Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Xí nghiệp chế biến thuỷ sản Xuân Thuỷ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 94 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

1

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

MỤC LỤC
MỤC LỤC.........................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................3
DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU...............................................................................4
PHẦN 1.............................................................................................................7
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN (LÝ LUẬN CHUNG) VỀ HẠCH TOÁN TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG DOANH
NGHIỆP............................................................................................................7
1.1 Bản chất của tiền lương và các khoản trích theo lương trong các
Doanh ngiệp sản xuất và nhiệm vụ kế toán................................................7
1.1.1 Bản chất của tiền lương trong doanh nghiệp.................................7
1.1.2 Bản chất, nội dung các khoản trích theo lương trong Doanh
nghiệp...........................................................................................................8
1.1.3 Ý nghĩa của việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo
lương trong Doanh nghiệp..........................................................................9
1.2 Nội dung quỹ tiền lương và các hình thức trả lương trong doanh
nghiệp.............................................................................................................10
1.2.1 Nội dung quỹ tiền lương................................................................10
1.2.2 Các hình thức trả lương.................................................................14
1.3 Tổ chức hạch toán về lao động trong Doanh nghiệp sản xuất..........19
1.3.1 Hạch toán về số lượng lao động và chứng từ sử dụng..............19
1.3.2 Hạch toán thời gian lao động và chứng từ sử dụng....................19
1.3.3 Hạch toán kết quả lao động và chứng từ sử dụng......................20
1.4 Tổ chức hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương..........21


1.4.1 Chứng từ và các tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán tổng
hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.....................................21
Họ và tên: Cao Thị Mai Trang
nghiệp
Lớp: CĐ KT14 – K13

Chuyên đề tốt


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

2

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

1.4.2 Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ tiền lương và các khoản
trích theo lương........................................................................................23
PHẦN 2...........................................................................................................29
THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP CBTS XUÂN THỦY...............................29
2.1 Tổng quan về xí nghiệp CBTS Xuân Thủy .........................................29
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Xí nghiệp.........................29
2.1.2 Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của Xí nghiệp......................30
2.1.3 Đặc điểm về sản phẩm..................................................................34
2.1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp.....................34
2.2 Thực trạng kế toán tiền lương và khoản trích theo lương tại Xí
nghiệp CBTS Xuân Thủy..............................................................................50
2.2.1 Tình hình tổ chức hạch toán lao động tiền lương và các khoản
trích theo lương........................................................................................50
2.2.2 Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương.....71

PHẦN 3...........................................................................................................86
PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC HẠCH TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP
CBTS XUÂN THỦY......................................................................................86
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán quản lý và tổ chức hạch toán
tiền lương tại Xí nghiệp CBTS Xuân Thủy...............................................86
3.1.1 Ưu điểm...........................................................................................87
3.1.2 Hạn chế, tồn tại..............................................................................89
3.3 Giải pháp về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương......90
PhÇn kÕt luËn................................................................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................94

Họ và tên: Cao Thị Mai Trang
nghiệp
Lớp: CĐ KT14 – K13

Chuyên đề tốt


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

3

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GTGT
XN
CBTS
TK

DT

BHXH

Gía trị gia tăng
Xí nghiệp
Chế biến thủy sản
Tài khoản
Doanh thu
Hóa đơn
Bảo hiểm xã hội

DANH MỤC SƠ ĐỒ
STT
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5

Tên sơ đồ
Tóm tắt kế tán tổng hợp tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ
Bộ máy quản lý của Xí nghiệp
Tổ chức bộ máy kế toán
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính

Họ và tên: Cao Thị Mai Trang
nghiệp
Lớp: CĐ KT14 – K13


Chuyên đề tốt


TRNG I HC CễNG NGHIP H NI

4

KHOA K TON KIM TON

DANH MC BNG BIU
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
2.1
2.2
2.3
2.4

Tờn bng, biu

Bng phõn b tin lng trớch BHXH
Bng chm cụng
Bng chi tit khoỏn SP ch bin tớnh cụng L chớnh
Thanh toỏn tin lng phõn xng ch bin thỏng 8/2013
Bng xỏc nh n giỏ ngy cụng khoỏn SP 2 t ch bin SP
Bng thanh toỏn BHXH
Bng quyt toỏn lng
Bng phõn b tin lng v BHXH ca ton Xớ nghip
Bng kờ chng t 1
Bng kờ chng t 2
Bng kờ chng t 3
S cỏi
Phiu chi
Giy chng nhn ngh m, thai sn, tai nn lao ng
Bng thanh toỏn tr cp BHXH
Phiu k toỏn tng hp

Phần mở đầu
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của mọi Doanh nghiệp, tiền lơng đợc coi là một bộ phận chi phí cơ bản, nó cấu thành nên giá trị sản phẩm hàng
hoá do con ngời sáng tạo ra.
H v tờn: Cao Th Mai Trang
nghip
Lp: C KT14 K13

