Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

báo cáo chuyên đề kế toán tại công ty cổ phần giải pháp viễn thông 3c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.4 KB, 81 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC TẬP
TẠI CTY:CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP VIỄN THÔNG 3C
ĐỊA CHỈ: Số 33 Ngõ 178 Thái Hà – Đống Đa – Hà Nội

Giáo viên hướng dẫn
Họ và tên sinh viên
Ngày sinh
Mã sinh viên
Lớp

:NGUYỄN THU HƯƠNG
:BÙI THỊ THƠM
: 10/12/1990
: 1231070892
:CĐ KT18-K12

Hà Nội_ 2013


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên thực tập: Bùi Thị Thơm
Mã HSSV: 1231070892
Lớp: CĐKT 18- K12
Khoa: Kế Toán- Kiểm Tốn
Trường: Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội
Tên giáo thực viên hướng dẫn: NGUYỄN THU HƯƠNG
Nhận xét, đánh giá của giáo viên hướng dẫn thực tập về báo cáo thực tập tốt
nghiệp và ý thức chuyên cần của sinh viên trong quá trình thực tập


...............................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................


Mục lục
CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT................................................................................................................... 5
LỜI NÓI ĐẦU...................................................................................................................................... 6
PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP.................................................................7
1.1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CTY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP VIỄN THÔNG
3C.......................................................................................................................................................... 7
1.1.1. NGÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
GIẢI PHÁP VIỄN THÔNG 3C.......................................................................................................... 8

1.1.2. CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP VIỄN THÔNG 3C.
............................................................................................................................................................ 10
1.1.3 .TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CTY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP VIỄN THƠNG
3C....................................................................................................................................................... 13
1.1.4 . TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH 3 NĂM GẦN ĐÂY (2010,2011,2012)......15
PHẦN 2 : HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TỐN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN VIỄN THƠNG 3C.
............................................................................................................................................................ 16
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN.......................................................16
2.1.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TRONG CƠNG TY:...........................................................18
2.1.3 .MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BỘ PHẬN KẾ TOÁN:............................................................19
2.1.4. MỐI QUAN HỆ GIỮA PHỊNG KẾ TỐN VỚI CÁC BỘ PHẬN QUẢN LÝ TRONG
CƠNG TY:.......................................................................................................................................... 19
2. CÁC PHẦN HÀNH HẠCH TỐN KẾ TỐN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP VIỄN
THƠNG 3C........................................................................................................................................ 19
2.1.KẾ TỐN QUẢN TRỊ................................................................................................................ 19
2.2.KẾ TỐN TÀI CHÍNH.............................................................................................................. 20
2.2.1.HẠCH TỐN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (TSCĐ).......................................................20


2.2.2 HẠCH TỐN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU VÀ CƠNG CỤ DỤNG CỤ.........................26
2.2.3. HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.....36
2.2.4 HẠCH TỐN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM....................................................................................................................................... 49
2.2.5. HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CƠNG
TY........................................................................................................................................................ 59
2.2.6 HẠCH TỐN KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN........................................................................ 60
2.2.7.HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ ĐẦU TƯ VÀ DỰ PHỊNG..............................................69
2.2.8 . HẠCH TỐN KẾ TỐN KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH
DOANH.............................................................................................................................................. 69
2.2.9.HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ, NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU........................78

2.2.10. BÁO CÁO KẾ TỐN TÀI CHÍNH..................................................................................... 78
PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................... 81
1. NHỮNG THÀNH CÔNG ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC CỦA CƠNG TY TRONG CƠNG TÁC KẾ TỐN
............................................................................................................................................................ 81
2. NHỮNG MẶT CỊN HẠN CHẾ TRONG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY...................82
3. NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY...........83
KẾT LUẬN......................................................................................................................................... 84


CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TNHH: trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ: Tài sản cố định
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
KPCĐ: Kinh phí cơng đồn
TM: Thương mại
DV: Dịch vụ
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
LN: Lợi nhuận
CPBH:Chi phí bán hàng
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
SXKD: Sản xuất kinh doanh
CCDC: Công cụ dụng cụ
NVL: Nguyên vật liệu
NC: Nhân công


