Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

nâng cao khả năng thắng thầu của công ty tnhh xây dựng thương mại và du lịch Thành đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.32 KB, 79 trang )

Năm 2008

mở đầu
Trong giai đoạn phát triển nền kinh tế thị trờng mở cửa hội nhập vào nền
kinh tế khu vực và thế giới, hầu hết tất cả các quốc gia đều phải thừa nhận trong
mọi hoạt động đều phải có cạnh tranh.Để làm đợc điều đó doanh nghiệp phải xác
định rõ mình muốn đi đâu? phải đi nh thế nào? Những khó khăn, thách thức nào
phải vợt qua? Và quan trọng hơn cả là làm thế nào để mọi thành viên trong
doanh nghiệp cùng đồng tâm, nhất trí, nỗ lực hết mình vì thành công chung của
doanh nghiệp.
Một quy luật khắc nghiệt nhất của thị trờng đó là cạnh tranh, mà đấu thầu là
một hình thức tổ chức cạnh tranh. Theo đó bất kì một doanh nghiệp nào tham gia
vào lĩnh vực xây dựng nếu không tiếp cận kịp với guồng quay của nó thì tất yếu
sẽ bị đánh bật ra khỏi thị trờng xây dựng.
Thị trờng xây dựng ở Việt Nam, quy chế đấu thầu ngày càng hoàn thiện
điều này buộc các doanh nghiệp xây dựng muốn tồn tại hay đồng nghĩa với việc
giành thắng lợi trong đấu thầu, thì phải tự hoàn thiện mình. Cụ thể các doanh
nghiệp xây dựng phải đáp ứng các tiêu chuẩn cơ bản: tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lợng; tiêu chuẩn về kinh nghiệm; tiêu chuẩn về tài chính, giá cả; tiêu chuẩn về
tiến độ thi công. Bởi vậy, nhà thầu nào có khả năng bảo đảm toàn diện các tiêu
chuẩn trên, khả năng trúng thầu của nhà thầu đó sẽ cao hơn các nhà thầu khác.
Là một Công ty kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp,xây dựng Công
ty TNHH Xây dựng Thơng mại và Du lịch Thành Đông đã ít nhiều khẳng định
đợc vị trí của mình. Trong thời cuộc hiện nay trên thị trờng xây lắp cạnh tranh
rất quyết liệt, do đó, làm thế nào để nâng cao khả năng thắng thầu trên thị trờng
xây lắp nói chung và thị trờng xây dựng nói riêng đang là bài toán mà từng ngày,
từng giờ ban lãnh đạo của công ty đang tìm lời giải đáp.
Từ tính cấp thiết và hữu dụng của vấn đề, với mong muốn là góp phần rất
nhỏ vào việc tìm ra những giải pháp nhằm tăng cờng khả năng thắng thầu của

Khoá Luận Tốt Nghiệp


1


Năm 2008

Công ty TNHH Xây dựng Thơng mại và Du lịch Thành Đông trên ngành xây
dựng trong thời gian tới, đồng thời cũng xuất phát từ lý do trên và nay đã có điều
kiện thực tế và đợc sự chỉ bảo của các cán bộ trong công ty cùng các thầy cô
giáo đã giúp đỡ em đã mạnh dạn quyết định lựa chọn đề tài cho khoá luận của
mình nh sau:
" Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh đấu thầu xây dựng
của công ty TNHH Xây dựng Thơng mại và Du lịch Thành Đông "
nhằm làm sáng tỏ những vấn đề vớng mắc giữa thực tế và lý thuyết để có thể
hoàn thiện bổ sung kiến thức em đã học.
Dựa vào phơng pháp nghiên cứu trên bố cục của khoá luận thực tập, bao gồm 3
chơng:
Chơng 1: Cơ sở lí luận về khả năng thắng thầu của các doanh nghiệp
xây dựng
Chơng 2 : thực trạng hoạt động dự thầu của Công ty TNHH Xây dựng
Thơng mại và Du lịch Thành Đông trong thời gian qua.
chơng 3 : Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của
Công ty TNHH Xây dựng Thơng mại và Du lịch Thành Đông.
Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu về đề tài do còn nhiều hạn chế về
mặt lý luận cũng nh kinh nghiệm thực tế nên bản báo cáo này không tránh khỏi
những thiếu sót em rất mong đợc sự góp ý, giúp đỡ của các thầy cô cùng các cô
chú trong phòng kinh doanh và phòng KT- TC để bản báo cáo này đợc hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Ths. Trần Thị Kim Oanh cùng tập thể
cán bộ công ty TNHH Xây dựng Thơng mại và Du lịch Thành Đông đã giúp đỡ
em hoàn thành bản báo cáo này!

Hà Nội, tháng 04 năm 2009.
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Thu Hiền
Khoá Luận Tốt Nghiệp

2


Năm 2008

Mục lục
Trang
Chơng 2 : thực trạng hoạt động dự thầu của Công ty TNHH Xây dựng Thơng
mại và Du lịch Thành Đông trong thời gian qua......................................2
Chỉ tiêu 34
Bảng 12 : Đánh giá điểm kỹ thuật các nhà thầu.....................................48
Tên nhà thầu...........................................................................................50
TT...................................................................................................................54
STT.................................................................................................................64
Khoản mục.....................................................................................................64
Cách tính.........................................................................................................64
Kết quả...........................................................................................................64

