Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

báo cáo thực tập hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty CP Xây dựng Đông Phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.11 KB, 55 trang )

TRNG HCN H NI

KHOA K TON KIM TON

Lời mở đầu
Kế toán là một công cụ quan trọng đối với hoạt động của một công ty. Với
giám đốc, phản ánh và tổ chức thông tin, kế toán đóng vai trò tích cực đối với việc
quản lý vốn tài sản và việc điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng công
ty, và là nguồn thông tin số liệu đáng tin cậy để Nhà nớc điều hành nên kinh tế vĩ
mô, kiểm tra, kiểm soát hoạt động của các nghành trong khu vùc.
ViƯc ¸p dơng chÝnh thøc hƯ thèng kÕ toán mới trong tất cả các công ty ở Việt
Nam kể từ đầu năm 1996 là bằng chứng khẳng định tầm quan trọng của công tác kế
toán trong quá trình quản lí và phát triển của công ty. Hệ thống kế toán mới về nội
dung và yêu cầu đẫ có những thay đổi căn bản so với hệ thống kế toán trớc đây. Tuy
nhiên, những thay đổi này cũng chỉ mới đáp ứng nhu cầu nắm bắt thông tin tổng
hợp, cã tÝnh quy thc vỊ néi dung cđa kÕ to¸n tài chính chứ cha mang tính quản trị
và định hớng chiến lợc cụ thể, lâu dài cho công ty.
Công ty đà biết đợc vai trò quan trọng của kế toán trong công tác quản lí hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình. Xuất phát từ thực tế khách quan của hoạt động
quản lí và chức năng kế toán, Công ty đà sử dụng kế toán nh là công cụ đắc lực để
quản lí vốn, tài sản trong quá trình sản xuất.
Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần xõy dng ụng Phong với sự
giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ phòng kế toán của Công ty cùng với sự hớng dẫn
chỉ bảo của giáo viên Trn Th Thu Huyn em đà hiểu thêm nhiều về vai trò quan
trọng của công tác kế toán đối với sự phát triển của công ty và đà hoàn thành báo
cáo thực tập.
Do thời gian thực tập còn ít và khả năng thực tế của bản thân còn hạn chế nên
bản báo cáo thực tập không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đợc ý kiến
đóng góp của cô giáo và các bạn để hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực hiện


Nguyễn Thị The
Sinh viờn: Nguyn Th The
Lớp: CĐKT4- K13
Msv: 1331071007

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

DANH MỤC VIẾT TẮT
− HĐQT : Hội đồng quản trị
− CBCNV : Cán bộ công nhân viên
− TK : Tài khoản
− BHXH : Bảo hiểm xã hội
− NVL : Nguyên vật liệu
− GTGT : thuế giá trị gia tăng
− HĐ GTGT : Hóa đơn giá trị giá tăng
− PNK : Phiếu nhập kho
− PXK : Phiếu xuất kho
− TSCĐ: Tài sản cố định
− PS: Phát sinh
− TGNH: Tiền gửi ngân hàng
− BHYT: Bảo hiểm y tế
− KPCĐ: Kinh phí cơng đồn
− CP: Cổ phần

Sinh viên: Nguyễn Thị The

Lớp: CĐKT4- K13
Msv: 1331071007

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐÔNG
PHONG
1.1 Sự hình thành và phát triển của Cơng ty CP xây dựng Đông Phong
1.1.1Giới thiệu chung về Công ty CP Xây dựng Đông Phong

- Tên công ty: Công ty Cổ Phần Xây dựng Đông Phong
- Tên tiếng anh: Dong Phong Construction Joint Stock Company
- Tên viết tắt: Dong Phong Construco
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 21/321 Đà Nẵng, phường Vạn Mỹ, quận Ngơ
Quyền, Thành phố Hải Phịng.

- Mã số thuế: 0201034577
-

Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng ( Sáu tỷ đồng chẵn)

1.1.2 Sự hình thành và phát triển của cơng ty.
Cơng ty CP Xây dựng Đông Phong được thành lập vào ngày 11 tháng 01
năm 2009. Sau gần bốn năm hoạt động, cơng ty đã dần khẳng định mình trong mơi
trường cạnh tranh quyết liệt. Công ty đã từng bước mở rộng thị trường tiêu thụ,

ngày càng củng cố và tạo được nhiều uy tín với khách hàng khơng chỉ ở thị trường
Hải Phòng và các tỉnh lân cận mà ngày càng vươn xa ra các tỉnh miền Trung và
hướng tới thị trường cả nước.
Lĩnh vực hoạt động chính của Cơng ty chúng tôi là sản xuất vật liệu xây
dựng, khai thác và chế biến than...Mục tiêu phấn đấu của Công ty là tiếp tục mở
rộng hoạt động sản xuất, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh để trở thành một
trong những tập đoàn kinh tế mạnh của Việt Nam. Sau đây là một số định hướng và
chiến lược phát triển của Công ty trong thời gian tới để phục vụ cho mục tiêu của
Công ty.

