Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

công tác quản lý và công tác kế toán tại công ty cổ phần vận tải và xây dựng công trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (968.69 KB, 85 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

1

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Giáo viên hướng dẫn

: Th.s Nguyễn Thị Thanh Loan

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Thùy Dung

Lớp

: CĐ KT13 – K13

Đơn vị thực tập

: Công ty cổ phần vận tải và xây dựng công trình

Nhận xét chung của giáo viên hướng dẫn:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Điểm bằng số:...............................................................................................................
Điểm bằng chữ:............................................................................................................
Hà Nội, ngày… tháng… năm 2013
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Th.s Nguyễn Thị Thanh Loan

SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
Lớp: CĐ KT13 – K13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

2

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

LỜI MỞ ĐẦU
Trong công cuộc đổi mới của đất nước, trong nền kinh tế thị trường, môi trường
kinh doanh ở bất kỳ ngành nghề nào cũng ngày càng cạnh tranh quyết liệt. Mỗi
công ty, mỗi doanh nghiệp đều tự tìm cho mình một hướng đi, một chiến
lượcphát triển riêng. Xong cho dù áp dụng bất kỳ chiến lược nào thì hạch toán
kế toán luôn là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý,
điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế trong các công ty hoặc doanh
nghiệp. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, tài chính, kế toán là một lĩnh vực
gắn liền với hoạt động kinh tế, tài chính, đảm nhiệm hệ thống tổ chức thông tin

cóích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy, kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng
không chỉ với hoạt động tài chính nhà nước, mà còn vô cùng cần thiết và quan
trọngvớihoạtđộngtàichínhdoanhnghiệp.
Trong thời gian thực hiện nhiệm vụ của khoa, của trường giao, là một sinh viên
năm cuối của trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội, em đã liên hệ và tiến hành
thực tập nghiên cứu tình hình hoạt động tại công ty cổ phần vận tải và xây dựng
công trình . Qua quá trình thực tập và nghiên cứu em nhận thấy trong chiến lược

phát triển của công ty, hạch toán kế toán luôn là bộ phận được coi trọng vàđược
đặt lên hàng đầu. Đồng thời việc thực tập, nghiên cứu đã giúp em hiểu rõ hơn về
công tác kế toán thực tế tại công ty, áp dụng được các bài giảng trên lớp vào
công việc và giúp em nhanh nhạy hơn trong việc tiếp xúc với sổ sách. Kết cấu
của báo cáo thực tập gồm ba phần chính:
Phần 1: Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần vận tải và xây dựng công
trình
Phần 2: Hạch toán nghiệp vụ kế toán tại công ty cổ phần vận tải và xây
dựng công trình
Phần 3: Nhận xét – Kiến nghị về công tác quản lí và công tác kế toán tại
công ty cổ phần vận tải và xây dựng công trình.
SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
Lớp: CĐ KT13 – K13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

3

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN


Mặc dù đã hoàn thành nhưng do thời gian và lượng kiến thức có hạn nên bài viết
không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong và chân thành cảm ơn sự
đóng góp ý kiến của cô giáo hướng dẫn Th.s Nguyễn Thị Thanh Loan và các
anh chị trong công ty cổ phần vận tải và xây dựng công trình để báo cáo của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
Lớp: CĐ KT13 – K13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

4

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT…………………………………………………….6
DANH MỤC SƠ ĐỒ…………………………………………………………7
DANH MỤC BẢNG ,BIỂU………………………………………………….8
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán....................................................................9
CHƯƠNG 1:......................................................................................................11
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH................................................................................................................11
1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Công ty cổ phần vận tải và xây dưng
công trình................................................................................................................ 13

1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý..................................................................................13
1.3.2 Chức năng quyền hạn của từng bộ phận.....................................................14

CHƯƠNG 2 HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.......................................17
2.1 Những vấn đề chung về hạch toán kế toán tại công ty cổ phần vận tải và xây
dựng công trình......................................................................................................17
2.2 Hình thức kế toán tại công ty cổ phần vận tải và xây dựng công trình........18
2.2.1 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán......................................................................18
2.2.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của phòng kế toán..................................................18

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán..................................................................18
Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng................................................................20
Kế toán Tài sản cố định.......................................................................................21
Kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ...........................................................21
Trình tự ghi sổ kế toán:.........................................................................................22
2.3 . Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty công ty cổ phần vận tải và xây dựng
công trình................................................................................................................ 22
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền..................................................................................22
2.3.1.1. Kế toán tiền mặt......................................................................................23
SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
Lớp: CĐ KT13 – K13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