Khoá Luận Tốt Nghiệp

3


Năm 2008


Chơng 1 :
Cơ sở lý luận về đấu thầu và khả năng
cạnh tranh thắng thầu của công ty
TNHH Chuyên hoạt động trong ngành
xây dựng
1.1. Khái quát chung về đấu thầu :
1.1.1 Khái nim v c im ca u thu
Đấu thấu là quá trình thực hiện một hoạt động mua bán đặc biệt mà ngời
mua yêu cầu một hoặc nhiều ngời bán cung cấp những bản chào hàng cho một
dịch vụ ,công trình hoặc một hàng hoá cần mua nào đó và trên cơ sở những bản
chào hàng ,ngời mua sẽ lựa chọn cho mình một hoặc một vài ngời bán tốt nhất.
1.1.2. Nguyên tắc và phơng thức đấu thầu
1.1.2.1. Nguyên tắc đấu thầu:
Trong đấu thầu ,có một số nguyên tắc mà cả bên mời thầu lẫn bên nhà thầu đều
phải tìm hiểu và tuân thủ một cách nghiêm túc khi tham gia dự thầu ,đó là những
nguyên tắc : hiệu quả, cạnh tranh, công bằng và minh bạch .
Hiệu quả : đợc tính cả trên hai phơng diện : hiệu quả về mặt thời gian và hiệu
quả về mặt tài chính .Về thời gian ,sẽ đợc đặt lên hàng đầu khi yêu cầu về tiến độ
là cấp bách
Cạnh tranh : là nguyên tắc nổi bật trong đấu thầu .Nó đòi hỏi bên mời thầu phải
tạo điều kiện cho các nhà thầu đợc tham gia một cách tối đa.
Công bằng : khi tham gia dự thầu các nhà thầu đều phải đợc đối xử nh nhau
(thông tin đều đợc cung cấp nh nhau ).Tuy nhiên nguyên tắc này chỉ là tơng
đối ,vì có một số nhà thầu vẫn đợc u tiên và điều này đợc ghi cụ thể ở trong hồ sơ
mời thầu .

Khoá Luận Tốt Nghiệp

4



Năm 2008

Minh bạch : không đợc phép có bất kì sự khuất tất nào đó làm nảy sinh nghi
ngờ của bên mời thầu đối với nhà thầu và có điều gì đó khiến các nhà thầu nghi
ngờ lẫn nhau.
1.1.2.2.Phơng thức đấu thầu:
Dựa vào cách thức nộp hồ sơ dự thầu mà bên mời thầu yêu cầu ,ngời ta chia phơng thức đấu thầu thành ba loại cơ bản :
Một túi hồ sơ ,một giai đoạn.
Hai túi hồ sơ một giai đoạn .
Hai giai đoạn một túi hồ sơ.
1.1.3.Các loại hình đấu thầu
Dựa vào đặc điểm hay bản chất của đấu thầu (là hoạt động mua bán )có thể chia
đấu thầu ra làm bốn loại hình :
* Đấu thầu tuyển chọn t vấn
* Đấu thầu xây lắp
* Đấu thầu mua sắm hàng hoá và các dịch vụ khác
* Đấu thầu lựa chọn đối tác thực hiện dự án
1.1.3.1.Đặc điểm của đấu thầu xây lắp:
Đấu thầu xây lắp là quá trình lựa chọn nhà thầu để thực hiện các công việc trong
lĩnh vực xây lắp nh xây dựng công trình ,hạng mục công trình và lắp đặt thiết bị
cho các hạng mục công trình .Chính vì có nội dung nh vậy mà đấu thầu xây lắp
thờng mang những đặc điểm cơ bản nh sau:
Nhà thầu xây dung luôn phải làm việc tại một địa điểm cố định có ghi
trong hồ sơ mời thầu
Nhà thầu t vấn có thể là một cá nhân song nhà thầu xây dựng phải là một
tổ chức có t cách pháp nhân
Việc xem xét đánh giá năng lực của nhà thầu xây dựng dựa trên hai nội
dung chính đó là: về tài chính và kĩ thuật .
1.1.3.2. Trình tự tổ chức đấu thầu xây lắp:

Đấu thầu sẽ đợc tiến hành theo một trình tự tổng quát nh sau:

Khoá Luận Tốt Nghiệp

5


Năm 2008

Phân chia gói thầu Sơ tuyển Hồ sơ mời thầuMở thầuXét thầu Trao
thầu
Theo nghị định 88 CP và nghị định 14 CP đấu thầu ở nớc ta bao gồm các giai
đoạn:
Chuẩn bị đấu thầuTổ chức đấu thầuXét thầuThẩm định và phê duyệt kết
quả đấu thầuCông bố trúng thầuHoàn thiện hợp đồng và kí hợp đồng
Mỗi giai đoạn này lại bao gồm nhiều bớc thể hiện ở sơ đồ sau:
Chuẩn bị đấu thầu

Sơ tuyển .
Thông báo mời thầu.
Lập hồ sơ mời thầu.
Phát hành hồ sơ mời thầu.

Tổ chức đấu thầu

Lập tổ chuyên gia xét thầu.
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá.
Đánh giá sơ bộ.

Xét thầu


Đánh giá chi tiết.
Thẩm định và phê duyệt

Báo cáo kết quả đánh giá.
Tính pháp lí.

kết quả đấu thầu

Quy trình.

Công bố kết quả đấu thầu

Kết quả đấu thầu.
Tên nhà thầu.
Gía trúng thầu.
Loại hợp đồng.
Chi tiết hoá .