LỜI NÓI ĐẦU
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường phát triển như vũ bão, đất nước đang trên đà
phát triển theo con đường cơng nghiệp hố-hiện đại hố thì ngày càng có nhiều cơng

ty, nhà máy, xí nghiệp mọc lên với quy mô cũng như ngành nghề kinh doanh khác
nhau. Để quản lý được phải nhờ sự điều hành của nhà nước và kế tốn với tư cách là
cơng cụ quản lý ngày càng được khai thác tối đa sức mạnh và sự uyển chuyển của nó
nhằm điều chỉnh vĩ mơ và kiểm sốt sự vận hành của nền kinh tế trong hiện thực
phong phú và đa chiều. Mặt khác, kế tốn cịn là cơng cụ khơng thể thiếu được trong
hệ thống các công cụ quản lý vốn, tài sản, vật tư và mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp đồng thời là nguồn cung cấp thông tin đáng tin cậy để nhà nước điều
tiết vĩ mô nền kinh tế.
Với mục đích vận dụng những kiến thức đã được học trên ghế nhà trường vào
nghiên cứu thực tiễn, trong thời gian qua em đã thực tập tại công ty cổ phần Giải Pháp
Truyền Thông 3C, được sự giúp đỡ của các anh, chị trong phịng kế tốn cơng ty cũng
như sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn NGUYỄN THU HƯƠNG đã
giúp em hoàn thành báo cáo này. Báo cáo gồm những nội dung sau:
Phần 1: Tổng quan về công ty cổ phần giải pháp viễn thơng 3c
Phần 2 : Thực trạng hạch tốn kế tốn tại cty cổ phần Giải Pháp viễn thơng 3c.
Phần 3: nhận xét và kiến nghị
Do thời gian thực tập và những kiến thức thực tế của em còn hạn chế nên bài báo
cáo của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sẽ nhận được nhiều ý kiến
đóng góp của cơ giáo hướng dẫn cũng như các thầy, cô giáo trong khoa để báo cáo của
em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Bùi Thị Thơm


PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CTY CỔ PHẦN GIẢI
PHÁP VIỄN THƠNG 3C.
Cơng ty Cổ phần giải pháp viễn thơng 3c được thành lập theo quyết định số
0103024321 do sở Kế hoạch và Đầu Tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 07/05/2004

-Tên công ty: Công ty Cổ phần giải pháp viễn thông 3c
Tên giao dịch: vien thong 3c Trading and Communication Joint Stock
Company
Mã số thuế : 0103415768.
Địa chỉ : Số 33 Ngõ 178 Thái Hà – Đống Đa – Hà Nội
Số tài khoản ngân hàng: 0451001676745 – Ngân Hàng Ngoại Thương Hà
Nội
Điện thoại
: 0435379388
Email
:
Website
: Website: http/ goldpc.vn
Vốn điều lệ : 1 tỷ 980 VNĐ .
Đất nước đang trên đà phát triển, đời sống của người dân ngày càng được nâng
cao, nhu cầu về mọi mặt của đời sống theo đó cũng tăng lên. Đặc biệt, trong giai đoạn
hội nhập thế giới nhu cầu về các thông tin truyền thông cũng tăng lên, hệ thống các
thơng tin cơng trình cơng nghiệp cũng tăng lên rất nhanh. Là một trong những đối tác
chiến lược đầu tiên tại Việt Nam của SAP, nhà cung cấp giải pháp quản trị doanh
nghiệp ERP hàng đầu thế giới hiện nay, viễn thông 3c cam kết mang tới Khách hàng
những giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin tối ưu và hiệu quả trong công tác quản
lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Công ty Cổ Phần Giải Pháp viễn thông 3c chuyển đổi từ Công ty TNHH Giải
Pháp Viễn Thông và Công Nghệ Thông Tin GCN ĐKKD số 0102020309 do phòng
đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội. Công ty được thành lập và ra đời
trong điều kiện nền kinh tế đất nước đang có sự phát triển mạnh mẽ, đó cũng là một lợi
thế để cơng ty có điều kiện phát triển và hợp tác trong các hoạt động sản xuất kinh
doanh, tuy nhiên đó cũng là một thách thức đối với 1 công ty mới thành lập với số
vốn ít, quy mô nhỏ và chưa tạo được vị thế trên thị trường. Năm 2009, công ty chủ yếu
hoạt động trên lĩnh vực viễn thông ,hệ thông thông tin doanh nghiệp,công nghiệp chế

biến chế tạo khác. Mặc dù trong thời gian đầu thành lập công ty đã gặp phải một số
khó khăn nhưng với tinh thần đồn kết và nhiệt tình trong cơng việc nên cơng ty đã
khắc phục được khó khăn và vươn lên phát triển mạnh mẽ. Từ năm 2010, công ty đã


bắt đầu nhận thi cơng các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, trang trí nội ngoại thất
cơng trình xây dựng. Với đội ngũ công nhân viên lành nghề, tinh thần ham học hỏi
trong công việc, thái độ làm việc nghêm túc cùng với người chủ doanh nghiệp là ơng
ĐỒN ĐỨC TUẤN một con người đầy tinh thần nghị lực, không lùi bước trước khó
khăn, cơng ty đã từng bước khẳng định mình và vị thế trong xã hội
1.1.1. NGÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP VIỄN THƠNG 3C.
Hiện nay, cơng ty :sảm xuất phần mềm úng dụng trong mọi lĩnh vực:
-

Tư vấn, cung cấp giải pháp, lắp đặt, sửa chữa, bảo trì các hệ thống điện tử, tin
học, thiết bị viễn thơng.

