Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

chuyên đề thực tập kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.08 KB, 77 trang )

1
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Chơng I: lý luận chung về tiêu thụ hàng hoá và xác
định kết quả tiêu thụ hàng hoá.
1.1. Lý luận chung về tiêu thụ hàng hoá.
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ hàng hoá và tầm quan trọng của hoạt động
tiêu thụ hàng hoá trong nền kinh tế thị trờng.
1.1.1.1. Khái niệm về tiêu thụ hàng hoá.
Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của sản xuất kinh doanh. Thông qua giá trị
và giá trị sử dụng của sản phẩm đợc thực hiện, đơn vị thu hồi đợc vốn bỏ ra.
Ngoài ra tiêu thụ còn đợc định nghĩa là việc chuyển quyền sở hữu sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng đồng thời thu đợc tiền hàng hoặc đợc
quyền thu đợc tiền hàng hoá.
Nh vậy, thực hiện mục đích của sản xuất và tiêu dùng, là khâu lu thông
hàng hoá, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất phân phối và một bên
là tiêu dùng.
1.1.1.2. Tầm quan trọng của hoạt động tiêu thụ hàng hoá.
Tiêu thụ hàng hoá là khâu quan trọng của quá trình kinh doanh nó liên
quan đến việc xác định lợi nhuận và thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà
nớc, phản ánh sự vận động của tiền, hàng trong lu thông
Kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng hoá là hai hình thức tổ chức kinh tế xà hội
đà tồn tại trong lịch sử. Trong nền kinh tế tự nhiên, ngời sản xuất cũng đồng
thời là ngời tiêu dùng, các quan hệ kinh tế đều mang tính hình thái hiện vật, bớc
sang nền kinh tế thị trờng, mục đích của sản xuất là để trao đổi (để bán), sản
xuất là để thoả mÃn nhu cầu ngày càng cao của thị trờng. Chính nhu cầu ngày
càng cao của thị trờng, đà làm hình thành động lực mạnh mẽ cho sự phát triển
của sản xuất hàng hoá. Trong nền kinh tế hàng hoá do xà hội ngày càng phát
triển quan hệ hàng hoá, tiền tệ ngày càng mở rộng cho nên sản phẩm hàng hoá
ngày càng phong phú và đa dạng góp phần vào giao lu văn hoá giữa các vùng
và các địa phơng.
Dung lợng thị trờng và cơ cấu thị trờng đợc mở rộng và hoàn thiện hơn.


Mọi quan hệ kinh tế trong xà hội đợc tiền tệ hoá. Hàng hoá không chỉ bao gồm
những sản phẩm đầu ra của sản xuất mà còn bao hàm cả các yếu tố đầu vào của
sản xuất.
Trong nền kinh tế thị trờng mọi ngời đợc tự do mua và bán hàng hoá.
Trong đó, ngời mua chọn ngời bán, ngời bán tìm ngời mua, họ gặp nhau ở giá
cả thị trờng. Giá cả thị trờng vừa là biểu hiện bằng tiền của giá thị trờng và chịu
các sự tác động của quan hệ cạnh tranh, quan hệ cung cầu hàng hoá và dịch vụ.
Kinh tế thị trờng tạo ra môi trờng tự do dân chủ trong kinh doanh, bảo vệ lợi ích
chính đáng của ngời tiêu dùng. Trong nền kinh tế thị trờng, hoạt động kinh
doanh thơng mại nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Dòng vận động của hàng
hoá qua khâu thơng mại để tiếp tục cho sản xuất hoặc tiêu dùng cá nhân. ở vị
Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

Chuyên đề thực tập


2
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
trí cấu thành của tái sản xuất, kinh doanh thơng mại đợc coi nh hệ thống dẫn lu
đảm bảo tính liên tục của qúa trình sản xuất. Khâu này nếu bị ách tắc sẽ dẫn
đến khủng hoảng của sản xuất và tiêu dùng.
Kinh doanh thơng mại thu hút trí lực và tiền của của các nhà đầu t để đem
lại lợi nhuận. Kinh doanh thơng mại có đặc thù riêng của nó, đó là quy luật
hàng hoá vận động từ nơi có giá thấp đến nơi có giá cao, quy luật mua rẻ bán
đắt, quy luật mua của ngời có hàng hoá bán cho ngời cần. Kinh doanh thơng
mại là điều kiện tiền đề để thúc đẩy sản xuất hàng hoá phát triển. Qua hoạt
động mua bán tạo ra động lực kích thích đối với cả ngời sản xuất, thúc đẩy
phân công lao động xà hội, tổ chức tái sản xuất hình thành nên các vùng chuyên
môn hoá sản xuất hàng hoá. Thơng mại đầu vào đảm bảo tính liên tục trong quá
trình sản xuất. Thơng mại đầu ra quy định tốc độ và quy mô tái sản xuất mở