Hoàn thiện hợp đồng

Các xem xét khác.
Ký hợp đồng
1.1.3.3. Hồ sơ dự thầu xây lắp:
Thờng thì một bộ hồ sơ dự thầu xây lắp bao gồm các nội dung kèm theo nh sau :
Đơn dự thầu
Bản phụ lục hợp đồng
Bảo lãnh dự thầu
Danh sách thầu phụ
Khoá Luận Tốt Nghiệp


6


Năm 2008

Dữ liệu liên danh
Đăng kí kinh doanh
Tài liệu giới thiệu năng lực nhà thầu
+)Thông tin chung
+)Số liệu tài chính
+)Hồ sơ kinh nghiệm kèm theo các bản sao hợp đồng
+)Bản kê thiết bị thi công , thí nghiệm kiểm tra
+)Bố trí nhân lực
+)Bộ máy chỉ huy điều hành công trờng
+)Sơ đồ tổ chức hiện trờng
Biện pháp thi công chỉ đạo tổng thể và các hạng mục.
Biện pháp an toàn giao thông , an toàn lao động và vệ sinh môi trờng.
Tiến độ thi công.
Gía dự toán thầu.
Biểu dự kiến giá trị thanh toán hợp đồng.
Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Mẫu hợp đồng kinh tế.
1.1.3.4. Tiêu chuẩn đánh giá và đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp:
Chỉ có một phơng pháp duy nhất đợc áp dụng để đánh giá và lựa chọn nhà
thầu xây lắp đó là: phơng pháp giá đánh giá.
1.1.3.4.1. Đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu
Các hồ sơ dự thầu đợc coi là đáp ứng cơ bản yêu cầu của hồ sơ mời thầu khi
thoả mãn yêu cầu , điều kiện và đặc điểm kỹ thuật của hồ sơ mời thầu , không
có những sai lệch hoặc hạn chế về tài liệu làm ảnh hởng lớn tới quy mô, chất

lợng hoặc việc thực hiện gói thầu , không hạn chế quyền hạn của bên mời
thầu hoặc nghĩa vụ của nhà thầu .
Các nội dung chính sau đây thờng đợc xem xét , kiểm tra :
Giấy đăng kí kinh doanh.

Khoá Luận Tốt Nghiệp

7


Năm 2008

Số lợng bản chính , bản sao chụp hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của hồ sơ
mời thầu.
Đơn dự thầu đợc điền đầy đủ và có chữ kí hợp lệ của ngời đợc uỷ
quyền kèm theo giấy uỷ quyền.
Sự hợp lệ của bảo lãnh dự thầu.
Biểu giá chào , biểu giá phân tích một số đơn giá chính( nếu có).
Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu.
Các phụ lục , tài liệu kèm theo khác theo yêu cầu hồ sơ mời thầu.
Các yêu cầu khác (nếu có).
1.1.3.4.2. Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu
Sau khi đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu của các nhà thầu không bị loại sẽ
đợc bên mời thầu tiến hành đánh giá chi tiết theo hai bớc:
Bớc 1 : Đánh giá về mặt kĩ thuật để chọn danh sách ngắn
Dựa trên tiêu chuẩn đánh giá đợc duyệt , bên mời thầu tiến hánh đánh giá
hồ sơ dự thầu về mặt kĩ thuật trên cơ sở chấm điểm.
Bớc 2: Đánh giá về tài chính để xác định giá đánh giá
Căn cứ giá dự thầu của nhà thầu , bên mời thầu tiến hành xác định giá
đánh giá của các hồ sơ dự thầu theo trình tự sau:

Sửa lỗi.
Hiệu chỉnh các sai lệch.
Chuyển đổi giá dự thầu sang một đồng tiền chung.
Đa về một mặt bằng để xác định giá đánh giá.
1.2. Thực tiễn của cạnh tranh trong đấu thầu ở các
doanh nghiệp xây dựng
1.2.1.Vai trò của chủ thầu xây dựng :
Trong nền kinh tế thị trờng , khi mà nhu cầu cải tạo , nâng cấp xây mới
cơ sở hạ tầng và các công trình giao thông , công trình xây dựng ngày một
cao , thì vai trò của chủ thầu xây dựng càng trở nên quan trọng.

Khoá Luận Tốt Nghiệp

8


Năm 2008

1.2.2. Hình thức cạnh tranh của cả doanh nghiệp trong đấu thầu xây lắp:
Đấu thầu xây lắp là loại hình đấu thầu đã khá phổ biến ở nớc ta và có sự tham
gia đông đảo của nhiều doanh nghiệp nhà nớc cũng nh t nhân. Mặc dù thị trờng xây dựng công trình là vô cùng rộng lớn và có sức hấp dẫn , song để có
thể tìm đợc chỗ đứng vững chắc và uy tín nhất định , các doanh nghiệp đều
phải liên tục đa ra những phơng pháp và đối sách cạnh tranh phù hợp để tồn
tại trong cuộc chiến cạnh tranh khốc liệt trên thơng trờng.
1.2.3. Các tiêu thức đánh giá khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp
xây dựng:
Thật ra thì cho đến nay cha có bất kì cá nhân hay doanh nghiệp nào đa
ra một tiêu thức chuẩn để đánh giá mức độ cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp .Tuy vậy để có thể ớc lợng đợc khả năng thắng thầu , các doanh
nghiệp dựa trên một số tiêu thức có thể nắm bắt đợc , đó là:


Tổng nợ phải trả
Hệ số nợ tổng tài sản =

----------------------Tổng tài sản
Lợi nhuận sau thuế

Hệ số doanh lợi

=

------------------------Tổng tài sản
Số công trình thắng thầu

Tỷ lệ thắng thầu

=

------------------------------------------Tổng số công trình tham dự thầu

1.2.4. Nhân tố ảnh hởng tới khả năng cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng.
1.2.4.1. Kinh nghiệm nhà thầu
Đây là yếu tố quyết định loại bỏ hồ sơ sơ tuyển với các dự án đấu thầu xây lắp có
đòi hỏi hồ sơ sơ tuyển .Mục đích của việc sơ tuyển là chọn ra các nhà thầu có đủ
kinh nghiệm và giá thầu thấp hơn trong số các nhà thầu tham gia sơ tuyển

Khoá Luận Tốt Nghiệp

9



Năm 2008

1.2.4.2. Số liệu tài chính
Phần lớn các công trình xây dựng đều đợc tiến hành với số vốn không nhỏ , mà
chủ thầu lại phải chi phần nhiều số vốn đó cho việc tiến hành thi công công
trình, thờng là chỉ đến khi hoàn thành đợc 80% công việc nhận thầu thì chủ đầu
t mới thanh toán cho nhà thầu theo đợt hoặc theo thoả thuận từ trớc .Chính vì thế
mà chủ thầu xây dựng phải đảm bảo các điều kiện về năng lực tài chính :vốn tự
có, vốn vay, lợi nhuận ba năm liên tiếp , thu nhập bình quân của lao động trong
doanh nghiệp.
1.2.4.3. Gía dự thầu:
Với bản chất là quan hệ giữa ngời mua ngời bán , nên chủ đầu t ngời mua
thì luôn muốn mua hàng với giá thấp nhất , còn ngời bán- nhà thầu xây dựng thì
muốn bán đợc hàng và bán với giá cao nhất có thể. Có rất nhiều nhà thầu trong
cuộc cạnh tranh đó có những điều kiện tơng đồng về kinh nghiệm, tài chính và
năng lực kĩ thuật , tuy nhiên nhà thầu giành phần thắng chính là nhà thầu bỏ thầu
với mức giá thấp nhất trong số đó và đó là mức giá hợp lí
1.2.4.4. Mức độ đáp ứng các mục tiêu của chủ đầu t
Các yêu cầu mà chủ đầu t đa ra trong hồ sơ mời thầu đòi hỏi các nhà thầu khi
tham gia đấu thầu phải tuân thủ nghiêm ngặt các nội dung đặc biệt bên mời thầu
quan tâm nhiều đến mục tiêu quan trọng đó là : hiệu quả. đó là làm sao đảm bảo
tính hiệu quả, cạnh tranh , công bằng và minh bạch.

Khoá Luận Tốt Nghiệp

10


Năm 2008


Chơng 2 :
thực trạng hoạt động dự thầu của Công
ty tnhh Xây dựng th ơng mại và du lịch
thành đông trong thời gian qua.
2.1. quá trình hình thành , phát triển của công ty TNHH
Xây Dựng thơng mại và du lịch thành đông .
2.1.1. Sự ra đời và phát triển của công ty TNHH Xây dựng Thơng mại và
Du lịch Thành Đông.
Công ty TNHH Xây dựng Thơng mại và du lịch Thành Đông là doanh
nghiệp t nhân trực thuộc Bộ giao thông vận tải, hoạt động trong nhiều lĩnh vực.
Công ty có đăng ký kinh doanh số: 114534 do Sở kế hoạch đầu t Tỉnh Hải
Dơng cấp ngày 8/12/1999.
Giấy phép hành nghề số: 4031/CGĐ do Bộ Giao thông vận tải cấp ngày
30/12/1996. Gia hạn giấy phép hành nghề số: 55/2000/QĐ-BGTVT do Bộ giao
thông vận tải cấp ngày 12/01/2000.
Quyết định xếp hạng doanh nghiệp hạng 1 số: 1484/QĐ/TCCB-LĐ do Bộ
giao thông vận tải cấp ngày 16/09/1994.
+ Công ty có trụ sở chính đặt tại: Số 1- Đền Thánh - thành phố Hải Dơng - Tỉnh
Hải Dơng.
Trớc khi có quyết định thành lập công ty năm 1999 công ty có những thay đổi
qua những giai đoạn sau:
+ Từ năm 1976 đến 1986: Xởng vật liệu Hải Dơng theo quyết định số 1560/VTQĐ
+ Năm 1986 đến 1995 : Xí nghiệp liên hiệp xuất nhập khẩu, sản xuất cung ứng
vật t giao thông vận tải theo quyết định số 864/QĐ - TCCB
+ Năm 1995 đến 1999 thành lập xí nghiệp Thơng mại và dịch vụ Thành Đông .
Khoá Luận Tốt Nghiệp