5


KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

2.3.1.1.1. Chứng từ sử dụng:.................................................................................23
2.3.1.1.2. Tài khoản sử dụng:................................................................................23
2.3.1.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt:.....................................................24
2.3.1.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng:...................................................................26
2.3.1.2.1 Chứng từ sử dụng:..................................................................................26
2.3.1.2.2. Tài khoản sử dụng:................................................................................27
2.3.1.2.3. Sổ kế toán:..............................................................................................27
2.3.1.2.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi Ngân hàng:...................................28
2.3.2. Kế toán tiền đang chuyển:.........................................................................30
2.3.2.1. Chứng từ sử dụng:....................................................................................30
2.3.2.2. Tài khoản sử dụng:...................................................................................31
2.3.3 Kế toán nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ:................................................31
2.3.3.1. Kế toán nguyên vật liệu:.........................................................................31
2.3.3.1.1.Chứng từ sử dụng:................................................................................31
2.3.3.1.2. Tài khoản sử dụng:..............................................................................31
2.3.3.1.3. Sổ kế toán:...........................................................................................31
d. Sơ đồ hạch toán:..............................................................................................32
2.3.3.1.4. Sơ đồ hạch toán chữ T:........................................................................34
2.3.4.1. Chứng từ sử dụng:..................................................................................36
2.3.4.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................36
Trình tự ghi sổ kế toán:.........................................................................................37
2.3.4.3. Quy trình kế toán công cụ, dụng cụ:.......................................................37

2.3.5. Kế toán Tài sản cố định:.........................................................................38
2.3.5.1. Chứng từ sử dụng:....................................................................................38
2.3.5.2. Tài khoản sử dụng:...................................................................................39
2.3.5.3. Sổ kế toán:.................................................................................................39
2.3.5.4. Quy trình TSCĐ tăng do mua sắm:.........................................................40

2.3.5.5.Quy trình TSCĐ giảm do điều chuyển:....................................................41
2.3.5.6. Quy trình TSCĐ giảm do thanh lý:.........................................................42
2.3.5.7. Quy trình sửa chữa TSCĐ........................................................................42
SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
Lớp: CĐ KT13 – K13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

6

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Biểu 4................................................................................................................... 45
2.3.6. Kế toán phải thu khách hàng:....................................................................46
2.3.7. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ:...........................................................47
2.3.8. Kế toán các khoản ứng trước:...................................................................48
2.3.8.1. Kế toán các khoản tạm ứng cho nhân viên:............................................48
2.3.8.2. Kế toán chi phí trả trước dài hạn:..........................................................50
2.3.9. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:....................................51
2.3.9.1. công tác quản lí lao động ở đơn vị............................................................51
2.3.9.2. Nguyên tắc phân phối:............................................................................51
2.3.9.3. Hình thức trả lương:...............................................................................52
2.3.9.4. Cơ sở tính toán:......................................................................................52
2.3.9.5. Cách tính:...............................................................................................52
2.3.9.6. Phụ cấp lương & các khoản có tính chất lương:....................................53
2.3.9.7. Các khoản trích theo lương:...................................................................53
2.3.9.7.1. Chứng từ sử dụng:...............................................................................54

2.3.9.7.2. Tài khoản sử dụng:..............................................................................54
............................................................................................................................. 54
2.3.10. Kế toán các khoản nợ phải trả:................................................................56
2.3.10.1. Chứng từ sử dụng:................................................................................56
2.3.10.2. Tài khoản sử dụng:...............................................................................56
2.3.10.3. Sổ kế toán:............................................................................................56
2.3.10.4. Tóm tắt quy trình kế toán nợ phải trả:..................................................57
2.3.11. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu.................................................................57
2.3.11.1. Chênh lệch tỷ giá hối đoái:...................................................................58
2.3.11.2. Các quỹ của doanh nghiệp:..................................................................58
2.3.12. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:.............................59
2.3.12.1. Đối tượng tập hợp chi phí:....................................................................59
2.3.12.2. Kế toán tạp hợp chi phí NVL.................................................................59
2.3.12.2.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:.................................................................59
2.3.12.2.2. Tài khoản sử dụng:............................................................................59
SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
Lớp: CĐ KT13 – K13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

7

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

2.3.12.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:........................................61
2.3.12.3.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:................................................................61
2.3.12.3.2. Tài khoản sử dụng:............................................................................61

