Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Báo cáo thực tập công nghiệp tại tổng công ty truyền hình cáp việt nam, chi nhánh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.74 KB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG

BÁO CÁO
THỰC TẬP CÔNG NGHIỆP
Tại:Tổng công ty truyền hình cáp Việt Nam

chi nhánh Phú Thọ
Sinh viên thực hiện:NGUYỄN TRƯỜNG PHI
Lớp: CNCN-ĐTTT 2 K56
Mssv: 20115699

Hà Nội 1/2015


LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay truyền hình trả tiền không còn xa lạ gì với tất cả mọi người trên thế giới
cũng như tại Việt Nam.Truyền hình cáp Việt Nam thành lập và phát triển đã được 20
năm,được biết tới là nhà cung cấp dich vụ truyền hình chất lượng cao,nội dung phong
phú và có uy tín đối với khách hàng.
Sau thời gian bốn tháng thực tập tại Tổng công ty truyền hình cáp Việt Nam chi nhánh
Phú Thọ,được sự giúp đỡ của các anh chị nhân viên cũng như ban lãnh đạo công ty,em
đã hoàn thành đợt thực tập công nghiệp của mình.
Trong thời gian thực tập tại công ty em có cơ hội được tìm hiểu thực tế việc lắp đặt
truyền hình cáp tại một số nơi trên địa bàn thành phố Việt Trì,tỉnh Phú Thọ.Qua đó,em
đã ôn lại được nhiều kiến thức cơ bản mà mình đã dược học trong nhà trường,đặc biệt
em còn hiểu biết thêm được một số kỹ năng nghề nghiệp liên quan tới truyền hình cáp.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do còn thiếu kinh nghiệm thực tế nên bản báo cáo này
vẫn còn nhiều thiếu sót,hạn chế.Vì vậy,em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của
các thầy cô để em có điều kiện học hỏi thêm và nâng cao kiến thức,phục vụ tốt hơn cho
quá trình công tác sau này.


Để hoàn thành đợt thực tập này,ngoài sự cố gắng của bản thân,em xin chân thành cám
ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo chi nhánh truyền hình cáp Phú Thọ,đặc biệt
là sự quan tâm,chỉ bảo của anh Nguyễn Xuân Đại tổ trưởng tổ 1,người đã hướng dẫn
em trong suốt thời gian thực tập.
Bài báo cáo thực tập của em gồm có 3 chương chính:
-

Chương 1: Giới thiệu chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của đơn vị tiếp nhận

-

Chương 2: Nội dung thực tập

-

Chương 3: Nhận xét, đề xuất

Báo cáo thực tập công nghiệp

2


MỤC LỤC
Lời mở đầu……………………………………………………………………………1
Mục lục………………………………………………………………………………..2
Nội dung………………………………………………………………………………3
Chương1:Giới thiệu đơn vị tiếp nhận……………………………………………3
1.1 Giới thiệu cơ quan thực tập………………………………………………...3

1.2.Nhiệm vụ,ngành nghề kinh doanh…………………………………………4

1.3.Cơ cấu tổ chức,nhân lực………………………………………………........5
Chương2: Nội dung thực tập……………………………………………………...7
1.Tìm hiểu đặc điểm của hệ thống truyền hình cáp(CATV)………………...7
1.1 Đặc điểm………………………………………………………………….8
1.2 Phân loại………………………………………………………………….8
1.2.1 Phân loại theo độ rộng băng thông…………………………….........8
1.2.2 Phân loại theo cấu trúc hệ thống………………………………........8
1.3 Băng thông của hệ thống truyền hình cáp……………………………...8
1.4 Sơ đồ khối hệ thống truyền hình cáp……………………………………9
1.5 Xử lý tín hiệu truyền dẫn……………………………………………….10
1.5.1 Mạng cáp quang…………………………………………………….10
1.5.2 Node quang………………………………………………………….10
1.5.3 Khuyếch đại…………………………………………………………12
1.5.4 Bộ chia Tap………………………………………………………….13
1.5.5 Bộ chia directional coupler(thiết bị ghép định hướng)…………..15
1.5.6 Chia nguồn- Power Insert(PI)……………………………………..15
1.5.7 Các loại cáp đồng trục……………………………………………...15
2.Nhiệm vụ của một số vị trí trong công ty………………………………….17
2.1 Giám đốc chi nhánh……………………………………………………...17
2.2 Phó giám đốc chi nhánh…………………………………………………18
2.3 Tổ trưởng kinh doanh……………………………………………………18
Báo cáo thực tập công nghiệp

3


2.4 Nhân viên kinh doanh…………………………………………………...19
2.5 Tổ trưởng khu vực………………………………………………………19
2.6 Kỹ thuật viên bảo hành…………………………………………………20
2.7 Tổ trưởng Kỹ thuật mạng………………………………………………20

2.8 Chuyên viên vận hành mạng, head-end……………………………….21
2.9 Kỹ thuật viên vận hành mạng HFC, head-end………………………..22
2.10 Tổ trưởng trung tâm khách hàng……………………………………..23
2.11 Kỹ thuật viên thông tin………………………………………………...23
2.12 Kế toán trưởng…………………………………………………………24
2.13 Quản lý thuê bao……………………………………………………….24
2.14 Thủ kho kiêm thủ quỹ………………………………………………….25
2.15 Nhân viên hành chính, văn thư………………………………………..25
2.16 Tổ trưởng hành chính - tổng hợp……………………………………..25
2.17 Tổ Kỹ thuật dịch vụ Số và các dịch vụ gia tăng……………………...26
2.18 Chuyên viên quản lý, vận hành, khai thác
và sử lý sự cố hệ thống dịch vụ………………………………………...26
3.Công việc thực hiện trong đợt thực tập……………………………………27
Chương 3: Nhận xét, đề xuất…………………………………………………….28
Chương 3 : Nhận xét, đề xuất………………………………………………...28
1.Nhận xét……………………………………………………………………..28
1.1Ưu điểm…………………………………………………………………...28
1.2 Nhược điểm………………………………………………………………28
2 Đề xuất……………………………………………………………………….29
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………..29
PHỤ LỤC…………………………………………………………………………….30

NỘI DUNG
Báo cáo thực tập công nghiệp

4


Chương 1: Giới thiệu đơn vị tiếp nhận
1.1Giới thiệu cơ quan thực tập.