 Là một đơn vị sản xuất, các sản phẩm chính là vật liệu xây dựng, vận tải,
giao thông.. nên Công ty đã và đang từng bước thực hiện quy hoạch phát
triển vật liệu xây dựng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 của
UBND Thành phố Hải Phòng.
Sinh viên: Nguyễn Thị The
Lớp: CĐKT4- K13
Msv: 1331071007

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA KẾ TỐN KIỂM TỐN

 Ln ln đổi mới cơng nghệ, thay thế các máy móc thiết bị lạc hậu bằng
các thiết bị tiên tiến hiện đại, tiêu hao ít điện năng nhưng vẫn nâng cao được
cơng suất và chất lượng sản phẩm.

 Giảm chi phí, tiết kiệm trong quản lý và sản xuất để hạ giá thành sản phẩm,

tạo khả năng cạnh tranh cao trên thị trường.

 Hiện nay Công ty đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO 9001:2000 đã nâng cao được chất lượng sản phẩm và quản lý chặt chẽ
quy trình sản xuất. Bên cạnh đó Cơng ty đã và đang thực hiện các biện pháp
cải thiện môi trường sản xuất, phấn đấu đạt tiêu chuẩn về môi trường theo
ISO 14000.

 Cơng ty đang dần dần hồn thiện mơ hình tiêu thụ, lựa chọn các nhà phân
phối có đủ năng lực, áp dụng các biện pháp, chính sách để mở rộng thị
trường các dịch vụ sau bán hàng nhằm nâng cao sản lượng tiêu thụ, đặc biệt
là nâng cao sản lượng tiêu thụ ở những địa bàn có hiệu quả.

 Hoàn thành các dự án đang triển khai và thu hút thêm các dự án mới. Không
ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh ở các lĩnh vực mà cơng ty
đang hoạt động nhằm tối đa hố lợi nhuận mang lại doanh thu ổn định cho
doanh nghiệp.

 Cải cách, tinh giảm bộ máy quản lý của Công ty một cách năng động, gọn
nhẹ và hiệu quả. Thường xuyên có những chính sách để thu hút nhân tài, lực
lượng lao động có trình độ, tay nghề cao. Tiếp tục rà soát, sàng lọc, đào tạo
và đào tạo lại đội ngũ CBCNV để nâng cao chất lượng đội ngũ lao động cả
về chuyên môn cũng như ý thức, trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật, bảo
đảm làm chủ được thiết bị và công nghệ mới.

 Thường xuyên quan tâm đến đời sống người lao động, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên.

 Không ngừng phát triển, mở rộng sản xuất để tạo công ăn việc làm cho
người lao động của địa phương, thực hiện đầy đủ và ngày càng tăng nghĩa vụ


Sinh viên: Nguyễn Thị The
Lớp: CĐKT4- K13
Msv: 1331071007

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

nộp ngân sách, tích cực vận động cán bộ cơng nhân viên tham gia các hoạt
động xã hội, từ thiện, đền ơn đáp nghĩa.

1.2 Cơ cấu bộ máy quản lí tại Cơng ty cổ phần xây dựng Đông Phong

Hội đồng quản trị

Ban kiểm sốt
Ban giám đốc

Phịng
tổ
chức

Phịng
vật



Sinh viên: Nguyễn Thị The
Lớp: CĐKT4- K13
Msv: 1331071007

Phịng
tài
chính
kế tốn

Phịng
kinh
doanh

Phịng
quản lí
chất
lượng

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

1.1 Sơ đồ khối về cơ cấu bộ máy quản lí của cơng ty

-

Mối quan hệ quan hệ giữa các phịng ban.


MỈc dï mỗi phòng ban trong công ty đảm nhận mỗi lĩnh vực riêng nhng trong quá
trình làm việc giữa các phòng cã mèi quan hƯ khăng khít víi nhau.
Cơng ty CP Xây dựng Đông Phong là công ty cổ phần với ba cổ đơng trong đó có
một cổ đơng chiếm hơn 50% số cổ phần của ty có một đội ngũ nhân viên trên 90%
đã tốt nghiệp đại học rất tâm huyết, có trình độ chun mơn cao. Cơng ty có 5
phịng ban dưới sự kiểm sốt của ban Giám đốc. Để cơng tác tổ chức khơng bị
chồng chéo, khó phân biệt giữa các phòng ban, tất cả các phòng ban trong cơng ty
hoạt động theo chiều dọc. Điều đó nghĩa là các phịng ban tại trụ sở chính có trách
nhiệm tổ chức các công việc trong phạm vi quản lý của mình từ trụ sở chính của
cơng ty tới các của hàng bán lẻ của công ty. Hàng ngày, các nhân viên của cửa hàng
phải có trách nhiệm thơng báo kịp thời các hoạt động phát sinh tại cửa hàng cho các
cán bộ quản lý cùng lĩnh vực ở trên trụ sở chính. Đồng thời có sự kiểm sốt từ bộ
phân quản lý cấp trên để mối quan hệ giữa cấp quản lý bên trên và các nhân viên
của cửa hàng là mối quan hệ hai chiều, thống nhất và chặt chẽ.

