Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty cổ phần Phương Hồng Quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.91 KB, 64 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

MUC LỤC

Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6

Báo Cáo Tốt Nghiệp

Page 1


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

PHẦN MỞ ĐẦU
1.LÝ DO CHỌN ĐỆ TÀI
Trước nề kinh tế Việt Nam đang vững bước chuyển mình và hội nhập. Vậy
để tồn tại và phát triển buộc các doanh nghiệp phải có đủ trình độ , sự nhạy bén để
đưa ra các phương pháp chiến lược kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận có thể
đạt được. Vì thế các vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải làm sao cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh
luôn luôn ổn định và phát triển. Để đạt đạt được mục tiêu đó thì đòi hỏi những mặt
hàng của doanh nghiệp đang kinh doanh phải đáp ứng được nhu cầu thị hiếu của
nhười tiêu dùng.
Lợi nhuận kinh doanh phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Kế
toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận rất quan trọng trong hệ
thống kế toán của doanh nghiệp. Vì căn cứ vào đó mà các nhà quản lý có thể biết
được tình hình, quá trình kinh doanh của doanh nghiệp có đạt hiệu quả hay không,


từ đó có thể dịnh hướng phát triển trong tương lai. Vậy kết quả kinh doanh ảnh
hưởng trực tiếp tới chất lượng và hiệu quả của việc quản lý của doanh nghiệp.
Do thấy được tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh nên em
đã chọn đề tài báo cáo tốt nghiệp của mình lả “Kế toán xác định kết quả kinh
doanh và phân phối lợi nhuận ” tại công ty cổ phần Phương Hồng Quang.
Do thời gian thực tập có hạn ,bản thân chưa có nhiều kiến thức thực tế,kinh
nghiệm nghiên cứu còn rất hạn chế,nên không thể tránh khỏi những thiếu sót em
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chỉ bảo của các thầy cô, anh chị trong
công ty và các bạn giúp em hoàn thành đề tài tốt hơn.

Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6

Báo Cáo Tốt Nghiệp

Page 2


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

2.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Đối tượng nghiên cứu:
Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty cổ
phần Phương Hồng Quang.
-Không gian nghiên cứu:
Thực tập tốt nghiệp tại công ty cổ phần Phương Hồng Quang.
-Thời gian thực tập:
Từ ngày 10/03/2014 đến ngày 10/04/2014
3.MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU

Thực hiện đề tài nhằm so sánh giữa lý thuyết đã học và công tác kế toán tại
doanh nghiệp. Qua đó tự mình có thể củng cố và rút ra những kinh nghiệm cho bản
thân mình.Nhờ sự giúp đỡ cảu giáo viên hướng dẫn, các anh chị trong công ty và
những kiến thức đã học có thể học hỏi giúp cho công tác sau này.
4.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-Phương pháp thu thập số liệu thông qua chứng từ, sổ kế toán có liên quan.
-Phương pháp phân tích: phân tích các thông tin thu thập được trong qua
trình tìm hiểu thực tế.
5.KẾT CẤU BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
Chuyên đề ngoài lời mở đầu thì gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân
phối lợi nhuận trong các doanh nghiệp.

Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6

Báo Cáo Tốt Nghiệp

Page 3


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân
phối lợi nhuận tại công ty cổ phần Phương Hồng Quang.
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kết
quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại công ty cổ phần Phương Hồng Quang.
PHẦN NỘI DUNG


Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6

Báo Cáo Tốt Nghiệp

Page 4


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP.
1.1.Nội dung và phương pháp xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp.
1.1.1.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .
Nội dung:
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp,
chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Ý nghĩa:
Báo cáo kết quả kinh doanh của một công ty được hỗ trợ rất nhiều khi thể
hiện bằng định dạng đa kỳ. Điều này cho phép chúng ta phát hiện các xu hướng và
sự chuyển biến. Hầu hết các báo cáo thường niên cung cấp các dữ liệu đa kỳ, trong
vòng 2 năm hoặc hơn (các báo cáo của các công ty nước ngoài thường là 5 năm).
Phương pháp xác định:

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động kinh doanh = Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh + Kết
quả hoạt động tài chính + kết quả hoạt động khác.

Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6

Báo Cáo Tốt Nghiệp

Page 5


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

1.1.2. Kết quả hoạt động tài chính:
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = doanh thu hoạt động tài chính – chi phí
hoạt động tài chính.
Trong đó doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: các khoản thu nhập được
hình thành từ các nghiệp vụ đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh, kinh doanh
bất động sản, cho vay vốn…
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: chi phí và các khoản lỗ liên quan đến
hoạt động về đầu tư tài chính, bao gồm lỗ do mua bán chứng khoán, cho vay và đi
vay vốn, chiết khấu bán hàng, chi phí gốp vốn liên doanh, lỗ liên doanh phải chịu,
khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ…
1.1.3.Kết quả hoạt động khác :
Kết quả hoạt động khác là khoản chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí

khác phát sinh trong một thời kỳ nhất định và được xác định bằng công thức:
Kết quả hoạt động khác =

Thu nhập khác

-

Chi phi khác

Trong đó, thu nhập khác bao gồm các khoản: Thu từ thanh lư, nhượng bán
tài sản cố định, thu tiền phạt khách hang do vi phạm hợp đồng… đây là khoản thu
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ các hoạt động khác ngoài các hoạt động tạo
ra doanh thu. Nói cách khác, thu nhập khác là những khoản thu nhập bất thường từ
các hoạt động không thường xuyên của DN.
Chi phí khác là khoản chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt
với hoạt động thông thường của doanh nghiệp bao gồm : chi phí thanh lư, nhượng
bán tài sản cố định, tiền phạt do vi phạm hợp đồng, bị phạt thuế, truy nộp thuế…

Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6

Báo Cáo Tốt Nghiệp

Page 6


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

1.2.Nội dung và nguyên tắc phân phối lợi nhuận.

1.2.1.Nội dung phân phối lợi nhuận.
Phân phối lợi nhuận không phải là việc phân chia số tiền lăi một cách đơn
thuần và là việc giải quyết tổng hợp các mối quan hệ kinh tế diễn ra đối với doanh
nghiệp.
Theo chế độ tài chính, thông thường lợi nhuận của doanh nghiệp được phân
phối, sử dụng như sau:
- Bù đắp các khoản lỗ từ năm trước theo quy định của luật thuế TNDN.
- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho Nhà nước.
- Bù đắp các khoản lỗ từ năm trước đă hết hạn bù lỗ theo quy định của luật
thuế TNDN.
- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp theo quy định.
- Chia cổ tức, chia lăi cho các nhà đầu tư góp vốn…
1.2.2. Nguyên tắc phân phối lợi nhuận:
Trong các DN, việc phân phối lợi nhuận được tiến hành theo 2 bước:
Bước 1: Tạm phân phối: định kỳ tạm phân phối theo kế hoạch. Hàng tháng,
hàng quý doanh nghiệp được tạm phân phối lợi nhuận theo quy đinh sau:
- Nộp đủ thuế TNDN cho ngân sách nhà nước căn cứ vào kết quả hoạt động
kinh doanh được xác đinh trên báo cáo kết quả kinh doanh của kỳ hạch toán đó.
- Phần lợi nhuận còn lại doanh nghiệp tạm phân phối cho các lĩnh vực theo
thứ tự ưu tiên nhưng không được vượt quá 70% tổng lợi nhuận sau thuế từng kỳ.
Bước 2: Phân phối chính thức: khi báo cáo quyết toán năm được xác định và
phê duyệt chính thức. Từ đó sẽ điều chỉnh số tạm phân phối kế hoạch hoặc trong
năm trước theo số phải phân phối chính thức.
1.3.Kế toán kết quả kinh doanh.
1.3.1.kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.3.1.1.Chứng từ và tài khoản sử dụng.
Chứng từ hạch toán:
- Hoá đơn giá trị gia tăng
- Hoá đơn bán hàng
- Các bảng kê bán lẻ hàng hoá,dịch vụ;bảng thanh toán hàng đại lý,kí gửi

Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6

Báo Cáo Tốt Nghiệp

Page 7


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

- Sổ chi tiết bán hàng
Tài khoản sử dụng:
-Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 511 có 4 TK cấp 2:
- TK 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”
- TK 5112 “Doanh thu bán sản phẩm”
- TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
- TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
Các tài khoản này lại có thể chi tiết theo từng loại hàng hoá, sản phẩm, dịch
vụ đã bán.
-TK 512 “Doanh thu nội bộ”
Tài khoản này có nội dung kết cấu tương tự như TK 511
Tài khoản này ghi nhận doanh thu được tiêu thụ trong nội bộ công ty.
-TK 338 (3387) “Doanh thu chưa thực hiện”
1.3.1.2.Phương pháp kế toán.
1)Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ,...,theo giá bán chưa có thuế GTGT:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331

2) Khi xuất sản phẩm, hàng hoá ,đổi lấy vật tư, hàng hoá, TSCĐ không
tương tự:
Nợ TK 131 - (Tổng giá thanh toán)
Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6

Báo Cáo Tốt Nghiệp

Page 8


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Có TK 511 - (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331
- Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ trao đổi về:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211,. . . (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133
Có TK 131 - (Tổng giá thanh toán).
- Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đi
trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được:
Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm)
Có TK 131
- Trường hợp phải trả thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá,
đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được:
Nợ TK 131
Có các TK 111, 112,. . .
3)Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm,
hàng hoá, BĐS đầu tư:

Nợ TK 131
Có TK 511 (Giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 333 (Thuế GTGT phải nộp)
Có TK 3387 (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp
với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT).
- Khi thu được tiền bán hàng:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 131
- Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ,:
Nợ TK 3387
Có TK 515
4) khi cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư,:
Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6

Báo Cáo Tốt Nghiệp

Page 9


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Nợ TK 131 (Nếu chưa nhận được tiền ngay)
Nợ các TK 111 , 112 (Nếu thu được tiền ngay)
Có TK 511
Có TK 3331
7) Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho
thuê hoạt động bất động sản đầu tư:
Nợ các TK 111, 112,. . . (Tổng số tiền nhận trước)

Có TK 3387 (Theo giá chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331
- Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán:
Nợ TK 3387
Có TK 511
5)Trường hợp bán hàng thông qua các đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng:
a) Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá giao cho các đại lý:
Nợ TK 157
Có các TK 155, 156.
b) Khi hàng hoá giao cho các đại lý đã bán được :
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331
Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán ra:
Nợ TK 632
Có TK 157
6) Cuối kỳ kết chuyển để xác định doanh thu thuần:
Nợ TK 511
Có TK 531
Có TK 532
Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6

Báo Cáo Tốt Nghiệp Page 10


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Có TK 521

7) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511
Có TK 911
1.3.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.3.2.1.Chứng từ và tài khoản sử dụng.
Tài khoản sử dụng
*Kế toán chiết khấu thương mại.
TK 521 “Chiết khấu thương mại”
TK 521 có 3 TK cấp 2:
TK 5211: “Chiết khấu hàng hoá”
TK 5212: “ Chiết khấu thành phẩm”
TK 5213: “Chiết khấu dịch vụ”
*Kế toán giảm giá hàng bán:
TK 532 “Giảm giá hàng bán”
*Kế toán hàng bán bị trả lại:
TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
Chứng từ sử dụng:
- Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán.
- Phiếu chi.
Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6

Báo Cáo Tốt Nghiệp Page 11


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

- Giấy báo nợ.

- Các chứng từ gốc khác,…
1.3.2.2.Phương pháp kế toán
*Hàng bị trả lại
1)Ghi nhận doanh thu hàng bán bị trả lại :
Nợ TK 531 – Theo giá ghi doanh thu
Nợ TK 3331 – VAT theo phương pháp khấu trừ
Có TK 111 ,112 ,131….-Giá thanh toán
-Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKĐK thì giá vốn hàng bán bị
trả lại kế toán toán ghi :
Nợ TK 631 (TH hàng bình thường ,chất lượng bình thường )
Nợ TK1381 ,821 – (TH hàng bị hỏng )
Có TK 632
-Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX thì căn cứ vào giá thực
tế của hàng bán bị trả lại kế toán ghi :
Nợ TK 155
Nợ TK 1381 ,821– (TH hàng bị hỏng )
Có TK 632
-Cuối kỳ tổng hợp phát sinh nợ TK 531 để xác định toàn bộ doanh thu hàng
bán bị trả lại trong kỳ và ghi bút toán kết chuyển :
Nợ TK 511 ,512
Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6

