Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

phát triển bền vững chăn nuôi gia súc trên địa bàn huyện mộc châu tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.26 MB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-----

-----

NGUYỄN HỮU HOÀNG

PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHĂN NUÔI GIA SÚC
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN MỘC CHÂU TỈNH SƠN LA

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.62.01.15

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN TẤT THẮNG

HÀ NỘI - 2013


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
ðồng thời tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận
văn này ñã ñược cảm ơn và tất cả những trích dẫn trong luận văn này ñều
ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc ./.
TÁC GIẢ

Nguyễn Hữu Hoàng

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế



i


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện ñề tài: “Phát triển bền vũng chăn nuôi gia
súc trên ñịa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La” tác giả NGUYỄN HỮU
HOÀNG ñã nhận ñược sự giúp ñỡ, hướng dẫn chỉ bảo tận tình của các thầy
cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn, Trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội; một số cơ quan, phòng chuyên môn của huyện Mộc Châu,
các ñồng nghiệp và bạn bè ñến nay luận văn của tôi ñã ñược hoàn thành.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy cô giáo trong Bộ môn Kinh tế –
Khoa Kinh tế và PTNT – Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội; ðặc biệt
tôi xin chân thành cảm ơn TS Nguyễn Tất Thắng ñã giúp ñỡ tôi rất tận tình
và chu ñáo về chuyên môn trong quá trình thực hiện ñể có ñược kết quả
luận văn này. ðồng thời, tôi xin trân trọng cảm ơn các phòng ban chuyên
môn của huyện Mộc Châu, bạn bè, ñồng nghiệp và gia ñình ñã giúp ñỡ tôi
hoàn thành bản luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn !
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2013.

TÁC GIẢ

Nguyễn Hữu Hoàng

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


ii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan....................................................................................................... i
Lời cảm ơn .........................................................................................................ii
Mục lục .............................................................................................................iii
Danh mục bảng ................................................................................................. vi
Danh mục sơ ñồ và biểu ñồ..............................................................................viii
Danh mục hộp .................................................................................................viii
Danh mục chữ cái viết tắt .................................................................................. ix
1.

MỞ ðẦU .............................................................................................. 1

1.1

Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu....................................................... 1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2

1.2.1

Mục tiêu chung ..................................................................................... 2

1.2.2


Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2

1.3

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 3

1.4

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3

1.4.1

ðối tượng nghiên cứu............................................................................ 3

1.4.2

Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 3

2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỀN BỀN

VỮNG CHĂN NUÔI GIA SÚC....................................................................... 4
2.1

Cơ sở lý luận......................................................................................... 4

2.1.1

Khái niệm, bản chất của phát triển bền vững chăn nuôi gia súc ............. 4


2.1.2

Vai trò, ý nghĩa của phát triển bền vững chăn nuôi gia súc..................... 7

2.1.3

ðặc ñiểm của phát triển bền vững chăn nuôi gia súc .............................. 9

2.1.4

Nội dung của phát triển bền vững chăn nuôi gia súc ............................ 10

2.1.5

Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển bền vững chăn nuôi gia súc......... 17

2.2

Cơ sở thực tiễn.................................................................................... 20

2.2.1

Tình hình chăn nuôi gia súc trên thế giới............................................. 20

2.2.2

Tình hình chăn nuôi gia súc ở Việt Nam ............................................. 28

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


iii


2.2.3

Những bài học kinh nghiệm về phát triển bền vững chăn nuôi gia

súc

34

3.

ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 36

3.1

ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu .............................................................. 36

3.1.1

ðiều kiện tự nhiên............................................................................... 36

3.1.2

ðiều kiện kinh tế - xã hội .................................................................... 39

3.1.3


ðánh giá thuận lợi khó khăn về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội của huyện với phát triển chăn nuôi gia súc ..................................... 44

3.2

Phương pháp nghiên cứu..................................................................... 46

3.2.1

Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu.................................................... 46

3.2.2

Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 47

3.2.3

Phương pháp xử lý số liệu và phân tích ............................................... 48

3.2.4

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu............................................................... 48

4.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 50

4.1

Thực trạng phát triển chăn nuôi gia súc ở huyện Mộc Châu theo

hướng bền vững ................................................................................... 50

4.1.1

Chủ trương, chính sách, công tác quy hoạch về phát triển chăn
nuôi gia súc huyện Mộc châu............................................................. 50

4.1.2

ðầu tư cho phát triển chăn nuôi gia súc............................................... 53

4.1.3

Các khâu trong chăn nuôi gia súc ........................................................ 57

4.1.4

Liên kết giữa các tác nhân trong chăn nuôi gia súc.............................. 69

4.1.5

Tình hình tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi gia súc .................................... 72

4.1.6

Kết quả và hiệu quả kinh tế ................................................................. 77

4.1.7

Lao ñộng, việc làm và xóa ñói giảm nghèo ......................................... 81


4.1.8

Trật tự, an toàn xã hội và an ninh quốc phòng...................................... 85

4.1.9

Vấn ñề môi trường trong chăn nuôi gia súc.......................................... 85

4.2

ðánh giá về những kết quả ñạt ñược và những tồn tại, hạn chế
trong phát triển chăn nuôi gia súc ở huyện Mộc Châu........................ 87

4.2.1

Về kinh tế ............................................................................................ 88

4.2.2

Về xã hội ............................................................................................. 90

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

iv


4.2.3

Về môi trường ..................................................................................... 91


4.3

Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển bền vững chăn nuôi gia súc
ở huyện Mộc Châu............................................................................... 91

4.3.1

Các yếu tố tự nhiên ............................................................................ 92

4.3.2

Chính sách phát triển kinh tế xã hội, phát triển chăn nuôi gia súc......... 93

4.3.3

Nguồn lực cho phát triển chăn nuôi gia súc.......................................... 94

4.3.4

Các yếu tố kỹ thuật và tổ chức sản xuất ............................................... 96

4.3.5

Sự liên kết của các tác nhân tham gia trong chăn nuôi gia súc.............. 98

4.3.6

Thị trường tiêu thụ sản phẩm ............................................................... 99


4.4

Quan ñiểm, ñịnh hướng và giải pháp phát triển bền vững chăn nuôi

gia súc 100
4.4.1

Quan ñiểm, ñịnh hướng phát triển bền vững chăn nuôi gia súc.......... 100

4.4.2

Một số các giải pháp phát triển bền vững chăn nuôi gia súc
huyện Mộc Châu.............................................................................. 102

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 113
5.1

Kết luận ............................................................................................ 113

5.2

Kiến nghị .......................................................................................... 114

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 115

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

v



DANH MỤC BẢNG
STT

TÊN BẢNG

TRANG

Bảng 2.1

Biến ñộng về số lượng ñàn gia súc trên thế giới ............................. 21

Bảng 2.2

Sản lượng thịt gia súc trên thế giới năm 2011 ................................ 22

Bảng 2.3

Sản lượng sữa tươi trên thế giới năm 2011..................................... 23

Bảng 2.4

Biến ñộng ñàn gia súc qua các năm................................................ 30

Bảng 2.5

Sản phẩm chăn nuôi gia súc qua các năm....................................... 31

Bảng 3.1. Tình hình ñất ñai và sử dụng ñất ñai huyện Mộc Châu................... 38
Bảng 3.2. Tình hình dân số, lao ñộng của huyện Mộc Châu........................... 40
Bảng 3.3. Cơ sở hạ tầng cho phát triển kinh tế xã hội huyện Mộc Châu......... 41

Bảng 3.4. Tổng giá trị sản xuất và cơ cấu các ngành kinh tế huyện Mộc
Châu (giá hiện hành)...................................................................... 44
Bảng 4.1

Vốn ñầu tư cơ sở hạ tầng cho chăn nuôi huyện Mộc Châu
(Thủy lợi, kênh mương, giao thông) .............................................. 54

Bảng 4.2

Kết quả ñầu tư cơ sở hạ tầng cho chăn nuôi gia súc huyện
Mộc Châu (Thủy lợi, kênh mương, giao thông) ............................. 55