Sinh viên: Nguyễn Thị The
Lớp: CĐKT4- K13
Msv: 1331071007

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận.
• Tổng Giám đốc của Công ty kiêm Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lí cơng
ty, có quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục

đích, quyền lợi của cơng ty. HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng Giám Đốc
điều hành và những người quản lí khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do
luật pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội bộ của cơng ty quy định.
• Ban kiểm sốt là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng
cổ đơng bầu ra. Ban kiểm sốt có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lí, hợp pháp
trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của cơng ty. Ban
kiểm sốt hoạt động độc lập với HĐQT và Ban Giám Đốc.
• Ban Giám Đốc: Điều hành quyết định tất cả vấn đề liên quan đến họt động
hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện
các quyền và nhiệm vụ được giao theo đúng quy định của Nhà nước và điều
lệ của cơng ty
• Các phịng ban : Làm nhiệm vụ tham mưu và giúp việc cho Ban Giám Đốc,
trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban Giám
Đốc. Cơng ty hiện có 5 phịng ban nghiệp vụ thực hiện các chức năng như
sau :
-

Phòng tổ chức: Có chức năng xây dựng phương án kiện tồn bộ máy tổ chức
trong cơng ty, quản lí nhân sự, thực hiện cơng tác hành chính quản trị.

-

Phịng kế tốn tài chính: Có chức năng trong việc lập kế hoạch sử dụng và
qn lí nguồn tài chính của Cơng ty, phân tích các hoạt động kinh tế và tổ
chức cơng tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế độ
quản lí tài chính của Nhà nước. Phịng tài chính kế tốn của cơng ty có
nhiệm vụ tham mưu cho ban giám đốc về các chính sách tài chính, chế độ tài
chính, quản lý thu chi tài chính theo quy định hiện hành. Đó là nơi phản ánh

Sinh viên: Nguyễn Thị The

Lớp: CĐKT4- K13
Msv: 1331071007

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

trung thực, kịp thời tình hình tài chính của cơng ty, tổ chức kiểm tra và quản
lý thu chi tài chính phân tích các hoạt động kinh tế như:
+ Thu chi tiền mặt, thu chi tài chính và hạch tốn kinh tế.
+ Quyết tốn tài chính và lập báo cáo hàng kỳ theo quy định của Nhà nước.
+ Thực hiện tính tốn lỗ lãi, các khoản thanh toán nộp ngân sách theo chế độ
kế tốn thống kê và thơng tin kinh tế của Nhà nước.
-

Phịng kế tốn vật tư : Làm nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất, theo dõi các mã
hàng, làm thủ tục xuất hàng, vận chuyển hàng hóa, quản lí các kho hàng của
cơng ty.

-

Phịng kinh doanh : Làm nhiệm vụ trong việc xác định mục tiêu, phương
hướng hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất. Phịng kinh
doanh của cơng ty có vai trị quan trọng trong công tác tổ chức bán hàng.
Chịu trách nhiệm về các hoạt động Marketing, bán hàng bao gồm:

+ Tìm kiếm khách hàng mới, khách hàng tiềm năng, duy trì quan hệ với khách

hàng cũ
+ Tổ chức các nghiệp vụ về tiêu thụ sản phẩm bao gồm: Phương thức tiêu thụ,
giá cả, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm
+ Soạn thảo các nội dung ký kết hợp đồng kinh tế trong lĩnh vực cung ứng
vật tư, hàng hóa tiêu thụ sản phẩm và theo dõi việc thực hiên, thanh lý hợp
đồng
-

Phòng quản lí chất lượng: Có nhiệm vụ kiểm tra giám sát chất lượng các sản
phẩm sản xuất tại công ty dưới sự chỉ đạo của ban giám đốc.

Sinh viên: Nguyễn Thị The
Lớp: CĐKT4- K13
Msv: 1331071007

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty CP Xây dựng Đơng
Phong
 Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty CP Xây dựng Đơng Phong
 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty CP Xây dựng Đông Phong được
thể hiện trên sơ đồ sau:

Kế toán trưởng


Thủ
quỹ

KT
hàng tồn
kho

KT
thanh
toán

KT
Tiền
lương

KT
TSCĐ

KT
tổng
hợp

Sơ đồ 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán
∗ Kế toán trưởng : Giúp giám đốc điều hành tổ chức chỉ đạo cơng tác kế tốn
mà phịng kế tốn đã mã hóa những con số và thống kê, đồng thời kiểm tra ra sốt
cơng tác tài chính tại cơng ty hàng tháng, hàng q, hàng năm có bản báo cáo tài
chính, kết quả hoạt động kinh doanh, các số liệu kế toán trưởng phải lập báo cáo và
chịu trách nhiệm trước giám đốc trình hội đồng quản trị và các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
∗ Kế tốn tiền lương : Có nhiệm vụ tính tốn tiền lương thời gian, lương sản

phẩm theo từng cơng trình, cơng đoạn sản xuất, theo dõi các khoản thanh tốn,cơng
nợ của cơng ty.
∗ Kế tốn hàng tồn kho: Kế tốn hàng tồn kho theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn
của vật tư, hàng hoá; đồng thời theo dõi các khoản phân bổ giá trị vật tư cần phân bổ
cho từng bộ phận sử dụng.
Sinh viên: Nguyễn Thị The
Lớp: CĐKT4- K13
Msv: 1331071007

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA KẾ TỐN KIỂM TỐN

∗ Kế tốn cơng nợ : Kế tốn cơng nợ của cơng ty theo dõi các khoản nợ, tuổi
nợ, hạn mức tín dụng cho phép của từng nhà cung cấp, từng khách hàng. Từ đó, kế
tốn cung cấp thơng tin chi các bên liên quan để xử lý công nợ cho phù hợp. Đồng
thời, kế tốn cũng theo dõi và trích lập các khoản dự phịng cho cơng ty khi cần
thiết và đủ điều kiện theo qui định của công ty

- Thủ quỹ : Kế tốn vốn bằng tiền tại cơng ty theo dõi sự tăng giảm tiền mặt và
tiền gửi ngân hàng. Từ đó, kế tốn có thể đưa ra các biện pháp quản lý và sử dụng
tiền hiệu quả, phù hợp với mục tiêu của cơng ty.
∗ Kế tốn TSCĐ : Kế tốn TSCĐ của cơng ty theo dõi sự tăng giảm của TSCĐ
trong cơng ty, thực hiện trích khấu hao theo phương pháp khấu hao phù hợp
∗ Kế toán tổng hợp : Kế tốn tổng hợp của cơng ty theo dõi các tài khoản khác
và cuối tháng tập hợp, kết chuyển chi phí, tính giá thành, lên báo cáo tài chính để
xác định kết quả kinh doanh.


Sinh viên: Nguyễn Thị The
Lớp: CĐKT4- K13
Msv: 1331071007

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

 Đặc điểm tổ chức kinh doanh.
Bảng 1.1: Quy trình bán hàng tại công ty CP xây dựng Đông Phong.
STT

NỘI DUNG

THỰC HIỆN

1

Nhận yêu cầu của khách hàng

P. Kinh doanh

2

Xác nhận chủng loại và số lượng


P. Kinh doanh, Kho

P. Kĩ thuật vật tư

3

Xác nhận giá trị

P. Kinh doanh

PGĐ/ GĐ

4

Viết phiếu thanh toán và giao cho khách hàng

P. Kinh doanh

5

6

Khách hàng mang phiếu thanh toán tới phịng
kế tốn và thủ quỹ thực hiện thanh tốn
Trả phiếu báo thanh tốn cho phịng vật tư

KIỂM TRA

P. Kế toán


P. Kế toán

7

Xuất kho

P. Kĩ thuật vật tư

8

Giao hàng

P. Kĩ thuật vật tư

P. Kĩ thuật vật tư

1.4 Đánh giá khái quát về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty
CP xây dựng Đông Phong
Bảng 1.2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
( Đơn vị tính : VNĐ )
Sinh viên: Nguyễn Thị The
Lớp: CĐKT4- K13
Msv: 1331071007

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

Chỉ tiêu


KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Tổng tài sản

8.318.515.348

14.472.567.462

23.849.892.201

Nợ phải trả

184.692.700

337.748.233

951.674.603

Tài sản ngắn hạn

2.637.214.315

10.925.338.919


8.446.907.920

Nợ ngắn hạn

5.419.512.058

13.890.332.165

6.357.300.533

Doanh thu

1.228.760.537

1.901.555.463

3.203.703.262

76.656.595

31.252.000

59.589.652

Lợi nhuận sau thuế

57.492.446,25

23.439.000


44.692.239

Tổng Nguồn vốn

8.318.515.348

14.472.567.462

23.849.892.201

Lợi nhuận trước thuế

-

Sự phát triển của công ty thể hiện rất rõ qua số liệu báo cáo trên.

Nhìn chung trong những năm qua hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty có
nhiều khởi sắc tốt
Doanh thu năm 2012 cao hơn 2011 là 2.612.794.868 đồng tương ứng tăng 73,98%,
năm 2013 so với 2012 lại tăng 302.147.799 đồng tương ứng tăng 64,79%. Tuy
nhiên nợ phải trả lại tăng nên năm 2012 so với 2011 tăng 153055533 đ, tương ứng
tăng 82,87%, năm 20013 so với 2012 tăng 613926370 tương ứng tăng 181,77%.
Điều này cho thấy doanh nghiệp đang vay mượn của các tổ chức khác để mở rộng
sản xuất kinh doanh.