-

Màn hình điều khiển

-

Máy đo phóng xạ

-

Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hang hóa, các sản phẩm, dịch vụ, vật tư thiết bị
điện tử, tin học, thiết bị viễn thông.


-

Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.

-

Cung cấp dịch vụ thiết lập, khai thác, lưu trữ, xử lý dữ liệu.

-

Sản xuất, mua bán thiết bị, linh kiện điện tử, tin học, viễn thông, thiết bị phục
vụ nghiên cứu khoa học, giảng dạy.

-

Đại lý cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thơng, internet.

-

Phát triển thương mại điện tử.

-

Dịch vụ quảng cáo.

-

máy đo độ rung điện tử Model 407850 cho Viện nghiên cứu


-

Cung cấp nội dung, dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng viễn thông, internet và
các phương tiện thông tin đại chúng.


1a Giới thiệu quy trình sản xuất tại cơng ty Cổ Phần Giải Pháp viễn thông 3c

Yêu cầu

Giám đốc

Hợp đồng

Các phịng chức
năng

Các phân xưởng
sản xuất

Tổ thi cơng lắp
đặt
Hình 1: Sơ đồ tổ chức sản xuất tại công ty Cổ Phần Giải Pháp viễn thông 3c.
Sơ đồ trên gồm các quá trình sau:
Khi khách hàng có u cầu đặt hàng sẽ được chuyển đến các phịng, ban tiếp nhận của
cơng ty sau đó sẽ chuyển lên ban giám đốc.
Giám đốc và các bộ phận quản lý sẽ khảo sát thực tế yêu cầu của khách hàng, sau đó
sẽ ký kết hợp đồng.
Sau đó, thơng tin sẽ được chuyển đến các phịng chức năng. Các phịng chức năng có
nhiệm vụ lập dự toán, lên kế hoạch sản xuất sao cho hợp lý và chi phí là nhỏ nhất, lợi

nhuận là cao nhất và đáp ứng được yêu cầu của khách hàng.


Bản dự toán được giám đốc duyệt được dùng làm kế hoạch thực hiện. Kế hoạch được
chuyển xuống bộ phận sản xuất và tiến hành sản xuất theo kế hoạch để giao cho khách
hàng.
Nếu là hợp đồng gia công lắp đặt thì sau khi gia cơng sẽ được chuyển tới bộ phận thi
công lắp đặt để mang đi lắp đặt.
Các bộ phận sản xuất được chun mơn hóa rõ ràng và có mối quan hệ chặt chẽ, thống
nhất với nhau từ trên xuống dưới.
1.1.2. cơ cấu bộ máy quản lý của công ty cổ phần giải pháp viễn thông 3c.
Ban lãnh đạo
Hội đồng quản trị
Giám đốc cơng ty

Phó giám
đốc kỹ thuật

Phịng tổng
hợp

Phó giám đốc
kinh doanh

Phịng kế hoạch
kinh doanh

Các phân xưởng

Phịng kế tốn


Các đội thi cơng

Hình 2: Sơ đồ bộ máy cơ cấu quản lý tại công ty Cổ Phần Giải Pháp viễn thơng 3c.
Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban:
Hội đồng quản trị
Là cơ quan quan quản trị của cơng ty,có tồn quyền nhân danh cơng ty để quyết
định mọi vấn đề quan trọng liên quan đến phương hướng mục tiêu của công ty


Giám đốc công ty
Giám đốc công ty là người đầu tiên lên kế hoạch và điều hành mọi hoạt động của
công ty, là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty, đồng thời là người
đại diện hợp pháp trước pháp luật.
Phó giám đốc kỹ thuật:
Phó giám đốc kỹ thuật là người chịu trách nhiệm quản lý khu vực thi cơng cơng
trình, giám sát chất lượng cơng trình, tư vấn giá cả, thời gian thi công cho giám đốc
trong việc ký hợp đồng.
Phó giám đốc kinh doanh:
Phó giám đốc kinh doanh là người quản lý công việc nội bộ của cơng ty, đặc biệt
là bộ phận văn phịng, quản lý, điều hành công ty khi giám đốc đi vắng. Là người tham
mưu cho giám đốc các chiến lược kinh doanh như mở rộng quy mô, mở rộng ngành
nghề…
Các phòng chức năng:
 Phòng tổng hợp:
Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính, sử dụng
tiền vốn theo đúng pháp lệnh thống kê kế toán và các văn bản nhà Nước quy định
Đề xuất lên giám đốc những phương án tổ chức kế toán. Đồng thời thông tin cho
lãnh đạo những thông tin tài chính để kịp thời điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh
doanh của cơng ty.