Thông tin chung.
-

Tên công ty: Tổng công ty truyền hình cáp Việt Nam chi nhánh Phú Thọ
Trụ sở văn phòng: Số 1123 Đường Hùng Vương - P. Tiên Cát - TP. Việt Trì,
Tỉnh Phú Thọ
Website: />Điện thoại: 0210.222.1269
0210.222.1296
Call center:19001515

1.2.Nhiệm vụ,ngành nghề kinh doanh
-

Kinh doanh các dịch vụ Truyền hình trả tiền (Truyền hình cáp Analog và HD).
Bảng phí hàng tháng của thuê bao
Dịch vụ truyền hình analog(hơn 80 kênh SD).
Phí hòa mạng

110.000đ phí hòa mạng
- Thu phí vật tư, thiết bị phát sinh theo quy định
hiện hành

Phí thuê bao

Tivi thứ 1

Tivi thứ 2,3

Tại Việt trì, huyện Phù
Ninh


88.000 đ/ tháng

22.000đ/tháng

Tại Lâm thao, Thị xã
Phú Thọ

66.000đ/ tháng

15.000đ/ tháng

Dịch vụ truyền hình số HD.
Phí lắp đặt

Giá gói cước

Gói HD
Gói K+
50.000đ/tháng
150.000đ/tháng
Khách hàng phải mua 1 bộ đầu thu HD trị giá 1.100.000đ

100.000đ

-

Kinh doanh các thiết bị thu sóng truyền hình, trên hệ thống truyền dẫn Truyền

-


hình trả tiền.
Kinh doanh các dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng truyền hình: truyền hình theo
yêu cầu, truyền hình tương tác, mua sắm qua truyền hình.
Báo cáo thực tập công nghiệp

5


-

Xây dựng,bảo trì hệ thống cáp đồng trục,cáp quang truyền hình trên địa bàn
thành phố.

1.3.Cơ cấu tổ chức,nhân lực
• Số lượng cán bộ,nhân viên:39
- Trình độ đại học:8
- Trình độ cao đẳng:8
- Trình độ trung cấp:23
Hiện nay công ty có đội ngũ cán bộ,nhân viên được đào tạo và tốt nghiệp từ các
trường đại học,cao đẳng uy tín trong nước với trình độ chuyên môn:kỹ sư,cử nhân.Đội
ngũ nhân viên có trình độ kỹ thuật cao trong các lĩnh vực quản trị mạng,thiết kế hệ
thống mạng,triển khai lắp đặt dịch vụ truyền hình,…cùng thái độ làm việc nghiêm túc
và tinh thần trách nhiệm cao.Những nhân sự của công ty được tuyển chọn từ khoa
Công nghệ thông tin,Điện tử viễn thông của trường đại học Công nghiệp Hà Nội,đại
học Hùng Vương,cao đẳng Kinh tế kĩ thuật công nghiệp,khoa kế toán ,quản trị kinh
doanh của đại học Hùng vương,đại học Kinh tế quốc dân.
Đội ngũ cán bộ quản lý/kỹ sư của công ty luôn cập nhật những tiến bộ mới nhất,hiện
đại nhất trong lĩnh vực truyền hình để đáp ứng tốt những yêu cầu đặt ra,xử lý tốt những
tình huống,sự cố.

DANH SÁCH CÁN BỘ-NHÂN VIÊN CÔNG TY NĂM 2014
STT

Họ tên

Chuyên ngành

1

Nguyễn Việt Trung

Công nghệ TT

2

Vũ Quang Huy

3
4

Trần Quang Hưng
Hà Công Minh

Toán-Thống kêTin học
Điện tử viễn thông
Công nghệ TT

5

Lê Việt Dũng


Kế toán

6
7

Hà Ngọc Phương
Phan Thị Nga

Tài chính-kế toán
Kế toán

8

Lê Thị Thùy Vân

Điện tử viễn thông

9

Ngô Xuân Hân

Điện tử

Báo cáo thực tập công nghiệp

6

Công việc được
giao

Giám đốc chi
nhánh
Phó giám dốc
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Kế toán trưởng chi
nhánh
Kế toán vật tư
Thủ quỹ,thủ kho
Trung tâm khách
hàng
Kĩ thuật viên


10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

Tổ trưởng tổ 1
Việ trì
Lê Thị Thanh
Tổ trưởng trung
Sư Phạm tiếng anh
Huyền
tâm khách hàng
Sản xuất chương
Trung tâm khách
Hà Thị Thanh Hải
trình truyền hình
hàng
Nguyễn Thành
Tổ trưởng tỏ 2 Việt
Điện tử
Trung
trì
Kỹ thuật truyền
Kinh doanh khu

Hà Tiến Ngọc
hình
vực huyện
Kỹ Thuật truyền
Kinh doanh khu
Nguyễn Đức Dũng
hình
vực Việt trì
Nguyễn Thọ Chân
Tin học
Kỹ thuật viên
Nguyễn Anh Thi
Điện tử
Kỹ thuật viên
Hà Đình Khiết
Điện tử
Kỹ thuật viên
Lê Hồng Quang
Điện tử viễn thông
Kỹ thuật viên
Mai Giang Nam
Điện tử viễn thông
Kỹ thuật viên
Tạ Thanh Hà
Kế toán
Kế toán thuê bao
Nguyễn Thái
Quản Lý,Sửa chữa
Kỹ thuật viên
Chính

đường dây
Trung tâm khách
Đỗ Thị Hưng
Kế toán
hàng
Kinh doanh tổ 1
Dương Văn Lợi
Thống kê tổng hợp
Việ trì
Tổ trưởng tổ
Hoàng Đăng Khoa
Điện
huyện
Quản lý truyền
Nguyễn Bá Vũ
Kỹ thuật viên
hình
Công nghệ thông
Nguyễn Xuân Đại
Kỹ thuật viên
tin
Hà Xuân Thùy
Điện
Kỹ thuật viên
Truyền dẫn phát
Nguyễn Văn Nam
Kỹ thuật viên
sóng
Trình Trung Kiên Điện tử viễn thông
Kỹ thuật viên