Bảng 4.3

Cơ cấu giống gia súc huyện Mộc Châu .......................................... 57

Bảng 4.4

Nguồn cung ứng giống chăn nuôi gia súc của các hộ ñiều tra......... 59

Bảng 4.5

Thức ăn cho chăn nuôi gia súc ở các hộ ñiều tra ............................ 61

Bảng 4.6

Phương thức và mục ñích chăn nuôi của các hộ ñiều tra ................ 63

Bảng 4.7


Kết quả tiêm phòng cho ñàn gia súc giai ñoạn 2007 - 2012............ 65

Bảng 4.8

Công tác khuyến nông, chuyển giao kỹ thuật, tập huấn hội
thảo ở huyện Mộc Châu qua các năm 2007 - 2012 ......................... 68

Bảng 4.9

Mức ñộ tham gia liên kết trong chăn nuôi gia súc của các hộ
ñiều tra (trong ñó hộ và DN là tác nhân chủ ñạo) ........................... 69

Bảng 4.10 Thị trường tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi gia súc các hộ ñiều
tra huyện Mộc Châu....................................................................... 74
Bảng 4.11 Tình hình phát triển ñàn gia súc huyện Mộc Châu ......................... 78
Bảng 4.12 Kết quả và hiệu quả của hộ gia ñình chăn nuôi gia súc (tính
bình quân trên 1 hộ)....................................................................... 80
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

vi


Bảng 4.13

Tình hình lao ñộng trong phát triển chăn nuôi gia súc ở huyện Mộc
Châu ...............................................................................................................82

Bảng 4.14 Tình hình giảm nghèo ở huyện Mộc Châu ..................................... 84
Bảng 4.15 Nguồn phát sinh chất thải trong chăn nuôi gia súc các hộ ñiều
tra .................................................................................................. 86

Bảng 4.16 Một số chỉ tiêu về môi trường huyện Mộc Châu ............................ 87

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

vii


DANH MỤC SƠ ðỒ VÀ BIỂU ðỒ
STT
Sơ ñồ 2.1

TÊN SƠ ðỒ VÀ BIỂU ðỒ

TRANG

Nội dung phát triển bền vững chăn nuôi gia súc .......................... 16

Biểu ñồ 4.1 Số lượng gia súc chết vì dịch bệnh, thiên tai của huyện Mộc
Châu qua các năm 2007 – 2012................................................... 66
Sơ ñồ 4.1

Kênh tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi gia súc của các hộ ñiều tra..... 73

Biểu ñồ 4.2 Biến ñộng giá sản phẩm chăn nuôi gia súc qua các năm.............. 75
Biểu ñồ 4.3 Giá trị sản xuất chăn nuôi gia súc huyện Mộc Châu giai ñoạn
2007 – 2012 (tính trên 1 lao ñộng chăn nuôi gia súc) .................. 83

DANH MỤC HỘP
STT


TÊN HỘP

TRANG

Hộp 4.1

Mất thì ñành chịu thôi chứ biết làm sao ......................................... 64

Hộp 4.2

Không biết có nên nuôi nữa không ................................................ 76

Hộp 4.3

Người dân không muốn thoát nghèo .............................................. 85

Hộp 4.4

Không có vốn thì chỉ thế thôi......................................................... 95

Hộp 4.5

Họ làm chưa chắc ñã bằng mình .................................................... 98