Chuyờn tt


TRNG I HC CễNG NGHIP H NI

5


KHOA K TON KIM TON

Tiền lơng là một phạm trù kinh tế, nó gắn liền với lao động tiền tệ và sản
xuất hàng hoá. Trong bất kỳ giá trị nào thì tiền lơng là mối quan tâm của ngời
sử dụng lao động và ngời lao động. Tiền lơng đối với ngời sử dụng lao động
trong Doanh nghiệp là phần chi phí bỏ ra để sản xuất ra sản phẩm và đợc coi
là phần chi phí về lao động sống trong giá thành sản phẩm. Bộ phận chi phí
này bỏ ra để sản xuất ra sản phẩm và đợc coi là phần chi phí về lao động sống
trong giá thành sản phẩm, nó ảnh hởng trực tiếp đến giá thành sản xuất của
Doanh nghiệp. Vì vậy mối quan tâm của Doanh nghiệp là chi phí về lao động
sống càng thấp thì càng tốt để không ngừng tăng lợi nhuận cho Doanh nghiệp.
Đối với ngời lao động thì tiền lơng là phần thu nhập mà họ nhận đợc
nhằm đảm bảo cuộc sống của bản thân và gia đình họ: Là điều kiện cần thiết
để ngời lao động hoà nhập vào thị trờng và xã hội. Vì vậy mối quan tâm của
ngời lao động và tiền lơng ngày càng cao để nhằm tái sản xuất sức lao động và
không ngừng nâng cao đời sống của bản thân và gia đình.
Trong điều kiện kinh tế thị trờng hiện nay sự quan tâm ngợc chiều đối với
tiền lơng diễn ra gay gắt về phía ngời lao động thì luôn luôn tìm đến nơi làm
việc có thu nhập cao hơn và có chính sách xã hội tốt hơn, còn về phía ngời sử
dụng lao động thì lại tìm đến những nơi có chi phí nhân công rẻ hơn nhằm
mục đích giảm chi phí để tăng lợi nhuận.
Đối với mọi Doanh nghiệp vấn đề cần đặt ra là việc trả lơng nh thế nào?
theo hình thức nào? để giải quyết hài hoà lợi ích kinh tế giữa ngời lao động
với Doanh nghiệp và cũng trên cơ sở các chính sách chế độ và chính sách tiền
lơng phải thực sự là đòn bẩy kinh tế kích thích ngời lao động hoàn thành mọi
nhiệm vụ đợc giao, say mê sáng tạo, tích cực tăng năng suất lao động, góp
phần quan trọng vào sự phát triển của Doanh nghiệp. Đồng thời Doanh nghiệp
còn phải quan tâm đến việc hạch toán chi phí về lao động sống và giá thánh
sản phẩm để có đợc giá thành chính xác và thực hiện tốt kế hoạch giá thành

của Doanh nghiệp.
H v tờn: Cao Th Mai Trang
nghip
Lp: C KT14 K13

Chuyờn tt


TRNG I HC CễNG NGHIP H NI

6

KHOA K TON KIM TON

Mặc dù thời gian học tập tại trờng: i hc Cụng nghip H Ni
không dài nhng với sự giảng dạy, hớng dẫn nhiệt tình của các thầy cô giáo đặc
biệt là cụ Phm Thỳy H đã giúp em nhận thức đợc tầm quan trọng của tiền lơng trong Doanh nghiệp cũng nh trong chi phí về lao động sống trong giá
thành sản phẩm. Em cũng đã phần nào lĩnh hội đợc những kiến thức và hiểu
biết sâu sắc về Tài chính Kế toán nói chung và hạch toán tiền lơng, các
khoản trích theo lơng tại Xí nghiệp nói riêng. Bên cạnh đó cùng với sự giúp
đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo Xí nghiệp và các anh chị phòng kế toán, trong
suốt quá trình thực tập đã giúp em mạnh dạn đi sâu nghiên cứu chuyên đề:
Hon thin cụng tỏc k toỏn tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Xí
nghiệp chế biến thuỷ sản Xuân Thuỷ để tìm ra mặt mạnh, mặt còn tồn tại
cùng các biện pháp khắc phục nhằm góp phần hơn nữa trong công tác kế toán
tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Do khả năng có hạn và những hạn chế về mặt hiểu biết trong báo cáo đánh
giá này còn nhiều thiết sót. Em rất mong nhận đợc sự góp ý chỉ bảo của các
thầy cô giáo, các anh chị để bản báo cáo này đợc hoàn thiện hơn và cũng là để
bổ sung thêm kiến thức cho bản thân em phục vụ cho công việc học tập cũng

nh công việc sau này.
Em xin chân thành cám ơn !

H v tờn: Cao Th Mai Trang
nghip
Lp: C KT14 K13

Chuyờn tt


TRNG I HC CễNG NGHIP H NI

7

KHOA K TON KIM TON

PHN 1
NHNG VN C BN (Lí LUN CHUNG) V HCH TON
TIN LNG V CC KHON TRCH THEO LNG TRONG
DOANH NGHIP
1.1 Bn cht ca tin lng v cỏc khon trớch theo lng trong cỏc
Doanh ngip sn xut v nhim v k toỏn
1.1.1 Bn cht ca tin lng trong doanh nghip
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con ngời nhằm tác động, biến
đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm đáp ứng cho nhu cầu sinh hoạt của
con ngời: Trong mọi chế độ xã hội việc sáng tạo ra của cải vật chất đều không
thể tách rời khỏi lao động, lao động là điều kiện đầu tiên, cần thiết cho sự tồn
tại và phát triển của xã hội loài ngời. Là yếu tố cơ bản nhất quyết định trong
quá trình sản xuất để cho quá trình tái sản xuất xã hội nói chung và quá trình
sản xuất kinh doanh ở các Doanh nghiệp nói riêng đợc diễn ra thờng xuyên,

liên tục thì một vấn đề thiết yếu là phải tái sản xuất sức lao động. Ngời lao
động cần phải có vật phẩm để tiêu dùng nhằm tái sản xuất sức lao động. Vì
vậy khi họ tham gia lao động sản xuất ở các Doanh nghịêp thì đòi hỏi ngời sử
dụng lao động ở các Doanh nghiệp phải trả thù lao lao động cho họ. Trong
nền kinh tế hàng hoá thì lao động đợc thể hiện bằng thớc đo giá trị và đợc gọi
là tiền lơng.
Nh vậy tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động cần thiết mà
Doanh nghiệp trả cho ngời lao động theo thời gian khối lợng công việc mà ngời lao động đã cống hiến cho Doanh nghiệp.
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động. Các Doanh
nghiệp sử dụng tiền lơng làm đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần tích
cực lao động là nhân tố thúc đẩy để tăng năng suất lao động. Đối với Doanh
nghiệp tiền lơng phải trả cho ngời lao động là một bộ phận chi phí cấu thành
nên giá trị sản phẩm, dịch vụ do Doanh nghiệp sáng tạo ra. Do vậy tiền lơng
H v tờn: Cao Th Mai Trang
nghip
Lp: C KT14 K13

