,33% so với năm 2011 và chiếm
57,63 % tổng sản lượng tiêu thụ của công ty.
Như chúng ta đã biết, Gạch block tự chèn luôn khẳng định vị thế của nó từ hàng
ngàn năm nay. Sự ứng dụng của nó được sử dụng rộng rãi trong hầu hết các công trình
dân dụng, công nghiệp và cầu đường tại rất nhiều khu vực trên thế giới. Tại Việt Nam,

hầu như các ừng dụng này vẫn còn rất hạn chế. Sau đây là một số ứng dụng tiêu biểu
trong các công trình đường xá thông dụng
Những công trình đường được lát gạch block tự chèn được xem như những công
trình tiên tiến, có bề mặt kỹ thuật được đánh giá cao. Nó thể hiện sự vươn lên của cộng
đồng thông qua ý tưởng lắt đặt và trang trí sáng tạo, làm cho công trình thêm đa dạng và
màu sắc hơn.
Ngày càng nhiều các con đường phố và thành thị được lát bởi gạch block tự chèn.
Đơn giản chỉ vì nó không những cung cấp một ứng dụng rất đặc biệt là một mặt nền đa
năng, ít tốn chi phí sữa chữa mà còn rất hài hòa và cực kỳ thân thiện với môi trường, tạo
tính thẩm mỹ và cảnh quan cho đường phố.




Đường nội bộ khu dân cư.
Khu đô thị mới



Những nút giao thông



Nơi dùng cho khách bộ hành băng qua đường



Đoạn dốc những con đường




Vỉa hè

Mặc dù có nhiều chức năng ưu việt nhưng lượng sản xuất và tiêu thụ của gạch block
tự chèn của công ty chưa cao do trụ sở của công ty đặt ở nơi kinh tế chưa thực sự phát
triển, chưa có nhiều khu dân cư, đường xá chưa phát triển, mặc dù lượng tiêu thụ vẫn
liên tục tăng qua các năm.
Gạch Terrazzo:
Lượng tiêu thụ của gạch Terrazzo có sự biến động lớn nhất trog các loại gạch tiêu thụ
của công ty, bình quân 3 năm lượng gạch này tiêu thụ được tăng 42,95 % tuong ứng tăng
3.100 nghìn viên, nguyên nhân là do loại gạch này có chi phí tương đương với những
loại gạch khác có cùng chức năng nhưng đặc điển rất ưu việt.
Hiện nay, gạch terrazzo hiện nay được dùng cho các công trình vỉa hè đường, lát sân
nhà, sân để xe hơi, lát công viên, sân trường học, sân nhà thờ, đền chùa, resort, khu đô
thị, khu dân cư, nơi sinh hoạt công cộng, bể bơi, khu chung cư, …. So với các loại gạch
vỉa hè khác thì Gạch Terrazzo được khách hàng ưa chuộng nhiều nhất vì rất nhiều ưu
điểm như bề mặt gạch đẹp, đa dạng về màu sắc và hoa văn, khả năng chịu lực tốt, sạch
sẽ dễ lauchùi, không ứ nước, dễ thi công và giá thành không quá cao.


Qui cách và mẫu mã


Gạch Terrazzo có 2 loại đã mài và chưa mài. Loại chưa mài có bề mặt nhám, phù
hợp với các công trình có yêu cầu đặc biệt. Về kích thước, phổ biến nhất là kích thước
400x400x30mm . Số viên tương ứng cho mỗi m2 là 6,25 viên


Thông số kỹ thuật


Gạch Terrazzo có cường độ nén 20N/mm2, gạch thông thường phải đạt mác 200 theo
TCVN và sai số đô phẳng phải từ 1-1.5mm
Bảng 2.2. Bảng thông số kỹ thuật chung của gạch Terrazzo
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG
Độ hút
nước

Độ mài mòn

Độ bền uốn

Độ bền nén

Sai số chiều
dày

Sai số độ
phẳng

Max =
15%
theo
thể tích

Max
26 mm2
50C m2

Min
5N/mm2


Min
20N/mm2

±3mm

1÷1,5 mm

Bảng 2.3. Bảng doanh thu hoạt động sản xuất của công ty những năm gần đây.
Đơn vị: nghìn đồng
Chỉ tiêu
1. Gạch lát
block tự chèn
(40 viên /m2)
2. Gạch lát
Terrazzo
(6,25 viên/ m2)
Tổng doanh thu

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

6.343.750

6.937.500

8.925.000


(35.000 đồng/m2)

(37.000đồng/m2)

(42.000 đồng/m2)

17.136.000

29.120.000

39.000.000

(34.000 đồng/m2)

(35.000 đồng/m2)

(39.000 đồng/m2)

23.479.750

36.057.500

47.925.000

Nguồn: Phòng tài chính – kế toán
Qua bảng 2.4 cho thấy doanh thu của công ty lien tục tăng trong 3 năm trở lại đây.
Mặc dù có tỷ trọng tiêu thụ ít hơn (42,37% năm 2012) nhưng gạch Terrazzo lại chiếm tý
trọng trong doanh thu cao hơn rất nhiều( 81,75% năm 2012) vì giá cao và quy trình sản
xuất cũng tương đối phúc tạp, gồm nhiều công đoạn, quá trình.