Hộp 4.6

Chúng tôi có thỏa thuận giá sữa thông qua hợp ñồng ..................... 99

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


viii


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BQ

Bình quân

CC

Cơ cấu

CN-XD

Công nghiệp – Xây dựng

CNGS

Chăn nuôi gia súc

DT

Diện tích

ðT XDCB

ðầu tư xây dựng cơ bản

ðVT


ðơn vị tính

GTSX

Giá trị sản xuất

HðND

Hội ñồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

KHKT

Khoa học kỹ thuật



Lao ñộng

NN

Nông nghiệp

NQTW

Nghị quyết Trung ương


PTNT

Phát triển nông thôn



Quyết ñịnh

SL

Số lượng

TBKHKT

Tiến bộ khoa học kỹ thuật

TM-DV

Thương mại – Dịch vụ

TTg

Thủ tướng

TS

Thủy sản

VSATTP


Vệ sinh an toàn thực phẩm

VSTP

Vệ sinh thực phẩm

UBND

Ủy ban nhân dân

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

ix


1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
Chăn nuôi là một ngành kinh tế quan trọng, ñóng góp tỷ trọng không nhỏ
vào giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta (năm 2011 chiếm 26,5% giá trị sản
xuất nông nghiệp); góp phần tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập, ổn ñịnh
ñời sống cho người dân. Chăn nuôi gia súc là một bộ phận không thể tách rời
trong ngành chăn nuôi (chiếm 63,5% giá trị sản xuất chăn nuôi). Ngành chăn
nuôi nói chung và ngành chăn nuôi gia súc nói riêng cung cấp thực phẩm cho ñời
sống con người; nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp
tiêu dùng; là nguồn cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt, thức ăn cho nuôi
trồng thủy sản.....Nhận thức ñược tầm quan trọng của chăn nuôi, ðảng và Chính
phủ ñã có nhiều văn bản nhằm hỗ trợ, khuyến khích phát triển chăn nuôi nói
chung và chăn nuôi gia súc nói riêng. Ngày 16 tháng 1 năm 2008, Thủ tướng
Chính phủ ñã ký quyết ñịnh số 10/2008/Qð-TTg về việc “Phê duyệt chiến lược
phát triển chăn nuôi ñến năm 2020”. ðây là hành lang pháp lý vô cùng quan

trọng và cần thiết, ñịnh hướng cho sự phát triển của ngành chăn nuôi. Theo ñó
“Phát triển ngành chăn nuôi trở thành ngành sản xuất hàng hóa, từng bước ñáp
ứng cho nhu cầu tiêu dùng thực phẩm trong nước và xuất khẩu”.
Huyện Mộc Châu có ñiều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội thuận lợi cho
phát triển chăn nuôi gia súc. Trong những năm qua, ngành chăn nuôi gia súc trên
ñịa bàn huyện có sự phát triển ổn ñịnh với các con nuôi chủ lực là trâu, bò và lợn.
Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi gia súc chiếm tỷ trọng ngày một tăng trong tổng
giá trị sản xuất nông nghiệp. Từ 14,33% năm 2007 tăng lên 34,87% năm 2012.
Tổng ñàn trâu, bò, lợn tăng qua 5 năm gần ñây, tốc ñộ tăng ñàn ñạt 4,42%/năm.
Năm 2007, trên ñịa bàn huyện ñàn trâu có 27.479 con; bò 31.368 con; lợn 48.010
con. ðến năm 2012 ñàn trâu có 30.776 con; bò 43.048 con; lợn 58.818 con. Sản
lượng thịt hơi tăng từ 4.041 tấn năm 2007 lên 7.818 tấn năm 2012; sản lượng sữa
năm 2012 ñạt 35.400 gấp 1,8 lần so năm 2007.
Bên cạnh việc ñạt ñược những kết quả ñáng khích lệ thì chăn nuôi gia súc
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

1


huyện Mộc Châu còn tồn tại nhiều hạn chế. Tổng ñàn tuy tăng nhưng không ñều,
phát triển chưa thực sự ổn ñịnh. Vấn ñề về giống, vốn ñầu tư, kỹ thuật chăn nuôi,
công tác thú y phòng trừ dịch bệnh, tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, thức ăn
chăn nuôi, thị trường tiêu thụ sản phẩm, vấn ñề môi trường.... còn nhiều bất cập.
Cho ñến nay ñã có một số công trình nghiên cứu liên quan ñến phát triển
chăn nuôi nói chung và chăn nuôi gia súc nói riêng. Một số tác giả như: Y Ghi
Niê (2001) [15], Nguyễn Văn Chung (2006) [4], Bùi Mỹ Anh (2009), Uông Thị
Phượng (2009) [18], Trần Thị Ngát (2010) [16]....ñã nghiên cứu các nội dung cơ
bản về cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển chăn nuôi bền vững, các giải pháp
phát triển chăn nuôi bền vững nói chung và các ñối tượng con nuôi cụ thể nói
riêng. Bên cạnh ñó có những nghiên cứu về phát triển chăn nuôi bền vững trong