2.3.12.3.3. Quy trình kế toán chi phí nhân công trực tiếp:.................................61
2.3.12.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung:...............................................64
2.3.12.4.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng:................................................................64
2.3.12.4.2. Tài khoản sử dụng:............................................................................64
2.3.12.5. Hạch toán doanh thu:..........................................................................66
2.3.12.5.2. Xuất hàng Xuất khẩu:........................................................................67
2.3.12.5.3. Hàng gửi đi bán:................................................................................67
2.3.13. Kế toán hoạt động tài chính và hoạt động khác:......................................67
2.3.13.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:................................................67
2.3.13.1.1. Chứng từ sử dụng:.............................................................................68
2.3.13.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính:.....................................................68
2.3.13.2.1. Chứng từ & sổ sách sử dụng:.............................................................68
2.3.13.2.2. Doanh thu thuần:...............................................................................68
2.3.13.3. Xác định kết quả kinh doanh( lợi nhuận) (Tài khoản 911):..................68
............................................................................................................................. 70
2.3.12.3.1. Chứng từ sử dụng:.............................................................................70
2.3.13.3.2. Tài khoản sử dụng:............................................................................71

2.3.13. Lập báo cáo tài chính:...........................................................................71
2.3.13.3.3. Bảng cân đối kế toán:........................................................................71
2.3.13.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:................................................74
2.3.13.5. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:...................................................................76
2.3.13.6. Thuyết minh báo cáo tài chính:.............................................................77

CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÍ VÀ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH......................................................................................83

SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
Lớp: CĐ KT13 – K13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

8

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

DANH MỤC VIẾT TẮT
- GĐ

: Giám đốc

- PGĐ

: Phó giám đốc

- KH

: Kế hoạch

- ĐT

: Đầu tư

- TSCĐ

: Tài sản cố định


- XDCB

: Xây dựng cơ bản

- NVL

: Nguyên vật liệu

- SXC

: Sản xuất chung

- GTGT

: Giá trị gia tăng

- BHXH

: Bảo hiểm xã hội

- BHYT

: Bảo hiểm y tế

- TK

: Tài khoản

- ATLĐ


: An toàn lao động

- CNV

: Công nhân viên

- KPCĐ

: Kinh phí công đoàn

- TGNH

: Tiền gửi ngân hàng

- NCTT

: Nhân công trực tiếp

- SXKD

: Sản xuất kinh doanh

- CPSXDDĐK

: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ

- CPSXPSTK

: Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ


- CPSXDDCK

: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ

SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
Lớp: CĐ KT13 – K13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

9

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

- HĐTC

: Hoạt động tài chính

- KHTSCĐ

: Khấu hao tài sản cố định

- CPQLDN

: Chi phí quản lý doanh nghiệp

- TNDN


: Thu nhập doanh nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán
S ơ đồ 2.2 :Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ quy trình kế toán tiền mặt :
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ quy trình kế toán TGNH
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán chi tiết NVL tại kho
Sơ đồ 2.6 :Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
Sơ đồ 2.7 :Quy trình nguyên vật liệu
Sơ đồ 2.8:Quy trình tăng TSCĐ
Sơ đồ 2.9:Quy trình giảm TSCĐ
Sơ đồ 2.10: Sơ đồ kế toán tiền lương

SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
Lớp: CĐ KT13 – K13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

10

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1: Giá trị tài sản cố định của công ty (2009-2013)

Bảng 2: Báo cáo chi tiết tài sản
Bảng 3: Tổng lượng vốn lưu động của công ty (2009-2013)
Bảng 4: Tổng CP hàng năm của công ty cổ phần vận tải và xây dựng công trình
Bảng 5: Số lượng lao động bình quân (2009-2013)
Bảng 6: Bảng tổng hợp TK quý II
Bảng 7: Tổng doanh thu hàng năm của công ty cổ phần vận tải và xây dựng
công trình
Bảng 8: Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất- kinh doanh hàng năm
Biểu 1: Phiếu thu tiền hàng của công ty Việt Thái
Biểu 2: giấy báo có của ngân hàng
Biểu 3 :Hóa đơn GTGT
Biểu 4: Thẻ TSCĐ

SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
Lớp: CĐ KT13 – K13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

11

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH.
1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty ...cổ phần vận tải và xây dựng
công trình.

1.

Giới thiệu về công ty.