Chuyờn tt


TRNG I HC CễNG NGHIP H NI

8

KHOA K TON KIM TON

đóng vai trò quan trọng đến lợi ích của Doanh nghiệp. Các Doanh nghiệp phải
sử dụng sức lao động có hiệu quả để tiết kiệm chi phí tiền lơng trong giá thành
sản phẩm.
1.1.2 Bn cht, ni dung cỏc khon trớch theo lng trong Doanh nghip

Ngoài tiền lơng ngời lao động trong Doanh nghiệp còn đợc hởng các
khoản trợ cấp thuộc phúc lợi xã hội trong đó có: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm
ytế, Kinh phí công đoàn...
a. Quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH):
Quỹ BHXH là quỹ dùng để trợ cấp cho ngời lao động có tham gia đóng
góp quỹ trong các trờng hợp họ bị mất khả năng lao động nh: ốm đau, thai
sản, tai nạn lao động, hu trí, mất sức, tử, tuất... theo chế độ hiện hành. Quỹ
BHXH đợc hình thành bằng cách tính tỷ lệ 20% trên tổng quỹ lơng cấp bậc và
các khoản phụ cấp thờng xuyên của ngời lao động thực tế trong kỳ hạch toán,
ngời sử dụng lao động phải nộp 15% trên tổng quỹ lơng tính vào chi phí kinh
doanh còn 5% trên tổng quỹ lơng do ngời lao động trực tiếp đóng góp (trừ trực
tiếp vào phần thu nhập của ngời lao động). Quỹ này do cơ quan Bảo hiểm xã
hội quản lý.
Việc chi trợ cấp BHXH cho ngời lao động trong Doanh nghiệp đợc tiến
hành trên cơ sở sự cống hiến của ngời lao động với xã hội (thời gian công tác,
cấp bậc lơng và tình trạng mất sức lao động của họ).
b. Quỹ bảo hiểm ytế (BHYT):
Quỹ BHYT là quỹ đợc sử dụng để đài thọ cho ngời lao động trong Doanh
nghiệp có tham gia đóng góp quỹ trong các hoạt động khám, chữa bệnh. Theo
chế độ hiện hành thì quỹ BHYT đợc hình thành bằng cách trích 3% trên tổng
số thu nhập tạm tính của ngời lao động trong đó có sử dụng lao động phải chịu
2% và đợc tính vào chi phí kinh doanh, ngời lao động trực tiếp nộp 1% (trừ
vào thu nhập của ngời lao động), quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất

H v tờn: Cao Th Mai Trang
nghip
Lp: C KT14 K13

Chuyờn tt



TRNG I HC CễNG NGHIP H NI

9

KHOA K TON KIM TON

quản lý và trợ cấp cho ngời lao động thông qua mạng lới ytế. Vì vậy khi tính
đợc mức trích BHYT các Doanh nghiệp phải nộp toàn bộ cho cơ quan BHYT.
c. Kinh phí công đoàn (KPCĐ):
Kinh phí công đoàn là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp, theo
chế độ hiện hành kinh phí công đoàn đợc trích theo tỷ lệ 2% trên tổng tiền lơng phải trả cho ngời lao động và ngời sử dụng lao động phải chịu và đợc tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh. Thông thờng thì kinh phí công đoàn khi xác
định đợc mức trích kinh phí công đoàn trong kỳ thì một nửa Doanh nghiệp
phải nộp cho Công đoàn cấp trên còn lại một nửa để tại Công đoàn đơn vị để
chi tiêu cho hoạt động của công tác Công đoàn.
1.1.3 í ngha ca vic hch toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng
trong Doanh nghip
Quản lý lao động và tiền lơng là một nôi dung quan trọng trong công tác
quản lý sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp nó là nhân tố giúp cho Doanh
nghiệp hoàn thành vợt mức kế hoạch sản xuất của mình. Tổ chức hạch toán
lao động và tiền lơng, các khoản trích theo lơng giúp cho công tác quản lý lao
động của Doanh nghiệp đi vào nề nếp, thúc đẩy ngời lao động chấp hành tốt
kỷ luật lao động, tăng năng suất và hiệu quả công tác. Đồng thời cũng tạo cơ
sở cho việc tính lơng theo đúng nguyên tắc phân phối theo lao động, tổ chức
tốt công việc hạch toán tiền lơng giúp cho Doanh nghiệp quản lý tốt quỹ tiền
lơng đảm bảo việc trả lơng và trợ cấp BHXH, BHYT đúng nguyên tắc, đúng
chế độ kích thích ngời lao động hoàn thành nhiệm vụ đợc giao, đồng thời cũng
tạo cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản phẩm đợc
chính xác.

* Nhiệm vụ của hạch toán tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng trong
Doanh nghiệp là:

H v tờn: Cao Th Mai Trang
nghip
Lp: C KT14 K13

Chuyờn tt


TRNG I HC CễNG NGHIP H NI

10

KHOA K TON KIM TON

- Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về số lợng lao động, thời
gian và kết quả lao động. Tính lơng và tính các khoản trích theo lơng phân bổ
chi phí nhân công đúng đối tợng sử dụng lao động.
- Hớng dẫn kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận sản xuất kinh
doanh, các phòng ban trực thuộc thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban
đầu về lao động tiền lơng, mở sổ cần thiết và hạch toán nghiệp vụ lao động
tiền lơng đúng chế độ phơng pháp.
- Lập báo cáo về lao động, tiền lơng thuộc phần việc do mình phụ trách.
- Phân tích tình hình quản lý sử dụng thời gian lao động chi phí nhân công,
năng suất lao động, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác triệt để có hiệu quả
mọi tiềm năng sẵn có về lao động trong Doanh nghiệp.
1.2 Ni dung qu tin lng v cỏc hỡnh thc tr lng trong doanh
nghip
1.2.1 Ni dung qu tin lng