Lưu Anh Tuấn
Điện tử
Kỹ thuật viên
Nguyễn Trung
Kỹ thuật truyền
Kỹ thuật viên
Kiên
hình
Nguyễn Mạnh
Công nghệ thông Tổ trưởng kỹ thuật
Thắng
tin
mạng
Quản trị kinh
Phụ trách kinh
Phạm Minh Phú
doanh
doanh
Phạm Vĩnh Hà
Lái xe
Phạm Quốc Việt

Bưu chính viễn
thông

Báo cáo thực tập công nghiệp

7



36
37

Nguyễn Ái Vân
Đào Anh Tuấn

38

Đỗ Cao Tân

39

Nguyễn Việt Hùng

Kế Toán
Điện tử
Sản xuất chương
trình truyền hình
Công nghệ thông
tin

Quản lý thuê bao
Kỹ thuật viên
Kỹ thuật viên
Kỹ thuật viên

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CHI NHÁNH NĂM 2014
Giám đốc chi
nhánh
Phó giám đốc

kinh doanh

Phó giám đốc kĩ
thuật

Tổ kinh
doanh

Tổ kĩ
thuật

Nhân
viên
kinh
doanh

Phòng
quản trị
mạng

cộng tác
viên

Kĩ thuật
viên
khu vực
1

Phó giám đốc
tài chính

Phòng kế
toán,tài chính

Trung
tâm
khách
hàng

Tổ kĩ thuật
viên
Kĩ thuật
viên
khu vực
2

Kĩ thuật
viên
khu vực
3

Chương 2:Nội dung thực tập
1.Tìm hiểu đặc điểm của hệ thống truyền hình cáp(CATV).
1.1 Đặc điểm
-

Là hệ thống truyền hình trả tiền.
Là hệ thống đáp ứng nhu cầu truyền hình dịch vụ theo yêu cầu.
Phạm vi cung cấp của một mạng thường nhỏ hơn so với hệ thống vô tuyến.
Tín hiệu truyền hình cáp là tín hiệu truyền hình được truyền trên các hệ thống


-

hữu tuyến nên chất lượng tốt, ít can nhiễu.
Công suất cao tần bơm lên mạng rất nhỏ so với hệ thống truyền hình vô tuyến
DTH,hay hệ thống vô tuyến mặt đất.
Báo cáo thực tập công nghiệp

8


1.2 Phân loại

1.2.1 Phân loại theo độ rộng băng thông
Có thể phân loại theo độ rộng của dải thông của hệ thống gồm loại nhỏ(Small),loại
trung(Medium),loại lớn(Lager).
Phân loại hệ thống

Dải thông
170MHZ
Small
220MHZ
280MHZ
Medium
350MHZ
400MHZ
500MHZ
Lager
700MHZ
950MHZ
1.2.2 Phân loại theo cấu trúc hệ thống

-

Phạm vi tần số hoạt động
50MHZ-220MHZ
50MHZ-270MHZ
50MHZ-330MHZ
50MHZ-400MHZ
50MHZ-450MHZ
50MHZ-550MHZ
50MHZ-750MHZ
50MHZ-1000MHZ

Hệ thống dùng toàn cáp đồng trục.
Hệ thống dùng cáp quang kết hợp với cáp đông trục.
Hệ thống dùng toàn cáp quang.
Hệ thống dùng cáp quang kết hợp cáp đồng xoắn.

1.3 Băng thông của hệ thống truyền hình cáp.
Là khoảng tần số mà hệ thống công tác : cung cấp tín hiệu cho các thuê bao,nhận tin
yêu cầu từ khách hàng.
+Dải tần từ 5 - 65 MHz. Đây là dải tần số dùng cho việc truyền tín hiệu trở về. Tức là
dùng để truyền tín hiệu từ mạng cáp ngược trở về trung tâm sử lý (headend),
+Dải tần 87 - 550 MHz: Dùng để truyền đi (từ Headend) các kênh truyền hình analog
tới các thiết bị đầu cuối (Hộp thiết bị thuê bao).
+Dải tần 550 - 860 MHz : Dùng để truyền đi (từ Headend) các kênh truyền hình Digital
tời các thiết bị đẩu cuối (hộp lắp thuê bao).
+Headend: Đây là khối sử lý trung tâm đặt tại Công ty điện lực Phú thọ. Headend có
đầu vào là các tín hiệu nguồn lấy từ : Studio, các chương truyền hình mặt đất (truyền
hình địa phương), và thu từ vệ tinh. Rồi qua sử lý chuyển thành tín hiệu quang, truyền
ra mạng cáp quang.

1.4 Sơ đồ khối hệ thống truyền hình cáp
Báo cáo thực tập công nghiệp

9


Service Multiplex and
Transport

Video Subsystem
Video

Video source

RF /
Transmission
System

Service

Coding and
compression

Multiplex
Transport

Channel
Coding

Audio Subsystem

Audio

Video source
Modulation

Coding and
compression

RF Physical
Interface

Ancillary Data
Control Data

Chức năng các khối:
Video: Tín hiệu Video.
Audio: Tín hiệu Audio.
Subsystem Video: hệ thống xử lý tín hiệu Video.
Subsystem Audio: hệ thống xử lý tín hiệu Audio.
Video source coding and compressed: Khối mã hoá nguồn và nén tín hiệu Video.
Audio source coding and compressed: Khối mã hoá nguồn và nén tín hiệu Audio.
Ancillary data: Dữ liệu phụ.
Control data: Dữ liệu điều khiển.
Service Multiplexing and Transport : Khối ghép kênh dịch vụ và truyền tải.
RF/Transmission System : Hệ thống Phát tín hiệu RF.
Channel coding : mã hoá kênh truyền.
Modulation : Điều chế.
RF physical Interface: ghép kênh vật lý
1.5 Xử lý tín hiệu truyền dẫn
Báo cáo thực tập công nghiệp


