Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện đối với công ty TNHH khai thác đá trường sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (539.88 KB, 51 trang )

Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
Cơ sở thực tập : Công ty TNHH khai thác đá Trường Sơn
Có trụ sở tại: Xã Thanh Thủy- Huyện Thanh Liêm- Tỉnh Hà Nam
Số điện thoại:
Trang web:...................................................................................................
Địa chỉ Email:..............................................................................................
Xác nhận:
Chị : Trần Thị Thảo
Là sinh viên lớp: ĐH – TCNH3– K5

Mã sinh viên: 0541270202

Có thực tập tại Công ty TNHH khai thác đá Trường Sơn trong khoảng thời
gian từ ngày 20/05/2013 đến ngày 15/06/2013. Trong khoảng thời gian thực
tập tại Công ty TNHH khai thác đá Trường Sơn. Chị Thảo đã chấp hành tốt
các quy định của Công ty và thể hiện tinh thần làm việc nghiêm túc, chăm
chỉ và chịu khó học hỏi.
Hà Nam, ngày…. tháng …. năm 2013
Xác nhận của Cơ sở thực tập
(Kí tên và đóng dấu của đại diện Cơ sở thực tập)

1
SVTT: Trần Thị Thảo
K5



Lớp: ĐHTCNH3-


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Khoa Quản Lý Kinh Doanh

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT
VỀ CHUYÊN MÔN VÀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SV
Họ và tên: Trần Thị Thảo
Lớp: ĐH TCNH3 K5

Mã số sinh viên: 0541270202
Ngành: Tài chính ngân hàng

Địa điểm thực tập: Công ty TNHH khai thác đá Trường Sơn
Có trụ sở tại

: xã Thanh Thủy – huyện Thanh Liêm – tỉnh Hà Nam

Giáo viên hướng dẫn: thầy Trần Quang Việt

Đánh giá chung của giáo viên hướng dẫn:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Hà Nội, ngày …..tháng …..năm 2013
Giáo viên hướng dẫn
( Ký và ghi rõ họ tên)

2
SVTT: Trần Thị Thảo
K5

Lớp: ĐHTCNH3-


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

Phần mở đầu
Trong quá trình đến thực tập tại công ty TNHH khai thác và chế biến đá
Trường Sơn em đã rút ra được rất nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi trên
ghế nhà trường em chưa được biết, qua đó tạo điều kiện cho em áp dụng kiến
thức trong trường vào công việc thực tế. Để có kiến thức như ngày hôm nay em
xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa quản lý kinh doanh cùng trường
đại học Công Nghiệp Hà Nội đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức

cơ bản đồng thời hướng dẫn và định hướng cho em trong quá trình học tập tại
trường.
Bên cạnh đó em xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo và toàn thể công
nhân viên công ty TNHH khai thác đá Trường Sơn đã giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi giúp em hoàn thành tốt quá trình thực tập và bài báo cáo này.
Bài báo cáo của em gồm 3 phần:
• Phần 1: Công tác tổ chức quản lý của công ty TNHH khai thác đá
Trường Sơn.
• Phần 2: Thực trạng công tác quản lý, sản xuất, kinh doanh của công
ty TNHH khai thác đá Trường Sơn.
• Phần 3: Đánh giá chung và các đề xuất hoàn thiện đối với công ty
TNHH khai thác đá Trường Sơn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực tập và viết báo cáo,
nhưng do thời gian có hạn, kiến thức còn hạn chế và thiếu kinh nghiệm thực tế
nên không tránh khỏi những sai sót. Em kính mong các thầy cô tạo điều kiện chỉ
bảo thêm giúp em hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội ngày 9 tháng 6 năm 2013
Sinh viên
Trần Thị Thảo

3
SVTT: Trần Thị Thảo
K5

Lớp: ĐHTCNH3-


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa quản lý kinh doanh

Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 3
PHẦN 1: GIỚI THIỆU MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH
KHAI THÁC ĐÁ TRƯỜNG SƠN.....................................................................5
1.1. Sơ lược 1 số nét về công ty TNHH khai thác Đá Trường Sơn.............5
1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty............................................................7
1.3 Công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty............................................ 8
1.4. Đặc điểm lao động của công ty...............................................................8
1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty......................................... 10
1.6 Tổ chức hạch toán và kế toán tại công ty............................................. 15
PHẦN 2 :THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, SẢN XUẤT, KINH
DOANH CỦA CÔNG TY.................................................................................21
2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm...................................................................21
2.2. Công tác quản lý nguyên liệu, công cụ dụng cụ.....................................23
2.3. Công tác quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp..........................................26
2.4. Công tác quản lý lao động tiền lương.....................................................29
2.5. Công tác quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm............................32
2.6. Những vấn đề về huy động vốn và sử dụng vốn.....................................34
2.7. Những vấn đề về đòn bầy tài chính, doanh lợi và rủi ro........................37
2.8. Các chỉ tiêu tài chính đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh.............39
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG, ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN........................43
3.1. Những ưu điểm........................................................................................ 43
3.2 Những hạn chế còn tồn tại.......................................................................45
3.3. Những đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện............................................46