+.Tên chính thức : Công ty cổ phần Vận Tải và Xây dựng Công trình
+ Tên giao dịch tiếng anh : Transport and construction joint stock company
+ Tên viết tắt : Tranco JSC
+ Địa chỉ trụ sở chính : 83A- Lí Thường Kiệt- Hoàn kiếm- Hà Nội
+ Địa chỉ giao dịch : P318- Nhà A6 Trần Huy liệu- Giảng võBa Đình- Hà Nội
+ Mã số thuế: 0101103876
Điện thoại : 04-7262136
Fax : 04-7262136
-. Hình thức pháp lý
Là công ty cổ phần có số vốn điều lệ là 10.000.000.000đ (mười tỷ đồng) trong
đó:
+ Tỉ lệ cổ phần nhà nước: 24% vốn điều lệ (cổ phần chi phối)
+ Tỉ lệ cổ phần bán cho cổ đông là cán bộ, công nhân viên của doanh nghiệp:
36% vốn điều lê.
+ Tỉ lệ cổ phần bán cho cổ đông ngoài doanh nghiệp: 40% vốn điều lệ
-. Các lĩnh vực hoạt động chính
+ Xây dựng các công trình công nghiệp, công cộng và dân dụng
+ Xây dựng các công trình giao thông ( cầu đường, bến cảng .)
+ Xây dựng các công trình thuỷ lợi ( đê, đập, kênh, mương )
+ Xây dựng các công trình kĩ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp
+ Vận tải hàng hoá
+ Vận chuyển hành khách.
SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
Lớp: CĐ KT13 – K13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

12

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

+ Buôn bán tư liệu sản xuất (thiết bị, vật tư ngành giao thông và xây dựng)
+ Kinh doanh nhà
+ Xây lắp các công trình điện từ 35kv trở xuống.
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.
1. Giai đoạn trước năm 2001
Trước năm 2001 công ty là trung tâm Vật tư thiết bị vận tải - thuộc công ty Vật
tư vận tải và xây dựng công trình giao thông. Trung tâm thiết bị vận tải luôn là
đơn vị dẫn đầu trong mọi hoạt động của công ty, có nhiều đóng góp to lớn đối
với sự phát triển của công ty Vật tư vận tải và xây dựng công trình giao thông.
Ngành nghề kinh doanh chính của trung tâm Vật tư thiết bị vận tải là xây dựng
các công trình giao thông, thuỷ lợi và buôn bán tư liệu sản xuất, vận tải hành
hoá, vận chuyển hành khách.
2. Giai đoạn từ năm 2001 đến nay
Thực hiện chính sách phát triển đa dạng các thành phần kinh tế của Đảng và
Chính phủ nhằm mục tiêu CNH, HĐH đất nước, Bộ trưởng Bộ GTVT đã quyết
định phê duyệt phương án cổ phần hoá Trung tâm vật tư thiết bị vận tải - thuộc
công ty Vật tư vận tải và xây dựng công trình giao thông - Bộ GTVT. Sau khi
tiến hành cổ phần hoá đổi tên thành công ty cổ phần Vận tải và xây dựng công
trình trực thuộc công ty Vật tư vận tải và xây dựng công trình giao thông (công
ty mẹ) – Bộ GTVT
Giấy chứng nhận Đăng kí kinh doanh công ty cổ phần số 010300235 cấp ngày
18/01/2001.

Các cán bộ chủ chốt của công ty cổ phần là những người được chọn từ công ty
mẹ cử sang điều hành, đấy là những cán bộ có năng lực, có nhiều kinh nghiệm
trong điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Được sự hỗ trợ của Nhà nước đối với doanh nghiệp mới chuyển đổi và của công
ty mẹ về nhiều mặt, sau khi cổ phần hoá công ty cổ phần đã mở rộng thêm một
số ngành nghề kinh doanh. Ngoài các lĩnh vực truyền thống, công ty cổ phần
SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
Lớp: CĐ KT13 – K13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

13

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

còn tham gia xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, xây dựng các
công trình kĩ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp, xây lắp các công trình
điện từ 35kv trở xuống, kinh doanh nhà. Việc mở rộng lĩnh vực kinh doanh là
một điều kiện rất tốt cho công ty cổ phần để phát triển nhanh hơn, vững hơn
trong tương lai

1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty Công ty cổ phần vận tải và xây dưng
công trình
1.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.1: Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Tổng giám đốc


Giám đốc điều hành

PGĐ kỹ thuật

Phòng. kỹ
thuật

PGĐ kinh tế

Phòng đầu

Phòng



chính – kế

chức nhân

toán

sự - hành



kế

hoạch

tài


Phòng tổ

chính

Các chủ nhiệm công trình

Đội thi
Cán bộ kỹ
SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
công
thuật
Lớp: CĐ
KT13 – K13

Cán bộ
Tổ kho, tổ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
kinh tế
bảo vệ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