10


Các thiết bị xử lý gồm: Mạng cáp quang, Node Quang, Mạng dây cáp đồng Trục, các
bộ chia DC, Khuyếch đại, Tap, các bộ chia.
1.5.1. Mạng cáp quang.
1.5.2 Node quang
Node quang là loại thiết bị được sử dụng cho việc biến đổi tín hiệu quang thành tín
hiệu điện.
Có nhiều loại node khác nhau của nhiều hãng khác nhau như : Node quang 90072 Scientific Atlanta, Node Quang FOX236R...
Loại node quang 90072 - Scientific Atlanta
a, Ứng dụng :
Node quang 90072 dùng để chuyển tín hiệu quang từ mạng cáp quang thành tín hiệu
điện để truyển ra mạng cáp đồng trục (coaxial network).
Node quang 90072 có một đầu vào, 2 đầu ra tích cực mức cao và một đầu ra trunk
Output. Mỗi đầu ra đều có một đường đảo ngược (dùng để truyền tín hiệu phát trở về
tần số 5 - 65 MHz reverse path). Đường đảo ngược này được nối với máy phát đẩo
ngược (reverse transmitter 90046) thông qua đường bộ lọc diplex(diplex fliter).
Node 90072 là loại node có một đầu vào, tuy nhiên có loại node có 2 đầu vào là
90051,90052 với loại này thì tín hiệu vào thuê bao sẽ không bị mất nếu có một đường
cáp quang bị hỏng.
b, Lắp ráp.
Khi lắp đặt node quang 90072 phải chú ý, để node quang thẳng đứng với đường Cáp
vào và ra.
c, Nguồn cấp.
Có 2 cách cấp nguồn:
+. Cấp nguồn từ xa thông qua mạng cáp đồng trục. Cấp nguồn với mức điện áp 24 - 65
VAC (thực tế là 40 - 65). Mỗi đầu vào được bảo vệ bằng cầu chì có dòng vào tối đa là
7A. Và cầu chì này có thể thay đổi theo thiết kế.

+. Cấp nguồn trực tiếp : Nguồn 187 - 250 VAC từ mạng điện lưới.

Báo cáo thực tập công nghiệp

11


Nguồn của 90072 có bộ chuyển mạch tự động Undervoltage Swich – chuyển mạch tự
động mức điện áp thấp. Nó có nhiệm vụ ngắt nguồn cung cấp khi điện áp đầu vào thấp
hơn một ngưỡng xác định, nhằm để bảo vệ node quang không bị cháy hỏng khi bị quá
tải.
d, Kết nối
Node quang có thể nối với mạng cáp đồng trục theo cả 3 đầu ra. Out put 1, Out put 2,
Out put 3. Trong đó Out put 1, Out put 2 là hai đầu ra tích cực mức cao.
Node 90072 có một cổng vào/ra đảo ngược (ext. reverse input/output). Cổng này có thể
nối với tín hiệu đảo ngược mở rộng.
Bất kỳ đầu ra nào Out put 1, Out put 2, Out put 3 không dùng thi đều phải nối vào một
điện trở loại 70008.
e, Kết nối thêm các Module - nâng cấp node quang.
Node quang có một vài lựa chọn thêm để đưa thêm các khối vào như : đầu thu nhận,
đầu kết nối(links), diplex fliter, equalizer(bộ hiệu chỉnh),độ suy hao và bộ tách.
f, Tự động hiệu chỉnh hệ số khuyếch đại - Automatic Gain Control (AGC).
Đây là một nét đặc trưng của node quang. AGC nó đảm bảo rằng tín hiệu đầu ra luôn
luôn là hăng số khi mức tín hiệu đầu vào thay đổi.
Giới hạn của AGC phụ thuộc vào mức tín hiệu ra. Với mỗi mức tín hiệu ra thì AGC se
có một dải biết thiên nhất định theo bảng sau :
Mức tín hiệu ra(dB)
103
106
110


Dải biến đổi của AGC(dB)
-8.0 → +3.5
-6.5 → +5.0
-4.5 → +5.5

g, Đường đảo ngược – Reverse.
Đường đảo ngược làm việc với tần số từ 5 - 65 MHz (mặc dù theo thiết kế của nhà sản
xuất có thẻ làm việc từ 5 - 2000MHz).
đường đảo ngược kết nối với máy phát đẩo ngược và cần thiết phải có các thiết bị như
bộ lọc diplex 75126, mảng đảo ngược (reverse pad) 77140, và bộ lọc link 74069. Ngoài
ra còn cần lắp thêm khối AEMS hoặc một khối chuyển mạch đảo ngược 47078.
Báo cáo thực tập công nghiệp

12


h, Các loại đèn báo hiệu trạng thái của node.
Trên node được thiết kết nhiều loại đèn Led để chỉ báo trạng thái làm việc của node
như : Cảch báo không có AGC, mức tín hiệu quang vào thấp, không có tín hiệu quang
vào...
i, Mức tín hiệu ra:
Mức tín hiệu ra (dB)
103
106
110
Mức tín hiệu thực tế sử dụng tại mạng cáp Phú thọ là 106dB..
Node quang FOX236R:
Đặc điểm cơ bản:
• Mức tín hiệu quang đầu vào : -3 → +2dBmW.

• Bước sóng quang :1280-1600nm.
• Tần số hướng đi : 47- 862Mhz.
• Dải tần hướng về 5- 42Mhz ,hoặc 5-65Mhz.
1.5.3 Khuyếch đại

Dùng để khuyếch đại tín hiệu, tín hiệu sau khi truyền qua cáp đồng trục thì nó bị suy
hao và cần phải được khuyếch đại lên.
Có nhiều loại khuyếch đại khác nhau tại mạng cáp Phú thọ:
Báo cáo thực tập công nghiệp

13


• KĐ Danlab V: Mức tín hiệu đầu vào (74dB – 78dB) để đầu ra 106dBµV ( hay đầu
test out 90dBµV-tính theo kênh U trung bình). Dải kênh V, U lệch nhau 4 dBµV đối
với KĐ trung kế, 6 dBµV đối với KĐ đầu cuối. Hệ số khuyếch đại 32dB . Đây là
khuyếch đại tổng. Có 1 đầu vào, 2 đầu ra.
• KĐ Danlab H: Mức tín hiệu đầu vào (74dB – 78dB) để đầu ra 106dBµV (hay đầu test
out 90 dBµV -tính theo kênh U trung bình). Dải kênh V, U lệch nhau 4 dBµV đối với
KĐ trung kế, 6 dBµV đối với KĐ đầu cuối. Đây là khuyếch đại nhánh. Hệ số Khuyếch
đại 32dB. Có 1 đầu vào, 2 đầu ra.
• KĐ Maiwei: Mức tín hiệu đầu vào (74dB – 78dB) để đầu ra 102 dBµV (hay test 1
đầu out 82 dBµV- tính theo kênh U trung bình.) Dải kênh V, U lệch nhau 4 dBµV đối
với KĐ trung kế , 6 dBµV đối với KĐ đầu cuối. Có 1 đầu vào, 2 đầu ra. Hệ số
Khuyếch đại 30dB.
• KĐ Estender : Có 1 đầu vào, 1 đầu ra. Hệ số Khuyếch đại 30dB.
1.5.4 Bộ chia Tap.