4
SVTT: Trần Thị Thảo
K5


Lớp: ĐHTCNH3-


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa qun lý kinh doanh

Phần 1
Giới thiệu một số vấn đề chung về
Công ty tnhh khai THC TRNG SN
1.1. Sơ lợc một số nét về quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công cuộc đổi mới toàn diện của đất nớc chúng ta sau gần hai năm đã
khẳng định đợc ý nghĩa và vai trò cũng nh đạt đợc những thành tựu to lớn về mọi
lĩnh vực. Riêng trong lĩnh vực phát triển kinh tế, thực hiện chủ trơng phát triển
nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần có sự định hớng của nhà nớc. Các thành
phần kinh tế t nhân đã đóng góp quan trọng cho sự tăng trởng phát triển kinh tế.
Trớc yêu cầu của thời kỳ đổi mới, cùng với tiềm năng to lớn của tỉnh Hà Nam có
nguồn đá vôi dồi dào, trữ lợng và chủng loại phong phú có thể phục vụ tốt cho
các ngành kinh tế quan trọng nh: công nghiệp xây dựng, công nghiệp nhựa, sản
xuất thức ăn gia xúc Ngày 16/04/2007 Sở kế hoạch và đầu t tỉnh Hà Nam ra
quyết định thành lập Công ty TNHH khai thỏc ỏ Trng Sn với vốn điều lệ:
20.000.000.000 đồng (Hai mơi tỷ đồng). Với diện tích khai thác là: 7,01ha, trữ lợng mỏ: 3.100.000m3
- Tên gọi
:Công ty TNHH khai thỏc ỏ Trng Sn
- Địa chỉ

:Thôn Đồng Ao Xã Thanh Thuỷ huyện Thanh Liêm

tỉnh Hà Nam.

- Điện thoại :0913. 358.518
- FAX

:03513

- MST: 0700246376
- Website

:

- Giám đốc Công ty TNHH khai thỏc ỏ Trng Sn: ông Trn Xuõn
Sn
- Trải qua 6 năm hoạt động liên tục Công ty TNHH khai thỏc ỏ Trng
Sn đã trởng thành và lớn mạnh không ngừng, sản phẩm bao gồm các loại nh:
Đá 10 x 20, đá mạt, đá 40 x 60, đá 5 x 10, đá Subase, đá Base, đá 20 x
40.phục vụ thị trờng trong cả nớc.
5
SVTT: Trn Th Tho
K5

Lp: HTCNH3-


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa qun lý kinh doanh

- Từ những ngày khởi đầu công ty là một xí nghiệp nhỏ với thiết bị sản
xuất còn hạn chế, trải qua năm tháng tồn tại và phát triển nay Công ty đợc đổi
tên thành Công ty TNHH khai thỏc ỏ Trng Sn. Với diện tích hơn 40 héc ta,

đồi núi, đờng bộ thuận tiện cho việc vận chuyển, cung cấp vật t và tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa của Công ty trong nội bộ Công ty cũng nh ngoài công ty.
Ngay từ khi thành lập Công ty đã đợc trang bị 2 dây truyền sản xuất đá,
một ngày sản xuất đợc khoảng 2.000m3, 1 trạm biến áp có công suất 560KVA, 3
máy xúc đào, 2 máy xúc lật, 1 máy ủi, 5 ôtô Kaz, 2 máy khoan atlascopco, 2
máy khoan mồi.
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay Công ty luôn coi trọng nâng cao chất
lợng sản phẩm đảm bảo chữ Tín cho ngời tiêu dùng với phơng châm Tiết kiệm
chi phí giảm giá thành nâng cao chất lợng sản phẩm là mục tiêu sống còn của
Công ty. Chính vì vậy năm 2010 Cônp ty đã thực hiện 5S và nhận đợc chứng chỉ
ISO 9001- 2000.

Mt s ch tiờu ti chớnh kinh t c bn:
Bng 1.1: cỏc ch tiờu ti chớnh kinh t c bn

stt

Ch tiờu

Nm 2010

Nm 2011

Nm 2012

1

Doanh thu

5.458.978.08


6.657.952.955

9.132.396.574

609.576.877

917.177.027

9
2

Li nhun

760.453.278

3

Tng vn

1.583.421.976 10.275.368.39

- vn c nh

645.567.453

- vn lu ng

937.854.523


2
4.359.109.438

18 211 784 188
6.385.028.517
11.826.755.671

5.916.258.952
( ngun:bng bỏo cỏo kt qu kinh doanh t
6
SVTT: Trn Th Tho
K5

Lp: HTCNH3-


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa qun lý kinh doanh
2010 n 2012)