14

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

1.3.2 Chức năng quyền hạn của từng bộ phận
 Tổng giám đốc: giám đốc chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh và các

mặt công tác của công ty theo quyết định phân cấp của sở KH và ĐT trên cơ sở
quy chế hoạt động của công ty cổ phần vận tải và xây dựng công trình. Trực tiếp
phụ trách công tác tổ chức cán bộ - lao động tiền lương, công tác kế hoạch kinh
doanh của công ty. Phó giám đốc công ty thực hiện nhiệm vụ giúp việc giám đốc
chỉ đạo sản xuất kinh doanh và các mặt công tác khác của công ty. Trực tiếp phụ
trách công tác khoa học, kỹ thuật, chất lượng, tiến độ sản phẩm thiết kế và an
toàn lao động của công ty cổ phần vận tải và xây dựng công trình.
 Giám đốc điều hành:
Là người trực tiếp giám sát các hoạt động kinh doanh và trình lên
Tổng giám đốc . Giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau:
- Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc hàng ngày của Công ty;
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công
ty;
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty;
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công
ty

SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
Lớp: CĐ KT13 – K13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

15

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

- Quyết định lương, phụ cấp, thưởng và các vấn đề liên quan đối với

người lao động trong Công ty, kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm
của Giám đốc;
- Tuyển dụng lao động;
- Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
- Đề xuất những biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và
quản lý Công ty .
- Chuẩn bị ngân sách dài hạn, hàng năm và hàng tháng của Công ty để
phục vụ hoạt động kinh doanh .
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

 Phòng kỹ thuật:
Căn cứ vào nhiệm vụ được giao ở từng công trình, phòng kỹ thuật lập dự
án tổ chức thi công và bố trí lực lượng cán bộ kỹ thuật phù hợp cho các
công trình. Bóc tách khối lượng thi công, lập tiên lượng, lập tiến độ và
biện pháp thi công cho các hạng mục công trình. Thiết kế các dự án đầu
tư, lập hồ sơ nghiệm thu bàn giao các phần việc của từng hạng mục công
trình, lập hồ sơ nghiệm thu bần giao các phần việc của từng hạng mục và
biểu đồ thu hồi vốn. Tổng hợp báo cáo khối lượng công việc của từng
hạng mục theo từng tháng, quý, năm.
Cơ cấu tổ chức lao động: 1 trưởng phòng, 1 phó phòng và 5 kỹ sư kỹ
thuật.
 Phòng tổ chức nhân sự
Nghiên cứu lập phương án tổ chức, điều chỉnh khi thay đổi tổ chức biên
chế bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của công ty. Phân cấp quản lý, quy mô
của các tổ chức trong công ty để trình các cấp có thẩm quyền thông qua. Quản lý
hồ sơ của các cán bộ công nhân viên trong công ty. Tổ chức và thực hiện công
SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
Lớp: CĐ KT13 – K13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp



TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

16

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

tác nội chính trong Công ty. Các chính sách xã hội (thương binh, liệt sỹ, …); an
ninh, trật tự; y tế. Tổ chức thực hiện công tác văn thư, lưu trữ. Thường trực công
tác thi đua.

 Phòng tổ chức hành chính
Công tác hành chính:
- Mở sổ sách ghi chép theo dõi, quản lý, lưu trữ hồ sơ, công văn tài liệu của
công ti.
- Chịu trách nhiệm trang bị và quản lý các tài sản của công ty.
- Tổng hợp các số liệu sản xuất kinh doanh và các mặt hoạt động công tác
để làm báo cáo, kiểm tra thi đua hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
và an toàn lao đông cuối năm và báo cáo tổng kết nhiệm vụ công tác của
công ty.
Công tác tổ chức cán bộ - lao động tiền lương:
- Tham mưu cho giám đốc tiếp nhận, điều chuyển, sắp xếp bố trí nhân lực
phù hợp, đúng người, đúng việc. Giải quyết mọi thủ tục lien quan đến
công tác tổ chức nhân sự
- Nghiên cứu đề xuất công tác cán bộ, phương án tổ chức sản xuất hợp lý
đạt hiệu quả cao.
- Lập kế hoạch và triển khai công tác, bồi dưỡng đào tạo nâng cao trình độ
chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ…cho cán bộ công nhân viên để đáp ứng
được yêu cầu nhiệm vụ sản xuất ngày càng phát triển.