Đặc điểm Tap dùng để chia tín hiệu không cân bằng. Có nhiều loại Tap khác
nhau, Nhưng có 1 điểm chung là : có 1 đầu in, 1 đầu out (có mức suy hao nhỏ), và

nhiều đầu Tap (có mức suy hao lớn, số lượng đầu Tap phụ thuộc vào loại Tap).
Đầu in : dùng để đưa tín hiệu vào.
Đầu Out : dùng để đưa tín hiệu (bị suy hao ít ) ra đến các Tap khác, hay bộ chia...
Đầu Tap : Dùng để lắp thuê bao, có độ suy hao lớn.
Ngoài ra Tap còn được chai ra làm hai loại: loại Outdoor,loại Indoor.
Chức năng: lấy tín hiệu từ bộ khuyếch đại, chia nhánh cung cấp tín hiếu cho thuê bao.
Báo cáo thực tập công nghiệp

14


Bảng thông số các loại Tap cơ bản
Loại Tap

Số đầu Tap

2/20
2/17
2/14
2/11
2/8
4/26
4/23
4/20
4/17
4/14
4/11
8/26
8/23
8/20

8/17
8/14

2
2
2
2
2
4
4
4
4
4
4
8
8
8
8
8

Mức suy hao đầu
Tap (dB)
20
17
14
11
8
26
23
20

17
14
11
26
23
20
17
14

Mức suy hao:
in-out(dB)
2
2
3
3
4
1.5
1.5
2.5
2.5
3.9
5.1
1.5
2
2.5
3.5
4

1.5.5 Bộ chia directional coupler(thiết bị ghép định hướng)


Thường dùng ở mạng cáp trục, phân chia tạo ra các hướng truyền tín hiệu
khác nhau của mạng .
Tại mạng cáp ở Phú thọ dùng chủ yếu hai loại DC.
DC loại S2 (chia 2 outdoor): Có một đầu vào, 2 đầu ra Tap, 1 đầu Out.
Với các mức suy hao như sau.
DC 8 :Mức suy hao 2 đầu Tap 8dB,Mức Suy hao đầu out 4,5dB.
Báo cáo thực tập công nghiệp

15


DC 12:Mức suy hao 2 đầu Tap 12dB,Mức Suy hao đầu out 3,5dB.
DC 16: Mức suy hao 2 đầu Tap 16dB,Mức Suy hao đầu out 3dB.
DC loại 3U(out door): Có một đầu vào,3 đầu ra.Với các thông số mức suy hao.2
đầu suy hao 9,1dB, một đầu suy hao 6,4dB.
1.5.6 Chia nguồn- Power Insert(PI)
PowerInsert (PI) là thiết bị chèn nguồn:cộng tín hiệu điện 50Hz vào tín hiệu mạng cáp
tần số cao để truyền đi cung cấp năng lượng cho các thiết bị tích cực(node quang,
khuyếch đại) hoạt động. Mạng VCTV thường dùng PI của MaiWei, PARMA,
RISHANG có dải băng tần hoạt động đến 860Mhz,dòng điện tối đa10A, điện áp
60-65VAC.
1.5.7 Các loại cáp đồng trục.
Sau khi tín hiệu quang được chuyển thành tín hiệu điện, thì nó đi qua mạng cáp đồng
trục đến tận các thuê bao.
a, Cáp trục chính QR540.

Đây là cáp lớn nhất dùng để truyền tín hiệu trên các đường trục chính. Đặc điểm của
loại cáp QR540 là có mức suy hao rất thấp ( 0.0565 dB/m). Nên nó được dùng để kéo
các đường cáp chính, chạy dài. Tín hiệu truyền cáp QR540 ít bị suy hao.
b, Cáp đồng trục RG11.


Báo cáo thực tập công nghiệp

16


Đây là loại cáp dùng chủ yếu để truyền tín hiệu ra từ các khuyếch đại chính và chia DC
tới các khuyếch đại nhánh, hay dung truyền giữa các thiết bị truyền dẫn khác như : Tap,
DC....
Cáp RG11 có 2 loại
- Loại cáp ngầm
- Loại cáp có dây treo
Cáp RG11 có độ suy hao là : 0.13dB/m
c, Cáp đồng trục RG6.

Cáp đồng trục được chế tạo gồm một dây đồng ở trung tâm được bao bọc bởi một vật
liệu cách li là chất điện môi không dẫn điện, chung quanh chất điện môi được quấn
bằng dây bện kim loại vừa dùng làm dây dẫn vừa bảo vệ khỏi sự phát xạ nhiễm điện
từ.Ngoài cùng lại là một lớp vỏ bọc làm bằng chất không dẫn điện(thường là
PVC,PE).Dây đồng trục có hai loại, loại nhỏ (Thin) và loại to (Thick). Dây cáp đồng
trục được thiết kế để truyền tin cho bǎng tần cơ bản (Base Band) hoặc bǎng tần rộng
(broadband). Dây cáp loại to dùng cho đường xa, dây cáp nhỏ dùng cho đường gần, tốc
độ truyền tin qua cáp đồng trục có thể đạt tới 35 Mbit/s.Ngoài ra dây cáp đồng trục còn
chia làm 2 loại là loại cứng và loại dẻo.Loại cứng thì có một lớp bảo vệ dày đặc còn
Báo cáo thực tập công nghiệp

17


loại dẻo thì là một viền bảo vê,thường là một dây đồng.Sự suy giảm và trở kháng của

dung môi ảnh cũng có ảnh hưởng quan trọng đến tính năng của cáp.Dung môi có thể
đặc hoặc rỗng.Tận cùng của cáp là một đầu kết nối RF.
Đây là loại cáp dùng để dẫn tín hiệu đến tận các thiết bị thu (như TV) của thuê bao.
Độ suy hao của cáp RG6 là : 0.2dB/m
2.Nhiệm vụ của một số vị trí trong công ty
2.1 Giám đốc chi nhánh
Nhiệm vụ chính:
-

Phụ trách chung và chịu trách nhiệm trước pháp luật, Đài THVN và Tổng Công
ty về toàn bộ công việc điều hành của Chi nhánh; Giám đốc là người phát ngôn

-

chính thức mọi thông tin của chi nhánh.
Phụ trách công tác: Xây dựng định hướng, kế hoạch phát triển dài hạn, ngắn hạn

-

và kế hoạch triển khai thực hiện các công việc của Chi nhánh.
Công tác tổ chức bộ máy, cán bộ, đào tạo và sử dụng nhân sự: Công tác thi đua

-

khen thưởng.
Công tác tài chính, đầu tư, công tác thu chi và công tác hạch toán kế toán.
Công tác Kiểm tra, Thanh tra và Kiểm soát nội bộ của Chi nhánh.

