Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Kế toán tổng hợp tại Công ty cổ phần quản lý và xây dựng công trình giao thông 236

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.41 KB, 85 trang )

Lời mở đầu
Trong những năm qua, dới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nớc trong công
cuộc đổi mới, nền kinh tế nớc ta đã có những bớc chuyển khá vững chắc, từ
đó tạo ra nhiều cơ hội song cũng đặt ra không ít những khó khăn thách thức
cho các Doanh nghiệp (DN), trong đó có các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng cơ bản, một ngành sản xuất đặc biệt tạo ra cơ sở vật chất
kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dânh. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải
không ngừng đổi mới, hoàn tihện hệ thống công cụ quản lý kinh tế, trong đó
có kế toán.
Dới góc độ quản lý kinh tế, việc hạch toán đúng chi phí sản xuất và tính
đúng giá thành sản phẩm giúp nhà quản lý có cái nhìn chính xác hơn về thực
trạng hoạt động của doanh nghiệp mình. Thông qua những thông tin về chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm do kế toán cung cấp, các nhà quản lý
doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá đợc tình hình sử dụng lao động vật t,
tiền vốn, máy móc thiết bị có hiệu quả không, tiết kiệm hay lãng phí, tình
hình thực hiện kế hoạch chi phí, giá thành nh thế nào?... Từ đó tìm ra các giải
pháp nhằm sử dụng hợp lý tiết kiệm các yếu tố cấu thành nên sản phẩm xây
lắp, giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm trên cơ sở không ngừng nâng cao
chất lợng công trình, đó cũng chính là điều kiện để tăng khả năng cạnh tranh
và khả năng tích luỹ cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc tổ chức hạch toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải chính xác và đầy đủ là một
yêu cầu cần thiết và luôn là vấn đề đợc các doanh nghiệp quan tâm.
Nhận thức đợc tầm quan trọng đó, sau một thời gian thực tập tại Công ty
Cổ phần Quản lý và Xây dựng CTGT 236, đợc sự hớng dẫn nhiệt tình của cô
Vũ Thanh Thuỷ và các cô chú anh chị trong Công ty, em đã thực hiện đợc
chuyên đề thực tập của mình.
1
Kết cấu đề tài bao gồm:
Phần I: Tình hình chung doanh nghiệp
Phần II: Nghiệp vụ kế toán
Phần III: Nhận xét và kiến nghị


Phần IV: Nhận xét và xác nhận của doanh nghiệp
Phần V: Nhận xét của giáo viên chấm.
2
Phần I
Tình hình chung của doanh nghiệp
I- Tìm hiểu chung về Công ty Cổ phần Quản lý & Xây dựng
CTGT 236.
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Quản lý &
Xây dựng CTGT 236.
1.1. Giới thiệu chung.
Tên công ty : Công ty Cổ phần Quản lý & Xây dựng CTGT 236
Địa chỉ : Phờng Hoàng Liệt Quận Hoàng Mai Hà Nội.
Mã số thuế : 0100109561-1
Số điện thoại : 043 8613831
Fax : 043 861 3831
Email :
Trớc đây Công ty là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nớc có đầy đủ t cách
pháp nhân và là đơn vị thực hiện hạch toán kinh doanh độc lập. Đến ngày
1/10/2006 Công ty chuyển đổi thành Công ty cổ phần với 30% vốn Nhà nớc
sở hữu và 70% vốn do cán bộ công nhân (CBCNV) đóng góp.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Quản lý &
Xây dựng CTGT 236.
Đầu năm 1998, Bộ Giao thông vận tải cùng với Cục Đờng bộ Việt Nam
đã quyết định chuyển đổi các phân khu quản lý đờng bộ thành các doanh
nghiệp công ích hoạt động trong lĩnh vực giao thông vận tải. Phân khu quản
lý đờng bộ 236 đợc chuyển đổi theo quyết định số 473/1998/TCCB-LĐ ngày
25/3/1998 với tên gọi là Công ty Quản lý và sửa chữa đờng bộ 236.
Trong xu thế phát triển của đất nớc, thực hiện chủ trơng của Chính phủ
và Bộ Giao thông vận tải về cổ phần hoá các doanh nghiệp Nhà nớc trong
ngành GTVT. Công ty Quản lý và sửa chữa đờng bộ 236 đã cổ phần hoá