11



Năm 2008

Do xoá bỏ chế độ quan liêu bao cấp sang hạch toán kinh doanh có hiệu quả theo
đờng lối đổi mới của Đảng và đề xớng của lãnh đạo . Đây cũng là một thử thách
lớn đối với công ty .Trớc những khó khăn và thử thách to lớn đó công ty đã có sự
chuyển biến trong việc định hớng sản xuất , mở rộng ngành nghề và địa bàn hoạt
động , thay đổi mô hình sản xuất , bổ sung cơ chế quản lý cho phù hợp tạo điều
kiện để duy trì và phát triển sản xuất . Thị trờng sản xuất kinh doanh ngày càng
mở rộng , cơ sở vật chất , trang thiết bị ngày càng đợc củng cố và phát triển , bớc
đầu khẳng định đợc bớc đi và sự tồn tại trong cơ chế thị trờng tạo điều kiện cho
sự tăng trởng của các năm tiếp theo.
+ Năm 1999: công ty TNHH Xây dựng Thơng mại và Du lịch Thành Đông đợc
thành lập. Tình hình sản xuất của công ty không những đợc duy trì ổn định mà
còn có sự phát triển và tăng trởng vợt bậc cả về quy mô khôí lợng và giá trị hoàn
thành .
Những nỗ lực kể trên của công ty trong giai đoạn phát triển này đã đem lại
nhiều kết quả khả quan. Trong đó kết quả đầu tiên phải kể đến là công ty đã tìm
đợc một chỗ đứng cho mình trên thị trờng kinh doanh xây dựng. Cụ thể là công
ty đã tham gia thi công nhiều công trình lớn và hạng mục công trình mà công ty
đã thắng thầu nh: kính Đáp Cầu, cọc cát Viện 7 Hải Dơng,... Số vốn kinh doanh
của công ty không ngừng tăng lên từ 2.100.000 VND khi mới đợc thành lập, đến
nay gần 39 tỉ đồng. Từ năm 2005 đến nay, công ty luôn đạt mức tăng trởng cao
của doanh thu cũng nh giá trị tổng sản lợng, mức tăng hàng năm khoảng 17%.
Tuy nhiên, kể từ năm 2007 đến nay, do những khó khăn chung của toàn ngành
cũng nh những hạn chế của công ty, nên doanh thu của công ty đã bị giảm sút
đáng kể và thờng xuyên không ổn định. Chúng ta có thể thấy đợc qua bảng sau:

Bảng 1: Doanh thu của công ty TNHH xây dựng Thơng
mại và du lịch thành đông giai đoạn 2005-2008

(Đơn vị: VNĐ)

Khoá Luận Tốt Nghiệp

12


Năm 2008

Năm
2005
2006
2007
2008

Doanh thu
13.461.398.035
23.147.203.195
37.109.678.903
39.787.189.925

2.1.2. Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu của công ty
Công ty TNHH Xây dựng Thơng mại và Du lịch Thành Đông hoạt động
trên hai lĩnh vực chủ yếu đó là thơng mại du lịch và xây dựng.
2.1.2.1. Lĩnh vực xây dựng
Xây dựng các công trình đờng ô tô:
+) Xây dựng đờng bê tông xi măng.
+) Xây dựng đờng cấp phối, thấm gằng nhựa...
Xây dựng các công trình cầu và công trình giao thông khác.
+) Xây dựng cầu bê tông cốt thép, cầu thép.

+) Xây dựng công trình thoát nớc...
Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp.
+) Xây dựng khách sạn, Bệnh viện, Trụ sở, Trờng học, Nhà kho, Xởng...
Xây dựng các công trình thuỷ lợi
+) Xây dựng đê, đập thuỷ lợi, trạm bơm.
San lấp mặt bằng, sản xuất các vật liệu xây dựng các ngành khác.
+) San lấp mặt bằng, bến bãi, kho xởng.
+) Trang trí nội thất.
2.1.2.2. Trong lĩnh vực thơng mại
Xuất khẩu lao động và đào tạo nghề, kinh doanh du lịch lữ hành.... với các
chức năng nh trên công ty có quyền hạn nh sau:
+) Công ty đợc quyền kinh doanh các ngành nghề phù hợp với mục tiêu và
nhiệm vụ Nhà nớc giao, mở rộng kinh doanh đa dạng theo khả năng của công ty
và nhu cầu thị trờng. Kinh doanh những ngành nghề khác đợc cấp thẩm quyền
Khoá Luận Tốt Nghiệp

13


Năm 2008

cho phép.
+) Công ty có quyền liên doanh, liên kết với các cá nhân, tổ chức trong và
ngoài nớc.
+) Đợc mở các văn phòng đại diện, chi nhánh ở trong cả nớc.
2.2. Một số đặc điểm ảnh hởng đến công tác đấu thầu
của công ty TNHh xây dựng thơng mại và Du Lịch.
2.2.1. Tính chất của nhiệm vụ sản xuất và đặc điểm hoạt động xây dựng của
Công ty TNHH Xây dựng Thơng mại và Du lịch.
* Đặc điểm về kinh tế kỹ thuật của sản phẩm xây dựng:

Do sản xuất xây dựng là một ngành đặc thù của sản xuất công nghiệp chế
tạo. Quá trình biến đổi, kết hợp các yếu tố sản xuất tạo ra sản phẩm với giá trị và
giá trị sử dụng mới.
- Nét đặc thù của sản phẩm xây dựng so với các hoạt động sản xuất khác
thể hiện ở chỗ:
+ Sản xuất xây dựng mang tính đơn chiếc, là có chu kỳ sản xuất kéo dài và
thờng phải di chuyển địa điểm
+ Tổ chức hoạt động xây dựng luôn bị biến đổi theo các giai đoạn xây dựng
và theo trình tự công nghệ xây dựng.
+ Sản xuất xây dựng thờng thực hiện ở ngoài trời, chịu ảnh hởng trực tiếp
của các điều kiện tự nhiên và địa phơng.
+ Sản xuất có công nghệ và tổ chức sản xuất rất phức tại và khó áp dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật hơn các ngành khác.