Sinh viên: Nguyễn Thị The
Lớp: CĐKT4- K13
Msv: 1331071007


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐHCN HÀ NỘI

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

Sinh viên: Nguyễn Thị The
Lớp: CĐKT4- K13
Msv: 1331071007

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường ĐH Cơng Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

14

PHẦN 2
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐÔNG PHONG
2.1 Những vấn đề chung về cơng tác kế tốn tại cơng ty
2.1.1 Các chính sách kế tốn chung
Chế độ kế tốn cơng ty áp dụng theo quyết định số 15/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng bộ tài chính ban hành.
-

Niên độ kế tốn: Bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào 31/12 năm dương lịch


-

Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng ( VNĐ)

-

Cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

-

Cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên

-

Phương pháp kế toán TSCĐ

-

Kế toán hạch toán và theo dõi TSCĐ theo nguyên giá và hao mịn lũy kế của
TSCĐ trong q trình sử dụng.

-

Khấu hao TSCĐ: Áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng theo

-

Hình thức kế tốn cơng ty áp dụng ghi sổ là nhật ký chung.

2.1.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán sử dụng trong cơng ty áp dụng theo quy định của Bộ Tài
Chính.Cơng ty khơng sử dụng mẫu hóa đơn chứng từ riêng. Trình tự ln chuyển
chứng từ tại Cơng ty CP Xây dựng Đông Phong theo quy định chung gồm bốn bước:
+ Lập chứng từ theo các yếu tố của chứng từ (hoặc tiếp nhận chứng từ từ bên ngoài):
tùy theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ mà sử dụng chứng từ thích hợp.
+ Kiểm tra chứng từ: Khi nhận được chứng từ phải kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp, hợp
lí của chứng từ
+ Sử dụng chứng từ cho nghiệp vụ và ghi sổ kế toán
+ Lưu trữ chứng từ và hủy chứng từ: Chứng từ là căn cứ pháp lí để ghi sổ đồng thời là
tài liệu lịch sử của doanh nghiệp. Vì vậy sau khi lưu sổ và kt thỳc kỡ hch toỏn chng
SV:Trơng Thị Phơng-KT16_K5

Bỏo cỏo tt nghiệp


Trường ĐH Cơng Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

15

từ được chuyển vào lưu trữ, đảm bảo an toàn và khi hết hạn lưu trữ chứng từ được đem
đi hủy.
2.1.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
− Hệ thống tài khoản cấp 1 được áp dụng thống nhất theo quyết định
15/2006/QĐ-BTC gồm 10 loại trong đó :
+ TK loại 1,2 là TK phản ánh Tài sản
+ TK loại 3,4 là TK phản ánh Nguồn vốn
+ TK loại 5 và loại 7 mang kết cấu của TK phản ánh Nguồn vốn
+ TK loại 6 và 8 mang kết cấu TK phản ánh Tài sản
+ TK loại 9 có duy nhất TK 911 ( xác định kết quả kinh doanh ) và TK loại 0

( Nhóm tài khoản nằm ngồi Bảng cân đối kế toán )
− Hệ thống TK loại 2 được thiết kế phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh
của công ty, trên cơ sở TK cấp 1 và các chỉ tiêu quản lí mục đích để quản lí và hạch
tốn cho thuận tiện
− Hệ thống tài khoản cấp 3 của công ty được thiết kế rất linh hoạt, đó là do hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ nhập - xuất là rất thường
xuyên. Hệ thống TK cấp 3 ra đời dựa trên hệ thống TK cấp 2 và thêm vào mã số của lô
hàng.

2.1.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sỏch k toỏn.

SV:Trơng Thị Phơng-KT16_K5

Bỏo cỏo tt nghip


Trường ĐH Cơng Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

16

Hình thức kế tốn cơng ty áp dụng ghi sổ là hình thức Nhật ký chung, được mô tả
qua sơ đồ sau:

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

Sổ Nhật ký chung


Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Sơ đồ 2.1 Ghi sổ kế tốn tại cơng ty CP xây dựng Đơng Phong
(Theo hình thức Nhật ký chung)
Ghi chú:
Ghi h à ng ng y
Ghi cui thỏng
i chiu, kim tra

SV:Trơng Thị Ph¬ng-KT16_K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Cơng Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