* Chế độ lao động tiền lơng:
Khác hẳn với chế độ bao cấp trớc đây, hiện nay các Doanh nghiệp đã thay
phần tuyển dụng và biên chế sang chế độ tuyển dụng lao động theo hợp đồng
dài hạn, ngắn hạn hoặc không có thời hạn. Trên cơ sở tôn trọng hợp đồng ký
kết giữa ngời sử dụng lao động và ngời lao động đảm bảo quyền lợi cho ngời
lao động một cách thoả đáng.
Thang và bậc lơng cơ bản do Nhà nớc quy định, quỹ tiền lơng của Doanh
nghiệp nhiều hay ít phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
đơn vị, phơng thức phân phối nh thế nào dựa trên cơ sở thống nhất giữa Giám
đốc và tập thể ngời lao động. Nhà nớc khống chế mức lơng tối thiểu và khống
chế mức lơng tối đa. Việc khống chế mức lơng tối thiểu là nhằm bảo vệ
quyền lợi cho ngời lao động, Nhà nớc chỉ can thiệp vào khi không đảm bảo
mức lơng tối thiểu. Nhà nớc không cấp bù tiền lơng mà giải quyết bằng cách
tổ chức lại lao động, tổ chức lại sản xuất, giải thể hoặc sát nhập những đơn vị
H v tờn: Cao Th Mai Trang
nghip
Lp: C KT14 K13

Chuyờn tt


TRNG I HC CễNG NGHIP H NI

11

KHOA K TON KIM TON

làm ăn không có hiệu quả. Nhà nớc khống chế mức lơng tối đa đối với những
đơn vị có thu nhập quá cao bằng cách điều tiết lại dới hình thức đánh thuế thu

nhập.
* Quỹ tiền lơng:
- Nội dung quỹ tiền lơng
Quỹ tiền lơng của Doanh nghiệp sản xuất là toàn bộ số tiền lơng tính theo
số công nhân viên của Doanh nghiệp, do Doanh nghiệp quản lý và chi trả.
Thành phần quỹ tiền lơng bao gồm các khoản mục sau:
+ Tiền lơng tháng, lơng ngày theo hệ thống các thang lơng, bảng lơng Nhà
nớc đã quy định.
+ Tiền lơng tính theo sản phẩm.
+ Tiền lơng công nhật chi trả cho những ngời làm theo hợp đồng.
+ Tiền lơng cho công nhân viên trong thời gian ngừng việc do thiết bị máy
móc h hỏng, thiếu điện, thiếu nguyên vật liệu, thiên tai hoả hoạn và các điều
kiện kỹ thuật khác.
+ Tiền lơng trả cho công nhân khi sản xuất những sản phẩm hỏng đợc trả
lơng trong phạm vi chế độ quy định của Doanh nghiệp.
+ Tiền lơng trả cho cán bộ công nhân viên chức trong thời gian điều động
công tác hoặc đi làm nghĩa vụ của Nhà nớc hoặc Xã hội.
+ Tiền lơng của cán bộ công nhân viên đợc cử đi học theo chế độ quy định
những vẫn còn tính trong biên chế quản lý của Doanh nghiệp.
+ Tiền lơng cho công nhân viên nghỉ phép định kỳ, nghỉ phép vì việc riêng
t trong phạm vi chế độ quy định.
+ Các khoản tiền thởng có tính chất thờng xuyên.
+ Phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ, thêm ca kíp.
+ Phụ cấp dạy nghề trong sản xuất.
+ Phụ cấp trách nhiệm cho tổ trởng sản xuất.
+ Phụ cấp cho công nhân viên chức chuyển đi lao động.
H v tờn: Cao Th Mai Trang
nghip
Lp: C KT14 K13


Chuyờn tt


TRNG I HC CễNG NGHIP H NI

12

KHOA K TON KIM TON

+ Phụ cấp thâm niên nghề trong các ngành đã đợc Nhà nớc quy định.
+ Phụ cấp khu vực.
+ Phụ cấp khác đợc ghi trong quỹ lơng.
Ngoài ra quỹ lơng kế hoạch còn đợc tính cả các khoản chi trợ cấp BHXH
cho công nhân viên trong thời gian ốm đau, thai sản, cần phân biệt sự khác
nhau giữa quỹ lơng kế hoạch và quỹ lơng báo cáo trong các Doanh nghiệp sản
xuất.
+ Quỹ lơng kế hoạch là: tổng số tiền lơng dự tính cả các khoản chi trợ cấp
BHXH cho công nhân viên trong thời gian ốm đau, thai sản cần phân biệt sự
khác nhau giữa quỹ lơng kế toán và quỹ lơng báo cáo trong các Doanh nghiệp
sản xuất.
+ Quỹ lơng kế hoạch là: tổng số tiền lơng dự tính theo lơng cấp bậc và các
khoản phụ cấp thuộc quỹ lơng dùng để trả lơng cho công nhân viên theo số lợng và chất lợng lao động khi hoàn thành kế hoạch sản xuất trong điều kiện
bình thờng.
+ Quỹ tiền lơng báo cáo là: tổng số tiền thực tế đã chi trong đó có những
khoản không đợc lập trong kế hoạch những vẫn phải chi do những thiếu sót
trong tổ chức sản xuất, tổ chức lao động hay do điều kiện sản xuất không bình
thờng. Mục đích quản lý quỹ tiền lơng là để sử dụng quỹ tiền lơng cũng nh
quỹ tiền thởng một cách hợp lý, thúc đẩy tăng năng suất lao động góp phần hạ
giá thành sản phẩm. Vì vậy để quản lý tốt quỹ tiền lơng cần thiết phải phân
loại quỹ tiền lơng.