1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH khai thỏc ỏ Trng Sn
Nhiệm vụ chính của Công ty TNHH khai thỏc ỏ Trng Sn là khai
thác, chế biến sản xuất vật liệu xây dựng cung cấp cho nội bộ công ty và bán ra
thị trờng trong nớc. Đồng thời chế biến các loại sản phẩm chủ yếu nh: đá 10 x
20, đá 5 x 15,.
Ngoài ra Công ty còn sản xuất các loại sản phẩm với nhiều chủng loại theo
yêu cầu của khách hàng.
Hàng năm Công ty cung cấp cho thị trờng 700.000m3/năm đến 750.000
m3/năm đá thành phẩm, 350.000 đến 400.00m 3 đá 10 x 20 và các loại đá khác

khoảng 350.000m3 đá mỗi năm. Công ty còn thiết kế bộ khoan bằng điện để khai
thác đá đảm bảo an toàn cho ngời lao động nhập khẩu từ Đài Loan, các loại mặt
hàng nh vòng bi, sàng, con lăn, lốp ôtô máy xúc nhập từ Ninh Bình, Hà Nội, Hải
Phòng và nhiều thiết bị khác, sản xuất và cung cấp cho nhiều công trình lớn
quốc gia có giá trị hàng chục tỷ đồng.
Công ty khai thác đá và chế biến đá tạo việc làm cho nhiều ngời dân và
nâng cao đời sống thu nhập cho ngời lao động. Ngoài ra Công ty còn phải mua
vật liệu xây dựng ngoài để cung cấp đáp ứng đủ trên thị trờng tiêu dùng tăng
thêm thu nhập cho CBCNV.
Công ty cũng có đủ khả năng sản xuất, chế biến những mặt hàng yêu cầu
chất lợng cao, với số lợng lớn cung cấp cho nền kinh tế quốc dân nh:
- Đá 50 x 20 cho Công ty Cổ Phần tập Đoàn Đông Đô làm nhựa apphan
dải đờng.
- Đá 10 x 20, 5 x 10 cho Công ty TNHH MTV bê tông Transmeco làm bê
tông tơi.
7
SVTT: Trn Th Tho
K5

Lp: HTCNH3-


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa qun lý kinh doanh

Loại hình sản xuất của Công ty chủ yếu là sản xuất theo loại, hay đơn đặt
hàng.
Với chức năng và hàng hoá nh vậy công ty không chỉ sản xuất theo lệnh
mà còn nhận các chỉ tiêu giao nh:

Giá trị tổng sản lợng
Sản lợng hiện vật và mặt hàng
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Chỉ tiêu định mức đơn giá tiền lơng
Chỉ tiêu cung ứng thu mua vật t kỹ thuật
Tổng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chỉ tiêu tài chính
1.3 .Công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH khai thỏc ỏ Trng
Sn
Công ty có nhiệm vụ sản xuất ra nhiều loại sản phẩm để phục vụ cho các đơn vị
thành viên và bán ra ngoài thị trờng trong nớc nh đá: 10 x 20, đá 40 x 60, đá
subase, đá base, đá mạt
- Phân xởng 1: phân xởng khai thác đá
- Phân xởng 2: phân xởng chế biến
- Phân xởng 3: Phân xởng bốc xúc
- Phân xởng 4: Phân xởng xe máy
- Phân xởng 5: Phân xởng sửa chữa
Công nghệ của các phân xởng trong Công ty đợc tổ chức sản xuất theo
chuyên môn hoá công nghệ với rất nhiều sản phẩm đa dạng phù hợp với Công ty
sản xuất vật liệu xây dựng. Một số sản phẩm của phân xởng này là khởi phẩm
của phân xởng kia, tạo ra một dây chuyền khép kín từ công đoạn khai thác đến
công đoạn chế biến.
1.4. Đặc điểm lao động của công ty TNHH khai thỏc ỏ Trng Sn.
8
SVTT: Trn Th Tho
K5

Lp: HTCNH3-



Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa qun lý kinh doanh

Tại Công ty TNHH khai thỏc ỏ Trng Sn tính đến ngày 31/12/2009 có
60 lao động đợc phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau nh phân loại theo mối
quan hệ với quá trình sản xuất, theo trình độ lao động, theo độ tuổi lao động,
theo giới tính. Trong thời gian 2 năm 2008 và 2009 thì tình hình lao động của
công ty không có biến động gì lớn cụ thể là đợc thể hiện qua bảng số liệu sau:

Bng 1.2: Tình hình lao động của Công ty năm 2011 2012
Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

So sánh 2011 với
2012

Số ngời %

Số ng-

%

ời

Số ng-


%

ời

1.Tổng số lao động

50

100%

60

100%

+10

+20%

- Lao động trực tiếp

45

90%

50

83,33%

+5


+11,1%

5

10%

10

16,67%

+5

+100%

2. Trình độ lao động

100%

100%

- Đại học, cao đẳng
- Trung cấp

10

20%

15

25%


+5

50%

20

40%

20

33,33%

0

0

- Công nhân kỹ thuật

15

25%

20

33,33%

+5

33,33%


- Phổ thông

5

10%

5

8,03%

0

0

(Nguồn: Phòng Tổng Hợp)

Qua bảng số liệu trên có thể thấy đợc tổng số lao động của Công ty có xu
hớng tăng cụ thể là tổng số lao động năm 2012 tăng so với năm 2011 là 10 lao
động, tơng ứng với 20% chủ yếu là do số lao động trực tiếp và gián tiếp đều tăng.
Lao động trong công ty tăng chủ yếu là do số lao động đợc tuyển vào Công ty
tăng và số lao động nghỉ hu giảm nhng số lao động đợc tuyển vào Công ty vẫn
lớn hơn số lao động nghỉ hu. Cơ cấu lao động của Công ty cũng không có sự
chuyển dịch gì lớn, số lao động trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp và công
9
SVTT: Trn Th Tho
K5

Lp: HTCNH3-



Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa qun lý kinh doanh

nhân kỹ thuật là có sự gia tăng về số lợng, còn lao động trình độ phổ thông có xu
hớng gi nguyờn.