Báo Cáo Tốt Nghiệp Page 12


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Có TK 531

*Giảm giá hàng bán
- Khi doanh nghiệp chấp nhận giảm giá cho khách hàng kế toán ghi :
Nợ TK 532
Có TK 111 ,112 ,131
-Cuối kỳ hạch toán căn cứ vào phát sinh nợ của TK 532 kế toán ghi bút toán
kết chuyển giảm giá hàng bán :
Nợ TK 511 , 512
Có TK 532
*Chiết khấu thương mại
-Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ
Nợ TK 521
Nợ TK 3331
Có TK 111 ,112 ,131
-Cuối kỳ , kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người
mua sang tài khoản doanh thu :
Nợ TK 511
Có TK 521

Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6

Báo Cáo Tốt Nghiệp Page 13


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

1.3.3.Kế toán giá vốn hàng bán , chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.
1.3.3.1.Chứng từ và tài khoản sử dụng.
Tài khoản sử dụng:

*Giá vốn hàng bán
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
*Chí phí bán hàng
TK 641 “Chí phí bán hàng”
TK 641 có 7 tài khoản cấp 2:
- TK 6411 “ Chi phí nhân viên”
- TK 6412 “ Chi phí vật liệu, bao bì”
- TK 6413 “ Chi phí dụng cụ đồ dùng”
- TK 6414 “ Khấu hao TSCĐ”
- TK 6415 “ Chi phí bảo hành”
- TK 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
- TK 6418 “ Chi phí khác bằng tiền”
*Chí phí quản lý doanh nghiệp
TK 642 “Chí phí quản lý doanh nghiệp”
TK 642 có 8 tài khoản cấp 2:
- TK 6421 “ Chi phí nhân viên”
- TK 6422 “ Chi phí vật liệu quản lý”
- TK 6423 “ Chi phí đồ dùng văn phòng”
Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6

Báo Cáo Tốt Nghiệp Page 14


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

- TK 6424 “ Khấu hao TSCĐ”
- TK 6425 “ Thuế ,phí và lệ phí”
- TK6426 “ Chi phí dự phòng”

- TK 6427 “ Chi phí dịch vụ mua ngoài”
- TK 6428 “Chi phí khác bằng tiền”
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê hàng hoá mua vào
- Phiếu chi
- Chứng từ gốc
- Chứng từ chi
- Giấy đề nghị chi
- Bảng tính lương và các khoản trích theo lương
- Hoá đơn điện, nước, điện thoại
- Giấy thông báo nộp thuế
1.3.3.2.Phương pháp kế toán.
*Giá vốn hàng bán
1. Khi xuất các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã
bán trong kỳ, ghi
Nợ TK 632
Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6

Báo Cáo Tốt Nghiệp Page 15


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Có TK 154, 155, 156, 157,. . .
2. Phản ánh các khoản chi phí được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Có TK 154

Có TK 627
Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ (-) phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi
Nợ TK 632
Có các TK 152, 153, 156, 138 (1381),. . .
Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt quá mức bình thường không
được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành, ghi
Nợ TK 632
Có TK 241 (Nếu tự xây dựng)
Có TK 154 (Nếu tự chế).
3. Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn
số dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết:
Nợ TK 632 – (phần chênh lệch)
Có TK 159
Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số
dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết :
Nợ TK 159– (phần chênh lệch)
Có TK 632.
Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6

Báo Cáo Tốt Nghiệp Page 16


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

4. Định kỳ tính, trích khấu hao BĐS đầu tư đang nắm giữ chờ tăng giá, đang
cho thuê hoạt động, ghi
Nợ TK 632 (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)