thành công và Công ty Cổ phần Quản lý & sửa chữa đờng bộ 236 đã cổ phần
3
hoá thành công và Công ty Cổ phần Quản lý & Xây dựng CTGT 236 đã
chính thức đi vào hoạt động từ ngày 1 tháng 10 năm 2006. Căn cứ QĐ
4413/QĐBGTVT ngày 21/12/2005 số 70/QĐBGTVT ngày 24/08/2006 của
Bộ Giao thông vận tải về chuyển đổi Công ty Quản lý và sửa chữa đờng bộ
236 thành Công ty Cổ phần Quản lý & Xây dựng CTGT 236. Với số vốn điều
lệ là 11.275 triệu đồng (bao gồm vốn ngân sách cấp và vốn tự có bổ sung từ
lợi nhuận qua các năm), số lao động trong công ty gồm 324 ngời trong đó:
lao động nữ chiếm 1/3 số còn lại là lao động nam.
Qua hơn 14 năm hoạt động đợc sự chỉ đạo của Cục đờng bộ Việt Nam
và Khu quản lý đờng bộ II, cùng với sự đoàn kết nhất trí trong nội bộ, Công
ty đã luôn hoàn thành kế hoạch đợc giao, tìm kiếm thêm công ăn việc làm
đảm bảo kết hợp hài hoà giữa 3 lợi ích: Lợi ích xã hội, lợi ích công ty và lợi
ích của cán bộ công nhân viên. Nói cách khác Công ty đã đảm bảo hoàn
thành nghĩa vụ với Nhà nớc, nộp ngân sách đầy đủ, sản xuất kinh doanh có
lãi, tích luỹ nội bộ, đời sống của CBCNV trong Công ty dần từng bớc đợc cải
thiện và nâng cao.
Mặc dù mới chuyển đổi sang Công ty Cổ phần hoạt động trong lĩnh vực
xây dựng cơ bản song Công ty đã dần tổ chức lại bộ máy quản lý cho phù
hợp với tình hình hiện nay. Chính vì vậy Công ty không những đứng vững
trên thị trờng mà còn nâng cao đợc hiệu quả sản xuất kinh doanh.
2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty
Công ty Cổ phần Quản lý & Xây dựng CTGT 236 có chức năng nhiệm
vụ quản lý, khai thác và trung đại tu các công trình đờng bộ trên địa phận
Quốc lộ 1A đoạn tuyến khu vực phía Bắc, 50% sản lợng của Công ty là do
Nhà nớc giao, còn lại 50% là do Công ty tự tìm kiếm. Công việc cụ thể bao
gồm:
+ Công tác quản lý, tuần tra xử lý vi phạm cầu đờng bộ, trực gác các cầu
yếu, đảm bảo giao thông, đếm xe, phân luồng.

+ Công tác an toàn giao thông
+ Công tác nền đờng thoát nớc
4
+ Công tác mặt đờng
+ Công tác thu phí đờng.
3. Đặc điểm quy trình công nghệ
Công ty Cổ phần Quản lý & Xây dựng CTGT 236 là một doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, sản phẩm của Công ty là các công trình,
hạng mục công trình mang tính đơn chiếc, quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời
gian sản xuất kéo dài. Do đó, quá trình sản xuất diễn ra liên tục, phức tạp và
qua nhiều giai đoạn khác nhau.
Sơ đồ 1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp
Sơ đồ 2: Sơ đồ quy trình công nghệ làm đờng
Dây chuyền làm đờng mới (nền đờng và móng đờng)
Công trình phụ trợ
5
Đấu thầu (chỉ
định thầu (và ký
hợp đồng
Lập kế hoạch thi
công
Tổ chức thi công
xây lắp
Nghiệm thu và
bàn giao
Phát
quang
dọn
dẹp
Đào

bùn
hữu cơ
Xử lý
nền
yếu
Đắp vật
liệu phù
hợp
Rải lớp
Base&
subbase
Rải
lớp
ATB
Rải
lớp
AC
Dải
phân
cách
Hè đ-
ờng
Thoát
nớc
dọc
ngang
Hệ
thống
ATGT
Điện