1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH khai thỏc ỏ
Trng Sn
Công ty TNHH khai thỏc ỏ Trng Sn là doanh nghiệp t nhõn là đơn
vị kinh doanh hạch toán độc lập. Bộ máy quản lý của Công ty đợc tổ chức theo
kiểu trực tuyến chức năng, đợc phân làm 3 cấp quản lý với cơ cấu tổ chức hợp lý,
gọn nhẹ, khoa học, có sự phân công nhiệm vụ rõ ràng giúp tạo ra làm việc hiệu
quả, tối đa trong sản xuất kinh doanh.
1.5.1 Cơ cấu bộ máy quản lý
Từ đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là thực hiện hạch
toán kinh doanh độc lập không hoàn toàn. Tổ chức quản lý thực hiện ging nh
nhng cụng ty TNHH khỏc. Công ty có tài khoản tại ngân hàng. Các hoạt động
về mặt tài chính c lp. Là một đơn vị sản xuất có nhiều chủng loại mặt hàng
khác nhau nên công tác quản lý của Công ty cũng là một trong những đơn vị có
độ phức tạp nhất. Công ty có 1 giám đốc, 2 phó giám đốc và hệ thống phòng
ban, phân xởng.

10
SVTT: Trn Th Tho
K5

Lp: HTCNH3-



Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa qun lý kinh doanh

Hỡnh 1: Bộ máy quản lý của Công ty TNHH khai thỏc ỏ Trng Sn

Giám đốc

P. giám đốc kinh
doanh

P. tổ chức
hành chính

P. giám đốc sản xuất

P. kế hoạch
kỹ thuật

Tổ khai
thác

P. kế toán
tài chính

Tổ nghiền
sàng

Tổ xe máy


p. kinh
doanh

Tổ bốc
xúc

Quan hệ gián tiếp trao đổi
Quan hệ chỉ đạo trực tiếp
(ngun: phũng tng hp)

Cơ cấu tổ chức quản lý hành chính: giám đốc.

Giám đốc: Là thủ trởng đơn vị, ngời lãnh đạo Công ty, chịu trách nhiệm trớc tổng giám đốc, và công nhân viên chức Công ty về việc điều hành sản xuất
kinh doanh, tổ chức quản lý theo đờng lối của Đảng, pháp luật của nhà nớc.
11
SVTT: Trn Th Tho
K5

Lp: HTCNH3-


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa qun lý kinh doanh

+ Chỉ đạo công tác xây dựng và thực hiện kế hoạch về các mặt sản xuất, kế
toán tài chính, đời sống xã hội, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ, tổ chức sản xuất
theo chỉ đạo của Tổng giám đốc. Tổ chức chỉ đạo xây dựng kế hoạch tác nghiệp
giao cho các bộ phận trong công ty.

+ Quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản vật t, tiền vốn, lao động theo phân
cấp của công ty.
+ Chỉ đạo các mặt sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, tố chức lao động, ký kết và
chỉ đạo thực hiện các hợp đồng sản xuất, mua bán vật t, dịch vụ trong và ngoài
công ty theo phân cấp quản lý. Thực hiện yêu cầu bảo toàn và phát triển vốn trên
cơ sở sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
+ Tổ chức xây dựng hệ thống thông tin, các nội quy, quy trình sản xuất an
toàn lao động.
+ Thực hiện chế độ chính sách đối với ngời lao động theo bộ luật lao động.
Tổ chức đào tạo, tuyển dụng, bồi dỡng nghề nghiệp theo phân cấp.
+ Chỉ đạo và cung cấp nguồn lực để áp dụng thành công Hệ thống quản lý
chất lợng theo tiêu chuẩn ISO9001:2000.

Hai phó giám đốc: là ngời giúp việc cho giám đốc, đồng thời trực tiếp
giải quyết các công việc trong phần hành đợc giám đốc uỷ quyền
Phó giám đốc kỹ thuật, thiết bị: Là ngời chịu trách nhiệm trớc Giám đốc
công ty về các lĩnh vực đợc phân công.
+ Tổ chức nghiên cứu đề xuất đầu t kỹ thuật, cải tiến kỹ thuật trong công
nghệ sản xuất, nghiên cứu chế thử sản phẩm.
+ Tổ chức và chỉ đạo xây dựng kế hoạch tiến bộ kỹ thuật, áp dụng vào hợp
lý hoá sản xuất, sáng kiến tiết kiệm.
+ Tổ chức xây dựng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, định mức tiêu hao vật t
trong sản xuất. Tổ chức phân tích các chỉ tiêu tiêu hao và tìm các biện pháp tiết
kiệm.
+ Tổ chức theo dõi đôn đốc chỉ đạo công tác kỹ thuật nhằm ổn định sản
xuất, tiết kiệm chi phí, đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
+ Tổ chức chỉ đạo công tác kiểm tra chất lợng sản phẩm.