- Lập kế hoạch bảo hộ lao động hàng năm, theo dõi mua sắm, cấp phát
kiểm tra sử dụng
 Phòng kế hoạch
- Căn cứ vào nhiệm vụ kế hoạch cấp trên giao xuống, xem xét nguồn nhân
lực hiện có của công ty, phòng sẽ xây dựng nên kế hoạch sản xuất kinh
SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
Lớp: CĐ KT13 – K13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

17

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

doanh trong từng kì: trong tháng, trong quí, trong sáu tháng đầu năm và
sáu tháng cuối năm… giúp giám đốc theo dõi điều độ sản xuất của công
ty.
- Kịp thời thu nhận thông tin, phát hiện những khó khăn, vướng mắc trong
sản xuất, đề ra biện pháp giải quyết…để nhanh chóng tháo gỡ đảm bảo
tiến độ sản xuất kinh doanh.
- Chủ động tiếp cận, mở rộng thị trường, tìm kiếm khách hàng để kí được
nhiều hợp đồng, là tăng doanh thu cho công ty.
- Thực hiện nhập vầ quản lý số liệu sản xuất kinh doanh. Theo dõi khối
lượng, chất lượng, tiến độ thực hiện nhiệm vụ công tác của các đơn vị
trực thuộc, để có cơ sở điều hành sản xuất kinh doanh và thanh toán lương
cho người lao động được đầy đủ, chính xác
 Phòng tài chính kế toán

- Có chức năng xây dựng kế hoạch tài chính, đảm bảo đúng pháp luật, qui
định nguyên tắc tài chính, đảm bảo vốn cần thiết cho sự hoạt động của
-

công ty.
Thực hiện chế độ kế toán thống kê theo qui định.
Tổng hợp số liệu, lập các báo cáo quyết toán theo các qui định
Tổng hợp số liệu doanh thu thiết kế phí.
Nhập các số liệu phát sinh vào chương trinh quản lý tài chính kế toán.
Mở sổ sách liên quan đến thu chi tiền mặt theo đúng chế độ hiện hành, lập
báo cáo quỹ tiền mặt và các yêu cầu liên quan.

CHƯƠNG 2
HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

VẬN TẢI VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1 Những vấn đề chung về hạch toán kế toán tại công ty cổ phần vận tải và
xây dựng công trình
 Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
Lớp: CĐ KT13 – K13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

18

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN


 Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán: đồng Việt Nam.
 Tỷ giá sử dụng qui đổi ngoại tệ vào thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
theo công bố của Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
 Phương pháp nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
 Phương pháp kế toán TSCĐ:
o Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: Hạch toán theo giá vốn

thực tế
o Phương pháp khấu hao áp dụng: phương pháp đường thẳng.

 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
o Nguyên tắc đánh giá: tính theo giá thành sản xuất
o Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo giá mua
o Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai

thường xuyên.
 Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập dự phòng:
dựa vào tình hình thực tế, giá cả thị trường có thể tiêu thụ được để lập dự phòng.
Phương pháp tính giá thành: phương pháp trực tiếp (giản đơn).
2.2 Hình thức kế toán tại công ty cổ phần vận tải và xây dựng công trình
Công ty cổ phần vận tải và xây dựng công trình áp dụng chế độ kế toán theo
QĐ 15/2006 – BGTVT ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006 của bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải.
2.2.1 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán

Kế toán trưởng

2.2.1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của phòng kế toán
Phòng Tài chính – Kế toán có tất cả 6 người ,1 kế toán trưởng, 1 kế toán

tổng hợp, 1 thủ qũy và 3 kế toán viên làm từng phần hành khác nhau.
Sơ đồ
Tổ chức bộ
máy
Kế2.1:
toán
KT
tiềnkế toán Kế toán

Kế toán

Thủ
quỹ

tổng

mặt,

vật tư,

thanh

hợp

tiền gửi

tài sản

toán,


tiền vay

cố định

tiền

SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
Lớp: CĐ KT13 – K13
Kế toán tại các công trình

lương
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

19

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Kế toán tại các công trình thống kê thực hiện định kỳ hàng tháng tập hợp
số liệu, chứng từ gửi lên phòng tài chính kế toán công ty. Phòng tài chính kế
toán công ty có nhiệm vụ tập hợp số liệu chung cho toàn công ty, lập báo cáo kế
toán định kỳ. Cụ thể, chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán như sau:
Kế toán trưởng: của Công ty là người có bề dày về kinh nghiệm trong lĩnh
vực tài chính kế toán, làm kế toán xây dựng trong một thời gian dài, được bồi
dưỡng chương trình kế toán trưởng. Kế toán trưởng là người có nhiệm vụ tổ
chức công tác kế toán trong đơn vị, phân công, bố trí công việc cho các kế toán
viên và kế toán tổng hợp, giám sát kiểm tra, đôn đốc công việc, hướng dẫn công
việc kế toán cho các kế toán viên nếu cần thiết. Kế toán trưởng còn là người trợ