2.1.2. Kết quả công tác tiêu thụ, các giải pháp nhằm đẩy mạnh việc tiêu thụ
sản phẩm trong công ty Hoàng Anh
2.1.2.1. Những thành tựu đã đạt được
- Công ty đã phát huy được lợi thế của mình trong ngành xây dựng khi ngành xây
dựng đang rất phát triển để tăng khả năng cạnh tranh, tăng doanh thu, tạo ra nhiều công
ăn việc làm cho người lao động.


- Công ty đã tạo mối quan hệ khá chặt chẽ với bạn hàng truyền thống như những chủ
thầu các công trình và luôn chủ động tìm kiếm những bạn hàng mới có nhu cầu tiêu
dùng sản phẩm của công ty.
- Công ty đã xây dựng mạng lưới rộng khắp không chỉ trong phạm vị huyện Hiệp
Hòa mà còn sang cả những huyện lân cận trong tỉnh Bắc Giang tạo lợi thế cạnh tranh dài
hạn, thúc đẩy khả năng tiêu thụ.
- Công ty luôn quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ nhân viên trong
công ty, coi trọng công tác bồi dưỡng phát triển đội ngũ cán bộ.
2.1.2.2. Những hạn chế cần khắc phục.
- Cơ cấu sản phẩm tuy đã thích ứng với thị trường nhưng công ty mới thành lập
được…..năm nên vẫn trong giai đoạn thử nghiệm để có cơ cấu mặt hàng hợp lý và có
hiệu quả, do đó công ty phải có biện pháp thúc đẩy tiêu thụ hơn nữa.
- Công ty còn khó khăn về tài chính nên việc đầu tư ngân sách cho hoạt động khuyến
mại, quảng cáo còn kém.
- Việc chưa có phòng Marketing riêng cũng ảnh hưởng rất lớn tới việc thu thập thông
tin, đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
- Công tác nghiên cứu thị trường chưa sâu, chưa có biện pháp cụ thể cho việc lấy
thông tin chính xác từ các đối thủ cạnh tranh, bị động trước sự biến động của thị trường
tiêu thụ.
2.1.2.3. Đề xuất giải pháp thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH
Hoàng Anh.

- Thành lập phòng Marketing: thị trường tiêu thụ có vai trò quan trọng trong quá
trình sản xuất kinh doanh. Để thúc đẩy và thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ tiêu thụ,
công ty cần phải hiểu tính chất của thị trường, muốn vậy phải thực hiện tốt công tác
nghiên cứu thị trường. Việc này chỉ có thể làm tốt khi công ty có phòng Marketing
chuyên trách.
- Tăng cường công tác nghiên cứu thi trường.
- Hoàn thiện kênh phân phối:
+ Mở thêm 1 số cửa hàng giới thiệu sản phẩm
+ Lập thêm các đại lý
+ Tăng cường mối quan hệ giữa các bộ phaanjtrong kênh.
- Giải pháp về vốn:
+ Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh tạo nguồn tích lũy cho công ty
+ Tích cực thu nợ từ khách hàng, không để khách hàng chiếm dụng vốn quá lâu
+ Có thể động viên các cán bộ công nhân viên cho công ty vay với lãi suất thấp.
+ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, quản lý vốn chặt chẽ để bảo toàn và phát triển
vốn.
+ Giữ vững và nâng cao uy tín đối với khách hàng.
- Chiến lược về sản phẩm:
+ Chủ động tìm kiếm nguồn nguyên liệu mới
+ Đảm bảo chất lượng và số lượng hàng hóa
+ Duy trì và làm tốt việc áp dụng quy trình quản lý chất lượng sản phẩm.
+ Đa dạng hóa mẫu mã và chưng loại sản phẩm.
+ Phát triển hơn nữa các dịch vụ sau bán hàng.
+ Thu thập thông tin từ phía khách hàng về sản phẩm để thay đổi cho phù hợp.


- Chính sách giá: giá cả luôn phù hợp với chất lượng sản phẩm
- Đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm.