chiếu
sáng
Hệ thống
điều
khiển
ATGT
4. Những thuận lợi và khó khăn
Việt Nam đang trên đà phát triển nên mọi ngành kinh tế đều có những
cơ hội và thách thức phải đối mặt. Do vậy để có thể tồn tại và phát triển công
ty cầnp hải luôn nỗ lực.
4.1. Thuận lợi
+ Công ty đã nhận đợc sự quan tâm chỉ đạo sát sao của lãnh đạo Công
ty và các phòng ban nghiệp vụ.
+ Các công trình khởi công đợc tính toán đủ các hạng mục, đợc giải
quyết vốn nhanh, làm đến đâu thanh toán đến đấy tạo điều kiện thuận lợi về
vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Lực lợng CBCVN LĐ đã phát triển cả về số lợng và chất lợng.
+ Nhận thức của CBCNV LĐ Công ty về công tác quản lý SXKD có
sự chuyển biến rõ rệt.
+ Công ty CPQL & XDCTGT 236 đợc kế thừa nhiều kinh nghiệm trong
việc thi công. Đó chính là thế mạnh trong môi trờng cạnh tranh hiện nay.
+ Cùng với những lợi thế trên Công ty CPQL & XDCTGT 236 cũng tạo
cho mình lợi thế bằng việc đầu t cho sản xuất với những dây chuyền công
nghệ mới và các thiết bị để đảm bảo phục vụ thi công.
4.2. Khó khăn
Bên cạnh đó cùng với những thuận lợi của nền kinh tế thị trờng mang lại
Công ty cũng phải đối mặt với nhiều thách thức. Đó là tính cạnh tranh quyết
liệt của nền kinh tế thị trờng. Yêu cầu đòi hỏi của khách hàng ngày càng cao,
làm sao có đợc sản phẩm chất lợng tốt mà giá lại ở mức thấp nhất. Công ty
có rất nhiều đối thủ cạnh tranh trong ngành xây lắp.

Biến động rất lớn về giá cả nguyên vật liệu khiến cho hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh thấp.
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ (quản lý, kỹ thuật) mặc dù
đã đợc nâng lên một bớc nhng vẫn cha đáp ứng kịp thời so với yêu cầu công
việc.
Khó khăn để lại của một số dự án có giá thầu thấp.
5. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
Công ty Cổ phần Quản lý và Xây dựng CTGT 236 là doanh nghiệp nhà
nớc, thực hiện hạch toán độc lập vì vậy tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất
của công ty đợc bố trí theo mô hình trực tuyến chức năng thành các phòng
ban, thực hiện các chức năng quản lý nhất định, cụ thể:
6
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
7
Hội đồng
quản trị
Giám đốc
Ban kiểm soát
Phó Giám đốc Phó Giám đốc
Phòng TCCB Phòng TCKT Phòng HC Phòng QLGT Phòng KTKH Đội QLĐ & ĐBGT
Hạt
QLĐ
B1
Hạt
QLĐ
B2
Hạt
QLĐ
B3
Hạt

QLĐ
B5
Hạt
QLĐ
B6
Hạt
PVCG
Đội
CT 33
Hạt
QLĐ
B3
Đội
CG 36
Đội
TP
CLM
6. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán của công ty
6.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Công ty tổ chức công tác kế toán theo mô hình phân tán, các xí ngihệp
trực thuộc hạch toán theo dõi tài sản, nguồn vốn xác định kết quả kinh doanh
theo phân cấp, văn phòng công ty hạch toán kết quả kinh doanh của văn
phòng và tổng hợp lập báo cáo chung toàn Công ty.
Phòng kế toán tài chính gồm 6 ngời: gồm 1 kế toán trởng, 1 phó kế toán
trởng (kế toán tổng hợp), 4 nhân viên kế toán.
6.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
6.2.1. Hình thức kế toán áp dụng
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức của Công ty là một đơn vị hạch toán kinh
doanh độc lập, Công ty đã áp dụng Hình thức Chứng từ ghi sổ. Điều này
hoàn toàn phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp, vì khối lợng công việc ở