17

Hµng ngµy căn cứ vào các chứng từ phát sinh, kế toán lập định khoản kế toán rồi
ghi vào sổ Nhật kí chung theo néi dung nghiƯp vơ kinh tÕ ph¸t sinh theo đúng mối quan
hệ khách quan giữa các đối tợng kế toán, sau đó căn cứ số liệ đà ghi trên sổ nhật kí

chung để ghi sổ cái tài khoản. Đồng thời các nghiệp vụ liên quan phải thu khách hàng
chi phí bán hàng, chi phí quản lí công ty, thuế GTGT đầu vào đợc ghi vào sổ chi tiết
đặc biệt. Các nghiệp vụ thu chi tiền còn đợc theo dõi trên sổ thủ quỹ của công ty. Cuối
tháng, kế toán tổng hợp số liệu trên sổ nhật kí chuyên dùng để ghi sổ cái tài khoản và
tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh và lập báo cáo tµi chÝnh.
2.1.5 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo
Hệ thống báo cáo tài chính là một phần khơng thể thiếu để cấu thành trong hệ
thống chế độ kế toán doanh nghiệp. Nhà nước quy định thống nhất về nội dung,
phương pháp, thời gian lập và gửi đối với các báo cáo kế tốn định kỳ( bắt buộc), đó là
các báo cáo tài chính. Biết được điều này nên doanh nghiệp luôn tuân thủ đúng quy
định của nhà nước.
Các báo cáo tài chính phản ánh một cách tổng quát về tình hình tài sản, nguồn
hình thành tài sản, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngoài việc lập báo cáo tài chính doanh nghiệp cịn phải lập các báo cáo kế tốn
khác liên quan đến tình hình quản lý, sử dụng tài sản, tình hình chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm, các báo cáo nhanh phục vụ thiết thực cho nhu cầu quản trị doanh
nghiệp.
Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiêp gồm có:
- Bảng cân đối kế toán

Mẫu B01- DN

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B02- DN

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu sốB03- DN


- Bản thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B 09- DN

2.1.6 Tổ chức bộ máy kế tốn.
 Mơ hình kế tốn mà doanh nghiệp áp dụng theo mụ hỡnh k toỏn tp trung.

SV:Trơng Thị Phơng-KT16_K5

Bỏo cỏo tốt nghiệp


Trường ĐH Cơng Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

18

KÕ to¸n trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán
hng tn
kho

Kế toán
thanh
toỏn


Kế toán
tin
lng

Thủ quỹ

S 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tai doanh nghiệp
 Chức năng, nhiƯm vơ cđa bé m¸y kÕ to¸n
Xt phát từ đặc điểm sản xuất và theo mô hình kế toán tập trung tại phòng tài
chính kế toán cua công ty, đảm bảo sự lÃnh đạo tập trung thống nhất đối với công tác
kế toán, kiểm tra xử lí và cung cấp thông tin cho ban giám đốc về mọi vấn đề tài chính
cua công ty, phòng Tài chính - kế toán đà góp phần không nhỏ vào việc hoàn thành các
chỉ tiêu mà ban giám đốc đề ra, giúp ban giám đốc đa ra các quyết định đúng đắn.
Bộ máy kế toán ở Công ty Cổ Phần Xõy Dng ụng Phong gồm :
- Ngời đứng đầu là kế toán trởng, kế toán trởng trực tiếp giúp giám đốc Công ty tổ
chức chỉ đạo toàn bộ công tác thống kê thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế mọi hoạt
động kinh doanh của Công ty. Lập và theo dõi kế hoạch tài chính, kế hoạch sản xuất
kinh doanh, kế hoạch mua sắm đầu t và khấu hao tài sản cố định kế hoạch thanh toán
công cụ nợ: phải thu, phải trả nội bộ, khách hàng công ty và nhà nớc. Kế toán trởng
phải chịu trách nhiệm với cấp trên về việc chấp hành pháp luật thể lệ, chế độ kế toán.
-

Kế toán tổng hợp , kế toán ngân hàng (tiền gửi và tiền vay) kế toán quỹ và thanh
toán, kế toán công nợ và nội bộ. Tổng hợp số liệu từ các bộ phận để lập báo cáo
cần thiết cung cấp kịp thời tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty giúp giám
đốc đề ra các biện pháp hữu hiệu đem lại kết quả kinh doanh tốt nhất cho công
ty, lập báo cáo tài chính, bảo quản lu trữ hồ sơ, chứng từ .

SV:Trơng Thị Phơng-KT16_K5


Bỏo cỏo tốt nghiệp


Trường ĐH Cơng Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

-

19

KÕ to¸n hàng tồn kho lµ ngêi theo dâi nhËp , xuÊt , tồn các loại vật liệu, công cụ
- dụng cụ trong kỳ. Định kỳ hàng năm phải ghi số liệu từ các chứng từ vào sổ
chi tiết, tính giá thực tế xuất kho cuối tháng lập bảng tình hình nhập xuất vật liệu
và công cụ - dụng cụ, lập chứng từ và ghi sổ chuyển cho kế toán tổng hp.

-

K toỏn tin lng: Quyết toán tiền lơng, thởng cho cán bộ công nhân viên
Công ty, quyết toán với cơ quan bảo hiểm của Hà Nội. Thêm vào đó các cửa
hng của Công ty có nhiệm vụ tập hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại cửa
hàng, cuối mỗi tháng mỗi đợt phải chuyển các chứng từ trên về phòng kế toán
để kiểm tra tính pháp lý của chứng từ và hạch toán, phản ánh các nghiệp vụ phát
sinh trên sổ sách .