Trình độ chuyên môn tối thiểu:Đại học
2.2 Phó giám đốc chi nhánh

Nhiệm vụ chính:
-

Thay mặt Giám đốc điều hành và giải quyết các công việc chung của chi nhánh

-

khi giám đốc đi vắng hoặc không có điều kiện giải quyết trực tiếp.
Phụ trách khối kinh doanh của chi nhánh.
Phụ trách khối Kỹ thuật của chi nhánh
Phụ trách công tác vệ sinh an toàn lao động, công tác thi đua khen thưởng, ...
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc phân công.

Trình độ chuyên môn tối thiểu:Đại học
2.3 Tổ trưởng kinh doanh
-

Xây dựng kế hoạch kinh doanh tháng, quý năm của đơn vị.
Báo cáo việc triển khai kế hoạch kinh doanh hàng tuần, tháng, quý, năm với ban
giám đốc chi nhánh.

Báo cáo thực tập công nghiệp

18


-

Kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình triển khai kế hoạch của các tổ kỹ thuật


-

thuộc đơn vị quản lý.
Đánh giá, khảo sát thị trường nhằm đưa ra mục tiêu kinh doanh cũng như xây

-

dựng các chính sách phù hợp với tình địa bàn.
Chỉ đạo đội ngũ bán hàng theo tuyến nhằm quảng bá, giới thiệu sản phẩm, hình

-

ảnh của VTVcab trên đại bàn quản lý của chi nhánh.
Đánh giá năng lực chuyên môn của đội ngũ bán hàng (nhân viên kinh doanh,
nhân viên bán hàng…) báo cáo ban giám đốc, có phương án sử dụng cho phù

-

hợp với khả năng của đội ngũ bán hàng.
Đánh giá năng lực của thị trường nhằm tư vấn cho ban giám đốc kế hoạch mở
mới mạng.

Trình độ chuyên môn tối thiểu: Đại học hoặc cao đảng(chuyên ngành kinh tế,quản trị
kinh doanh),chứng chỉ ngoại ngữ B trở lên,ít nhất 2 năm kinh nghiệm quản lý kinh
doanh,giao tiếp tốt.
2.4 Nhân viên kinh doanh
Nhiệm vụ chính:
-

Trực tiếp báo cáo việc triển khai kế hoạch kinh doanh hàng tuần, tháng, quí,


-

năm với tổ trưởng kinh doanh và Ban giám đốc chi nhánh
Trực tiếp kiểm tra, giám sát, tình hình triển khai kế hoạch của các tổ kỹ thuật

-

thuộc đơn vị quản lý.
Trực tiếp chỉ đạo đội ngũ bán hàng theo tuyến nhằm quảng bá, giới thiệu sản

-

phẩm, hình ảnh của VTVcab trên đại bàn quản lý của chi nhánh.
Khảo sát thị trường nhằm đưa ra mục tiêu kinh doanh cũng như xây dựng các

-

chính sách phù hợp với tình địa bàn.
Hỗ trợ đánh giá năng lực chuyên môn của đội ngũ bán hàng ,báo cáo tổ trưởng
và Ban giám đốc, có phương án sử dụng cho phù hợp với khả năng của đội ngũ

-

bán hàng.
Phối hợp đánh giá năng lực của thị trường nhằm tư vấn cho Ban giám đốc kế
hoạch mở mới mạng.

Trình độ chuyên môn tối thiểu:Trung cấp,ít nhất 1 năm kinh nghiệm quản lý kinh
doanh.Giao tiếp tốt, Khả năng thuyết phục khách hàng tốt; Khả năng quản lý tốt.Chịu

được áp lực công việc.
Báo cáo thực tập công nghiệp

19


2.5 Tổ trưởng khu vực
Điều hành các công việc trong tổ:
-

Lập kế hoạch làm việc cho tổ theo ngày, tháng, năm.
Phân công nhiệm vụ cho các kỹ thuật viên trong tổ.
Giám sát thực hiện, đánh giá kết quả công viêc của các thành viên tổ.
Báo cáo tiến độ và kết quả việc thực hiện kế hoạch của tổ với ban giám đốc Chi

-

nhánh.
Có các ý kiến tham mưu với ban giám đốc để giúp cải tiến công việc và đạt
năng xuất cao.

Trình độ chuyên môn tối thiểu:Trung cấp(Nghành đào tạo liên quan đến kỹ
thuật).chứng chỉ an toàn lao động,1 kinh nghiệm trong nghành hoặc lĩnh vực liên quan.
Có các kiến thức tốt về mạng truyền hình cáp, khả năng phối hợp và làm việc nhóm.
có tư duy trong công việc, khả năng lập kế hoạch và tổ chức thực hiện.
2.6 Kỹ thuật viên bảo hành
-

Bảo hành, lắp đặt, thi công mạng truyền hình cáp
Quản lý vật tư, trang thiết bị, dụng cụ làm việc; quản lý hóa đơn, hợp đồng, mã


-

dây,...
Lắp đặt thuê bao
Thi công mạng cáp
Báo cáo công việc.