phòng kế toán tập trung là khá lớn, trình độ các cán bộ, nhân viên trong
phòng tơng đối đồng đều.
8
Kế toán trởng
Phó kế toán trởng
(Kế toán tổng hợp)
Kế toán
thanh
toán &
thu phí
Kế toán
vật t &
thuế
Kế toán
ngân
hàng &
BHXH
Kế toán
tiền mặt
(thu quỹ)
- Hình thức chứng từ ghi sổ (CTGS) là các hoạt động kinh tế tài chính đ-
ợc phản ánh ở chứng từ gốc đều đợc phân loại, tổng hợp và lập chứng từ ghi
sổ sau đó thì sử dụng chứng từ để ghi vào sổ cái các tài khoản.
- CTGS là hình thức sổ tờ rời do kế toán lập trên cơ sở từng CTGS hoặc
bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại có cùng nội dung kinh tế. CTGS đ-
ợc đánh số hiệu liên tục theo định kỳ căn cứ vào các chứng từ gốc.
- Hình thức này là kết hợp việc ghi sổ theo thứ tự thời gian tách rời việc
ghi sổ theo hệ thống trên 2 loại sổ kế toán tổng hợp khác nhau, đó là sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ và sổ cái.
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ: Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
9
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
cùng loại
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Sổ đăng ký
CTGS
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Phần II: Nghiệp vụ chuyên môn
Chơng I: Kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng
Theo quy định hiện hành, Công ty áp dụng 2 hình thức trả lơng:
+ Trả lơng thời gian
+ Trả lơng khoán
1. Quy trình hạch toán tiền lơng của doanh nghiệp
- Tiền lơng là phần thù lao biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp phải trả
cho ngời lao động căn cứ vào thời gian, khối lợng, chất lợng công việc của
ngời lao động mà doanh nghiệp tự trả cho phù hợp và chính xác. Tại Công ty

Cổ phần Xây dựng CTGT 236 trình tự công tác hạch toán tiền lơng đợc hạch
toán nh sau:
10
Bảng chấm công
Bảng thanh toán lơng
Bảng thanh toán tiền lơng
toàn doanh nghiệp
Bảng phân bổ tiền lơng và
BHXH
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 334,
TK338
2. Hình thức trả lơng theo thời gian
- Là hình thức trả lơng cho ngời lao động căn cứ vào thời gian làm việc,
cấp bậc lơng, chức danh, hệ số lợng. Hình thức này áp dụng cho khối lợng
lao động gián tiếp.
Lơng thời gian =
Lơng cơ bản
x
Số ngày làm việc
thực tế
Số ngày làm việc theo chế độ
Lơng cơ bản = Lơng tối thiểu x Hệ số lơng
3. Hình thức lơng khoán
- Hình thức lơng khoán khối lợng sản phẩm là hình thức trả lơng kết hợp
giữa lơng khoản và sản phẩm
- Chứng từ sổ sách cần sử dụng:
+ Bảng chấm công
+ Phiếu giao việc
+ Bảng thanh toán lơng

- Căn cứ để chia lơng
+ Số công thực tế làm trong tháng
+ Bảng bình bầu của công nhân trong đó: có 3 loại và căn cứ vào bảng
chấm:
+ Loại A: 1,5
+ Loại B: 1,2
+ Loại C: 1
- Bảo hiểm xã hội đợc hình thành bằng cách tính theo quy định 20%
tiền lơng, trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh do doanh
nghiệp chịu và 5% khấu trừ vào thu nhập của ngời lao động. Sử dụng quỹ
BHXH với mục đích chi trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng nghỉ
việc tạm thời hoặc vĩnh viễn do ốm đau, tai nạn lao động
- BHYT đợc trích lập theo tỷ lệ 3% trong đó 2% tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh, 1% tính vào thu nhập của ngời lao động. Quỹ này dùng để
chi trả cho việc khám chữa bệnh, tiền thuốc cho ngời lao động trong thời gian
ốm đau, thai sản
11
- KPCĐ đợc trích theo tỷ lệ 2% trong đó 1% nộp cho công đoàn cấp
trên, 1% chi cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp. Đợc sử dụng cho
mục đích bảo vệ quyền lợi của ngời lao động.
Lơng khoán = Đơn giá 1 công x Số công quy đổi 1 công nhân
Phụ cấp lu động = Lơng tối thiểu x 20%
Đơn giá 1 công =
Tổng số lơng của cả tổ
Tổng số công quy đổi cả tổ
- Các khoản trích nộp nhà nớc của công nhân viên:
+ BHXH: Lơng cơ bản x 5%
+ BHYT: Lơng cơ bản x 1%
- Phụ cấp ăn ca là 3.000/ngày làm việc thực tế
- Phụ trách trách nhiệm