* Phân loại quỹ tiền lơng:
- Căn cứ vào đối tợng trả lơng, quỹ tiền lơng đợc chia làm 2 loại.
+ Quỹ tiền lơng của công nhân sản xuất:
Quỹ tiền lơng này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng quỹ lơng của công nhân
viên và thờng biến động phụ thuộc vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch
sản xuất.
H v tờn: Cao Th Mai Trang
nghip
Lp: C KT14 K13

Chuyờn tt


TRNG I HC CễNG NGHIP H NI

13

KHOA K TON KIM TON

+ Quỹ tiền lơng của viên chức:
Quỹ lơng này tơng đối ổn định trên cơ sở biên chế và kết cấu lơng của viên
chức đã đợc cấp trên duyệt.
- Xét trên phơng diện hạch toán tiền lơng công nhân viên trong Doanh
nghiệp đợc chia làm 2 loại: Tiền lơng chính và tiền lơng phụ.
+ Tiền lơng chính là: tiền lơng trả cho công nhân viên trong thời gian công
nhân viên thực hiện nhiệm vụ chính của họ bao gồm tiền lơng trả theo cấp bậc
và các khoản phụ cấp kèm theo.
+ Tiền lơng phụ là: tiền lơng trả cho công nhân viên trong thời gian công
nhân viên thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính của họ và thời gian
công nhân viên nghỉ theo chế độ quy định (nghỉ phép, nghỉ do ngừng sản

xuất...).
- Việc phân chia tiền lơng chính và lơng phụ có ý nghĩa quan trọng đối với
công tác kế toán và phân tích tiền lơng trong giá thành sản phẩm. Tiền lơng
chính của công nhân sản xuất gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm và đợc
hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm. Trong lĩnh vực sản
xuất kinh doanh có rất nhiều loại hình Doanh nghiệp hoạt động ở nhiều lĩnh
vực khác nhau cùng tồn tại và phát triển. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh
doanh của mình mà Doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức trả lơng cho phù
hợp.
* Tiền thởng:
Ngoài tiền lơng các Doanh nghiệp sản xuất còn áp dụng hình thức tiền thởng.
- Tiền thởng: thực chất tiền thởng là tiền bổ sung cho quỹ tiền lơng nhằm
quán triệt hơn nữa nguyên tắc phân phối theo lao động và gắn liền với hiệu
quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.

H v tờn: Cao Th Mai Trang
nghip
Lp: C KT14 K13

Chuyờn tt


TRNG I HC CễNG NGHIP H NI

14

KHOA K TON KIM TON

- Tiền thởng là một trong những biện pháp khuyến khích bằng lợi ích vật
chất đối với ngời lao động nhằm thu hút sự quan tâm của họ tới kết quả kinh

doanh và công tác tiền lơng, khuyến khích ngời lao động quan tâm tiết kiệm
lao động sống lao động vật hoá, đảm bảo yêu cầu về chất lợng sản phẩm về
thời gian hoàn thành công việc.
- Các hình thức tiền thởng:
+ Thởng hoàn thành và hoàn thành vợt mức kế hoạch sản xuất.
+ Thởng nâng cao tỷ lệ sản phẩm có chất lợng.
+ Thởng tiết kiệm năng lợng, nguyên vật liệu...
1.2.2 Cỏc hỡnh thc tr lng

Việc thực hiện hình thức trả lơng thích hợp trong các Doanh nghiệp nhằm
quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích
chung của Xã hội với lợi ích Doanh nghiệp và ngời lao động. Lựa chọn hình
thức trả lơng đúng đắn còn có tác dụng làm đòn bẩy kinh tế khuyến khích ngời lao động đảm bảo ngày công, giờ công và năng suất lao động.
Trong các Doanh nghiệp sản xuất công nghiệp ở nớc ta hiện nay việc tính
và trả lơng cho ngời lao động đợc áp dụng chủ yếu bằng 2 cách sau đây:
+ Tiền lơng đợc tính theo sản phẩm.
+ Tiền lơng đợc tính theo thời gian.
* Hình thức trả lơng theo thời gian:
Là hình thức tiền lơng tính theo thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và
thang lơng của ngời lao động.
Tiền lơng trả theo thời gian chủ yếu áp dụng đối với những ngời làm công
tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế còn đối với công nhân trực tiếp sản
xuất chỉ áp dụng đối với những bộ phận lao động bằng máy móc là chủ yếu
hoặc đối với công việc mà không thể định mức một cách chính xác, chặt chẽ
hay với loại công việc cha có đơn giá sản phẩm (tạp vụ).

H v tờn: Cao Th Mai Trang
nghip
Lp: C KT14 K13


Chuyờn tt


TRNG I HC CễNG NGHIP H NI

15

KHOA K TON KIM TON

Theo chế độ tiền lơng này, tiền lơng nhận đợc của mỗi ngời phụ thuộc vào
mức lơng cấp bậc cao hay thấp, thời gian làm việc nhiều hay ít.

H v tờn: Cao Th Mai Trang
nghip
Lp: C KT14 K13

Chuyờn tt


TRNG I HC CễNG NGHIP H NI

16

KHOA K TON KIM TON

+ Đối với công nhân viên hởng lơng tháng đợc tính nh sau:
Tiền lơng
đợc nhận
hàng tháng


Mức lơng theo
bảng lơng N2
quy định

=

+

Các khoản
phụ cấp khác
(nếu có)

+ Đối với công nhân viên hởng lơng ngày đợc tính nh sau:
Mức lơng tháng theo
x
cấp bậc (hoặc chức vụ)
Lơng ngày

Hệ số các loại
phụ cấp (nếu có)