rộng của doanh nghiệp
1.1.2. Mục đích và ý nghĩa của tiêu thụ hàng hoá
1.1.2.1. Mục đích của tiêu thụ hàng hoá
Xét về mặt kinh tế học, tiêu thụ là một trong bốn khâu của quá trình tái sản
xuất xà hội. Đó là một quá trình lao động kỹ thuật, nghiệp vụ phức tạp của
doanh nghiệp thơng mại, nhằm thoả mÃn nhu cầu tiêu dùng của xà hội. Chỉ có
thông qua tiêu thụ thì tính hữu ích của hàng hoá mới đợc thực hiện, tạo điều
kiện để tiến hành tái sản xuất xà hội. Việc thúc đẩy tiêu thụ hàng hoá ở các
doanh nghiệp thơng mại là cơ sở thúc đẩy công tác kế toán ở doanh nghiệp thơng mại trong nền kinh tế quốc dân.
Xét về phơng diện xà hội, tiêu thụ có vai trò quan trọng trong việc đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng. Thông qua công tác tiêu thụ hàng hoá, các đơn vị kinh
doanh có thể dự đoán nhu cầu tiêu dùng của xà hội nói chung và từng khu vực
nói riêng với từng sản phẩm hàng hoá từ đó doanh nghiệp sẽ xây dựng đợc các
kế hoạch kinh doanh phù hợp nhằm đạt hiệu quả cao nhất. Chính qua đó, doanh
nghiệp đà góp phần điều hoà giữa cung và cầu trong nền kinh tế.
Ngoài những mục đích trên, công tác tiêu thụ hàng hoá là cơ sở để có kết
quả kinh doanh. Giữa tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ có mối liên hệ mật
thiết và tác động qua lại với nhau. Tiêu thụ là cơ sở để xác định kết quả kinh
doanh cao hay thấp, còn kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đa ra các
quyết định cho ngời quản lý. Nh vậy, kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối cùng
của doanh nghiệp còn tiêu thụ hàng hoá là phơng tiện cuối cùng để thực hiện
mục tiêu cuối cùng đó.
1.1.2.2. ý nghĩa của tiêu thụ hàng hoá
Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Thông
qua tiêu thụ, giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm đợc thực hiện, đơn vị thu
hồi đợc vốn bỏ ra. Cũng chính trong giai đoạn tiêu thụ này, bộ phận giá trị mới
Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

Chuyên đề thực tập



3
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
sáng tạo ra trong khâu sản xuất đợc thực hiện và biểu hiện dới hình thức lợi
nhuận. Đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sẽ góp phần tăng nhanh tốc độ luân chuyển
vốn nói riêng và hiệu quả sử dụng vốn nói chung, đồng thời góp phần thoả mÃn
nhu cầu tiêu dùng của xà hội. Quá trình tiêu thụ đợc coi là hoàn thành khi hàng
hoá thực sự đà tiêu thụ tức là khi quyền sở hữu về hàng hoá đà chuyển từ ngời
bán sang ngời mua. Nói cách khác, hàng hoá đà đợc ngời mua chấp nhận hoặc
ngời bán đà thu đuợc tiền.
1.1.2.3. Nhiệm vụ kế toán tiêu thụ hàng hoá
- Ghi nhận kịp thời doanh thu, giá vốn trong quá trình tiêu thụ sản phẩm.
nớc.

- Kiểm tra tình hình thực hiện chế độ quản lý doanh thu, chi phí của Nhà

- Ghi nhận và kiểm tra các khoản chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại.
- Ghi nhận và kiểm tra chi phí bán hàng.
- Xác định các khoản thuế phải nộp Nhà nớc trong khâu tiêu thụ.
- Lập báo cáo phản ánh tổng hợp tình hình tiêu thụ sản phẩm
1.1.3. Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên.
1.1.3.1. Nguyên tắc hạch toán doanh thu và giá vốn hàng bán.
sau:

- Doanh thu bán hàng đợc ghi nhận khi đồng thời thoả mÃn 5 điều kiện

+ Doanh nghiệp đà chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho ngời mua

+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá nh ngời sở
hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu đợc xác định tơng đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đà thu đợc hoặc sẽ thu đợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+ Xác định đợc chi phí liên quan đến việc bán hàng.
- Nguyên tắc xác định giá vốn hàng bán.
+ Giá vốn hàng bán đợc ghi nhận theo giá thành thực tế của sản phẩm tiêu
thụ
+ Giá vốn hàng bán đợc trả lại kỳ nào thì ghi giảm giá vốn kỳ đó
+ Giá vốn hàng bán còn bao gồm các khoản thiệt hại về tài sản, thuế giá trị
gia tăng đầu vào không đợc khấu trừ.
Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

Chuyên đề thực tËp


4
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
1.1.3.2. Tài khoản sử dụng
TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bên nợ: Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc số thuế xuất khẩu phải nộp tính trên
doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đà cung cấp cho
khách hàng và đà đợc xác định là đà tiêu thụ trong kì kế toán.
Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng
pháp trực tiếp
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng
Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 xác định kết quả kinh doanh
Bên có: Doanh thu bán hàng hoá và dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện
trong kì.

TK 511 không có số d cuối kì
TK 511 cã 4 TK cÊp 2
TK 5111: Doanh thu b¸n hàng hoá
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tk 5114: Doanh thu trợ cấp và trợ giá
TK 521 - Chiết khấu thơng mại
Bên nợ: Số chiết khấu thơng mại đà chấp nhận thanh toán cho khách hàng
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thơng mại sang TK 511 để xác
định doanh thu thuần của kì hạch toán
TK 521 không có số d cuèi k×
TK 521 cã 3 TK cÊp 2
TK 5211: Chiết khấu hàng hoá
TK 5212: Chiết khấu thành phẩm
TK 5213: ChiÕt khÊu dÞch vơ
TK 512 - Doanh thu néi bé,TK 531 - Hàng bán bị trả lại, TK 532 - Giảm
giá hàng bán kết cấu tơng tự nh TK 521
TK 632 - Giá vốn hàng bán
Trờng hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên
Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