+ Đối với Kế toán trởng: 250.000
Tổ trởng: 250.000
Tổ phó: 100.000đ
1. Bảng chấm công
- Cơ sở lập: Căn cứ vào nhiều ngày làm việc của công nhân
- Phơng pháp lập: mỗi bộ phận lập 1 bảng chấm công
+ Cột 1: Ghi STT Cột 3: ngày trong tháng
+ Cột 2: Họ tên CN Cột 4: quy ra công
2. Bảng thanh toán l ơng
- Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp,
phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc công việc hoàn thành
- Phơng pháp lập: Bảng này đợc lập cho từng bộ phận, từng đối tợng ứng
với bảng chấm công, mỗi ngời ghi 1 dòng
3. Bảng tổng hợp thanh toán l ơng toàn doanh nghiệp
- Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng thanh toán lơng của các hạt đội và bộ phận
quản lý doanh nghiệp.
- Phơng pháp: lấy dòng tổng của bảng thanh toán lơng, mỗi phòng, đội
ghi 1 dòng.
12
4. Bảng phân bổ tiền l ơng và BHXH
- Cơ sở lập: + Bảng thanh toán lơng đội, phòng ban
+ Bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp
- Phơng pháp lập
* Cột TK 334
+ Dòng TK622, TK 627: căn cứ vào bảng thanh toán lơng của cả tổ đội
để ghi, tiền lơng của công nhân trực tiếp sản xuất đợc hạch toán vào TK 622
và chi tiết cho từng đội, bộ phận. Tiền lơng của đội quản lý đội xây dựng đợc
đa vào TK 627 và chi tiết cho từng đội xây dựng.
+ Dòng TK 642: Căn cứ vào bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp
* Cột TK 338

- Dòng TK 622: Căn cứ vào dòng TK 622 hoặc TK 335 (nếu có), sau
nhân với tỷ lệ quy định. Cụ thể là BHXH 15%, BHYT và KPCĐ 2%
+ Dòng TK 627, 622, 642: Căn cứ vào tiền lơng ở cột tổng Có TK334 và
nhân với tỷ lệ theo quy định để ghi vào các cột tơng ứng của TK338
+ Dòng TK 334: Phản ánh số khấu trừ lơng 5% BHXH, 1% BHYT căn
cứ vào số khấu trừ trong bảng thanh toán lơng toàn Công ty.
Lơng chính Lơng sản phẩm + Lơng thời gian + Các khoản phụ cấp
Lơng phụ = Lơng học + Họp + Phép
13
Đơn vị:
Công trình: Công trình thay thế hàng rào thép
giải phân cách giữa Km 182+800 QL 1A
Bảng chấm công
Tháng 4 năm 2008
Đội công trình 36
TT Họ và tên
Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 5 .. .. .. 26 27 28 29 30
Công hởng lơng thời
gian
Số công nghỉ việc
hởng 100% lơng
1 Vũ Thị Hà L x x x x x x P 21 2
2 Nguyễn Thế Anh L x x x x x x P 21 2
3 Đỗ Văn Hng L x x x x x x x 22 1
4 Cao Ngọc Hà L x x x x x x x 22 2
5 Nguyễn Vân An L x x ô ô x x x 20 1
Cộng 107 8
Lơng thời gian: x Lao động nghĩa vụ: L Nghỉ T7, CN
Nghỉ phép: P ốm: ô

Ngời chấm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Ngời duyệt
(Ký, họ tên)
14
- Kế toán căn cứ vào Bảng chấm công để tiến hành tính lơng cho từng
ngời. Ví dụ: Trong tháng 4/2008
Vũ Thị Hà (quản đốc)
+ Hệ số lơng: 4,5
+ Ngày công thực tế: 21
+ Hệ số trách nhiệm: 250.000
Lơng cơ bản = 650.000 x 4,5 = 1.925.000đ
Lơng thời gian =
650.000 x 4,5
x 21 = 2.792.000đ
22
Số ngày nghỉ hởng 100% lơng (2 ngày) nh sau:
650.000 x 4,5
x 2 = 265.909đ
22
Phụ cấp ăn ca: 21 x 3.000 = 63.000đ
Tổng lơng đợc hởng = 2.792.000 + 265.909 + 250.000 + 63.000 =
3.370.909đ
Lễ, họp =
650.000 x 4,5
x 2 = 265.909đ
22
Các khoản khấu trừ