2.2. Công tác quản lý nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ trong công

ty TNHH Hoàng Anh
Một doanh nghiệp muốn kinh doanh, sản xuất hiệu quả thì phải chỳ trọng tới nhiều
yếu tố. Nhúm yếu tố quan trọng đầu tiên là nhóm yếu tố đầu vào. Trong đó nguyên vật
liệu là yếu tố đáng chú ý nhất vì nguyên vật liệu là yếu tố trực tiếp cấu tạo nên thực thể
sản phẩm. Thiếu nguyên vật liệu thì quá trình sản xuất sẽ bị gián đoạn hoặc không tiến
hành được. Nguyên vật liệu là từ tổng hợp dùng để chỉ chung nguyên liệu và vật liệu.
Trong đó, nguyên liệu là đối tượng lao động, nhưng không phải mọi đối tượng lao động
đều là nguyên liệu. Tiêu chuẩn để phân biệt sự khác nhau giữa nguyên liệu và đối tượng
lao động là sự kết tinh lao động của con ngưêi trong đối tượng lao động, còn với nguyên
liệu thì khụng. Những nguyên liệu đó qua cụng nghiệp chế biến thì được gọi là vật liệu.
Nguyên vật liệu trong quá trình hình thành nên sản phẩm được chia thành nguyên vật
liệu chính và nguyên vật liệu phụ. Nguyên vật liệu chính tạo nên thực thể sản phẩm. Vật
liệu phụ lại bao gồm nhiều loại có loại thêm vào nguyên liệu chính để làm thay đổi tính
chất của nguyên liệu chính nhằm tạo nên tính chất mới phù hợp với yêu cầu của sản
phẩm.
Việc phân chia như thế này không phải dựa vào đặc tính hoá học hay khối lượng tiêu
hao mà căn cứ vào sự tham gia của chỳng vào quá trình tạo ra sản phẩm. Vì vậy, mỗi
loại nguyên vật liệu lại cú vai trò khác nhau đối với đặc tính của sản phẩm.
Vai trò của nguyên vật liệu.
Là một yếu tố trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm, do vậy, chất lượng của
nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm đến hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu được đảm bảo đầy đủ về số lượng chất
lượng chủng loại... có tác động rất lớn đến chất lượng sản phẩm. Vì vậy, đảm bảo chất
lượng nguyên vật liệu cho sản xuất còn là một biện pháp để nâng cao chất lượng sản
phẩm.
Nguyên vật liệu liên quan trực tiếp tới kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, là đầu
vào của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, cung ứng nguyên vật
liệu kịp thêi với giá cả hợp lý sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm trên thị trưêng. Xét cả về mặt hiện vật lẫn về mặt giá trị, nguyên vật liệu là
một trong những yếu tố không thể thiếu trong bất kì quá trình sản xuất nào, là một bộ

phận quan trọng của tài sản lưu động. Chính vì vậy, quản lý nguyên vật liệu chớnh là
quản lý vốn sản xuất kinh doanh và tài sản của doanh nghiệp.
Phân loại nguyên vật liệu.
Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải sử dụng nhiều loại vật liệu
khác nhau. Để có thể quản lý nguyên vật liệu một cách chặt chẽ thì nguyên vật liệu phục
vụ cho nhu cầu quản trị doanh nghiệp cần thiết phải phừn loại theo những tiêu thức phự
hợp. Phừn loại nguyên vật liệu là sắp xếp nguyên vật liệu thành từng loại, từng nhóm
khác nhau căn cứ vào tiêu chuẩn phân loại nhất định. Căn cứ vào nội dung kinh tế, vai
trò của chỳng trong quá trình sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
thì nguyên vật liệu được chia thành:


- Nguyên vật liệu chính (bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngoài). Đối với các doanh
nghiệp sản xuất nguyên vật liệu chính là đối tượng lao động chủ yếu cấu thành nên thực
thể chính của sản phẩm như sắt, thép chế tạo nên máy cơ khí, xây dựng cơ bản... Đối với
nửa thành phẩm mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trinh sản xuất sản phẩm ví dụ như
sợi mua ngoài trong các doanh nghiệp dệt còng được gọi là nguyên vật liệu chính.
- Nguyên vật liệu phụ: còng là đối tượng lao động nhưng chỉ có tác dụng phụ trong
quá trình sản xuất được sử dụng cùng với nguyên vật liệu chính để làm thay đổi một số
tính chất lí hoá của nguyên vật liệu chính (hình dáng, màu sắc, mựi vị...) hoặc phục vụ
hoạt động của các tư liệu lao động, phục vụ cho lao động của công nhân viên chức, phục
vụ cho cụng tác quản lý.
- Nguyên vật liệu khác: là các loại vật liệu loại ra trong quá trình sản xuất, chế tạo
sản phẩm như gỗ, sắt, thép vụn hay phế liệu thu nhặt, thu hồi trong quá trình thanh lý tài
sản cố định.
Tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý mà từng loại nguyên vật liệu lại được chia thành từng
nhóm, từng thứ quy cách một cách chi tiết, cụ thể hơn. Việc phân loại cần lập thành sổ
danh điểm cho từng thứ vật liệu, trong đó mỗi nhóm được sử dụng một ký hiệu riêng.