Chuyên đề thực tập


5
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Bên nợ: Phản ánh giá vốn của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đà tiêu thụ
trong kỳ.
Phản ánh chi phí NVL, CPNC vợt trên mức bình thờng, CPSXC cố định

không phân bổ không đợc tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá
vốn hàng bán của kỳ kế toán.
Phản ánh khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thờng trách nhiệm của cá nhân gây ra
Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vợt trên mức bình thờng không đợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản đà lập dự phòng năm trớc.
Bên có: Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm tài chính.
Phản ánh giá trị của thành phẩm hàng hoá bán ra bị khách trả lại
Kết chuyển giá vốn của hàng hoá dịch vụ đà tiêu thụ trong kỳ sang TK
911.
1.1.3.3. Phơng thức bán hàng trực tiếp
- Đặc điểm:
Tiêu thụ trực tiếp là phơng thức mà khách hàng kiểm nhận hàng và làm thủ
tục thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tại kho (hay trực tiếp tại các phân xởng không qua kho) doanh nghiệp.
Sản phẩm xuất khỏi kho là sản phẩm tiêu thụ, và ngời bán mất quyền sở
hữu về số hàng này.
- Phơng pháp hạch toán:
Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phơng
pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ kế
toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán cha có thuế
GTGT, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cÊp dÞch vơ ( cha cã VAT)
Cã TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Ghi giá vốn:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

Chuyên đề thùc tËp



6
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Có TK 156: Giá thực tế xuất kho
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Chiết khấu thơng mại
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
Có TK 532: Giảm giá hàng bán
Sơ đồ 1.1: Hạch toán tiêu thụ theo phơng pháp trực tiếp

131

TK156

TK632

(1)

TK911

(2)

TK511

(3)
TK521, 531, 532
(6)


TK111,112,

(4)
TK3331
(5)

(1): Trị giá thực tế hàng xuất bán
(2): Kết chuyển giá vốn hàng bán
(3): Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần
(4): Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(5): Thuế GTGT phải nộp
(6): Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.3.4. Phơng thức bán hàng trả góp
Đặc điểm:
Bán hàng trả góp là phơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Ngời mua sẽ
thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua hàng. Số còn lại ngời mua chấp nhận
trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lÃi suất nhất định. Thông thờng
số tiền trả ở các kỳ tiếp theo là bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh
thu gốc và một phần lÃi trả chậm.
Giá trả góp = Giá thu tiền một lần + LÃi trả góp
Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

Chuyên đề thực tập


7
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Phơng pháp hạch toán:
Đối với hàng hoá chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, kế toán phản
ánh doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay cha có thuế GTGT, ghi:

Khi bán hàng trả chậm, trả góp, ghi số tiền lần đầu và số tiền còn phải thu
về hàng bán trả chậm, trả góp, doanh thu bán hàng và lÃi phải thu, ghi:
Nợ TK111, 112, 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Giá bán trả tiền ngay cha có thuÕ GTGT
Cã TK 3331: ThuÕ GTGT ph¶i nép
Cã TK 3387: Doanh thu cha thực hiện
Ghi giá vốn
Nợ TK 632: Ghi gi¸ vèn
Cã TK156: Gi¸ thùc tÕ xt kho
Khi thùc hiƯn thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131: Phải thu của khách hàng
Ghi nhận doanh thu tiền lÃi bán hàng trả chậm, trả góp từng kú, ghi:
NỵTK3387: Doanh thu chc thùc hiƯn
Cã TK515: Doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.2: Hạch toán bán hàng theo phơng pháp trả góp

TK156

TK632

TK911

TK511

TK111, 112, 131
(2)

(1)


(8)

(6)
TK3331

(3)
TK515
(7)

TK3387
(5)
(4)

(1): Trị giá thực tế hàng xuất bán trả góp
(2): Giá bán trả tiền ngay
(3): Thuế GTGT phải nộp
(4): Chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thu tiền một lần
(5): LÃi trả góp
(6): Kết chuyển doanh thu thuần
Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

Chuyên đề thực tập


8
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
(7): Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
(8): Kết chuyển giá vốn hàng bán
1.1.3.5. Phơng thức bán hàng qua đại lý
Đặc điểm:

Bán hàng qua đại lý là phơng thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại
lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (gọi là bên đại lý) để bán. Bên đại lý sẽ
đợc hởng thù lao đại lý dới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Sản phẩm
hàng hoá khi chuyển đi giao cho các cơ sở đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của
bên bán (chủ hàng) cho đến khi nhận đợc bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá,
dịch vụ bán ra của các cơ sở nhận làm đại lý gửi về.
1.1.3.5.1. Tại đơn vị giao đại lý:
Sản phẩm giao đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, khi đại lý
nộp bảng kê hàng hoá bán ra thì mới xác định là tiêu thụ.
Hoa hồng đại lý = Giá bán quy định x Tỷ lệ quy định
Phơng pháp hạch toán:
Tại thời điểm xuất hàng giao đại lý:
Nợ TK 157: Hàng gửi b¸n
Cã TK 156: Gi¸ thùc tÕ xuÊt kho
Khi hang ho¸ giao cho đại lý đà đợc bán, căn cứ vào bảng kê hoá đơn bán
ra của hàng hoá đà tiêu thụ do bên nhận đại lý hởng hoa hồng lập gửi về, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh to¸n
Cã TK 511: Gi¸ ghi doanh thu
Cã TK 3331: ThuÕ GTGT phải nộp
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Giá thực tế hàng đại lý đà bán
Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hởng hoa hồng,
ghi:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133:
Cã TK 131.
Khi thanh to¸n tiỊn hoa hång cho đơn vị nhận bán hàng đại lý:
Nợ TK131
Có TK 111, 112

Phản ánh số hàng do đơn vị nhận bán hàng đại lý trả lại:
Nợ TK156:
Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

Chuyên đề thực tập


9
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Có TK157:

Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

Chuyên đề thực tËp


10
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Sơ đồ 1.3: Hạch toán trờng hợp doanh nghiệp có hàng
giao đại lý

TK156
(1)

TK157
(2)

TK632

TK911

(6)

TK 511
(8)

TK 111, 112, 131
(3)

TK133

TK3331

(4)

(10)

TK521,531,532
TK641
(9)

(7)

(1): Trị giá hàng gửi bán
(2): Giá vốn hàng bán
(3): Doanh thu của hàng bán đại lý
(4): Thuế GTGT của hàng tiêu thụ
(5): Tiền hoa hồng của đại lý ký gửi
(6): Kết chuyển giá vốn hàng bán
(7): Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(8): Kết chuyển doanh thu thuần

(9): Chi phí hoa hồng đại lý
(10): Thuế GTGT đầu vào
1.1.3.5.2. Tại đơn vị làm đại lý:
Sản phẩm nhận của chủ hàng là hàng hoá nhận bán hộ
Tiền thu bán hàng là khoản phải trả cho chủ hàng
Doanh thu ghi theo tiền hoa hồng đợc hởng
Hoa hồng đại lý = Giá bán quy định x Tỷ lệ quy định
Phơng pháp hạch toán:
Khi nhận hàng đại lý bán đúng giá hởng hoa hồng, kế toán phản ánh toàn
bộ giá trị hàng hoá nhận bán đại lý vào tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán.
Khi nhận hàng đại lý, kí gửi ghi bên nợ TK 003 hàng hoá nhận bán hộ, nhận kí
gửi, khi xuất hàng bán hoặc xuất trả lại cho bên giao hàng, ghi bên có TK 003
Khi hàng hoá nhận bán đại lý đà bán đợc:

Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

Chuyên đề thùc tËp


11
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Khi xuất bán hàng nhận đại lý phải lập hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán
hàng theo chế độ quy định. Căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ có liên quan kế
toán phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng, ghi:
Nợ TK111, 112, 131
Có TK331: Phải trả cho ngời bán (tổng giá thanh toán)
Định kỳ khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý đợc hởng, đơn vị
nhận bán hàng đại lý phải lập hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng theo chế
độ quy định và phản ảnh doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý, ghi:
Nợ TK331: Phải trả ngời bán

Có TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (hoa hồng
bán hàng đại lý)
Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng, ghi:
Nợ TK331: Phải trả cho ngời bán
Có TK111, 112,
Sơ đồ 1.4: Hạch toán trờng hợp doanh nghiệp nhận làm đại lý

TK003
111,112,131
(1) (2)

TK511

TK331
(3)

TK911

TK

(4)

TK3331
(7)

(5)
(6)

(1): Ghi nhận hàng gửi bán đại lý
(2): Số hàng nhận gửi đà bán đợc

(3): Hoa hồng bán hàng đợc hởng
(4): Số tiền phải trả cho bên giao đại lý
(5): Thuế GTGT phải nộp
(6): Trả tiền cho bên giao đại lý
(7): Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.3.6. Phơng thức bán hàng theo hình thức đổi hàng
- Đặc điểm:
Hàng đổi hàng là phơng thức tiêu thụ trong đó, ngời bán đem vật t hàng
hoá của mình để đổi lấy vật t, hàng nhoá của ngời mua. Giá trao đổi là giá bán
của hàng hoá, vật t đó trên thị trờng, Khi xuất sản phẩm, hàng hoá đem đi trao
Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

Chuyên đề thực tËp


12
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
đổi với khách hàng, đơn vị vẫn phải lập đầy đủ chứng từ giống nh các phơng
thức tiêu thụ khác.
- Phơng pháp hạch toán:
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ khi xuất
sản phẩm hàng hoá chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ để đổi lấy
vật t, hàng hoá, TSCĐ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ
chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu
bán hàng để đổi lấy vật t hàng hoá khác theo giá bán cha có thuế, ghi:
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán
Có TK 511: Gi¸ b¸n cha cã thuÕ GTGT
Cã TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Ghi giá vốn:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 156: Giá thực tế xuất đổi
Khi nhận vật t hàng hoá do trao đổi, kế toán phản ánh giá trị vất t hàng hoá
nhận trao đổi, ghi:
Nợ TK 152, 153, 156, 211,..: Giá mua cha có thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGt đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 131: Phải thu của khách hàng(Tổng giá thanh toán)
Trờng hợp phải thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm hàng hoá đa
đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của vật t, hàng hoá nhận đợc do trao đổi thì
khi trả tiền cho bên có vật t hàng hoá trao đổi, ghi:
Nợ TK111, 112: Số tiền đà thu thêm
Có TK131: Phải thu của khách hàng
Tơng tự trờng hợp phải trả thêm tiền kế toán ghi:
Nợ TK 131: Phải thu của KH
Có TK111, 112: Số tiền trả thêm
Sơ đồ1.5: Hạch toán bán hàng theo phơng thức đổi hàng

TK911

TK511
(8)

TK131

TK153, 155, 156
(3)
TK133

(1)
(4)


512,532
(7)

TK3331
(2)

Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

TK111, 112
(5)
Chuyên đề thực tập


13
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế

(6)
(1): Doanh thu của hàng xuất đổi
(2): Thuế GTGT đầu ra
(3): Trị giá vật t, hàng hoá nhận
(4): Thuế GTGT đầu vào
(5): Tiền thu thêm khi trao đổi
(6): Tiền trả thêm khi trao đổi
(7): Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(9): Kết chuyển doanh thu thuần
1.1.4. Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phơng pháp kiểm kê định kỳ.
- Đặc điểm:
Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ, giá trị hàng hoá không đợc theo dõi
một cách thờng xuyên trên sổ kế toán mà chỉ theo dõi vào đầu kỳ hoặc cuối kỳ.
Do đó, phơng pháp này không cho biết tình hình hiện có tăng giảm hàng hoá tại

bất kỳ thời điểm nào trong kỳ mà muốn xác định giá trị vật liệu hàng hoá xuất
bán phải dựa vào kết quả kiểm kê
- Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá theo phơng pháp KKĐK ta sử
dụng các tài khoản sau: TK156, TK157, TK151, TK632, TK511, TK512,
TK531, TK532, TK6112...
TK 6112 - Mua hàng hoá
Tài khoản này phản ánh giá trị hàng hoá mua vào theo giá thực tế và đợc
mở chi tiết theo yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
Kết cấu của TK 6112:
Bên Nợ: Giá trị thực tế hàng hoá cha tiêu thụ đầu kỳ và tăng thêm trong
kỳ.
Bên có: Giảm giá hàng mua và hàng mua trả lại
Trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và còn lại cha tiêu thụ cuối kỳ
TK6112 không có số d cuối kỳ
- Phơng pháp hạch toán:
Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá theo phơng pháp KKĐK chỉ khác phơng pháp KKTX trong việc hạch toán giá vốn bán hàng và nhập xuất kho hàng
hoá còn các bớc khác thì tơng tự.
Công tác kiểm kê hàng hoá đợc tiến hành cuối kỳ hạch toán để xác định
giá trị hàng hoá tồn kho thực tế trên cơ sở đó kế toán phản ánh vào tài khoản
hàng tồn kho.
Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

Chuyên đề thực tập


14
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Đầu kỳ kinh doanh, kế toán kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng tồn
kho đầu kỳ

Nợ TK 6112: Trị giá hàng cha tiêu thụ đầu kỳ
Có TK 156, 157: Kết chuyển giá vốn hàng cha tiêu thụ đầu kỳ
Trong kỳ kinh doanh, các doanh nghiệp liên quan đến tăng hàng hoá đều
đợc phản ảnh vào bên nợ của TK6112 Mua hàng hoá
Cuối kỳ kinh doanh, cắn cứ vào kết quả kiểm kê hàng hoá tồn kho, kế toán
phản ánh hàng tồn kho
Nợ TK156, 157, 151: Trị giá hàng hoá ch tiêu thụ cuối kỳ
Có TK 6112: Kết chuyển giá vốn hàng cha tiêu thụ
Đồng thời, xác định và kết chuyển trị giá vốn thực tế của hàng hoá đà tiêu
thụ trong kỳ:
Nợ TK632: Giá vốn hàng bán
Có TK6112:

Sơ đồ 1.6: Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá
theo phơng pháp KKĐK

TK151, 156, 157 TK6112 TK632 TK911 TK511
(1)
(5)
(6)
(7)
(4)

TK111, 112, 131
(2)

TK3331
(3)

(1): Đầu kỳ kết chuyển giá trị hàng mua của hàng hoá tồn kho đầu kỳ

(2): Doanh thu bán hàng
(3): Thuế GTGT phải nộp
(4): Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê hàng tồn kho, xác định giá trị
mua của hàng đang đi đờng, hàng tồn kho, hàng đà gửi bán nhng cha xác định
đợc tiêu thụ và kết chuyển.
(5): Giá trị hàng hoá xác định là tiêu thụ
(6): Kết chuyển giá vốn hàng bán
(7): Kết chuyển doanh thu bán hàng
1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

Chuyên đề thực tập


15
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Các khoản giảm trừ doanh thu nh: Chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT nộp theo phơng pháp trực tiếp và thuế xuất
nhập khẩu, đợc tính vào doanh thu ghi nhận ban đầu, xác định doanh thu thần,
làm cơ sở để tính kết quả kinh doanh trong kế toán. Các khoản giảm trừ doanh
thu nêu trên, yêu cầu phải đợc phản ánh, theo dõi chi tiết riêng biệt trên những
tài khoản kế toán phù hợp nhằm cung cấp thông tin kế toán để lập báo cáo tài
chính.
1.2.1. Kế toán chiết khấu thơng mại
Chiết khấu thơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đà giảm trừ, hoặc
đà thanh toán cho ngời mua do việc ngời mua hàng đà mua hàng (sản phẩm,
hàng hoá) dịch vụ với khối lợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thơng mại đÃ
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
Để phản ánh chiết khấu thơng mại kế toán sử dụng TK 521 Chiết
khấu thơng mại.

- Kết cấu TK nh sau:
Bên Nợ: Số chiết khấu thơng mại đà chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thơng mại sang TK Doanh thu bán
hàng cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
TK 521 kh«ng cã sè d cuèi kú.
TK 521 cã 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5211 chiết khấu hàng hoá: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu
thơng mại (tính trên số lợng hàng hoá đà bán ra) cho ngêi mua hµng.
+ TK 5212 - ChiÕt khÊu thµnh phÈm: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết
khấu thơng mại tính trên số lợng sản phẩm đà bán ra cho ngời mua thành phẩm.
+ TK 5213 Chiết khấu dịch vụ: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu
thơng mại tính trên khối lợng dịch vụ đà cung cấp cho ngời mua dịch vụ.
* Trình tự hạch toán và một số nghiệp vụ chủ yếu:
1) Phản ánh số chiết khấu thơng mại thực tế phát sinh trong kỳ, kế toán ghi sổ.
Nợ TK 521 Chiết khấu thơng mại
Nợ TK 3331 Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK 111, 112,
Có TK 131 Phải thu của khách hàng.
Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