2.2.2. Cơ cấu tổ chức quản lý và cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty
Giám đốc công ty
2.2.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý.
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Xây dựng Thơng
Phó giám đốc
Phó giám đốc
mại và Du lịch Thành Đông
phụ trách xây dựng
phụ trách cơ giới

Phòng
Khoá
Luận Tốt NghiệpPhòng
Kinh tế Kế hoạch

Kế toán

tài chính

Phòng
14
Tổ chức
hành chính

Phòng
Công nghệ

Phòng
Vật tư


Năm 2008

Qua sơ đồ này, chúng ta có thể thấy đợc rằng: bộ máy tổ chức quản lý của công
ty đợc thiết lập theo kiểu cơ cấu tổ chức trực tuyến chức năng.
Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng bộ phận cơ cấu tổ chức bộ máy quản
lý của công ty nh sau:
- Giám đốc công ty: là ngời lãnh đạo cao nhất, quán xuyến các công việc
cho các phó giám đốc và phòng ban chức năng. Giám đốc công ty là ngời chịu
trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch đợc giao và điều hành chung mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phó giám đốc: có 02 phó giám đốc.
+ Phó giám đốc cơ giới: phụ trách về lĩnh vực thi công cơ giới.
+ Phó giám đốc xây dựng: giúp giám đốc công ty về lĩnh vực xây dựng.
- Phòng tổ chức hành chính: có nhiệm vụ nghiên cứu cải tiến tổ chức quản
lý, đề bạt sử dụng cán bộ, lập kế hoạch về nhu cầu lao động, đào tạo phục vụ kịp
thời cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.

- Phòng kinh tế kế hoạch: có nhiệm vụ lập kế hoạch ngắn hạn và dài hạn,
báo cáo triển khai thực hiện kế hoạch trong nội bộ công ty, nắm bắt và khai thác
các thông tin trên thị trờng, lập dự toán thầu các công trình, thu hồi vốn và thanh
quyết toán công trình, lập định mức, tính lơng.
- Phòng công nghệ thi công: chịu trách nhiệm trong việc xây dựng tiến độ
thi công các công trình và hạng mục công trình, theo dõi và quản lý hồ sơ dự
Khoá Luận Tốt Nghiệp

15


Năm 2008

thầu, tình trạng máy móc thiết bị, sửa chữa và bảo dỡng máy móc thiết bị của
công ty.
- Phòng tài chính - kế toán: có nhiệm vụ quản lý về mặt tài chính, cung cấp
tài chính cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cũng nh cho các xí
nghiệp và đội sản xuất trực thuộc. Lập báo cáo tài chính hàng kỳ, theo dõi biến
động về tài chính, đảm bảo thực hiện tiết kiệm và kinh doanh có lãi.
- Phòng vật t: có nhiệm vụ tổ chức cung ứng vật t kịp thời, đồng bộ, đúng số
lợng, chất lợng và chủng loại, lập kế hoạch về cung ứng vật t, giám sát tình hình
sử dụng vật t, tổ chức khai thác sản xuất thu mua vận chuyển bốc dỡ vật t.
2.2.2.2 Cơ cấu tổ chức sản xuất.
Có thể khái quát một sơ đồ tổ chức công trờng của công ty một cách khái
quát nhất theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức sản xuất
Quản lý chung
Phó Giám đốc

Tổ chức

hành
chính
(Trưởng
phòng)

Phòng
kỹ thuật
(Trưởng
phòng)

Chỉ huy
trưởng
công trình
(Giám
đốc điều
hành)

Phòng
vật tư
(Trưởng
phòng)

Ban
an toàn
lao động

Xưởng
sản xuất
và bảo dư
ỡng thiết

bị
xe máy

Tổ
Tổ
Tổ
Tổ
xây dựng
trắc địa
điện nước
hoàn
Nh vậy, cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất của công ty thiện
TNHH Xây
dựng Thơng mại và Du lịch Thành Đông là tơng đối gọn nhẹ và hợp lý,sự phân
công trách nhiệm và quyền hạn là khá rõ. Tuy nhiên có thể nhận thấy rằng: công
ty cha có một bộ phận nào chuyên trách về mảng đấu thầu, một bộ phận hết sức
quan trọng đối với công ty.
2.2.3.Đặc điểm về máy móc thiết bị và cơ sở vật chất.
Khoá Luận Tốt Nghiệp

16


Năm 2008

Trong hồ sơ dự thầu các nhà thầu giới thiệu năng lực về thiết bị và xe
máy thi công, nó chứng minh cho bên mời thầu về khả năng huy động nguồn lực
về xe máy thi công bảo đảm thi công công trình đáp ứng yêu cầu của chủ đầu t.
Đây là nhân tố ảnh hởng lớn đến thắng thầu khi tham gia dự thầu.
2.2.4.Đặc điểm về lao động.

Tính đến ngày 01/04/2008, công ty TNHH Xây dựng Thơng mại và Du lịch
Thành Đông có 268 cán bộ công nhân viên. Trong đó số cán bộ khoa học nghiệp vụ
là 85 ngời, chiếm 31,71% (với 65 ngời đã qua đại học chiếm 76,47%) và số ngời đã
qua đào tạo trung cấp, cao đẳng chiếm 23,52%. Số lao động nữ trong toàn công ty
là 27 ngời chiếm 10,07% thấp hơn nhiều so với tỷ lệ lao động nữ chung của toàn
ngành (gần 30%). Công ty đã cố gắng không tuyển lao động nữ vào làm những việc
nặng nhọc. Lực lợng công nhân sản xuất của công ty là 194 ngời chiếm 72,88%. Số
công nhân có bậc thợ cao từ bậc 4 trở lên chiếm hơn 50% trong tổng số công nhân
sản xuất. Với cơ cấu lao động nh vậy có thể thấy công ty có lực lợng lao động với
chất lợng khá cao và cũng đã có sự chuyên môn hoá khá sâu về ngành nghề tạo nên
một u thế cho công ty khi tham gia dự thầu.