2.2. Các phần hành hạch toán kế toán trong công ty.
2.2.1. Hạch toán kế toán tài sản cố định (TSCĐ)
thun li cho vic hch toỏn TSC, cụng ty đã phân loại TSCĐ theo tình hình sử
dụng.
Căn cứ vào tình hình sử dụng mà tài sản cơng ty được chia làm 2 loại:
-


TSCĐ hữu hình

-

TSCĐ vơ hình

Những TSCĐ mà cơng ty đang dùng gồm có:
-

Máy móc thiết bị như: Máy tính, máy in, máy pho to

-

Các thiết bị khảo sát, đo đạc và kiểm định chất lượng xây dựng và một số thiết bị
khác như máy chiếu đa năng, máy tăng âm, máy quét.

-

Phương tiện vận tải gồm có: Ơ tơ, máy xúc, máy đầm đất, máy trộn bê tong

-

Các phần mềm thiết kế như: Phần mềm kiến trúc, dự tốn.

-

Các dây chuyền, máy móc sản xuất.

Cơng ty áp dụng phương pháp đường thẳng để tính khấu hao TSCĐ theo quyết định số

15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC.
Phân xởng của cụng ty đợc trang bị dây chuyền sản xuất hiện đại của nớc ngoài
Nhận xét : Các máy móc thiết bị phục vụ sản xuất đợc trang b đầy đủ. Công ty mới đợc thành lập năm 2009 nên máy móc thiết bị của công ty đều còn sử dụng tốt và hoạt
động ổn định.
SV:Trơng Thị Phơng-KT16_K5

Bỏo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Cơng Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

20

Ctừ tăng,giảm TSCĐ

Sổ TSCĐ

Sổ TSCĐ nơi
sử dụng

Bảng tính và
Phân bổ khấu
hao

Chứng từ
ghi sổ

Sổ cái TK
211,213,...

Sơ đồ 2.3 Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ kế toán TSCĐ
Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ tăng, giảm TSCĐ ghi vào sổ TSCĐ, căn
cứ vào quyết định cả thủ trưởng đơn vị ghi vào sổ TSCĐ tại nơi sử dụng làm căn cứ để
ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ, sổ cái. Đến cuối tháng vào bảng
phân bổ khấu hao.
Sổ TSCĐ : Dùng phản ánh tình hình tăng, giảm, trích khấu hao
 Chøng tõ sỉ sách mà công ty sử dụng
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn bán hàng..
2.2.1.1 Các bớc tiến hành hạch toán chi tiết TSCĐ
- Đánh số hiệu cho TSCĐ.
- Lập thẻ TSCĐ hoặc vào sổ chi tiết TSCĐ cho từng đối tợng TSCĐ.
- Thẻ TSCĐ đợc lập dựa trên cơ sở hồ sơ kế toán TSCĐ của công ty, tình hình thay đổi
nguyên giá và giá trị hao mòn đà trích hàng năm của từng TSCĐ.

SV:Trơng Thị Phơng-KT16_K5

Bỏo cỏo tt nghip


Trường ĐH Cơng Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

21

Ngoµi ra kế toán cũng theo dõi TSCĐ trên sổ chi tiết TSCĐ, mỗi một sổ hay một số

trang sổ đợc mở theo dõi một loại TSCĐ. Sổ chi tiết này là căn cứ để lập bảng tổng hợp
chi tiết và phải cung cấp đợc các thông tin cho ngời quản lý về tên, đặc điểm, khấu hao
một năm, số khấu hao TSCĐ tính đến thời điểm ghi giảm TSCĐ, lý do giảm TSCĐ.
Song song với việc hạch toán chi tiết TSCĐ, kế toán tiến hành hạch toán tổng hợp
TSCĐ để đảm bảo tính chặt chẽ chính xác trong hoạt động quản lý TSCĐ và tình huống
thống nhất trong hạch toán.
Để tiến hành tốt việc theo dõi tăng giảm, và trích khấu hao TSCĐ, kế toán TSCĐ hạch
toán theo sơ đồ sau :

Biên bản tăng
giảm TSCĐ

Thẻ TSCĐ

Sổ cái

Sổ chi tiết số 5

Bảng tính và phân
bổ khấu hao

S 2.4 Trỡnh t hch toỏn TSC
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Hàng ngày, khi có nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ phát sinh kế toán vào biên bản tăng,
giảm, biên bản thanh lý, biên bản giao nhận và các chứng từ có liên quan đến lập thẻ
hoặc hủy thẻ TSCĐ.