12
SVTT: Trn Th Tho

K5

Lp: HTCNH3-


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa qun lý kinh doanh

+ Chủ tịch hội đồng sáng kiến tiết kiệm, hội đồng đào tạo, hội đồng bảo hộ
lao động.
+ Thực hiện trách nhiệm và quyền hạn trong việc tổ chức xây dựng và áp
dụng thành công hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn ISO9001:2000.
Phó giám đốc sản xuất và tiêu thụ:
+ Tổ chức theo dõi đôn đốc chỉ đạo việc thực hiện nhiệm vụ sản xuất và
công tác tiêu thụ sản phẩm.
+ Tổ chức và chỉ đạo xây dựng kế hoạch, quản lý, sử dụng vật t phục vụ cho
sản xuất.
+Tổ chức áp dụng hệ thống quản lý chất lợng theo tiêu chuẩn
ISO9001:2000.
+ Tổ chức và chỉ đạo theo dõi và chỉ đạo công tác đời sống xã hội.
+ Chủ tịch hội đồng kỷ luật nhà máy. Trởng các ban: Chăm sóc, bảo vệ trẻ
em, ban chăm sóc sức khoẻ ngời lao động và ban phòng chống bão lụt nhà máy.
1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
Công ty gồm có 4 phòng ban, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
nh sau:
Phòng kế hoạch kỹ thuật vật t: Biên lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh, tháng, quý, năm, đôn đốc các phòng ban chức năng và các phân xởng
thực hiện kế hoạch sản xuất, quản lý thiết bị máy móc, sửa chữa lớn, sửa chữa
thiết bị thờng xuyên. Chịu trách nhiệm về lập kế hoạch cung ứng và quản lý vật

t trong toàn công ty. Quản lý toàn bộ hệ thống kho bãi, vận chuyển vật t đến các
phân xởng.
Phòng kế toán -thống kê: Có nhiệm vụ hạch toán kế toán, quản lý tài
sản của Công ty, đảm bảo về tài chính và vốn cho sản xuất kinh doanh. Thực
hiện chức năng giám sát và chịu trách nhiệm về công tác quản lý tài chính trớc
giám đốc và cơ quan quản lý cấp trên.
Phòng tổ chức - hành chính: Có nhiệm vụ quản lý lao động trong toàn
nhà máy, biên lập định mức lao động, quản lý quỹ tiền lơng, đào tạo nâng cao
tay nghề cho công nhân viên và công tác quản lý hành chính trong toàn Công ty.
13
SVTT: Trn Th Tho
K5

Lp: HTCNH3-


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa qun lý kinh doanh

Đội bảo vệ: Chịu trách nhiệm về công tác an ninh trật tự, bảo vệ tài sản
xã hội chủ nghĩa.
Trạm y tế : Chịu trách nhiệm trong việc chăm lo khám chữa bệnh cho
cán bộ công nhân viên, tổ chức khám sức khoẻ định kỳ và khám bệnh nghề cho
công nhân sản xuất trong môi trờng độc hại.
1.5.3 Chức năng, nhiệm vụ của các phân xởng
Công ty TNHH khai thỏc ỏ Trng Sn có năm phân xởng trong đó có
ba phân xởng chính (phân xởng khai thác, phân xởng nghiền sàng, phân xởng
sửa chữa) và hai phân xởng phụ (phân xởng xe máy, phân xởng bốc xúc). Các
phân xởng đợc giao các nhiệm vụ khác nhau và chịu sự quản lý của quản đốc

trong từng phần xởng.
Phân xởng khai thác: Là phân xởng khai thác đá, chuyên khoan và tạo lỗ
nổ mìn khai thác đá.
Phân xởng chế biến: Là phân xởng chế biến đá và phân loại các loại đá
riêng ra sản phẩm cuối cùng xuất bán ra thị trờng nh đá 10 x 20, đá mạt, đá 20 x
40
Phân xởng bốc xúc: Là phân xởng xúc các loại đá nguyên khai lên xe vận
chuyển xuống để chế biến.
Phân xởng xe máy: Là phân xởng chuyên vân chuyển các loại đá nguyên
khai từ trên núi xuống để sản xuất, và trung chuyển các sản phẩm ra bãi chứa.
Phân xởng sửa chữa: Là phân xởng chuyên sửa chữa các loại máy nh: ôtô,
máy xúc, máy nghiền đỏ,.

