MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆNCÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀTÍNH GIÁ THÀNH NGUYÊN VẬT LIỆU
NHẬP TẠI TRUNG TÂM KỸ THUẬT TRUYỀN HÌNH CÁP VIỆT NAM
CHI NHÁNH IV
Ở nền kinh tế tập trung trước đây hay nền hinh tế thị trường hiện nay thì
kế toán luôn lá công cụ của hệ thống quản lý,nó dược coi là công cụ sắc bén và
sử dụng có hiệu quả nhất để phản ánh tính hínhản suất kinh doanhcủa doanh
nghiệp .
Trong tình hình nươc ta hiện naychế độ kế toán đang trong quá trình cải
tiến nhằm hoàn thiện hơn với quá trình sản xuất kinh doanhvà trình độ quản lý
kinh tế .Trong thời gian thực tập tại trung tâm kỹ thuật TH cáp việt nam qua
nghien cứu thực trạng công tác kế toán mà trọng tâm là tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm nguyên vật liệu nhập ,trong phạm vi nghiên cứu em đã rút ra
một số nhan xét sau .
I. Nhận xét chung .
Trung tâm là một doanh nghiệp nhà nước ,mới thành lập nhưng đã hoà
nhập với cơ chế thị trường .Nhưng năm gần đây trung tâm đã không ngừng
phấn đấu để liên tục đa dạng hoá trương tình phát sóng và linh hoạt tìm kiếm
thị trường. Đặc biệt trung tâm coi con người và thị trường là hai yếu tố cơ
bản trong sản xuất kinh doanh đảm bảo sự tồn tại và phát triển. Bằng cách đó
công ty đã giải quyết việc làm cho hơn 50 công nhân với múc thu nhập ổn
định, đảm bảo đời sống cán bộ công nhân viên. Giờ đây bộ máy sản xuất và
trình độ quản lý kế toán của trung tâm đang từng bước hoàn thiện.
Với những thành quả đạt được đó là nhờ sự nhiệt tình sáng tạo của ban
lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên trong trung tâ. Để đấp ứng đựơc
yêu cầu sản xuất trung tâm đã tổ chức đi họp để nâng cao trình độ chuyên
môn, có tay nghề cao. Ngoài rat rung tâm còn có chế độ khen thưởng thường
xuyên giúp người lao động thêm hăng say trong sản xuất đẩy mạnh năng xuất
chất lượng sản phẩm.
Hiện nay trung tâm đang tìm biện pháp mở rộng thị trường và quy mô mở
rộng sản xuất . Chúc trung tâm sẽ thực hiện tốt mục tiêu mà mình đã đề ra và
ngày càng phát triển hơn nữa trong quá trình hội nhập nền kinh tế.
II NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
1.Về hình thức hoạch toán
Trung tâm sử dụng hình thức hoạch toán chứng từ ghi sổ. Hình thức này
có ưu nhược điểm sau:
+ Ưu điểm với sản phẩm nguyên vật liệu đa dạng áp dụng phương pháp này
sẽ rất dễ làm sổ sách, gọn nhẹ không phức tạp, phù hợp với yêu cầu kế toán
và thuận lợi cho việc kiểm tra của cấp trên.
+ Nhược điểm: Có sự trùng lặp về ghi chép
2.Về hệ thống ghi chép sổ sách .
Trung tâm có hệ thống sổ sách kế toán đơn giản , gọn nhẹ thuận lợi cho
điều kiện thực tế tại trung tâm .Tuy nhiên kế toán sử dụng bảng kê TK chi
tiết nên chưa phản ánh được chi tiết .Ta nên thay vao đó là sổ chi tiết chi
phí sẽ khắc phục được khó khăn
3. Về phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Với sản phẩm mà nguyên vật liệu nhập chiếm tỷ trọng lớn (90-95%) thì
co thể đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thanh sẽ chính xác hơn
.chi phí sản phẩm dở dang còn lại đươc phân bổ đều chochi phí nguyên vật liệu
trực tiếp nhân công trực tiết ,chi phí sản xuất chung .
4.Về phương pháp tính giá thành
Phương pháp tính giá thành tỷ lệ giá thành rất phù hợp với sản phẩm ,nó giảm
bớt công việc tinh toán .Tuy nhiên nếu tính tỷ lệ theo từng khoản mục sẽ giúp ta
theo dõi hay so sánh từng khoản mục chi phí giữa các thời kỳ rõ hơn để kịp thời
tìm biện pháp tiết kiệm chi phí và hạ giá thành .
III. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
2
222
2
Trong phạm vi đề tài này và với thời gian có hạn em xin đề xuất một số ý
kiến sau:
1. Sử dụng các sổ chi tiết chi phí .
Mẫu sổ này đơn giản nhưng phản ánh chi tiết các loại chi phí cũng như
các nghiệp vụ làm giảm chi phí ,nghiệp vụ kết chuyển:
SỔ CHI TIẾT TK621
Thang12 năm 2005
Số chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
21 31/12 Phân bổ CPNVLTT 152 113.641.160
23 31/12 Kết chuyển
CPNVLTTsang TK154
154 113.641.160
Cộng 113.641.160 113.641.160
SỔ CHI TIẾT TK622
Tháng 12 năm 2005
Số chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
37 31/12 Phân bổ CPNVLTT 334 42.120.000
36 31/12 Phân bổ các khoản trích
nộp
338 5.002.776
39 31/12 Kết chuyển
CPNVLTTsang TK154
154 47.122.776
Cộng 47.122.776 47.122.776
3
333
3
4
444
4
SỔ CHI TIẾT TK627
Tháng 12 năm 2005
Số chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
21 31/12 Phân bổ CPNVL 152 215.130
22 31/12 Phân bổ CCDC 153 5.592.600
40 31/12 Phân bổ chi phí tiền
lương
334 1.164.000
38 Phân bổ các khoản trích
nộp
338 205.200
25 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 4.606.622
16 Chi phí khác bằng tiền 111 10.791.000
Kết chuyển
CPNVLTTsang TK154
154 22.574.552
Cộng 22.574.552 22.574.552
5
555
5