Chuyên đề thực tập


16
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
2) Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thơng mại ®· chÊp thn cho
ngêi mua sang TK 521 ®Ĩ x¸c định doanh thu thuần, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 521 Chiết khấu thơng mại.
1.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại

Hàng bán bị trả lại là sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đà xác định tiêu
thụ, nhng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đà cam kết trong hợp
đồng kinh tế nh: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả
lại phải có văn bản đề nghị của ngời mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lợng hàng
bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản
sao hoá đơn (nếu trả lại một phần hàng)
Để phản ánh giá trị hàng bán bị trả lại kế toán sử dụng TK 531 - Hàng
bán bị trả lại.
TK này phản ánh doanh thu của số thành phẩm, hàng hoá đà tiêu thụ bị
khách hàng trả lại do lỗi của doanh nghiệp.
- Kết cấu cơ bản của TK này nh sau:
Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại đà trả lại tiền cho ngời mua trừ vào
nợ phải thu.
Bên có: Kết chuyển doanh thu của hàng bị trả lại để xác định doanh thu thuần.
TK 531 không có số d cuối kỳ.
* Trình tự hạch toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
1) Phản ánh doanh thu hàng bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 531 (Theo giá bán cha có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 (Thuế GTGT của hàng bị trả lại)
Có TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)
2) Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại (nếu có) chẳng hạn
nh nhận hàng về, đợc hạch toán vào chi phí bán hàng, kế toán ghi sổ:
Nợ TK 641 Chi phí bán hàng.
Có TK 111 Tiền mặt
Có TK 112 TGNH.
Có TK 141 Tạm ứng.
Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

Chuyên đề thực tập



17
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
3) Phản ánh trị giá hàng bị trả lại nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 155 (Theo giá thực tế đà xuất kho)
Nợ TK 156 (Theo giá thực tế đà xuất kho)
Có TK 632 (Theo giá thực tế đà xuất kho)
4) Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ doanh thu hàng bán bị trả lại để xác định doanh
thu thuần, kế toán phản ánh:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 531 Hàng bán bị trả lại.
5) Trờng hợp hàng bán bị trả lại vào kỳ kế toán (niên độ kế toán)sau; tức là trớc
đây đà ghi nhận doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, kế toán phản ánh
doanh thu, thuế GTGT của hàng trả lại ghi nhận vào chi phí của kỳ này, trị giá
vốn của hàng trả lại nhập kho ghi nhận doanh thu kỳ này.
1.2.3. Kế toán giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ đợc doanh nghiệp (bên bán) chấp
nhận một cách đặc biệt trên giá đà thoả thuận trên hoá đơn, vì do hàng bán bị
kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp
đồng.
Để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán kế toán sử dụng TK 532
Giảm giá hàng bán.
Bên Nợ: Các khoản giảm giá đà chấp thuận cho ngời mua hàng.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511 Doanh thu
bán hàng.
Tài khoản 532 không có số d cuối kỳ.
* Trình tự hạch toán và một số nghiệp vụ.
1) Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng cho số lợng hàng
đà bán, kế toán ghi:
Nợ TK 532 Giảm giá hàng bán

Có TK 111, 112 (Số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng, nếu lúc
mua khách hàng đà thanh toán tiền hàng).
Có TK 131 (Ghi giảm nợ phải thu khách hàng, nếu lúc mua khách
hàng cha thanh toán tiền hàng).
Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

Chuyên đề thực tập


18
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
2) Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ khoản giá hàng bán đà phát sinh trong kỳ sang
TK 511 - Để xác định doanh thu thuần, kế toán:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 532 Giảm giá hàng bán.
1.2.4. Kế toán thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp.
Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu là khoản thuế giảm thu, tính
trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này tính cho các đối tợng tiêu dùng
hàng hoá, dịch vụ phải chịu, các cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ là đơn vị thu
nộp thuế thay ngời tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó.
1.2.4.1. Kế toán thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp trực tiếp
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, đợc tính trên khoản giá trị tăng
thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lu thông đến tiêu
dùng.
Thuế GTGT phải nộp đợc xác định theo một trong hai phơng pháp: khấu
trừ thuế hoặc tính trực tiếp trên GTGT.
* Phơng pháp khấu trừ thuế:
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra thuế GTGT đầu vào.
Trong đó:

Thuế GTGT
đầu ra

=

Giá tính thúê của hàng
hoá dịch vụ bán ra

x

Thuế suất, thuế
GTGT(%)

Thuế GTGT đầu vào = số thuế GTGT đà thanh toán đợc ghi trên hoá
đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ theo hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu.
* Phơng pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
Thuế GTGT
phải nộp

=

Giá trị gia tăng của hàng
hoá dịch vụ

x

Thuế suất, thuế
GTGT(%)

Trong đó: GTGT bằng giá thanh toán của hàng hoá dịch vụ bán ra trừ giá

thanh toán của hàng hoá, dịch vụ vào tơng ứng.
Phơng pháp tính trực tiếp đợc áp dụng trong phạm vi rất hạn hẹp. Đó là:

Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

Chuyên đề thực tập


19
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
- Cá nhân sản xuất, kinh doanh và các tổ chức, cá nhân nớc ngoài kinh
doanh tại Việt Nam không theo luật đầu t nớc ngoài tại Việt Nam, cha thực hiện
đầy đủ các điều kiện về kế toán, hoá đơn chứng từ để căn cứ tính thuế theo phơng pháp khấu trừ thuế.
- Các hộ gia đình và cá nhân kinh doanh cã møc doanh thu vµ møc thu
nhËp thÊp.
- Các cơ sở kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý.
* Trình tự hạch toán kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
1) Cuối kỳ, kế toán căn cứ số thuế GTGT phải nộp để ghi:
Nợ TK 511, 515, 711:
Có TK 3331 – ThuÕ GTGT.
2) Khi nép thuÕ GTGT vµo NSNN, kế toán ghi:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT
Có TK 111, 112.
1.2.4.2. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
a. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế tiêu thụ đặc biệt đợc đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản
xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nớc không khuyến khích sản xuất, cần
hạn chế mức tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân
dân nh: rợu, bia, thuốc lá, vàng mÃ, bài lá, các thiết bị dụng cụ điện
Đối tợng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tất cả các tổ chức, cá nhân sản

xuất, nhập khẩu hàng hoá và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế tieu
thụ đặc biệt.
Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ
chịu thuế và thuế suất. Trong đó:
- Giá tính thuế của hàng hoá sản xuất trong nớc là giá do cơ sở sản xuất
bán ra tại nơi sản xuất cha có thuế tiêu thụ đặc biệt:
Thuế TTĐT
Giá bán đà có thuế tiêu thụ đặc biệt
=
x Thuế suất (%)
1 + thuế suất %
phải nộp
- Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá nhập khẩu là giá tính
thuế nhập khẩu+ thuế nhập khẩu:
Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

Chuyên đề thực tập


20
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Thuế tiêu thụ đặc
biệt phải nộp
b. Thuế xuất khẩu

=

Số lợng hàng
Nhập khẩu


x

Giá tính
Thuế đơn vị

x

Thuế suất
(%)

- Đối tợng chịu thuế xuất khấu: Tất cả hàng hoá, dịch vụ mua hàng, trao
đổi với nớc ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam.
- Đối tợng nộp thuế xuất khẩu: Tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất
khẩu hoặc uỷ thác xuất khẩu.
- Thuế xuất khẩu phải nộp do Hải quan tính trên cơ sở trị giá bán tại cửa
khẩu ghi trong hợp đồng của lô hàng xuất (thờng là giá FOB) và thuế suất khẩu
của mặt hàng xuất và Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nớc công bố tại thời điểm
xuất nhập khẩu.
- Kế toán sử dụng tài khoản 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt, TK 3333
Thuế xuất, nhập khẩu để phản ánh các khoản thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải
nộp và tình hình nộp thuế.
* Trình tự hạch to¸n kÕ to¸n mét sè nghiƯp vơ chđ u:
1) Khi bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế
xuất khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế
TTĐB, thuế xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2) Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất phải nộp.
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3332 Thuế TT§B.

Cã TK 3333 – ThuÕ xuÊt nhËp khÈu.
3) Khi nép thuế, căn cứ vào chứng từ thanh toán, kế toán ghi:
Nợ TK 3332 Thuế TTĐB.
Nợ TK 3333 Thuế xuất nhập khẩu
Có TK 111, 112.

1.3. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.3.1. Hạch toán chi phí bán hàng.
Khái niệm:
Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

Chuyên đề thực tập


21
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
CPBH là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, hoa
hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá, chi phí bảo quản đóng
gói sản phẩm, vận chuyển
Tài khoản sử dụng:
TK 641- Chi phí bán hàng
Bên nợ: Tập hợp chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Bên có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK911 (Xác định kết quả kinh
doanh) ®Ĩ tÝnh kÕt qu¶ kinh doanh trong kú
TK 641 - Không có số d cuối kỳ
TK641- Chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2
TK 6411 - Chi phí nhân viên
TK 6412 - Chi phí vật liệu bao bì

TK 6413 - Chi phÝ dơng cơ ®å dïng
TK 6414 - Chi phí khấu hao
TK 6415 - Chi phí bảo hành
TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
Phơng pháp hạch toán chi phí bán hàng:
- Tính tiền lơng, tiền phụ cấp, tiên ăn giữa ca, bảo hiểm xà hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn cho nhân viên phát sinh trong quá trình tiêu thụ các sản
phẩm hàng hoá, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 334, 338...
- Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 152, 153, 142, 242
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 214 - Hao mòm TSCĐ
Đồng thời ghi Nợ TK 009
- Chi phí điện, nớc mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax...) phải trả
bu điện, chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, đợc tính trực
tiếp vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

Chuyên đề thực tập


22
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu đợc khấu trừ thuế GTGT)

Có các TK 331, 112,...
- Trờng hợp sử dụng phơng pháp trích trớc chi phí sửa chữa TSCĐ:
+ Khi trích trớc chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 335 - Chi phí phải trả
+ Khi chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có các TK 331, 241, 111, 112, 152...
- Trờng hợp chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên
quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ trong nhiều kỳ hạch toán,
kế toán có thể sử dụng tài khoản 142 - "Chi phí trả trớc" hoặc tài khoản 242 "Chi phí trả trớc dài hạn".
Định kỳ, tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí đà phát sinh, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 142 - Chi phí trả trớc (1421)
Có TK 242 - Chi phí trả trớc dài hạn
Hạch toán chí phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá:
- Trờng hợp không có bộ phận bảo hành độc lập:
Trờng hợp trích trớc chi phí bảo hành sản phẩm:
+ Khi thực hiện trích trớc về phí bảo hành sản phẩm trong kỳ, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 335 - Chí phí phải trả
+ Khi phát sinh chi phí bảo hành sản phẩm, ghi:
Nợ TK 154: Chi Phí sản xuất kinh doanh dở dang
Nợ TK133: Thuế GTGT đợc khấu trõ (nÕu cã)
Cã c¸c TK 111, 112,152,214, 334...
+ Khi sưa chữa, bảo hành sản phẩm hoàn thành, giao cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 154 - Chi phÝ SXKD dë dang (chi tiÕt chi phí bảo hành)
+ Khi hết thời hạn bảo hành sản phẩm:
Nếu số trích trớc chi phí bảo hành lớn lớn chi phí thức tế phát sinh, thì số

chênh lệch (số trích thừa), ghi giảm chi phí:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 641 - Chi phí bán hàng (6415)
Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