Có TK 2147
-Khi phát sinh chi phí liên quan sau ghi nhận ban đầu nếu không thoả mãn
điều kiện ghi tăng giá trị BĐS đầu tư, ghi
Nợ TK 632 (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
Nợ TK 242 (Nếu phải phân bổ dần)
Có các TK 111, 112, 152, 153, 334,. . .
-Các chi phí liên quan (Đối với các chi phí phát sinh không lớn), ghi
Nợ TK 632 (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
Có TK 111, 112, 331, 334,. . .
- Giảm nguyên giá và giá trị hao mòn của BĐS đầu tư do bán, thanh lý, ghi
Nợ TK 214 (2147 Hao mòn BĐS đầu tư)
Nợ TK 632 (Giá trị còn lại của BĐS đầu tư)
Có TK 217 (Nguyên giá).
-Các chi phí bán, thanh lý BĐS đầu tư phát sinh, ghi
Nợ TK 632 (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)
Nợ TK 133 (Nếu có)
Có TK 111, 112, 331,. . .
5. Trường hợp dùng sản phẩm sản xuất ra chuyển thành TSCĐ để sử dụng:
Nợ TK 632
Có TK 154.
Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6

Báo Cáo Tốt Nghiệp Page 17


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

6. Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi

Nợ các TK 155, 156
Có TK 632.
7. Kết chuyển giá vốn xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911
Có TK 632
1.3.4.Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
1.3.4.1.Chứng từ và tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng:
-TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
-TK 635 “ Chi phí tài chính”
Chứng từ sử dụng:
- Sử dụng hoá đơn
- Các chứng từ thu tiền liên quan
- Phiếu chi
- Biên bản xử lý vi phạm hợp đồng kinh tế
1.3.4.2.Phương pháp kế toán
*Chi phí hoạt động tài chính
1. Khi phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán chứng khoán
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 111, 112, 141,. . .
Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6

Báo Cáo Tốt Nghiệp Page 18


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

2. Khi bán vốn góp liên doanh, bán vốn đầu tư vào công ty con, công ty liên

kết mà giá bán nhỏ hơn giá trị vốn góp (lỗ), ghi
Nợ các TK 111, 112,. . . (Giá bán)
Nợ TK 635
Có TK 221
Có TK 222
Có TK 223
3. Khi nhận lại vốn góp liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, vào
công ty con, công ty liên kết mà giá bán nhỏ hơn giá trị vốn góp:
Nợ các TK 111, 112, 152, 156, 211,. . . (Giá trị tài sản được chia)
Nợ TK 635
Có TK 221
Có TK 222
Có TK 223
4. Các chi phí phát sinh cho hoạt động cho vay vốn, mua bán ngoại tệ:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112, 141,. . .
5.Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
phải lập năm nay lớn hơn đã lập năm trước chưa sử dụng hết:
Nợ TK 635 –(số chênh lệch)
Có TK 129
Có TK 229
-Trường hợp số dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết:
Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6

Báo Cáo Tốt Nghiệp Page 19


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Nợ TK 229
Nợ TK 129
Có TK 635- (số chênh lệch)
*Doanh thu hoạt động tài chính
1. Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ hoạt
động góp vốn đầu tư, ghi
Nợ các TK 111, 112, 138,. . .
Nợ TK 221
Nợ TK 222
Nợ TK 223
Có TK 515
2. Khi mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn:
Nợ các TK 121, 228,. . .
Có TK 111, 112, 141,. . .
-Định kỳ, tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận được thông báo về
cổ tức, lợi nhuận được hưởng:
Nợ các TK 111, 112, 138,. . .
Có TK 515
-Trường hợp dùng cổ tức và lợi nhuận được chia để bổ sung vốn góp, ghi
Nợ TK 121
Nợ TK 228
Có TK 515
-Khi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6

Báo Cáo Tốt Nghiệp Page 20



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

+Trường hợp có lãi, ghi
Nợ TK 111, 112,. . . (Theo giá thanh toán)
Có TK 121 (Trị giá vốn)
Có TK 228 (Trị giá vốn)
Có TK 515 (Lãi bán chứng khoán).
+Trường hợp lỗ, ghi
Nợ các TK 111, 112 (Tổng giá thanh toán)
Nợ TK 635 (Lỗ bán chứng khoán)
Có TK 121 (Trị giá vốn)
Có TK 228 (Trị giá vốn).
-Thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán đầu tư ngắn hạn khi đáo hạn, ghi
Nợ các TK 111, 112 (Giá thanh toán)
Có TK 121 (Giá vốn)
Có TK 515 (Số tiền lãi).
3. Kế toán bán ngoại tệ (của hoạt động kinh doanh) nếu có lãi, ghi
Nợ TK 111 ,112 (Tổng giá thanh toán Tỷ giá thực tế bán)
Có TK 111, 112 (Theo tỷ giá trên sổ kế toán)
Có TK 515 (Số chênh lệch tỷ giá).
4. Theo định kỳ tính lãi, tính toán xác định số lãi cho vay phải thu trong kỳ :
Nợ TK 138
Có TK 515
5. Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ, ghi

Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6

Báo Cáo Tốt Nghiệp Page 21



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Nợ TK 111, 112,. . .
Có TK 515
6.Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng
trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi
Nợ TK 331
Có TK 515
7. Khi bán các khoản đầu tư vào công ty con, cơ sở kinh doanh đồng kiểm
soát, công ty liên kết:
Nợ TK 111, 112,. . .
Có TK 221 (Giá vốn)
Có TK 222 (Giá vốn)
Có TK 223 (Giá vốn)
Có TK 515 (Chênh lệch giá bán lớn hơn giá vốn).
8. Khi có dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ.Nếu tỷ giá giao dịch bình quân
liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ:

Nợ TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133,. . .
Có các TK 111, 112 (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán TK 111, 112)
Có TK 515 (Lãi tỷ giá hối đoái).
9. Khi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thanh toán nợ phải trả bằng ngoại
tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112 nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán của các TK
Nợ phải trả, ghi

Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6


Báo Cáo Tốt Nghiệp Page 22


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Nợ TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giá trên sổ kế toán)
Có TK 515 (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112).
10. Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ nếu phát sinh lãi chênh lệch
tỷ giá hối đoái :
Nợ TK 111 ,112 (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giaodịch bình quân
liên ngân hàng)
Có TK 515 (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK 131, 136, 138... (Tỷ giá trên sổ kế toán).
11. Khi xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối
năm tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái), để xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
Nợ TK 413
Có TK 515
12. Đối với doanh nghiệp mới thành lập chưa đi vào sản xuất, kinh doanh,
khi kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng (Giai đoạn trước hoạt động):
Nợ TK 413
Có TK 515 (Nếu lãi tỷ giá hối đoái ghi ngay vào doanh thu hoạt động
tài chính)
Có TK 3387 (Nếu lãi tỷ giá hối đoái phân bổ dần).
-Định kỳ phân bổ chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái :
Nợ TK 3387 (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK 515

13. Khi bán sản phẩm, hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp :
Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6

Báo Cáo Tốt Nghiệp Page 23


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Nợ TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 511 (Theo giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 3387 (Phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm,trả góp và giá bán
trả ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 333
-Định kỳ xác định doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp:
Nợ TK 3387
Có TK 515
14. Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với các khoản cho
vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi
Nợ TK 3387
Có TK 515
1.3.5.Kế toán thu nhập và chi phí khác.
1.3.5.1.Chứng từ và tài khoản sử dụng
*Tài khoản sử dụng
TK 711 “Thu nhập khác”
TK 811 “Chi phí khác”
*Chứng từ sử dụng
- Sử dụng hoá đơn
- Các chứng từ thu tiền liên quan

- Phiếu chi

Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6

Báo Cáo Tốt Nghiệp Page 24


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

1.3.5.2.Phương pháp kế toán
1.Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán, thanh lý TSCĐ, ghi
Nợ TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 711
Có TK 3331
-Ghi giảm TSCĐ dùng vào SXKD đã nhượng bán, thanh lý, ghi
Nợ TK 214 (Giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 (Giá trị còn lại)
Có TK 211 (Nguyên giá)
Có TK 213 (Nguyên giá).
-Ghi nhận các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 811 Chi phí khác
Nợ TK 133 (1331) (Nếu có)
Có TK 111, 112, 141,. . .
2. Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng
hoá.trường hợp giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ:
Nợ TK 223 (Theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 (Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ)
Có TK 152, 153, 156, 611,. . . (Giá trị ghi sổ).

- Khi đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng TSCĐ, trường
hợp giá trị đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại :
Nợ TK 223 (Theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 214 (Giá trị hao mòn)
Thiều Thị Thanh Hương – CĐĐHKT4 _K6

Báo Cáo Tốt Nghiệp Page 25


×