Hạch tốn các hoạt động sản xuất kinh doanh, thanh tốn tài chính với khách
hàng. Cuối tháng báo cáo quyết tốn để trình giám đốc và cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
 Phịng kế hoạch kinh doanh:
Xem xét tình hình kinh doanh, lãi, lỗ, tiến độ thi cơng các cơng trình, tình hình
ln chuyển vốn để tham mưu cho giám đốc về kế hoạch thi công, ký kết hợp đồng,
nghiên cứu thị trường, tìm kiếm cơ hội mở rộng ngành nghề chuyên môn và các ngành
nghề mới…
 Phịng kế tốn:
Theo dõi doanh thu, cơng nợ khách hàng
Theo dõi tình hình nộp thuế cho ngân sách nhà nước
Theo dõi tình hình thu chi và thanh tốn tiền mặt, tiền gửi ngân hàng cho các đối
tượng liên quan.
Lập đầy đủ các chứng từ thanh toán cho khách hàng.


Theo dõi các khoản tạm ứng các khoản phải thu khác, chi phí trả trước cho từng
đối tượng.
Tính lương và các khoản phải trích theo lương cho cán bộ, cơng nhân viên trong
công ty, cuối tháng lập bảng phân bổ tiền lương.
Lên bảng cân đối, lập báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh.
Mối quan hệ giữa các bộ phận:
Giữa các phịng ban và lãnh đạo có quan hệ mật thiết và thống nhất với nhau
được biểu hiện qua hai mối quan hệ chủ yếu:
Mối quan hệ giữa các phịng ban là mối quan hệ hợp tác, bình đẳng để cùng giải
quyết cơng việc một cách nhanh chóng, hiệu quả.
Mối quan hệ giữa các phòng ban với giám đốc là mối quan hệ giữa cấp trên với
cấp dưới theo chức năng hoạt động của mình. Giám đốc xem xét giữa các ý kiến đề
xuất, nguyện vọng của cấp dưới để ngày càng phát huy được lợi thế của doanh nghiệp
giúp doanh nghiệp phát triển mạnh hơn, đồng thời ban giám đốc quan tâm, chăm lo

đến đời sống của cấp dưới để họ có thể yên tâm làm việc, công tác phục vụ cho doanh
nghiệp.


1.1.3 .TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CTY CỔ PHẦN GIẢI PHÁP VIỄN
THƠNG 3C.

PHỤ LỤC 01- Quy trình tổ chức sản xuất hoạt động kinh doanh

Nhập hàng và Kiểm tra
hàng hóa tại cơng ty

Trưng bày sản phẩm và kiểm tra số
lượng hàng hóa sản phẩm tồn kho
Bán hàng và nhận thông tin từ khách
Kiểm tra và xác định khả năng đáp ứng
các yêu cầu của khách hàng

Phản hồi
lại khách

Kiểm tra hàng trước khi giao hàng

Thủ tục thanh toán và kiểm sốt cơng
Xuất hàng ( người mua hàng hoặc nhân
viên giao hàng tại công ty )
Đo lường thỏa mãn của khách hàng
Bảo hành hàng hóa, sản phẩm