- BHXH = 2.925.000đ x 0,05 = 145.250 Tạm ứng 500.000
- BHYT = 2.925.000d x 0,01 = 29.250
Việc trả lơng cho CBCNV trong đơn vị tiến hành theo 2 kỳ
+ Kỳ I: Tạm ứng lơng cho CBCNV vào ngày 21 hàng tháng
+ Kỳ II: Sau khi tính lơng và các khoản thanh toán trực tiếp khác, Công
ty thanh toán nốt số tiền đợc lĩnh trong tháng đó vào ngày 7 của tháng sau
cho CBCNV sau khi đã trừ đi khoản khấu trừ
- Số tiền đợc lĩnh kỳ II của chị Vũ Thị Hà là:
3.370.909 500.000 146.250 + 29.250 = 2.753.909đ
15
Đơn vị: Đội công trình 36
Công trình: Công trình thay thế hàng rào thép
giải phân cách giữa Km 182+800 QL 1A
Bảng thanh toán lơng
Tháng 4 năm 2008
TT Họ tên
Hệ số l-
ợng
Công
Lơng thời
gian
Hệ số
trách
nhiệm
Phụ cấp
ăn ca
Nghỉ hởng lơng
100%
Tổng lơng
Tạm ứng

kỳ I
Các khoản khấu trừ
Đợc lĩnh kỳ
II
Công Tiền BHXH 5% BHYT 1%
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
1 Vũ Thị Hà 4,5 21 2.792.000 250.000 63.000 2 265.909 3.370.909 500.000 146.250 29.250 2.753.909
2 Nguyễn Thế Anh 3,98 21 2.469.409 63.000 2 235.181 2.767.590 400.000 129.350 25.870 2.611.970
3 Đỗ Văn Hng 3,98 22 2.587.000 66.000 1 117.590 2.770.590 500.000 129.350 25.870 2.611.970
4 Cao Ngọc Hà 3,78 22 2.457.000 66.000 2 223.363 2.746.363 450.000 122.850 24.570 2.148.943
5 Nguyễn Vân An 2,98 20 1.760.909 60.000 1 88.045 1.854.954 500.000 96.850 19.370 1.238.734
6
Cộng
19,22 107 12.066.318 250.000 318.000 8 930.088 13.510.406 2.350.000 624.650 124.930 11.365.526

Kế toán tiền lơng
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Lễ, họp
TT Công Tiền
1 2 265.909
2 1 117.590
3 1 117.590
4 1 111.681
5 1 88.045
Cộng 6 437.565

16
Đơn vị: Đội công trình 36
Bộ phận: Sản xuất trực tiếp
Công trình: Công trình thay thế hàng rào thép giải phân cách
giữa Km 182+800 QL 1A
Bảng chấm công
Tháng 4 năm 2008
TT Họ tên
Ngày trong tháng Quy ra công, công
hởng lơng khoán
1 2 3 4 5 .. .. .. 27 28 29 30
1 Đỗ Ngọc Tam L K K K K K K K 26
2 Vũ Tuấn Oanh L K ô ô K K K K 24
3 Hoàng Thu Trang L K K K K K K K 26
4 Nguyễn Thuỳ Linh L K K K K Cô Cô Cô 23
5 Nguyễn Văn Quang L K k K K
ô ô
K 24
K: Lơng khoán Cô: con ốm Ô: ốm Nghỉ CN
Ngời duyệt
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Ngời chấm công
(Ký, họ tên)
17
VD: Việc chia lơng tại tổ sản xuất trực tiếp tháng 4 đợc thực hiện nh
sau:
- Căn cứ vào biên bản xác nhận khối lợng hoàn thành, xác định đợc khối
lợng công việc hoàn thành trong tháng.