Trình độ chuyên môn tối thiểu:Trung cấp(Nghành đào tạo liên quan đến kỹ thuật)
chứng chỉ an toàn lao động ,1 kinh nghiệm trong nghành hoặc lĩnh vực liên quan.
Có các kiến thức tốt về mạng truyền hình cáp, khả năng phối hợp và làm việc
nhóm.có tư duy trong công việc, khả năng lập kế hoạch và tổ chức thực hiện.
2.7 Tổ trưởng Kỹ thuật mạng
Nhiệm vụ chính:
-

Công tác lập kế hoạch: Lập kế hoạch ngắn hạn, dài hạn liên quan đến công tác

-

đầu tư cơ sở hạ tầng mạng, kế hoạch triển khai công tác chuyên môn.
Điều hành công việc của Tổ; Chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát và đôn đốc việc thực

-

thi các nhiệm vụ chuyên môn.
Lập và quản lý hồ sơ xây dựng hạ tầng mạng
Tổng hợp, báo cáo các công việc của Tổ.
Báo cáo thực tập công nghiệp


20


Phạm vi công việc:
-

Soạn thảo các văn bản liên quan đến công tác chuyên môn, gồm: các kế hoạch,

-

báo cáo tổng kết;
Khảo sát, thiết kế kỹ thuật các ngõ nhỏ trong công tác nâng cấp cải tạo, mở

-

rộng mạng HFC.
Tổ chức triển khai công tác xây dựng hạ tầng: Khảo sát, thiết kế, nghiệm thu và

-

hoàn công công trình;
Quản lý, tổ chức vận hành, sửa chữa mạng cáp HFC;
Quản lý, vận hành Head-end;
Bảo hành, bảo trì và sử lý, khắc phục sự cố mạng HFC.
Đầu mối liên hệ công việc với các Phòng ban chuyên môn của Tổng công ty và
các bộ phận trong chi nhánh.

Trình độ chuyên môn tối thiểu: Đại học(Điện tử- viễn thông, công nghệ thông tin hoặc
các ngành đào tạo có liên quan).chứng chỉ Ngoại ngữ và tin học. trên 3 năm ở vị trí
tương đương.

Kỹ năng: Tổng hợp, đánh giá, phân tích. Kỹ năng đào tạo và truyền đạt ý tưởng, công
việc. Kỹ năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm, Khả năng giao tiếp ( qua cử chỉ, lời
nói, mail, công văn, điện thoại.. ) rõ ràng, ngắn gọn dễ hiểu và tạo thiện cảm đối với
người khác.
2.8 Chuyên viên vận hành mạng, head-end kiêm công tác tổng hợp của chi nhánh.
Nhiệm vụ chính:
-

Thực hiện vận hành, khai thác hệ thống cung cấp dịch vụ trên mạng THC;
Quản lý, sửa chữa trang thiết bị, vật tư và dụng cụ vận hành, khai thác mạng

-

HFC và hệ thống dịch vụ Số.
Khắc phục các sự cố mạng HFC và hệ thống cung cấp dịch vụ Số;
Soạn thảo các văn bản chỉ đạo, điều hành của Ban giám đốc chi nhánh, của

-

Tổng công ty;
Tổ chức triển khai các văn bản chỉ đạo điều hành của Tổng công ty, của BGĐ
chi nhánh: Quy chế làm việc, quy định về an toàn vệ sinh lao động, công tác thi

-

đua khen thưởng,...
Thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo tổng kết của đơn vị.

Phạm vi công việc:
Báo cáo thực tập công nghiệp


21


-

Lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị vận hành hệ thống

-

dịch vụ, head-end.
Sử dụng các phần mềm ứng dụng để theo dõi, kiểm tra, kiểm soát chất lượng

-

dịch vụ;
Quản lý, sử dụng trang thiết bị vận hành hệ thống, Head-end.
Lập hồ sơ theo dõi và thực hiện công tác bảo hành, bảo trì thiết bị thuê bao.
Thực hiện công tác bảo trì, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị phục vụ hoạt động

-

của hệ thống.
Thực hiện báo cáo công việc chuyên môn.

Trình độ chuyên môn tối thiểu: Đại học(Điện tử- viễn thông, công nghệ thông tin hoặc
các ngành đào tạo có liên quan).chứng chỉ Ngoại ngữ và tin học. trên 3 năm ở vị trí
tương đương.
Kỹ năng: Tổng hợp, đánh giá, phân tích. Kỹ năng đào tạo và truyền đạt ý tưởng, công
việc. Kỹ năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm, Khả năng giao tiếp ( qua cử chỉ, lời

nói, mail, công văn, điện thoại.. ) rõ ràng, ngắn gọn dễ hiểu và tạo thiện cảm đối với
người khác.
2.9 Kỹ thuật viên vận hành mạng HFC, head-end
Nhiệm vụ chính:
-

Quản lý tín hiệu mạng HFC: theo dõi, kiểm tra, kiểm soát chất lượng tín hiệu

-

mạng cáp HFC.
Khắc phục các sự cố mạng HFC.

Phạm vi công việc:
-

Lập hồ sơ theo dõi, kiểm tra, kiểm soát chất lượng tín hiệu mạng cáp HFC
Lập phương án và tổ chức sửa chữa, khặc phục sự cố mạng HFC
Phối hợp với các thành viên khác trong tổ để hoàn thành các nhiệm vụ chung
của Tổ.

Trình độ chuyên môn tối thiểu: Đại học(Điện tử- viễn thông, công nghệ thông tin hoặc
các ngành đào tạo có liên quan).chứng chỉ Ngoại ngữ và tin học. trên 3 năm ở vị trí
tương đương.
Kỹ năng: Tổng hợp, đánh giá, phân tích. Kỹ năng đào tạo và truyền đạt ý tưởng, công
việc. Kỹ năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm, Khả năng giao tiếp ( qua cử chỉ, lời
Báo cáo thực tập công nghiệp

22



nói, mail, công văn, điện thoại.. ) rõ ràng, ngắn gọn dễ hiểu và tạo thiện cảm đối với
người khác.
2.10 Tổ trưởng trung tâm khách hàng
Nhiệm vụ chính:
-

Quản lý nhân sự của Tổ, điều phối, sắp xếp công việc chuyên môn.
Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn của Tổ.
Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn của Tổ và các nhiệm vụ được giao.