Hình 3.sơ đồ quy trình sản xuất hoạt động kinh doanh của cơng ty



- Dựa vào bản quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty ( phụ lục
01) ta thấy trình tự hoạt động sản xuất của cơng ty có mối quan hệ tương đối
chặt chẽ va hiệu quả giữa các khâu trong quá trình kinh doanh.Tạo ra sự đảm
bảo an toàn trong kinh doanh, sự thu hút và sự tin tưởng của khách hàng đối với
công ty .
Công ty Cổ phần giải pháp viễn thông 3c là đơn vị hạch toán độc lập, được
thành lập dựa trên luật doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa
vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về tồn bộ hoạt động kinh doanh
của mình trong số vốn do cơng ty quản lý, có tài sản và con dấu riêng hạch toán
dưới sự kiểm soát của cơ quan quản lý của nhà nước.
Ngay từ khi mới thành lập Cơng ty đã tưng bước khắc phục khó khăn và
những thiếu thốn ban đầu đưa việc kinh doanh vào ổn định. Gắn liền với quá
trình hoạt động phát triển và để đáp ứng yêu cầu của khách hàng và mở rộng thị
trường công ty viễn thông 3c đã không ngừng nhập nhiều mẫu mã đa dạng hóa
nhiều chủng loại sản phẩm, cộng với chính sách kinh doanh giá bán bn đến
tận tay người tiêu dùng và những chính sách bảo hành tốt nhất cho khách hàng
nhằm tăng chất lượng phục vụ khách hàng. Qua đó, viễn thơng 3c ln duy trì
được tốc độ tăng trưởng cao, tồn diện về mọi mặt một cách bền vững và đáng
kinh ngạc so với các công ty kinh doanh cùng lĩnh vực. Công ty viễn thơng 3c
có đội nhân viên hùng hậu và trình độ chuyên môn cao (chủ yếu các nhân viên
đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng chuyên nghành kinh tế và kỹ thuật ), đủ để đáp
ứng mọi yêu cầu của khách hàng .


1.1.4 . TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH 3 NĂM GẦN ĐÂY
(2010,2011,2012)

Chỉ tiêu


1.Doanh thu thuần
2.Giá vốn hàng bán
3.Chi phí tài chính
4.CPBH & QLDN
5.Thu nhập khác
6.Chi phí khác

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Chênh lệch
Số tiền

Tỷ
(%)
1.000.348.00 1.406.324.000 1.956.531.00 956.183.000 96
0
0
746.353.000 948.691.200 1.248.019.40 501.666.400 67
0
55.062.000
79.317.500
99.890.760 44.828.760 81
48.600.000
79.201.500
92.320.464 43.720.464 90

26.385.000 13.125.000
38.000.430 11615430
44
21.784.000
29.352.600
36.444.268 14.660.268 67

7.Tổng LN trước thuế 432.621.000
8.Thuế TNDN pảinộp 83.130.250
9. Lợi nhuận sau thuế 349.590.750

527.114.200
116.928.550
460.785.650

860.009.300 427.388.300 99
159.260.850 76.130.600 92
650.330.210 300.739.460 86

Nhận xét:
So với năm 2010, trong năm 2012 tổng lợi nhuận trước thuế của công ty đã có sự tăng
lên đáng kể, từ 432.621.000 đồng lên 860.009.300 đồng năm 2012 tương ứng với mức
tăng 99%, do các nguyên nhân sau:
Doanh thu thuần của công ty tăng từ 1.000.348.000 đồng lên 1.956.531.000 làm cho
lợi nhuận trước thuế của công ty tăng lên 99% . Điều này cho thấy công ty đang mở
rộng quy mô sản xuất cũng như thị trường tiêu thụ của mình. Nhưng doanh thu thuần
của cơng ty tăng lên cũng có thể là do giá cả của nguyên vật liệu đầu vào tăng lên.
Giá vốn hàng bán của công ty cũng tăng lên 67% nhưng mức tăng này thấp hơn mức
tăng của doanh thu. Đây là một dấu hiệu tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.


lệ


PHẦN 2 : HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG 3C.
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
-doanh nghiệp áp dụng chế độ kế tốn theo Quyết định sơ 15/2006/QD- BTC
ngày 20/03/2006, sửa đổi bổ sung theo Thông tư sô 161/2007/TT- BTC ngày
31/12/2007 của Bộ Tài chính. Theo đó :
Tài khoản sử dụng: Hầu hết các tài khoản kế tốn cơng ty sử dụng theo quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC. Tuy nhiên để vận dụng tốt hơn và phù hợp với đặc điểm
kinh doanh của cơng ty thì cơng ty có sử dụng thêm một số tài khoản cấp 2, tài khoản
cấp 3.
Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam.
Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn: Nhât ký chung
Các loại sổ cơng ty sử dụng:
Sổ kế tốn tổng hợp gồm: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái..
Sổ kế toán chi tiết gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Các loại báo cáo gồm:
Báo cáo tài chính hàng quý, hàng năm gửi cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê,
sủ dụng nội bộ gồm:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thuyết minh báo cáo tài chính
Về nguyên tắc:
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi sổ nhật ký mà trọng tâm là sổ
nhật Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của

nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để vào sổ cái.
Về phương pháp ghi sổ
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số
liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung, nhật ký đặc biệt để vào sổ cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp và các sổ thẻ chi tiết liên quan.


Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập bảng cân đối số phát
sinh.Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và Bảng tổng hợp
chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Chứng từ kế tốn

Sổ Nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng
hợp chi
tiết

Bảng cân

đối phát
sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Hình 4: Trình tự ghi sổ kế tốn tại cơng ty Cổ Phần Giải Pháp viễn thơng 3c
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra


2.1.2 Tổ chức bộ máy kế tốn trong cơng ty:
Kế tốn trưởng

Kế
tốn
thu,
chi,
thanh
tốn

Kế
tốn
tiền
lương

Kế
tốn
TSCĐ,
vật tư


Kế
tốn
tổng
hợp

Hình 5: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn trong cơng ty Cổ Phần Giải Pháp viễn
thơng 3c.
Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo hình thức kế tốn tập trung. Cơng
ty khơng tổ chức bộ máy kế tốn riêng mà chỉ bố trí các nhân viên kế toán làm nhiệm
vụ ghi chép, phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế phát sinh. Định kỳ cuối tháng,
q, năm phịng kế tốn sẽ tổng hợp số liệu, lập báo cáo để trình ban giám đốc của
cơng ty. Do đó, phịng kế tốn chỉ có 1 người có trình độ đại học, cịn lại là các kế tốn
có trình độ trung cấp hoặc cao đẳng. Nhiệm vụ cụ thể của các kế toán như sau:
Kế toán trưởng:
Là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế tốn,là người chỉ đạo chung và
tham mưu chính cho lãnh đạo về tổ chức và các chiến lược tài chính kế tốn cho doanh
nghiệp. Kế tốn trưởng là người hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công
việc mà kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất.
Ngồi ra, kế tốn trưởng cịn phải nắm bắt, phân tích tình hình tài chính của cơng
ty về vốn và nguồn vốn một cách kịp thời, chính xác để báo cáo với lãnh đạo có hướng
giải quyết phù hợp nhất.
Kế tốn thu, chi, thanh tốn:
Phản ánh chính xác, kịp thời những khoản thu chi và tình hình tăng, giảm, thừa,
thiếu của từng loại vốn bằng tiền, theo dõi, hạch toán tình hình thanh tốn cơng nợ với
khách hàng, nhà cung cấp, với nhân viên của công ty.


Kiểm tra thường xuyên tình hình thực hiện chế độ sử dụng và quản lý vốn bằng
tiền, kỷ luật thanh toán.

Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ, thường xuyên kiểm tra, đối
chiếu số liệu với thủ quỹ để đảm bảo tính cân đối, thống nhất.
Kế tốn tiền lương :
Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về
số lượng, chất lượng lao động, tình hình sử dụng thời gian lao động.
Tính tốn chính xác, kịp thời, đúng chính sách, chế độ kế tốn về các khoản tiền
lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động.
Thực hiện việc kiểm tra tình hình chấp hành các chính sách, chế độ về các khoản
tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.. tính tốn và phân bổ chính xác, đúng đối
tượng.Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHXH, BHYT ..
Kế toán TSCĐ, vật tư:
Theo dõi, quản lý chi tiết thông tin về TSCĐ như giá trị, khấu hao, nguồn hình
thành, bộ phận sử dụng, nguồn gốc xuất xứ.Theo dõi tình hình tăng giảm và lý do tăng
giảm của TSCĐ.
Theo dõi tình hình xuất_nhập_tồn của vật tư về cả số lượng và giá trị.Sử dụng
đúng các quy định về tính giá hàng xuất kho…
Kế tốn tổng hợp:
Có trách nhiệm tập hợp chi phí,tính giá thành và lập báo cáo kết quả kinh doanh.
Đồng thời, theo dõi,lập kế hạch nộp thuế cho nhà nước.Cuối tháng, quý, năm lập các
tờ khai thuế GTGT, TNDN..Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh.
2.1.3 .Mối quan hệ giữa các bộ phận kế tốn:
Tuy mỗi bộ phận đều có nhiệm vụ riêng nhưng tất cả đều có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau.Kế tốn trưởng có trách nhiệm chỉ đạo chung, kế tốn chi tiết có nhiệm
vụ tập hợp các chứng từ gốc, vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp. Toàn bộ hoạt động về cơng
tác kế tốn thống kê đều chịu sự chỉ đạo của phịng kế tốn cơng ty bằng thông tin hai
chiều qua văn bản.
2.1.4. Mối quan hệ giữa phịng kế tốn với các bộ phận quản lý trong cơng
ty:
Phịng kế tốn hoạt động dưới sự chỉ đạo của các bộ phận quản lý trong công ty,
thực hiện nhiệm vụ của ban giám đốc giao cho.Và ngược lại, thông tin do phịng kế

tốn cung cấp phục vụ cho các bộ phận quản lý trong việc đưa ra các chính sách, kế
hoạch, chiến lược kinh doanh.