lý, tham mưu cho Giám đốc các vấn đề liên quan đến tài chính, kinh tế, đầu tư,
vay vốn, kiến nghị những biện pháp kinh tế nhằm nâng cao hoạt động của doanh
nghiệp. Ngoài ra, Kế toán trưởng còn là người thường xuyên phải cập nhật
những nội dung mới, những sửa đổi trong chế độ hạch toán.
Kế toán tổng hợp: có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra các bút toán
hạch toán kế toán của các kế toán viên theo chuẩn mực kế toán do Nhà nước ban
hành, phụ trách lưu giữ chứng từ theo quy định. Kế toán tổng hợp cũng là người
lên các báo cáo tổng hợp hàng tháng, hàng quý, cuối năm lập các bảng báo cáo
SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
Lớp: CĐ KT13 – K13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

20

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

tài chính theo quy định, các báo cáo gửi cho cơ quan thuế. Ngoài ra, do nhân lực
về kế toán không nhiều nên kế toán tổng hợp còn phụ trách thêm phần hành kế
toán tính giá thành.
Các kế toán viên tại Công ty


Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay: lập các phiếu thu,

phiếu chi, ghi sổ tiền mặt tại quỹ của Công ty; theo dõi các tài khoản tiền gửi,
tiền vay ngân hàng. Kế toán tiền mặt, tiền gửi phải thường xuyên đối chiếu với

báo cáo ngân hàng do ngân hàng gửi đến, nếu có chênh lệch thì thông báo với
ngân hàng để đối chiếu, xác minh.


Kế toán vật tư và tài sản cố định: căn cứ vào hóa đơn mua vật tư,

phiếu nhập, phiếu xuất, bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ của
từng xí nghiệp, lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho toàn
công ty; định kỳ, xuống xí nghiệp kiểm kê hàng tồn kho; theo dõi tình hình mua
bán, sử dụng, thanh lý nhượng bán tài sản cố định, thực hiện tính và trích khấu
hao. Đồng thời, kế toán vật tư tài sản cố định kiêm luôn nhiệm vụ thủ quỹ.


Kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương, các khoản phải thu,

các khoản công nợ với người bán: căn cứ vào bảng chấm công, hợp đồng lao
động tiến hành tính lương, các khoản trích theo lương, lập bảng phân bổ tiền
lương và bảo hiểm xã hội cho toàn doanh nghiệp. Theo dõi tình hình thanh toán
với người bán và với khách hàng.


Thủ quỹ: Tiến hành thu, chi tại Công ty căn cứ vào các chứng từ

thu, chi đã được phê duyệt, hàng ngày cân đối các khoản thu, chi, vào cuối ngày
lập các báo cáo quỹ, cuối tháng báo cáo tồn quỹ tiền mặt.


Kế toán tại công trình: Có bộ phận thủ kho và nhân viên kế toán tại

công trình tập hợp số liệu cà chứng từ gửi lên Phòng tài chính kế toán tại Công

ty
*. Các phần hành kế toán tại Công ty
• Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
Lớp: CĐ KT13 – K13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

21

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

• Kế toán Tài sản cố định.
• Kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
• Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
• Kế toán bán hàng và công nợ phải thu.
• Kế toán mua hàng và công nợ phải trả.
Hình thức kế toán áp dụng: nhật ký chứng từ.
Sơ đồ 2.2 – Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ
Chứng từ gốc và các bảng
phân bổ

Nhật ký chứng từ

Thẻ và sổ kế toán

Bảng kê

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi
tiết

Báo cáo tài chính

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra

SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
Lớp: CĐ KT13 – K13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

22

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Trình tự ghi sổ kế toán:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào các nhật ký – chứng từ, hoặc bảng
kê , tờ kê chi tiết có liên quan hoặc ghi vào các sổ chi tiết có liên quan. Đối với
các trường hợp ghi vào tờ kê chi tiết, cuối tháng tổng hợp các số liệu từ các tờ kê
chi tiết ghi vào các nhật ký chứng từ hoặc các bảng kê có liên quan. Đối với
bảng kê, phần lớn cũng được tập hợp để ghi vào nhật ký chứng từ có liên quan.
Cuối tháng, từ nhật ký chứng từ ghi vào sổ cái, từ các sổ kế toán chi tiết tổng