=
Số ngày làm việc trong tháng

Mức lơng phải
trả cho công nhân =
viên trong tháng

Số ngày
làm việc

trong tháng

x

Mức lơng
một ngày

+ Lơng giờ làm việc
Mức lơng 1 ngày
Mức lơng 1 giờ

=
Số giờ làm việc trong ngày
x

H v tờn: Cao Th Mai Trang
nghip
Lp: C KT14 K13

Chuyờn tt


TRNG I HC CễNG NGHIP H NI

17

KHOA K TON KIM TON

Mức lơng phải trả
Mức lơng

Số giờ làm việc
= để tính đơn giá tiền lơng cho 1 sản phẩm đồng
Mức
lơng
1 giờ
có ý nghĩa
cho công
nhân
trong
tháng
1 giờ
của công nhân trong tháng
thời phải hạch toán chính xác số giờ làm việc của công nhân.
- Lơng công nhật: là lơng thoả thuận giữa ngời sử dụng lao động và ngời
lao động thờng áp dụng cho công nhân hợp đồng theo thời vụ.
+ Lơng thời gian có thởng: tiền lơng tính theo thời gian có thởng là tiền lơng tính theo thời gian giản đơn kết hợp với chế độ tiền thởng trong sản xuất
và ngời công nhân đã đảm bảo đợc ngày công, giờ làm việc cũng nh số lợng,
chất lợng của sản phẩm sản xuất ra. Tiền lơng thời gian có thởng có tác dụng
thúc đẩy ngời lao động tăng năng xuất lao động, tiết kiệm đợc vật t và đảm
bảo đợc chất lợng sản phẩm.
* Tiền lơng sản phẩm (hình thức tiền lơng theo sản phẩm)
Là hình thức tiền lơng tính theo khối lợng (số lợng) sản phẩm công việc
hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lợng quy định vào đơn giá tiền lơng cho một
đơn vị sản phẩm.
Tiền lơng
sản phẩm
phải trả

=


Khối lợng sản phẩm (công việc)
hoàn thành đủ tiêu chuẩn chất lợng

x

Đơn giá tiền lơng sản phẩm
phải trả

Hình thức tiền lơng sản phẩm đợc áp dụng rất rộng rãi vì nó đảm bảo
nguyên tắc phân phối theo lao động và tiền lơng đợc gắn chặt chẽ với số lợng,
chất lợng lao động. Do đó kích thích ngời lao động quan tâm đến kết quả lao
động, thúc đẩy tăng năng suất lao động, tăng sản phẩm cho xã hội. Mặt khác
nó còn góp phần thúc đẩy công tác quản lý Doanh nghiệp nhất là công tác
quản lý lao động trong việc trả lơng theo sản phẩm. Vấn đề quan trọng là phải
xây dựng các định mức kinh tế, kỹ thuật để làm cơ sở cho việc xây dựng đơn
giá tiền lơng đối với từng loại sản phẩm, từng công việc một cách hợp lý.

H v tờn: Cao Th Mai Trang
nghip
Lp: C KT14 K13

Chuyờn tt


TRNG I HC CễNG NGHIP H NI

18

KHOA K TON KIM TON


Hình thức trả lơng theo sản phẩm còn tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể ở từng
Doanh nghiệp mà vận dụng theo từng hình thức cụ thể dới đây
+Trả lơng theo sản phẩm trực tiếp:
Chế độ trả lơng này đợc áp dụng rộng rã đối với ngời trực tiếp sản xuất
trong điều kiện quá trình lao động mang tính chất độc lập tơng đối, có thể
định mức và kiểm tra nghiệm thu sản phẩm một cách cụ thể và riêng biệt.
Tiền lơng phải trả đợc căn cứ vào số lợng sản phẩm hoàn thành đúng quy
cách phẩm chất quy định và đơn giá tiền cho một sản phẩm.
+ Trả lơng theo sản phẩm gián tiếp:
áp dụng để trả lơng cho lao động gián tiếp ở các bộ phận sản xuất nh lao
động làm nhiệm vụ vận chuyển nguyên liệu, thành phẩm, bảo dỡng thiết bị
máy móc thuy lao động của họ không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhng lại gián
tiếp ảnh hởng đến năng suất lao động của ngời lao động trực tiếp, nếu có thể
căn cứ vào kết quả lao động trực tiếp mà lao động gián tiếp phục vụ để tính lơng cho lao động gián tiếp.
+ Trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến:
Theo hình thức này ngoài lơng theo sản phẩm trực tiếp còn căn cứ vào mức
độ hoàn thành vợt định mức lao động để tính theo một số tiền lơng theo tỷ lệ
luỹ tiến, tỷ lệ hoàn thành vợt định mức càng cao thì suất luỹ tiến càng nhiều.
Lơng sản phẩm luỹ tiến có tác dụng kích thích mạnh mẽ việc tăng nhanh
năng suất lao động nên thờng đợc áp dụng ở những khâu quan trọng cần thiết
nhằm thúc đẩy nhanh tốc độ sản xuất đảm bảo cho sản xuất cân đối, đồng bộ
hoặc áp dụng trong trờng hợp Doanh nghiệp phải thực hiện gấp một hợp đồng
đặt hàng nào đó. Sử dụng hình thức trả lơng này sẽ làm tăng khoản mục chi
phí nhân công trong giá thành sản phẩm của Doanh nghiệp. Vì vậy trờng hợp
không cần thiết thì không nên sử dụng hình thức trả lơng này.
+ Trả lơng khoán khối lợng công việc hoặc khoán từng việc:
H v tờn: Cao Th Mai Trang
nghip
Lp: C KT14 K13


Chuyờn tt


TRNG I HC CễNG NGHIP H NI

19

KHOA K TON KIM TON

- Hình thức này áp dụng cho những công việc lao động giản đơn hoặc
mang tính chất đột xuất nh bốc dỡ nguyên vật liệu, thành phẩm, sửa chữa nhà
cửa. Trong trờng hợp này Doanh nghiệp xác định mức tiền lơng trả theo công
việc mà ngời lao động hoàn thành.
+ Hình thức khoán quỹ lơng:
Là một dạng đặc biệt của tiền lơng trả theo sản phẩm đợc sử dụng để trả lơng cho những ngời làm việc tại các phòng ban của Doanh nghiệp. Theo hình
thức này căn cứ vào khối lợng công việc của từng phòng ban Doanh nghiệp
tiến hành khoán quỹ lơng.
1.3 T chc hch toỏn v lao ng trong Doanh nghip sn xut
1.3.1 Hch toỏn v s lng lao ng v chng t s dng
Là hạch toán về mặt số lợng từng loại lao động theo nghề nghiệp công việc
và trình độ tay nghề (cấp bậc kỹ thuật của công nhân viên) ở các Doanh
nghiệp việc hạch toán số lợng lao động đợc thể hiện trên sổ Danh sách lao
động của Doanh nghiệp, sổ này là do phòng lao động tiền lơng lập và quản lý
chung cho toàn Doanh nghiệp. Trong sổ ghi rõ số lợng công nhân viên ở từng
tổ, phòng ban để dễ dàng cho công tác quản lý lao động. Số lợng công nhân
tăng lên hay giảm xuống đều phải đợc ghi chép một cách chính xác và kịp thời
gian trong sổ này.
Căn cứ để ghi sổ là các chứng từ ban đầu về tuyển dụng, thuyên chuyển,
thôi việc nâng bậc lơng.
1.3.2 Hch toỏn thi gian lao ng v chng t s dng