- Tổng số lơng của tổ sản xuất trực tiếp nhận trong tháng 4 là
12.432.000
Đơn giá 1 công =
12.432.000
= 70.000đ
177,6 (công quy đổi
Vậy đơn giá 1 công của 1 công nhân sản xuất trực tiếp là 70.000đ
- Căn cứ vào bảng chấm công của tổ trong tháng, tính ra đợc số công
của từng công nhân trong tổ:
+ Công nhân Vũ Tuấn Oanh
. Hệ số lơng: 3,25
. Hệ số quy đổi: 1,5
. Ngày công: 24
-> Công quy đổi = Ngày công x Hệ số quy đổi
= 24 x 1,5 = 236
-> Lơng của công nhân Vũ Tuấn Oanh Lễ, họp = 650.000 x 3,25/26 x 1
= 81.250đ
= Công quy đổi x Đơn giá 1 công
= 36 x 70.000 = 2.520.000
- Do tổ của anh Oanh là tổ công trình trực tiếp, do tính chất công việc
phải di chuyển chỗ ở nên cả tổ đều đợc hởng lơng phụ cấp lu động với mức
phụ cấp là 20% tính trên lơng tối thiểu
+ Phụ cấp lu động: 650.000 x 0,2 = 130.000đ
- Tổng lơng đợc hởng = 2.520.000 + 130.000 = 2.650.000đ
- Các khoản khấu trừ
+ BHXH: 2.520.000 x 0,05 = 126.000đ
+ BHYT: 2.520.000 x 0,01 = 25.200đ
- Số tiền đợc lĩnh của công nhân Vũ Tuấn Oanh sau khi khấu trừ là:
2.650.000 126.000 + 25.200 = 2.473.800đ
18

Đơn vị: Đội công trình 36
Bộ phận: Sản xuất trực tiếp
Công trình: Công trình thay thế hàng rào thép giải phân cách
giữa Km 182+800 QL 1A
Bảng thanh toán lơng
Tháng 4 năm 2009
TT Họ tên HSL
HS
quy
Lơng khoán Phụ cấp Lễ, họp Tổng Các khoản khấu trừ
C
Công
quy đổi
Tiền TN
Lu
động
C Tiền
BHXH
(5%)
BHYT
(1%)
1
Đỗ Ngọc Tam
3,74 1,5 26 39 2.730.000 250.000 130.000 1 96.022 3.110.000 136.500 27.300 2.946.200
2
Vũ Tuấn Oanh
3,25 1,5 24 36 2.520.000 130.000 1 81.250 2.650.000 126.500 25.200 2.498.800
3
Hoàng Thu Trang
3,19 1,5 26 39 2.730.000 130.000 1 79.750 2.860.000 136.500 27.300 2.696.200

4
Nguyễn Thuỳ Linh
2,31 1,5 23 27,6 1.932.000 130.000 1 57.750 2.062.000 96.600 19.320 1.946.080
5
Nguyễn Văn Quang
2,31 7,2 24 36 2.520.000 130.000 1 57.750 2.650.000 126.000 25.200 2.498.800
Cộng
14,8 123 177,6 12.432.000 250.000 650.000 5 372.522 13.332.000 621.600 124.000 12.586.080
Kế toán Đội trởng Phòng TCCB LĐ Phòng TC KT Giám đốc
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp
Tháng 4 năm 2009
19
TT Bộ phận HSL
Lơng khoán Lơng thời gian Phụ cấp Lễ, họp
Tổng lơng Tạm ứng
CK khấu trừ
C
Công

Tiền C Tiền TN ăn ca Lu động C Tiền BHXH BHYT
1 Tổ sản xuất
trực tiếp
14,8 123 177,6 12.432.000 250.000 650.000 5 372.522 13.332.00
0
621.600 124.300 12.586.000
2 CN lái máy
thi công
14,2 120 174 7.790.000 250.000 650.000 8.690.000 618.900 120.000 7.980.000
3 QL phân x-

ởng
19,22 107 12.066.318 250.000 318.000 6 437.565 13.510.00
0
2.350.00
0
624.650 124.930 11.365.526
4 QLDN 28,6 110 15.900.00
0
250.000 330.000 8 680.000 16.980.00
0
1.900.00
0
678.000 125.000 14.277.000
Cộng 76,82 243 351,6 20.222.000 217 27.966.318 1.000.000 648.000 1.300.00
0
19 1.490.000 52.512.000 4.250.00
0
2.543.150 494.230 46.208.526
* Ghi chú: Lơng của CN lái máy thi công tính tơng tự nh tổ sản xuất trực tiếp
Lơng của BPQLDN tính nh BPQL phân xởng
20
VD: ở bảng phân bổ số 1
Dòng TK 622 của đội công trình 36 - Cột TK 334
+ Lơng chính = Lơng khoán + Phụ cấp TN + Lu động
= 12.432.000 + 250.000 + 650.000
= 13.332.000đ
+ Lơng phụ = Lễ, họp
= 372.522đ
+ Cộng Có TK 334 sẽ là 13.704.552đ
- Cột TK 338