Nhu cầu nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ cần dùng năm kế hoạch của

công ty.
Để làm mỗi loại gạch khác nhau thì kết hợp những loại nguyên vật liệu khác nhau
theo 1 tỉ lệ nhất định.


Nguyên vật liệu chính của công ty bao gồm:

- Xi măng trắng cho lớp bề mặt
- Xi măng đen
- Đá 3li các loại : Sử dụng đá 3mm màu trắng, màu hồng, màu đen yêu cầu sạch,
không có tạp chất. Cỡ hạt của đá nằm trong khoảng 2,5-3mm.
- Cát vàng, cát trắng : theo tiêu chuẩn TCVN 1770: 1986
- Nước: Dùng trong quá trình trộn liệu, yêu cầu theo tiêu chuẩn TCVN 4506: 1987.


Vật liệu phụ bao gồm:

- Bột đá: Sử dụng bột đá màu trắng, yêu cầu sạch, không có tạp chất. Cỡ của bột đá
khoảng dưới 1mm, thành phần mịn nhỏ hơn 0,1 không được vượt quá 28%.
- Bột màu
- Chất phụ gia hoặc thành phần phụ: Trong trường hợp đặc biệt theo yêu cầu của
khách hàng từng đơn hàng cụ thể có thể thên các phụ gia làm đông cứng betong nhanh,
làm giảm nhẹ khối lượng, tạo độ bền màu, bóng màu.

Nhiên liệu động lực bao gồm: Dầu Do, Điện 3 pha, nước, máy bơm nước, xe
nâng, máy ép gạch, khuôn gạch các loại.


Phụ tùng thay thế bao bồm: ván gỗ, ván dăm…



Công cụ dụng cụ tại công ty bao gồm: khuôn các loại, kệ đỡ gạch, palet xếp
gạch, máy hàn, máy mài, máy cắt, máy khoan và 1 số dụng cụ khác.


Bảng 2.4 : Bảng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu năm 2012
Loại vật liệu

ĐVT

Gạch block
1 viên

Gạch Terrazzo

1 năm (8.700
nghìn viên)

1 viên

1 năm (6.800
nghìn viên)

Cát trắng

dm3

0,16

1.392.000


0,624

4.243.200

Cát vàng

dm3

0,67

5.829.000

2,496

16.972.800

Đá 3 li

dm3

0.455

3.958.500

1,82

12.376.000

Xi măng đen


kg

0,33

2.871.000

1,24

8.432.000

Xi măng trắng

kg

0.06

522.000

0,1

680.000

Bột màu

kg

0,0013

11.310


0,004

27.200

Phụ gia

kg

0,0002

1.740

0,0051

34.680

Nguồn: Phòng tài chính – kế toán

2.3. Công tác quản lý TSCĐ trong công ty TNHH Hoàng Anh
Vai trò của TSCĐ
TSCĐ là một bộ phận của tư liệu sản xuất, giữ vai trò tư liệu lao đông chủ yếu của
quá trình sản xuất. Chúng được coi là cơ sở vật chất kỹ thuật có vai trò quan trọng trong
hoạt động sản xuất kinh doanh,là điều kiện tăng năng suất lao động xã hội và phát triển
nền kinh tế quốc dân.
Khái niệm về TSCĐ
-TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài và có đặc điểm
là tham gia vào nhiều chu kì sản xuất , TSCĐ bị hao mòn dần, giá trị của nó được
chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh và giữ nguyên được hình thái vật chất
Yêu cầu quản lý TSCĐ

Xuất phát từ đặc điểm của TSCĐ nói chung, TSCĐ hữu hình nói riêng mà trong công
tác quản lý TSCĐ phải quản lý một cách chặt chẽ về số lượng, chủng loại va giá trị của
TSCĐ theo nguyên giá và giá trị còn lại. Mặt khác còn phải quản lý được hiện trạng và
tình hình sử dụng TSCĐ. Chỉ khi quản lý tốt TSCĐ thì doanh nghiệp mới sử dụng một
cách hiệu quả TSCĐ.
Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp phải có bộ hồ sơ riêng (bộ hồ sơ gồm có biên bản
giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hoá đơn mau TSCĐ và các chứng từ khác có liên quan).
TSCĐ phải được phân loại thống kê, đánh số và có thẻ riêng, được theo dõi chi tiết theo
từng đối tượng ghi TSCĐ và được phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ.
Mỗi TSCĐ phải được quản lý theo nguyên giá, số khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại
trên số kế toán:
Giá trị còn lại trên sổ kế toán của TSCĐNguyên giá của TSCĐGiá trị hao mòn luỹ kế
của TSCĐ =-Đối với những TSCĐ không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh


×