Chuyên đề thực tËp


23
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Nếu chi phÝ thùc tÕ lín h¬n sè trÝch tríc chi phí bảo hành, thì số chênh
lệch (số trích thiếu) đợc tính vào chi phí, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 335 - Chi phí phải trả
- Trờng hợp không thực hiện trích trớc chi phí bảo hành:
+ Khi phát sinh chi phí bảo hành ghi:
Nợ các TK 621, 622, 627
Cã c¸c TK 111, 112, 152, 241, 334,...
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí bảo hành ghi:
Nợ TK 154 - Chi phÝ SXKD dë dang (chi tiÕt chi phí bảo hành)
Có các TK 621, 622, 627
+ Khi sửa chữa, sản phẩm hoàn thành, bàn giao khách hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chí phí bán hàng (6415)
Có TK 154 - Chi phÝ SXKD dë dang (chi tiÕt chi phí bảo hành)
+ Trờng hợp sản phẩm bảo hành không thể sửa chữa đợc, doanh nghiệp
phải dùng sản phẩm khác trả cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 156 hàng hoá
Hạch toán ở đơn vị có sản phẩm bảo hành:
+ Trờng hợp cần trích trớc chi phí bảo hành:

Khi trích trớc chi phí bảo hành sản phẩm, ghi:
Nợ 641 - Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 335 - Chi phí phải trả
Số tiền phải trả cho cấp dới, cho đơn vị nội bộ về chi phí bảo hành, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có các TK 111, 112, 336
Khi hết hạn bảo hành sản phẩm, tính và xác định số chênh lƯch gi÷a chi
phÝ thùc tÕ so víi sè trÝch tríc về chi phí bảo hành:
Nếu số chi phí thực tế lớn hơn số trích trớc về chi phí bảo hành, thì số
chênh lệch ghi tăng chi phí:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 335 - Chi phí phải trả
Nếu số trích trớc về chi phí bảo hành lớn hơn chi phí thức tế phát sinh thì
số chênh lệch ghi giảm chi phí:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

Chuyên đề thùc tËp


24
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Có TK 641 - Chi phí bán hàng (6415)
+ Trờng hợp không trích trớc chi phí bảo hành:
Số tiền phải trả cho đơn vị cấp dới, đơn vị nội bộ về chi phí bảo hành, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 111, 112, 336
Hạch toán chi phí bảo hành hàng hoá:
- Trờng hợp có bộ phận bảo hành độc lập: (Hạch toán giống nh trên)
Trờng hợp không có bộ phận bảo hành độc lập:

Trờng hợp trích trớc chi phí bảo hành hàng hoá:
+ Khi trích trớc chi phí bảo hành hàng hoá, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 335 - Chi phí phải trả
+ Khi chi phí bảo hành hàng hoá phát sinh thực tế ghi:
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có các TK 111, 152, 214, 334...
+ Khi hết thời hạn bảo hành hàng hoá:
Nếu số trích trớc về chi phí bảo hành lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì
số chênh lệch ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 335 - Chi phÝ ph¶i tr¶
Cã TK 641 - ChÝ phÝ bán hàng (6415)
Nếu số chi phí thực tế lớn hơn số trích trớc về chi phí bảo hành, thì số
chênh lệch ghi tăng chi phí, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 335 - Chi phí phải trả
- Trờng hợp không trích trớc chi phí bảo hành
Chi phí bảo hành hàng hoá thực tế phát sinh ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có các TK 111, 112, 152, 334...
Khi phát sinh các tài khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 641 - Chí phí bán hàng
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định
kết quả kinh doanh", ghi:
Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

Chuyên đề thực tập



25
Trờng Đại học Công nghiệp Hà Nội Khoa Kinh tế
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
- Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có
hoặc có ít sản phẩm hoàn thành, tiêu thụ, cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng
vào tài khoản 142 - "Chi phí trả trớc", ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trớc
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
- ở kỳ kế toán sau, khi có sản phẩm hoàn thành tiêu thụ, chi phí bán hàng
chờ kết chuyển ở tài khoản 142 (1422) sẽ đợc kết chuyển toàn bộ sang tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh", ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 142 - Chi phí trả trớc (1422)
- Đối với sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ cho hoạt động bán hàng,
căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu, thuế GTGT phải
nộp của sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ:
+ Nếu sản phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ vào hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ thì
không phải tính thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 641 - Chí phí bán hàng (6412, 6413, 6417, 6418)
Cã TK 512 - Doanh thu néi bé (ghi theo giá thành hoặc giá vốn
hàng xuất tiêu dùng nội bộ)
+ Nếu sản phẩm, hàng hoá chịu thuế GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ
tiêu dụng nội bộ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
không chịu thuế GTGT thì số thuế GTGT phải nộp của sản phẩm, hàng hoá
tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (6412, 6413, 6417, 6418)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc (3331)
Có TK 512 - Doanh thu nôi bộ (ghi theo giá thành hoặc giá vốn
hàng xt tiªu dïng néi bé + th GTGT).
- Sè tiỊn phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu về các khoản đà chi hộ
liên quan đến hàng uỷ thác xuất khẩu và phí uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các
chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388)
Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Lê Thị Phơng Anh CĐKT4 K5

Chuyên đề thùc tËp


×