+ KPCĐ là 2% : Cộng Có TK 334 x 0,02
= 13.704.552 x 0,02
= 274.090
+ BHXH 15% : Cộng Có TK 334 x 0,15
= 13.704.552 x 0,15
= 2.055.678
+ BHYT 2% : Cộng Có TK 334 x 0,02
= 13.704.552 x 0,02
= 274.090
* Dòng TK 334: Phản ánh khấu trừ 5% BHXH và 1% BHYT căn cứ vào số
khấu trừ trong bảng lơng toàn doanh nghiệp.
- Theo dòng 334 lơng phải trả ứng với cột BHXH, BHYT
BHXH = Tổng 334 x 5% = 54.002.087 x 0,05 = 2.700.104
BHYT = Tổng 334 x 1% = 54.002.087 x 0,01 = 540.020
21
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Bảng phân bổ số 1
Tháng 4 năm 2009
TT
Ghi Có TK TK334 TK 338 Cộng Có
TK 338
Lơng chính Lơng phụ Khác
Cộng Có
TK334
KPCĐ 2%
BHXH
15%
BHYT 2%
1 TK 622: Đội công trình 36 13.332.000 372.522 13.704.552 274.090 2.055.678 274.090 2.603.858
2 TK 623: Đội công trình 36 8.690.000 8.690.000 173.800 1.303.500 173.800 1.378.100

3 TK 627: Đội công trình 36 15.510.000 437.565 13.947.565 278.951 2.092.134 278.951 2.650.036
4 TK 642: Quản lý DN 16.980.000 680.000 17.660.000 353.200 2.649.000 353.200 3.355.400
5 TK 334: Lợng phải trả CNV 2.700.104 540.020 3.240.124
Cộng 52.512.000 1.490.178 54.002.087 828.941 10.800.416 1.620.061 12.706.118
Ngời lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
22
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30/4/2009 Số 211
(Ghi Có TK 334)
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Các khoản trích theo lơng
11 30/4 Công nhân sản xuất trực tiếp 622 13.704.552
Công nhân lái máy thi công 623 8.609.000
Bộ phận quản lý phân xởng 627 13.947.565
Bộ phận quản lý doanh nghiệp 642 17.660.000
Cộng 54.002.087
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30/4/2009 Số 222
(Ghi Có TK 338)
Chứng từ
Trích yếu

Số hiệu TK
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Các khoản trích theo lơng cho
22 30/4 Công nhân sản xuất trực tiếp 622 2.603.858
Công nhân lái máy thi công 623 1.308.100
Bộ phận quản lý phân xởng 627 2.650.036
Bộ phận quản lý doanh nghiệp 642 3.355.400
Các khoản khấu trừ lơng 334 3.240.124
Cộng 13.227.518
23
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Sổ cái
TK 334: Phải trả công nhân viên
Tháng 4 năm 2009
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số d đầu kỳ 240.000.000
30/4/2009 11 30/4 Thanh toán lơng cho CN SX trực tiếp 622 13.704.552
30/4/2009 11 30/4 Thanh toán lơng cho CN lái máy 623 8.690.000
30/4/2009 11 30/4 Thanh toán lơng cho BPQL đội 627 13.947.565
30/4/2009 11 30/4 Thanh toán lơng cho BPQL DN 642 17.660.000
Cộng phát sinh 54.002.087
Số d cuối kỳ 294.002.087
Công ty CPQL & XDCTGT 236
Sổ cái

TK 338: Phải trả phải nộp khác
Tháng 4 năm 2009
24
NT
Chứng từ
Diễn giải TK
TK 3382 TK 3383 TK 3384 Tổng số tiền
Số hiệu NT Nợ Có Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Số d đầu tháng 40.000.000
30/4 22 30/4 Các khoản trích theo lơng CN SX TT 622 274.090 2.055.678 274.090 2.603.858
30/4 22 30/4 Các khoản trích theo lơng CN lái máy 623 173.800 1.303.500 173.800 1.378.100
30/4 22 30/4 Các khoản trích theo lơng BPQL đội 627 278.951 2.092.134 278.951 2.650.036
30/4 22 30/4 Các khoản trích theo lơng QLDN 642 353.200 2.649.000 353.200 3.355.400
30/4 22 30/4 Khấu trừ lơng 334 2.700.104 540.020 3.240.124
Cộng phát sinh 13.227.518
Số d cuối 53.227.518
25

×