14
SVTT: Trn Th Tho
K5

Lp: HTCNH3-


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

Hình 2: C«ng nghÖ s¶n xuÊt cña C«ng ty TNHH khai thác đá Trường Sơn

Khai th¸c ®¸

Bèc xóc ®¸ nguyªn khai


VËn chuyÓn ®¸ nguyªn khai

ChÕ biÕn ®¸ nguyªn khai

sµng ph©n lo¹i ®¸

Thµnh phÈm

§¸ 10x20

§¸ 5x20

§¸ 40x60

§¸ 20x40

§¸ m¹t

§¸ base

15
SVTT: Trần Thị Thảo
K5

Lớp: ĐHTCNH3-


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa qun lý kinh doanh


(ngun: phũng tng hp)

1.6. T chc v hch toỏn k toỏn ti doanh nghip.
1.6.1 Cơ cấu Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Phòng kế toán có nhiệm vụ : Hạch toán quản lý tài sản và tiền vốn của
Công ty, đảm bảo về tài chính và vốn cho sản xuất kinh doanh. Thực hiện chức
năng giám sát và chịu trách nhiệm về công tác quản lý tài chính trớc giám đốc và
cơ quan quản lý cấp trên.
Phòng kế toán hiện nay có 6 ngời, đợc phân công theo yêu cầu quản lý của
Công ty cũng nh của phòng. Công ty trang bị cho 6 máy vi tính phục vụ cho quá
trình quản lý và hạch toán của Công ty.
+ Kế toán trởng (Trởng phòng kế toán kế toán tổng hợp) : Là ngời phụ
trách chung, có nhiệm vụ đôn đốc kiểm tra, giám sát việc thực hiện các công
việc kế toán, tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty, tài
sản tiền vốn của Công ty, hàng tháng quý có nhiệm vụ duyệt kế hoạch, lập báo
cáo kế toán đồng thời chịu trách nhiệm trớc Giám đốc, Tổng Giám đốc và cơ
quan nhà nớc về các tài liệu. Ngoài ra kế toán trởng còn có nhiệm vụ tổ chức
phân tích hoạt động kinh tế trong Công ty một cách thờng xuyên nhằm đánh giá
đúng đắn kết quả và hiệu quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công
ty để kịp thời đa ra giải pháp xử lý, giúp Giám đốc điều hành sản xuất có hiệu
quả, có nhiệm vụ tổng hợp hết số liệu đợc phản ánh từ các nghiệp vụ của các kế
toán chi tiết, lên bảng cân đối tài khoản, sổ tổng hợp, các báo cáo tài chính liên
quan khác và Tập hợp, phản ánh đầy đủ mọi chi phí phát sinh trong quá trình sản
xuất.phân bổ chi phí, tính toán giá thành sản phẩm lao vụ đã hoàn thành, lập báo
cáo chi phí sản xuất.
+ Kế toán vật t và xây dựng cơ bản : Tổ chức ghi chép phản ánh, tổng hợp
số liệu về tình hình nhập xuất tồn kho vật t, tính giá thành thực tế vật liệu xuất
16
SVTT: Trn Th Tho

K5

Lp: HTCNH3-


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa qun lý kinh doanh

dùng và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch cung ứng vật liệu về số lợng và
chất lợng của vật liệu. Ngoài ra kế toán còn phải hạch toán chi phí thực tế phát
sinh của các công trình XDCB, sửa chữa lớn và sản xuất phụ khác đồng thời lập
báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch và đánh giá hiệu quả vốn đầu t.
+ Kế toán tiêu thụ Xác định KQKD thuế TSCĐ: Theo dõi, quản lý
xuất nhập kho thành phẩm, tập hợp số liệu hạch toán quá trình tiêu thụ, xác định
kết quả lỗ (lãi), thực hiện kê khai đóng thuế cho Nhà nớc, đồng thời theo dõi,
hạch toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ của Công ty.
+ Kế toán chi phí sản xuất giá thành: Theo dõi, ghi chép, phân loại và
tổng hợp số liệu về chi phí sản xuất phát sinh, lập báo cáo chi phí sản xuất và
bảng tính giá thành sản phẩm. Ngoài ra còn phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành, phát hiện mọi khả năng tiềm tàng để phấn đấu hạ giá thành sản
phẩm.
+ Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng- thủ quỹ : Tính toán lơng cơ quan và các khoản trích bảo hiểm, tổng hợp lơng toàn Công ty lập bảng
phân bổ tiền lơng và BHXH, ăn ca và bồi dỡng độc hại, thực hiện kiểm tra việc
ghi chép ban đầu của các phân xởng đúng kịp thời, lập báo cáo thu chi, nhật ký
bảng kê liên quan, có nhiệm vụ thu, chi bằng tiền mặt hoặc tiền gửi nhân hàng,
quản lý két bạc của Công ty.
+ Kế toán công nợ và thống kê: Mở sổ theo dõi công nợ đến từng đối tợng
khách hàng, định kỳ lập báo cáo tổng hợp và chi tiết công nợ phải thu và công nợ
phải trả theo thời gian quy định.

Ngoài ra, bộ máy kế toán của Công ty TNHH khai thỏc ỏ Trng Sn có
các thống kê phân xởng có nhiệm vụ giúp phòng kế toán tổng hợp hàng bán ra
và nhập vào.