Phạm vi công việc:
-

Lập kế hoạch tuần, tháng, quý, năm để sắp xếp, phân công nhân sự và công việc

-

trong tổ.
Tham gia trực thông tin khách hàng.
Nhập liệu thông tin khách hàng, hoàn thiện hồ sơ khách hành
Quản lý, cấp phát nghiệm thu, hợp đồng, mã đầu dây và các mẫu biểu hồ sơ

-

công việc.
Lập ké hoạch và triển khai công tác tư vấn, chăm sóc khách hàng sử dụng dịch

-


vụ.
Công tác Báo cáo: Báo cáo, thống kê số liệu lắp đặt, bảo hành định kỳ, đột xuất
theo yêu cầu của Ban lãnh đạo; Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ chuyên
môn của Tổ.

Trình độ chuyên môn tối thiểu:Trung cấp,3 năm kinh nghiệm,
Kỹ năng: Tổng hợp, đánh giá, phân tích. Kỹ năng đào tạo và truyền đạt ý tưởng, công
việc. Kỹ năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm.
2.11 Kỹ thuật viên thông tin
Nhiệm vụ chính:
Tiếp nhận, lập lịch, giao lịch lắp đặt, bảo hành; Tư vấn, chăm sóc khách hàng;
quản lý cấp phát hợp đồng, nghiệm thu, mã khách hàng; Xử lý, nhập liệu thông
tin khách hàng; Lập báo cáo số liệu thống kê;…
Phạm vi công việc:
-

Tiếp nhận và xử lý thông tin khách hàng.
Lập lịch, giao lịch lắp đặt, bảo hành cho Kỹ thuật viên.
Nhập liệu thông tin khách hàng, hoàn thiện hồ sơ khách hành

Báo cáo thực tập công nghiệp

23


-

Quản lý, cấp phát nghiệm thu, hợp đồng, mã đầu dây và các mẫu biểu hồ sơ

-


công việc.
Báo cáo, thống kê số liệu lắp đặt trong ngày, tháng.
Tư vấn, chăm sóc khách hàng sử dụng dịch vụ.

Trình độ chuyên môn tối thiểu:Trung cấp,1 năm kinh nghiệm,
Kỹ năng: Tổng hợp, đánh giá, phân tích. Kỹ năng đào tạo và truyền đạt ý tưởng, công
việc. Kỹ năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm.
2.12 Kế toán trưởng
-

Tổ chức, phân công, hướng dẫn nhiệm vụ, kiểm tra kết quả công việc trong tổ

-

kế toán
Lập kế hoạch thu chi, tổ chức thực hiện
Lập báo cáo tổ chức và các báo cáo khác
Giúp GĐ giám sát tài chính, tham mưu cho BGĐ theo nhiệm vụ
Quản lý thuê bao.

Trình độ chuyên môn tối thiểu: Đại học(chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp )chứng
chỉ bồi dưỡng kế toán trưởng,
Kinh nghiệm,kỹ năng: Thời gian công tác thực tế về kế toán ít nhất từ 02 năm trở lên
đối với trình độ từ đại học trở lên; từ ít nhất 03 năm trở lên đối với trình độ từ trung cấp
trở lên, có kỹ năng Tổng hợp, đánh giá, phân tích. Kỹ năng đào tạo và truyền đạt ý
tưởng, công việc. Kỹ năng làm việc độc lập hoặc theo nhóm
2.13 Quản lý thuê bao
-


Hàng ngày, thực hiện công viêc kiểm soát, quét phiếu thu, kế toán thuê bao, theo

-

dõi đốc thúc cộng tác viên nộp tiền
Thực hiện công tác báo cáo: quản lý thuê bao theo tháng, quản lý và sử dụng

-

hóa đơn theo quý
Công việc kiêm nhiệm: Kê khai thuế VAT, kiểm soát và báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn

Trình độ chuyên môn tối thiểu: Từ trung cấp trở lên(ngành Kế toán doanh nghiệp)
2.14 Thủ kho kiêm thủ quỹ

Báo cáo thực tập công nghiệp

24


-

Hàng ngày, thực hiện công viêc thu chi tiền tại quỹ, nhập xuất vật tư, hàng hóa
tại kho. Định kỳ phối hợp với kế toán thực hiện kiểm quỹ, đối chiếu, kiểm kê tài

-

sản
Công việc kiêm nhiệm: Kiểm tra tiền lắp đặt. Thống kê thẻ cào, thuê bao, hóa


-

đơn, hợp đồng chuyển kế toán đối chiếu, giám sát thu tiền
Lập các báo cáo theo phân công

Trình độ chuyên môn tối thiểu: Từ trung cấp trở lên(ngành Kế toán doanh nghiệp)
2.15 Nhân viên hành chính, văn thư
-

Xếp lịch làm việc cho chi nhánh.
Theo dõi và chấm công
Tiếp nhận và xử lý công văn đến, đi
Quản lý và theo dõi trang thiết bị văn phòng..
Thống kê báo cáo hợp đồng.
Quản lý và cấp phát các biểu mẫu giấy tờ liên qian đến chi nhánh.
Quản lý và điều hành xe.
Tổ chức hội nghị cơ quan , khách hàng.
Công tác ngoại giao
Các nghiệp vụ hành chính khách

Trình độ chuyên môn tối thiểu: trung cấp hành chính hoặc văn thư hoặc tương đương
2.16 Tổ trưởng hành chính - tổng hợp
-

Lập kế hoạch công tác của chi nhánh, của bộ phận.
Tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác điều động, sử dụng nhân sự trong

-


chi nhánh.
Điều hành, tổ chức triển khai các nhiệm vụ của Tổ.
Tổ chức triển khai các văn bản chỉ đạo điều hành của Tổng công ty, của ban
giám đốc chi nhánh: Quy chế làm việc, quy định về an toàn vệ sinh lao động,

-

công tác thi đua khen thưởng,...
Soạn thảo các văn bản liên quan đến công tác chỉ đạo, điều hành của Ban giám

-

đốc chi nhánh, của Tổng công ty.
Thực hiện công tác tổng hợp, báo cáo tổng kết của đơn vị.

Trình độ chuyên môn tối thiểu: Đại học kinh tế, xã hội hoặc tương đương,chứng chỉ
Tin học, ngoại ngữ,2 năm kinh nghiệm.có kỹ năng soạn thảo văn bản tin học văn
phòng kế hoạch, tổng hợp.
2.17 Tổ Kỹ thuật dịch vụ Số và các dịch vụ gia tăng
Báo cáo thực tập công nghiệp

25


×