SV:Trơng Thị Phơng-KT16_K5


Bỏo cỏo tt nghip


Trường ĐH Cơng Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

22

2.2.1.2 KÕ toán tăng TSCĐ
Trình tự hạch toán tăng TSCĐ
TK 111, 112, 341

TK 211, 213
SD: xxx

Thanh toán ngay
TK 1332
Thuế VAT đợc khấu trừ
TK 331
Trả tiền cho ngời bán

Phải trả ngời bán

TK 411
Nhận cấp phát tặng, thởng liên doanh
TK 414, 431, 441

Nguyên
giá

TSCĐ
tăng
trong kỳ

Đầu t bằng vốn chủ sở hữu
TK 111, 112, 341
Các trờng hợp tăng khác (nhận lại vốn
góp liên doanh, đánh giá tăng)

S 2.5 Hch toỏn tng TSC
VD1: Trớch ti liu tháng 3/ 2013 do yêu cầu của công việc quản lý, phịng kế tốn đã
quyết định đầu tư một máy photo tr giỏ 35 triu ng, VAT 10%.

SV:Trơng Thị Phơng-KT16_K5

Bỏo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Cơng Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

23

Bảng 2.1: Hóa đơn GTGT
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/12P
HỐ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Số HĐ: 0001866


(Liªn 2: Giao cho ngêi mua)
Đơn vị bán hng:

Ngy 01 tháng 03 nm 2013
Công ty cổ phần dịch vụ máy văn phòng A&D

MÃ số thuế

0102641108

:

a ch:

Tập thể bệnh viện Nông nghiệp I- xà Ngọc Hồi- Thanh Trì - H

Ni
Điện thoại

:

(84-4)3681.5184

Số tài khoản : 84168789 tại Ngân hàng ACB- CN Thanh Trì- Hà Nội
H tên ngi mua hng:
Tên đơn vị:

C«ng ty Cổ phần xây dựng Đơng Phong

Địa chỉ:


21/ 231 Đà Nẵng, phường Vạn Mỹ, Ngô Quyền, TP Hải Phũng.

S ti khon:
Hình thc thanh toán: Chuyn khon.
S

Tên hng hóa, dịch

Đơn vị

TT
1
1

vụ

tÝnh

2
M¸y pho to

3
C¸i

MST: 0201304577
Số lượng
4
1


Đơn gi¸

Thành tiền

5
35.000.000

6=4x5
35.000.000

Cộng tiền hàng:
35.000.000
Thuế sut GTGT: 10%

Tin thu GTGT:

3.500.000
Tng cng tin thanh toán:
38.500.000
SV:Trơng Thị Ph¬ng-KT16_K5

Báo cáo tốt nghiệp


Trường ĐH Cơng Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

24

Số tiền vit bng ch: Ba mi tỏm triu năm trăm nghìn ®ång chẵn.

Người mua hàng
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi râ họ, tªn)

(Ký, ghi râ họ, tªn)

(Ký, đóng dấu, ghi râ họ, tªn)

Căn cứ vào Hãa đơn mua sắm TSCĐ, Hãa đơn GTGT, Biªn bản giao nhận TSCĐ và
một số chng t khác liên quan k toán lp th TSC

SV:Trơng Thị Phơng-KT16_K5

Bỏo cỏo tt nghip


Trường ĐH Cơng Nghiệp Hà Nội
Khoa Kế tốn-Kiểm tốn

25

Bảng 2.2. Thẻ TSCĐ
n v: Công ty CP xõy dng ụng Phong

Mu số S23/DN

Đ/C: 21/321 Đà Nẵng, phường Vạn Mỹ

(QĐ số 15/2006QĐ-BTC


Quận Ngơ Quyền, TP Hải Phịng

ngày 20-03-2006)

THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 55
Ngy 01 tháng 03 nm 2013
Cn c vo biên bn giao nhận TSCĐ số 60 ngày 01/03/2013
Tªn, m·, ký hiệu, quy c¸ch TSCĐ: M¸y pho to
Nước sản xuất: VietNam

Năm sản xuất: 2011

Bộ phận quản lý sử dụng: Phßng TC-KT

Năm đưa vào sử dụng: 2012

Cơng suất (diện tích thiết kế):
Lý do ình ch: .
Nguyên giá TSC

S
hiu
A
60

Ngy tháng

NG


Din gii

B
01/03/2013

C
Máy pho to

1
35.000.000

Giá tr hao mòn
Cng
Nm GTHM
dn
2
3
4
2012

DNG C, PH TNG KẩM THEO
STT
A

Tên, quy cách sử dụng phụ tïng
B

Đơn vị tÝnh
C


Số lượng
1

GÝa trị
2

Ghi giảm TSCĐ chứng từ số:……..ngày……tháng…….năm…….
Lý do giảm:…………………………………………………………

Người lập

Kế to¸n trưởng

( ký, họ tờn)

K toán

(ký tên)

(ký tên)

Trong quá trình s dng ti sn cố định, nếu tài sản hoạt động kh«ng cã hiệu qu, máy
SV:Trơng Thị Phơng-KT16_K5

Bỏo cỏo tt nghip


×