Khoá Luận Tốt Nghiệp

17


Năm 2008

Bảng 2: Bảng tổng hợp lao động theo ngành nghề và bậc thợ
(Tính đến ngày 01/04/2008)
Ngành nghề
A. Cán bộ nghiệp vụ
- Kỹ s xây dựng
- Kỹ s xây dựng thuỷ lợi
- Kỹ s địa chất công trình
- Kỹ s trắc địa
- Kỹ s khoan thăm dò
- Kỹ s kinh tế xây dựng
- Kỹ s máy xây dựng

- Kỹ s động lực
- Kỹ s điện
- Cử nhân kinh tế
- Cử nhân kế toán
- Cao đẳng tin học
- Trung cấp xây dựng
- Trung cấp kế toán
- Trung cấp vật t
- Nhân viên hành chính
- Bảo vệ
- Lái xe con
Tổng

Khoá Luận Tốt Nghiệp

Tổng
số
32
3
2
2
1
2
7
6
1
2
7
1
5

2
1
4
3
4
85

Nữ

Ngành nghề
B. Công nhân kỹ thuật & LĐ
- Công nhân lái xe ô tô
- Công nhân lái máy ủi
- Công nhân lái máy cạp xích
- Công nhân lái máy đào
- Công nhân lái máy cẩu
- Công nhân đóng cọc
- Công nhân đo đạc
- Công nhân sửa chữa cơ khí
- Công nhân hàn
- Công nhân điện
- Công nhân tiện
- Công nhân máy xây dựng
- Công nhân nề
- Công nhân mộc
- Công nhân sắt
- Công nhân nớc
- Công nhân sơn vôi
- Công nhân lao động phổ thông


Tổng Nữ
số

7
23
2
9
4
1
2
1
2
13
3
11
2
1
6
1
4
1
1
5
1
29
2
2
33
1
17

1
2
1
1
19
4
14
181 13
(Nguồn:Phòng tổ chức hành chính tổng hợp )
22

1

2

3

6

5
10

1

1
2
2

2
1


6
2
2

1
1
7
2

14
5
10
2

Bậc thợ
3
4
5

6

1
5
25
5
1
7

1

2
1
2
1
2
1
5
1
2
1
4
6
3
2
1
4

1
7
3

1
1

4

7


N¨m 2008


Kho¸ LuËn Tèt NghiÖp

23


Năm 2008

2.2.5.Đặc điểm về nguyên vật liệu.
Trong công tác đấu thầu, nguyên vật liệu giữ một vai trò khá quan trọng, bởi lẽ
nó là yếu tố cấu thành đơn giá dự thầu, góp phần quyết định đến hiệu quả công
tác đấu thầu. Nguyên vật liệu chiếm tới 60-80% giá trị công trình, đồng thời nó
cũng chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu vốn của công ty.
2.2.5.1. Tình hình cung ứng và tình hình thực hiện
Do đặc thù của ngành là thi công xây lắp các công trình nên vấn đề quản lý,
cung ứng các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình tổ chức thi công xây lắp công
trình có những nét đặc thù riêng so với ngành sản xuất khác. Đó là phải tiết kiệm
tối đa các loại chi phí nh chi phí vận chuyển lu kho, chi phí bảo quản., tránh
thất thoát hao hụt, tiết kiệm thời gian vận chuyển và phải làm sao để đảm bảo
cung ứng nguyên vật liệu đúng tiến độ thi công

Lượng vật tư
cần dùng
cho thi công

=

Khối lượng công
tác thi công tính
bằng hiện vật theo

thiết kế kỹ thuật.

x

Định mức tiêu
hao vật tư
cho 1 đơn vị
công việc

Để đảm bảo cho quá trình thiết kế thi công không bị gián đoạn do thiếu vật t gây
nên thì:
Lợng vật t
cần cung cấp

Lợng vật t
=

Lợng vật t

cần dùng

+

hao hụt tự nhiên

2.2.5.2 Tình hình tổ chức cung ứng vật t xây dựng
Dựa vào kế hoạch tiến độ thi công tác nghiệp và bản vẽ thiết kế chi tiết mà
lên kế hoạch cung ứng vật t đến thẳng công trình đối những loại vật liệu có thể
để ngoài trời và với nhu cầu lớn nh: cát, đá, sỏi hình thức này giúp cho Công
ty giảm chi phí dự trữ. Tổ chức các kho trung gian phục vụ chung cho toàn công

trờng
2.2.6. Đặc điểm về vốn sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của Công
ty TNHH Xây dựng Thơng mại và Du lịch Thành Đông :
Nguồn vốn của công ty đợc chia thành vốn cố định và vốn lu động. Vốn cố
Khoá Luận Tốt Nghiệp

23


Năm 2008

định đợc sử dụng chủ yếu để mua sắm máy móc thiết bị. Còn với vốn lu động, do
giá trị sản phẩm xây dựng lớn, chu kỳ sản xuất xây dựng dài, phần xây dựng dở
dang có giá trị lớn nên tỷ trọng của vốn lu động trong vốn sản xuất là cao, đồng
thời hiệu quả sử dụng của nó có ảnh hởng lớn đến hiệu quả hoạt động chung của
toàn công ty. Chúng ta có thể xem xét khái quát đặc điểm về vốn và sử dụng vốn
của công ty qua bảng:
Bảng 3: Bảng cân đối Tài sản - nguồn vốn của công ty
từ năm 2006 - 2008
(Đơn vị: VNĐ)
Tên tài sản
A. Tổng số TS có