Là việc ghi chép kịp thời chính xác số ngày công, giờ công làm việc thực
tế hoặc ngừng việc của mỗi ngời, mỗi bộ phận sản xuất trong thời gian từng
sản phẩm công việc hoặc lao vụ.
Hoạch toán sử dụng thời gian lao động có ý nghĩa quan trọng trong việc
quản lý lao động, kiểm tra việc chấp hành kỷ luật lao động làm căn cứ tính th-

H v tờn: Cao Th Mai Trang
nghip
Lp: C KT14 K13

Chuyờn tt


TRNG I HC CễNG NGHIP H NI

20

KHOA K TON KIM TON

ởng, trả lơng chính xác cho mỗi ngời nhất là trong điều kiện trả lơng theo thời
gian.
Đẻ quản lý thời gian lao động các Doanh nghiệp sử dụng nhiều phơng
pháp khác nhau tuỳ thuộc vào đặc điểm quản lý tổ chức lao động ở mỗi Doanh
nghiệp nh hình thức chấm công theo thẻ.
Chứng từ hạch toán ban đầu về thời gian lao động của công nhân viên là
Bảng chấm công. Bảng chấm công đợc lập chi tiết cho từng tổ, từng phòng
ban trong Doanh nghiệp để theo dõi thời gian lao động của công nhân viên.
Bảng chấm công đợc dùng trong một tháng, là căn cứ để tính lơng cho bộ
phận hởng lơng thời gian cũng nh để phục vụ cho công tác quản lý tình hình
sử dụng thời gian lao động của công nhân viên trong Doanh nghiệp.

Ngoài ra Doanh nghiệp còn có thể sử dụng sổ tổng hợp thời gian lao động
để hạch toán thời gian lao động. Tuỳ thuộc vào đặc điểm tổ chức và quản lý
lao động ở mỗi Doanh nghiệp mà Doanh nghiệp có thể lựa chọn các hình thức
hạch toán thời gian lao động sao cho việc quản lý lao động đợc tốt nhất.
1.3.3 Hch toỏn kt qu lao ng v chng t s dng
Đi đôi với việc hạch toán số lợng lao động và thời gian lao động việc hạch
toán kết quả lao động là một nội dung quan trọng trong toàn bộ công tác quản
lý và hạch toán theo lao động ở các Doanh nghiệp sản xuất.
Hạch toán kết quả lao động phải đảm bảo phản ánh chính xác số lợng và
chất lợng sản phẩm hoặc khối lợng công việc của từng ngời, từng bộ phận làm
căn cứ tính lơng, tính thởng và kiểm tra sự phù hợp của tiền lơng phải trả với
kết quả lao động thực tế, tính toán chính xác năng suất lao động, kiểm tra tình
hình thực hiện định mức lao động của từng ngời, từng bộ phận và toàn bộ
Doanh nghiệp.
Để hạch toán kết quả lao động trong các Doanh nghiệp, ngời ta sử dụng
các chứng từ ban đầu khác nhau tuỳ thuộc vào loại hình đặc điểm sản xuất của
từng Doanh nghiệp. Các chứng từ ban đầu đợc sử dụng phổ biến để hạch toán
H v tờn: Cao Th Mai Trang
nghip
Lp: C KT14 K13

Chuyờn tt


TRNG I HC CễNG NGHIP H NI

21

KHOA K TON KIM TON


kết quả lao động là phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành (mẫu
số 06/LĐTL - Chế độ chứng từ kế toán), hợp đồng giao khoán (mẫu số
08/LĐTL Chế độ chứng từ kế toán). Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công
việc hoàn thành là chứng từ xác nhận số sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
của đơn vị hay cá nhân ngời lao động. Phiếu này do ngời giao việc nhận và
phải có chữ ký của ngời giao việc, ngời nhận việc. Ngời kiểm tra chất lợng sản
phẩm và ngời duyệt, phiếu đợc chuyển cho kế toán tiền lơng để tính lơng.
Trong trờng hợp giao khoán công việc thì chứng từ ban đầu là hợp đồng
giao khoán. Hợp đồng này là việc ký kết giữa ngời giao khoán và ngời nhận
khoán về khối lợng công việc, thời gian làm việc, trách nhiệm và quyền lợi
mỗi bên khi thực hiện công việc đó.
Chứng từ này là cơ sở để thanh toán công lao động cho ngời nhận khoán.
Hạch toán lao động nói chung và hạch toán số lợng lao động, thời gian lao
đông, kết quả lao động nói riêng có ý nghĩa quan trọng trong công tác tổ chức
sản xuất kinh doanh. Quản lý lao động là tiền đề để tổ chức công tác hạch
toán tiền lơng ở Doanh nghiệp.
1.4 T chc hch toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng
1.4.1 Chng t v cỏc ti khon k toỏn s dng trong k toỏn tng hp
tin lng v cỏc khon trớch theo lng
Các chứng từ hạch toán về tiền lơng và các khoản trích theo lơng chủ yếu
là các chứng từ tính toán lơng, BHXH
Bao gồm:
+ Bảng thanh toán tiền lơng (mẫu số 02 LĐTL chế độ chứng từ kế
toán)
+ Bảng thanh toán BHXH (mẫu số 04 LĐTL chế độ chứng từ kế
toán)
+ Bảng thanh toán tiền thởng (mẫu số 05 LĐTL chế độ chứng từ kế
toán)
H v tờn: Cao Th Mai Trang
nghip