17
SVTT: Trn Th Tho
K5

Lp: HTCNH3-


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa qun lý kinh doanh

Hỡnh 3: B mỏy qun lý phũng k toỏn thng kờ ti cụng ty TNHH khai
thỏc ỏ Trng Sn
Kế toán trưởng (kiêm trưởng phòng kế
toán kế toán tổng hợp)

Kế toán
tiền lư
ơng,
thủ quỹ

Kế toán
tiêu thụ,
XĐKD,
thuế,
TSCĐ


Kế toán
chi phí sản
xuất và giá
thành

Kế
toán
vật tư,
đầu tư
XDCB,
TSCĐ

Kế
toán
công
nợ và
thống


Nhân viên thống kê phân xưởng

(ngun: phũng k toỏn)

1.6.2 Hệ thống chứng từ sử dụng
18
SVTT: Trn Th Tho
K5

Lp: HTCNH3-



Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa qun lý kinh doanh

Một số nghiệp vụ cơ bản trong công tác hạch toán kế toán tại Công ty
TNHH khai thỏc ỏ Trng Sn áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên.
1.6.3 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại Công ty
Vài năm gần đây, Công ty khai thỏc ỏ Trng Sn đã đầu t một phần
mềm kế toán: EFFECT (EffecfSoflware) cho Công ty nên các kế toán viên chỉ
cần lọc các chứng từ cho phù hợp. Sau đó nhập các dữ liệu vào máy. Đến cuối
tháng, lập bút toán kết chuyển và in báo cáo theo yêu cầu của Công ty.
a.Hệ thống sổ kế toán
Hình thức kế toán Nhật ký chung mà Công ty áp dụng gồm các loại sổ chủ
yếu là: Sổ nhật ký chung; sổ cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
+ Niên độ kế toán : Từ 01/01đến 30/12
+ Kỳ hạch toán : Theo tháng
+ Nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Công ty thực hiện chế độ ghi chép ban đầu từ các ca sản xuất và các phân xởng.
b. Trình tự ghi sổ kế toán:
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung của cụng ty đợc thể
hiện qua hỡnh sau:

19
SVTT: Trn Th Tho
K5

Lp: HTCNH3-



Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

Hình 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung tại
công ty TNHH khai thác đá Trường Sơn.

20
SVTT: Trần Thị Thảo
K5

Lớp: ĐHTCNH3-


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa qun lý kinh doanh

Chứng từ kế toán
Sổ Quỹ

Sổ Nhật ký đặc
biệt

Sổ nhật ký
chung

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết


Sổ cái

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài
chính
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
(ngun: phũng k toỏn)

1.6.4. Phng phỏp tp hp chi phớ v tớnh giỏ thnh sn phm
- Tp hp chi phớ: theo phng phỏp tp hp v phõn b chi phớ
21
SVTT: Trn Th Tho
K5

Lp: HTCNH3-


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa qun lý kinh doanh


- Tính giá thành sản phẩm: Để phù hợp với đặc điểm quy trình công nghệ khép
kín, đối tợng kế toán chi phí sản xuất và đối tợng tính giá thành phù hợp với
nhau Công ty sử dụng phơng pháp tính giá thành giản đơn.

PHN 2: THC TRNG CễNG TC QUN Lí, SN
XUT, KINH DOANH CA CễNG TY
2.1 Tỡnh hỡnh tiờu th sn phm ca doanh nghip
Thành phẩm chủ yếu: Đá 10 x 20, đá mạt, đá 20 x 40, đá 40 x 60, đá
subase, phục vụ cho các bộ phận trong Công ty và khách hàng trên thị tr ờng
miền bắc.

Bng 2.1: Bng kờ húa n bỏn hng
(Giai on nm 2010 n 2012)

Hoá đơn chứng từ bán

Tên ngời mua

MST
mua

ngời Mặt
hàng

Doanh số Thuế
bán ra cha suất

Thuế
GTGT


KH

Số

NT

MQ/2009
B

049852

01/10

Công
Thái

ty

Hng 0102768599

Đá

3 300 000

5

165 000

MQ/2009

B

049853

01/10

Công
Minh

ty

Hiền 0700238146

Đá

660 000

5

33 000

MQ/2009
B

049854

01/11

Công ty
Minh


Hơng 0700251258

Đá

660 000

5

33 000

MQ/2009
B

049855

01/11

Công ty TNHH 0102654499
Xuân Quyền

Đá

1 540 000

5

77 000

MQ/2009

B

049856

01/11

Công ty TNHH 0101055355
Xuân Quyền

Đá

1 320 000

5

66 000

MQ/2009
B

049857

01/12

Công
Trọng

Phú 0101064423

Đá


1 100 000

5

55 000

MQ/2009
B

049858

01/12

Công ty
Dũng

Hùng 0700258817

Đá

242 000

5

12 100

MQ/2009
B


049861

01/12

Công ty CP xuân 0700241489
Trờng Phát

Đá

220 000

5

11 000


















ty



22
SVTT: Trn Th Tho
K5

Lp: HTCNH3-

Ghi
chú


Trng i hc Cụng Nghip H Ni

Khoa qun lý kinh doanh

Tổng Cộng

9 534 464
559

913 913
061

(ngun: phũng k toỏn)