2006
2007
2008
31.512.392.27 37.109.678.90 39.787.189.92

3
3

5
I. Tài sản ngắn hạn 22.622.865.80 29.392.851.17 31.782.172.91
II. Tài sản dài hạn
B. Tổng số TS nợ

4
6
8
8.889.526.969 7.717.327.727 7.605.017.007
31.512.392.27 37.109.678.90 39.787.189.92

I. Nợ phải trả

3
3
5
22.049.931.99 27.776.581.83 29.187.176.58

6
7
2
II. N.vốn chủ sở 9.462.460.283 9.333.097.066 10.600.013.34
hữu
1.
N.vốn

3
kinh 9.317.027.589 9.317.027.889 9.782.782.197

doanh

1.1. N.vốn

kinh 6.042.676.278 6.042.676.278 6.078.972.107

doanh
1.2. N.vốn lu động

3.274.351.311 3.274.351.311 3.703.810.090

(Nguồn:Phòng tài chính kế toán)
Qua bảng trên cho thấy, trong những năm vừa qua cho thấy quy mô tài
chính của công ty là khá lớn, tăng lên trong các năm tuy nhiên tỷ lệ tăng còn
thấp (2007 so với 2008 tăng 7,2%). Vốn đầu t vào tài sản lu động là cao trong cơ
cấu vốn sản xuất kinh doanh của công ty (2006: 71,79%; 2007: 79,20%; 2008:
Khoá Luận Tốt Nghiệp

24


Năm 2008

79,88%).
2.2.7. Văn hoá Công ty
Nề nếp tổ chức, môi trờng văn hoá nội bộ công ty có vai trò quan trọng.
Xây dựng môi trờng văn hoá với mục đích để phát huy đợc mọi khả năng, năng
lực của các bộ công nhân viên làm cho ngời công nhân có gắn bó hơn với công
ty. Nề nếp văn hoá của một tổ chức khi đợc các nhân viên chấp nhận, còn có tác
dụng định hớng và kiểm soát hành vi của công nhân viên, những giá trị và những
tiêu chuẩn của nề nếp văn hoá của công ty khi đợc họ chấp nhận sẽ đợc mọi ngời tuân theo.
2.3. Tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu của công

ty tnhh Xây dựng thơng mại và du lịch thành đông
trong thời gian vừa qua.
2.3.1. Quá trình triển khai công tác đấu thầu của Công ty TNHH Xây dựng
Thơng mại và Du lịch Thành Đông .
Quá trình tham gia dự thầu của các công ty là khác nhau. Song bất kỳ quy
trình đấu thầu nào cũng phải gồm các giai đoạn sau:
+ Giai đoạn tìm kiếm thông tin về công trình cần đấu thầu.
+ Giai đoạn tham gia sơ tuyển(nếu có)và chuẩn bị hồ sơ dự thầu.
+ Giai đoạn nộp hồ sơ dự thầu và tham gia mở thầu.
+ Giai đoạn thơng thảo ký kết giao nhận thầu (nếu trúng thầu).
+ Giai đoạn thực hiện hợp đồng.
2.3.1.1. Giai đoạn tìm kiếm thông tin về công trình cần đấu thầu :
Đây là bớc công việc khởi đầu và hết sức quan trọng với hoạt động
đấu thầu của công ty bởi lẽ chỉ khi nào biết đợc những thông tin về công trình
cần đấu thầu thì mới có thể thực hiện đợc các bớc tiếp theo. Hiện nay, công việc
này đối với công ty còn khá yếu, cha có một bộ phận nào trực tiếp đảm nhận,
thực hiện.
* Đối với các công ty xây dựng thành viên khi tham gia đấu thầu, thông

Khoá Luận Tốt Nghiệp

25


Năm 2008

tin thể hiện ở tin tức nhận đợc về các công trình xây lắp đợc đấu thầu, những tin
tức về đối thủ công trình và những tin tức về giá cả, tình hình biến động trên thị
trờng về mọi mặt


Khoá Luận Tốt Nghiệp

26


Năm 2008

Bảng 4: Các công trình đã trúng thầu của công ty tnhh Xây dựng thơng mại và du lịch
thành đông

Khoá Luận Tốt Nghiệp

27


Năm 2008

TT

1

Tên công trình

Câu lạc bộ ngời cao tuổi
tỉnh

Hải Dơng

Địa điểm Chủ đầu t


Giá trị
hợp đồng

Thời

gian thi Thành phần công việc nhân đấu
công

thầu
Xây lắp toàn bộ phần

Liên doanh
Hải Dơng CLB Hải D-

Pháp

315.000.000

2001

ơng

san nền, cọc, sàn đài và
phần thân tổ hợp tổng

TCT

diện tích 3.000m2
Làm toàn bộ phần san


2

Khu chế xuất các sản phẩm
nông sản tỉnh Hải Dơng

Hải Dơng

HTX Hải
Dơng

509.800.000

2004

lấp mặt bằng và xây
dựng hạ tầng với tổng

CTT

diện tích 50ha
3

4

Nhà thi đấu TDTT Hải Dơng
Chi nhánh hội sở ngân hàng
Công thơng

Khoá Luận Tốt Nghiệp


Hải Dơng

Hải Dơng

28

Sở TDTT
Hải Dơng
NHCT Việt
Nam

2.782.800.000

210.000.000

20002003
20022003

Xây dựng toàn bộ nhà
thi đấu và các công trình

CT

phục vụ TDTT 2.000m2
Móng và tầng hầm

CT



×