Lp: C KT14 K13

Chuyờn tt


TRNG I HC CễNG NGHIP H NI

22

KHOA K TON KIM TON

Các phiếu chi, các chứng từ tài liệu về các khoản khấu trừ trích nộp cơ
quan.
Để tiến hành hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng kế toán sử
dụng chủ yếu các tài khoản 334 phải trả công nhân viên và tài khoản
338 - phải trả, phải nộp khác.
* Tài khoản 334
Nội dung: phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản
phải trả cho công nhân viên của Doanh nghiệp về tiền lơng, BHXH và các
khoản khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
+ Bên nợ:
Các khoản tiền lơng, tiền công, tiền thởng có tính chất lơng, BHXH, và
các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trớc cho ngời lao động.
+ Bên có:
Các khoản tiền lơng, tiền công, tiền thởng có tính chất lơng, BHXH và các
khoản phải trả, phải chi cho ngời lao động.
+ Số d bên có:
Các khoản tiền lơng, tiền công, tiền thởng có tính chất lơng các khoản
khác còn phải trả cho ngời lao động.
+ Số d bên nợ (nếu có):

phản ánh số tiền đã trả quá số tiền phải trả cho ngời lao động.
Tài khoản 334 phải hạch toán chi tiết theo từng nội dung thanh toán cho
ngời lao động nh tiền lơng, tiền thởng, phụ cấp, trợ cấp ...
* Tài khoản 338
Nội dung: Để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phải trả phải
nộp khác ngoài nội dung đã phản ánh ở tài khoản công nợ phải trả (từ tài
khoản 331 đến TK 336)

H v tờn: Cao Th Mai Trang
nghip
Lp: C KT14 K13

Chuyờn tt


TRNG I HC CễNG NGHIP H NI

23

KHOA K TON KIM TON

Trong những khoản phải trả phải, phải nộp khác có những khoản BHXH,
BHYT ,CPCĐ, đợc thực hiện trên TK 338 phải trả phải, phải nộp khác ở
các tài khoản cấp 2.
TK3382 - Kinh phí công đoàn
TK3383 - Bảo hiểm xã hội
TK3384 - Bảo hiểm y tế .
Nội dung trích và thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ đợc thể hiện trên TK
338 nh sau:
+ Bên nợ phản ánh:

Tình hình chi tiêu kinh phí công đoàn
Trích trả BHXH cho công nhân viên
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
+ Bên có phản ánh :
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất
Trích BHXH, BHYT, trừ vào lơng công nhân viên.
+ Số d bên có:
Phản ánh số còn phải trả, phải nộp về BHXH, BHYT, KPCĐ.
Ngoài ra kế toán tiền lơng, BHXH, BHYT, KPCĐ còn liên quan đến các
TK nh (TK 622,TK 627,TK 641...)
1.4.2 Phng phỏp hch toỏn cỏc nghip v tin lng v cỏc khon trớch
theo lng
Hàng tháng trên cơ sở tiền lơng thực tế phải trả cho công nhân sản xuất
nhân viên quản lý Doanh nghiệp nhân viên phân xởng, nhân viên bán hàng và
tỷ lệ quy định về trích BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán lập bảng phân bổ tiền lơng và trích BHXH. Kết cấu của bảng phân bổ 01 theo mẫu dới đây ;

H v tờn: Cao Th Mai Trang
nghip
Lp: C KT14 K13

Chuyờn tt


TRNG I HC CễNG NGHIP H NI

24

KHOA K TON KIM TON

Bng 1:

01/BPB
Bảng phân bổ tiền lơng trích BHXH
Tháng.............năm..........
Ghi có các TK TK 334 phải trả công nhân viên
Ghi nợ các TK
đối tợng

Lơng
chính

Lơng
phụ

Khoản
khác

Cộng


TK 338 phải trả, phải nộp
khác

TK
3382

TK
3383

TK 3384


Cộng


1- TK 622
CP
nhân
công trực
tiếp
2- TK 627
CP sản xuất
chung
3- TK 641
CP
bán
hàng
4- TK 642
CP quản lý
DN
5- TK 338
phải
trả,
phải
nộp
khác
6- TK 334
phải
trả
công nhân
viên


H v tờn: Cao Th Mai Trang
nghip
Lp: C KT14 K13

Chuyờn tt


TRNG I HC CễNG NGHIP H NI

25

KHOA K TON KIM TON

* Kế toán tổng hợp tiền lơng:
Các nghiệp vụ tiền lơng đợc phản ánh vào sổ kế toán theo từng trờng hợp sau:
Hàng tháng trích tiền lơng vào các khoản phụ cấp phải trả công nhân viên
kế toán ghi.
Nợ TK 622 - chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 (6271) - chi phí sản xuất chung
Nợ TK 334 - phải trả công nhân viên
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc
Thanh toán tiền lơng và các khoản phải trả công nhân viên.
Nợ TK 334 phải trả công nhân viên
Có TK 111 tiền mặt
hoặc có TK 112 Tiền gửi Ngân hàng
Tiền ăn ca phải trả cho ngời lao động
Nợ TK 622, 627, 641, 642
Nợ TK 431.2
Có TK 334
Trờng hợp trả lơng cho ngời lao động bằng sản phẩm hàng hoá.

Nợ TK 334
Có TK 512
Có TK 333.11
* Kế toán tổng hợp BHXH, BHYT, KPCĐ
- Hàng tháng khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ trích vào chi phí sản xuất
kinh doanh
Nợ TK 241 - xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 622 - chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 - chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - chi phí quản lý Doanh nghiệp
H v tờn: Cao Th Mai Trang
nghip
Lp: C KT14 K13

Chuyờn tt


×