Bng 2.2: Bỏo cỏo sn xut tiờu th v tn kho sn phm nm 2012

Đơn vị tính: Đồng

STT

Tên

Đ

sản

V

phẩm

T

Tồn kho dầu kỳ

Sản xuất trong kỳ

Số

Số

l-

ợng
A

1


Sản

20

phẩm

658

Đá

m3

2 734

sản
2

Giá trị

phẩm
Bột

20

192

giá

064


007 1 877 3 116

587
m3

ợng

l- đơn

489

Tổng xuất trong
kỳ
Số

Giá trị

ợng

l-

Giá trị

Cuối kỳ
Số
lợng

5 850 255


5 800 255

724

724

5 850 255

5 800 255 882

724

724

228 071

70 064 658

192

đá
Tổng

5 850 255

5 800 255

cộng

724


724

Giá trị

70 007 587

228 071
70 064 658

( ngun: phũng k toỏn)

Theo 2 ti liu trờn chỳng ta thy c tỡnh hỡnh tiờu th sn phm ca
cụng ty tng i tt. trong giai on t nm 2010 n 2012 cụng ty liờn tip cú
cỏc hp ng mua hng vi s lng ln mang li doanh thu ln cho cụng ty v
con s hp ng tng dn theo cỏc nm cho thy cụng tỏc tiờu th sn phm
ang c thc hin hiu qu. c bit trong nm 2012 cụng ty ó cú cụng tỏc
sn xut v tiờu th sn phm mang li hiu qu cao hn ht. c th cụng ty ó
sn xut s lng 1877489 sn phm. s lng ln hn hn cỏc nm trc
nhng cụng ty vn tiờu th gn ht lng hng ny. Cho thy c cụng ty ang
ỏp dng tt cỏc gii phỏp y mnh kinh doanh v nờn tip tc phỏt huy nhng
bin phỏp ú trong nhng nm tip theo.
23
SVTT: Trn Th Tho
K5

Lp: HTCNH3-


Trng i hc Cụng Nghip H Ni


Khoa qun lý kinh doanh

2.2. Cụng tỏc qun lý nguyờn vt liu, cụng c, dng c trong
doanh nghip.
2.2.1 Nhu cu nguyờn vt liu, cụng c dng c cn dựng
a. Phân loại vật t tại Công ty
- Phụ tùng thay thế: Bóng đèn điện, điện thoại, tụ điện, máy tính, vòng bi,
mũi khoan, sàng,...
- Nhiên liệu: DầuDiezel, mỡ thờng, mỡ EP2, dầu động cơ, dầu thuỷ lực...
- Phế liệu thu hồi
- i vi cụng c dng c: ti cụng ty ch cú duy nht 1 loi s dng
thng xuyờn cho quỏ trỡnh sn xut kinh doanh ca cụng ty gi l cụng c dng
c nh: gang tay, qun ỏo ng phc, m bo h,.
b. Nhu cu nguyờn vt liu, cụng c dng c cn dựng
Bng 2.3: Nhu cu nguyờn vt liu (thỏng 12 nm 2012)

STT

Mặt hàng

ĐVT

Số

l- Đơn giá

Thành tiền

ợng

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15

Băng dính cách điện

Cuộn

4

1 818

7 272000

Bóng điện tròn RĐ
Bulong M12 (đồng)
Con lăn ngắn

Sổ cấp phát vật t
Xà beng
Cầu dao kíp 1 pha, 2 pha 15A
Lốp ôtô Hoàn Cầu xe kaz

quả
Con
Cái
Quyển
Cái
Cái

3
3
1
1
2
2

5 000
8 636
52 727
7 652
65 000
9 454

15 000000
25 908000
52 727000
7 652000

130 000000
18 908000

Quả

90

2 200 000

198 000 000

84854

13.119.000
102.428.643
1.885.871
2.032.045
82.604.151
10.287.367
23.218.188

Tổng tiền

691.042.265

( 1200 20)
Thuc n anpho
in chuyn ti
Nc cụng nghip
Vt liu qun lý

dựng vn phũng
Oxy cụng nghip
Nhiờn liu, du m ph

kg
KV
M3

M3
lớt

24
SVTT: Trn Th Tho
K5

Lp: HTCNH3-


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa quản lý kinh doanh

( nguồn: phòng tổng hợp)

2.2.2 Dự trữ vật liệu công cụ trong doanh nghiệp (trong 1 tháng)
Bảng 2.4: Số lượng vật liệu công cụ dự trữ trong doanh nghiệp
STT

Tên vật liệu


Đơn

vị Thành tiền

tính
1

Thuốc

nổ kg

1.296.385

mỡ, lít

5.563.761

anpho
2

Dầu

nhiên liệu
3

Oxy

công M3

1.364.365


nghiệp
4

Lốp ô tô

Quả

22.000.000
(nguồn: phòng tổng hợp)

2.2.3 Quản lý kế hoạch cung ứng vật liệu dụng cụ kỹ thuật của doanh
nghiệp
a. Quản lý việc tiếp nhận
Công ty đã tiến hành tiếp nhận nguyên vật liệu tương đối tốt. Việc tiếp nhận
chính xác số lượng và chủng loại nguyên vật liệu theo đúng hợp đồng giao hàng,
phiếu vận chuyển nên đã không có trường hợp thất thoát nguyên vật liệu và
không có những nguyên vật liệu không đúng quy cách và phẩm chất.

25
SVTT: Trần Thị Thảo
K5

Lớp: ĐHTCNH3-


×