2. Các phần hành hạch tốn kế tốn tại cơng ty Cổ Phần Giải
Pháp viễn thơng 3c.
2.1.kế tốn quản trị.


2.2.kế tốn tài chính.
2.2.1.Hạch tốn kế tốn tài sản cố định (TSCĐ)
2.2.1.1 Đặc điểm, phân loại tài sản cố định
 Khái niệm: Tài sản cố định là tài sản thỏa mãn đồng thời 4 tiêu
chuẩn sau:
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó
Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy
Thời gian sử dụng từ 1 năm trở nên
Có giá trị từ 10.000.000đ trở lên.
 Đặc điểm
Tài sản cố định trong doanh nghiệp là những tư liệu lao động có giá trị lớn thời
gian sử dụng dài và có đặc điểm là:
Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn dần
và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
Tài sản cố định giữ nguyên được hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng.
 Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định
Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, tình hình
tăng giảm và hiện trạng TSCĐ trong phạm vi toàn đơn vị, cũng như tại từng bộ phận
sử dụng, cung cấp thông tin cho kiểm tra, giám sát thường xuyên việc bảo quản, giữ
gìn TSCĐ và kế hoạch đầu tư mới cho tài sản cố định.
Tính tốn và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh

doanh theo mức độ hao mòn của tài sản cố định và chế độ quy định.
Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự tốn chi phí sửa chữa tài sản cố định,
giám sát việc sửa chữa TSCĐ về chi phí và cơng việc sửa chữa.
Tính tốn và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm, đổi
mới, nâng cấp hoặc tháo gỡ bớt hệ thống làm tăng giảm nguyên giá tài sản cố định.
Tham gia kiểm kê định kỳ hay kiểm tra bất thường tài sản cố định theo quy định
của nhà nước và yêu cầu bảo tồn vốn, tiến hành phân tích tình hình trang bị, huy động,
bảo quản, sử dụng TSCĐ tại đơn vị nhằm quản lý chặt chẽ hơn và tránh thất thoát hay
biển thủ tài sản, đồng thời tham gia đánh giá lại khi cần thiết.
Bảng thống kê tài sản cố định tại Công ty Cổ Phần Giải Pháp viễn thông 3c.


Biểu số1: Bảng thống kê tài sản cố định của cơng ty Cổ Phần Giải Pháp viễn thơng
3c.

Chỉ tiêu
Máy
L140
Máy in
Ơtơ

Ngun giá
fax 12.000.000
15.500.000
250.000.000

Máy đo độ 30.250.000
rung điện tử
Model
407850

......
.............

Giá trị hao mòn

Giá trị cịn lại

4.444.444

7.555.556

75.000
6.250.000

15.425.000
243.750.000

10.416.667

19.833.333

..............

.................

* Phương pháp hạch tốn tài sàn cố định:
TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài.
TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh và hầu như khơng thay đổi hình
thái vật chất ban đầu. Khi tham gia vào sản xuất kinh doanh, TSCĐ tốt hay xấu đều có
ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. TSCĐ của công

ty chủ yếu là nhà cửa văn phòng, phương tiện vận tải, vật dụng văn phịng như máy vi
tính, tivi…
a, Tài khoản sử dụng:
- TK 211 “ TSCĐ hữu hình”
- TK 213 “ TSCĐ vơ hình”
- TK 214 “ Hao mịn TSCĐ vơ hình”
b, Chứng từ sử dụng:
+Biên bản giao nhận tài sản cố định
+ Thẻ TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ.
+ Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành.
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.
c, Quy trình hạch tốn:
Khi có phát sinh nghiệp vụ kinh tế liên quan đến TSCĐ, kế toán thực hiện
phản ánh vào Thẻ TSCĐ và các sổ liên quan như Sổ Nhật ký chung.. Cuối tháng tiến


hành tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Số liệu trên sổ Nhật ký chung là cơ sở để vào
các sổ cái các TK 211, 213, 214.
TK 111, 112, 331,..
TK 211
TK 214
Mua sắm tài sản cố định
Giảm tài sản cố định do
khấu hao hết
TK 133
TK 811
Nhượng bán, thanh lý
TSCĐ


Hình 6: Quy trình hạch tốn tăng( giảm) TSCĐ trong cơng ty Cổ Phần Giải viễn
thông 3c.
2.2.1.2. Khấu hao TSCĐ
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng cho TSCĐ trong doanh
nghiệp. Khấu hao TSCĐ được tính hàng tháng.
Mức khấu hao hàng tháng theo phương pháp đường thẳng được xác định theo
công thức:
Mức khấu hao
Mức khấu hao
Mức khấu hao
Mức khấu hao của
trung bình đầu
tăng trong tháng
giảm trong tháng
tháng này
=
+
-__
tháng này
này
này
Mức khấu hao tháng của Tài sản được xác định theo nguyên tắc: Tài sản cố định tăng
(giảm) ngày nào thì từ ngày đó tính (hoặc thơi khơng tính) khấu hao từ ngày đó.:


Số
khấu
hao
tăng

trong
tháng
N
Số
khấu
hao
giảm
trong
tháng
N

Mức khấu hao
một tháng của
TSCĐ
tăng
trong tháng N
Số ngày trong
tháng N

=

=

Số ngày
tính
khấu
x hao
+
TSCĐ
trong

tháng N

Mức khấu hao
một tháng của
TSCĐ
giảm
trong tháng N
x
Số ngày trong
tháng N

Mức khấu hao
một tháng của
TSCĐ
tăng
trong tháng N-1
Số ngày trong
tháng N-1
x

Số ngày
không
tính khấu
hao
+
TSCĐ
trong
tháng N

Số ngày

cha tính
khấu hao
TSCĐ
trong
tháng
N-1

Mức khấu hao
Số ngày
một tháng của
đà tính
TSCĐ
giảm
khấu hao
trong tháng N-1 x TSCĐ
Số ngày trong
trong
tháng N-1
th¸ng
N-1

Việc tính khấu hao TSCĐ được thực hiện trên bảng tính và phân bổ khấu hao.
Cơng ty thực hiện tình hình và phân bổ khấu hao theo từng tháng, kế tốn tài sản
cố định căn cứ vào tình hình biến động tăng giảm tài sản cố định trong tháng để xác
định mức khấu hao tháng và lập Bảng tổng hợp khấu hao tài sản cố định riêng cho
từng đơn vị. Căn cứ vào bảng này kế toán tài sản cố định thực hiện lập Bảng tính và
phân bổ khấu hao cho tồn cơng ty.
2.2.1.3. Phương pháp kiểm kê đánh giá lại TSCĐ
Kiểm kê đánh giá lại TSCĐ là kiểm tra tình hình sử dụng TSCĐ của cơng ty và
tiến hành đánh giá lại khả năng hoạt động của tài sản. Mà mỗi năm công ty đều phải

tiến hành kiểm tra định kỳ, để đánh giá lại tài sản mà công ty đang sử dụng trên giá
gốc của tài sản.


Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 11/11/2012
Số: 05
Nợ TK: 211, 133
Có TK 112
Căn cứ quyết định số 05 ngày 11/11/2012 của Cơng ty Cổ Phần Giải Pháp viễn thơng
3c.
Ơng (bà):Trần Văn Tiến. Chức vụ: nhân viên bán hàng
Đại diện bên giao
Ông (bà): Nguyễn Kim Huệ. Chức vụ: nhân viên phòng kinh doanh
Đại điện bên nhận
Địa điểm giao nhận tại công ty Cổ Phần Giải Pháp viễn thông 3c
Xác nhận giao nhận TSCĐ như sau
ĐVT: Đồng
Năm
Tính nguyên giá TSCĐ
Số
Nước Năm đưa
Chi phí Chi
STT Tên mã
hiệu
sản
sản vào Cơng
vận
phí
Ngun

TSCĐ xuất
xuất SD
suất Giá
mua
chuyển chạy giá
thử
01

Máy
điện
Tổng

phát PĐ

Nhật
bản

2012

2012

15.000.000 300.000

15.300.000

15.000.000 300.000

15.300.000



Biểu số2 : Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

Đơn vị:Cty Cổ Phần Giải Pháp viễn Mấu số S03a2-DN
thông 3c
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: số 33 ngõ 178 thái hà-đống đa- Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
hà nội

BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 11 năm 2012

Số
Chỉ tiêu
TT

Tỷ lệ Toàn DN
KH
hoặc
Nguyên
thời
gian sử giá TSCĐ
dụng
1
2

A

B

1


I. Số KH trích
tháng trước

2

II. Số KH 10 năm
TSCĐ
tăng
trong tháng
III. Số KH
TSCĐ
giảm
trong tháng
IV. Số KH
trích tháng này

3

4

Cộng

TK 627

TK641

TK 642

4


5

6

142.500.000 20.775.333

8.582.667

4.215.333

6.977.333

17.500.000

85.000

160.000.000 20.860.333

86.657.667 4.215.333

6.977.333

160.000.000 20.860.333

8.667.667

6.977.333

Số KH

3

85.000

4.215.333

Ngày 30 tháng 11 năm 2012

Người
(Ký, họ tên)

lập

bảng

Kế
(Ký, họ tên)

toán

trưởng


×