hợp số liệu lập bảng tổng hợp chi tiết, rồi đối chiếu ở bảng tổng hợp chi tiết với
các tài khoản tương ứng trên sổ cái. Cuối cùng từ nhật ký chứng từ, sổ cái, bảng
tổng hợp chi tiết, bảng kê lập các báo cáo kế toán.
2.3 . Tổ chức hạch toán kế toán tại công ty công ty cổ phần vận tải và xây
dựng công trình
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một tài sản bộ phận của vốn kinh doanh thuộc TSLĐ của doanh
nghiệp, được hình thành chủ yếu từ quá trình thanh toán. Vốn bằng tiền của
công ty bao gồm chủ yếu là tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân hàng.Tại công ty
quỹ tiền mặt gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ chủ yếu là đô la Mĩ ( USD) , vàng bạc
chủ yếu là tích trữ vì vàng bạc không có tính thanh khoản cao. Hạch toán kế
toán vốn bằng tiền được theo dõi bởi kế toán tiền lương và thanh toán.

SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
Lớp: CĐ KT13 – K13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

23

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

2.3.1.1. Kế toán tiền mặt
2.3.1.1.1. Chứng từ sử dụng:
 Chứng từ gốc:
o Hóa đơn GTGT hoặc Hóa Đơn Bán Hàng
o Giấy đề nghị tạm ứng

o Bảng thanh toán tiền lương
o Biên lai thu tiền
 Chứng từ dùng để ghi số:
o Phiếu thu
o Phiếu chi

2.3.1.1.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu
Tên Tài khoản
111
Tiền mặt tại quỹ
1111
Tiền mặt VND
1112
Tiền mặt- ngoại tệ
1113
Tiền mặt - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý

Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán tiền mặt tại công ty

SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
Lớp: CĐ KT13 – K13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

TK 112


24

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

TK1111

Rút TGNH về nhập quỹ TM

TK 112

Gửi tiền vào NH
TK 141

TK131,138,141

Chi tạm ứng bằng TM

Thu hồi các khoản nợ
TK 152,153,211

phải thu

Mua vật liệu, CCDC bằng
TK 411
Nhận vốn góp bằng TM

TM

TK 1331


TK 331,334,333,..

TK 5112, 515,711

Thanh toán nợ bằng TM

DT, thu nhập khác

TK 1544,6421,6422,..
CP phát sinh bằng tiền
TK 1331

2.3.1.1.3. Sổ kế toán:





Sổ quỹ tiền mặt,
Sổ nhật ký chung
Sổ cái tiền mặt,
Bảng kiểm kê quỹ

2.3.1.1.4. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt:
Sơ đồ 2.3
-

Phiếu thu

- Phiếu chi

SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
Lớp: CĐ KT13 – K13

-

Sổ quỹ tiền
mặt

Sổ chi tiết tài khoản
111
Báo cáo thực tập tốt nghiệp


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

25

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sổ cái tài khoản 111

Nhật kí chúng từ

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi hàng tháng:
Hàng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ kế toán tiền mặt căn cứ vào chứng từ
gốc ( phiếu thu, phiếu chi) sẽ vào sổ quỹ tiền mặt. từ sổ quỹ vào sổ chi
tiết TK 111 sau đó vào nhật kí chứng từ. từ nhật kí chứng từ vào sổ cái
TK 111.

 Thủ tục chi tiền:
Bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ lập Giấy đề nghị và sau đó trình GĐ ký
duyệt. Căn cứ vào Giấy đề nghị đã được sự đồng ý của GĐ, kế toán thanh toán
sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi lập Phiếu Chi và chuyển cho kế toán
trưởng hay GĐ duyệt. Khi Phiếu Chi đã được ký duyệt sẽ chuyển đến cho thủ
quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó kế toán thanh toán lưu Phiếu Chi
này.
 Thủ tuc thu tiền:
Dựa vào Hóa đơn bán hàng. Khi nhận tiền từ khách hàng, kế toán tiền mặt
lập Phiếu Thu (2 liên) hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ
nhận đủ số tiền. Phiếu Thu sẽ được trình kế toán trưởng ký rồi được lưu ở kế
toán tiền mặt 1 liên và khách hàng sẽ giữ 1 liên.
Hằng ngày, căn cứ vào Phiếu Thu, Phiếu Chi đã lập trong ngày Báo Cáo quỹ
tiền mặt, thủ quỹ kiểm tra số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ kế
toán và báo quỹ. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác
định nguyên nhân và xử lý. Cuối ngày thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu Thu, Phiếu
Chi kèm theo Báo Cáo quỹ tiên mặt cho kế toán tiền mặt. Kế toán kiểm tra lại và
SV:Nguyễn Thị Thùy Dung
Lớp: CĐ KT13 – K13

Báo cáo thực tập tốt nghiệp


×