bối cảnh hiện nay của nước ta ñang ñẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại
hóa, chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp của các tác giả Lê Viết Ly (2008, 2009)
[13], [14], Hoàng Kim Giao (2008) [8], ðỗ Kim Tuyên (2008) [23]....Riêng
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La, cũng ñã có một số công trình nghiên cứu về chăn
nuôi trên ñịa bàn huyện nhưng chủ yếu tập trung riêng cho ñối tượng bò sữa,
chưa nghiên cứu sự phát triển bền vững chung của ñàn gia súc.
Xuất phát từ những vấn ñề này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài
“Phát triển bền vững chăn nuôi gia súc trên ñịa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh
Sơn La”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích, ñánh giá thực trạng và chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng ñến phát
triển bền vững chăn nuôi gia súc ở huyện Mộc Châu, từ ñó ñề xuất những giải
pháp cho phát triển chăn nuôi gia súc trên ñịa bàn theo hướng bền vững cho thời
gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá một số vấn ñề cơ sở lý luận và thực tiễn về phát
triển bền vững chăn nuôi gia súc.
- Phân tích, ñánh giá thực trạng và chỉ rõ yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

2


chăn nuôi gia súc ở huyện Mộc Châu.
- ðề xuất ñịnh hướng và giải pháp nhằm phát triển bền vững chăn nuôi gia
súc trên ñịa bàn huyện Mộc Châu cho thời gian tới.
1.3

Câu hỏi nghiên cứu

- Nội dung lý luận về phát triển bền vững là gì? Phát triển bền vững chăn

nuôi gia súc là như thế nào?
- Thực trạng chăn nuôi gia súc huyện Mộc Châu – Sơn La như thế nào?
ðã ñạt ñươc thành tự gì? Những vấn ñề gì còn tồn tại, hạn chế và nguyên nhân?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng ñến việc phát triển chăn nuôi gia súc bền
vững ở huyện Mộc Châu?
- Làm thế nào ñể chăn nuôi gia súc huyện Mộc Châu phát triển theo
hướng bền vững?
1.4

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
- ðàn gia súc: 3 loại gia súc chủ yếu là trâu, bò, lợn.
- Các hộ gia ñình/ trang trại chăn nuôi gia súc tại ñịa bàn nghiên cứu. Bên
cạnh ñó còn tìm hiểu các ñối tượng khác như: người thu gom, cơ sở giết mổ gia
súc, cán bộ các ngành có liên quan.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vi về nội dung
ðề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về phát triển bền vững
chăn nuôi gia súc. Thực trạng phát triển chăn nuôi gia súc và ñưa ra các giải pháp
phát triển bền vững chăn nuôi gia súc cho huyện Mộc Châu.
* Phạm vi về không gian
ðịa bàn nghiên cứu tại huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La. ði sâu khảo sát tại
3 xã Chiềng Sơn, Lóng Sập và Thị trấn Nông Trường Mộc Châu.
* Phạm vi về thời gian:
Các thông tin, số liệu phục vụ cho ñề tài ñược thu thập từ năm 2007 –
2012; khảo sát thực tế năm 2013.


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

3


2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHĂN NUÔI GIA SÚC
2.1

Cơ sở lý luận

2.1.1 Khái niệm, bản chất của phát triển bền vững chăn nuôi gia súc
* Khái niệm phát triển:
Có nhiều quan niệm khác nhau về phát triển, theo Chương trình Phát triển
của Liên hợp quốc “Phát triển là sự mở rộng sự lựa chọn của con người ñể ñạt
ñến một cuộc sống trường thọ, khỏe mạnh, có ý nghĩa và xứng ñáng với con
người”. Ngân hàng thế giới ñưa ra khái niệm phát triển với ý nghĩa rộng hơn, bao
gồm cả những thuộc tính quan trọng, có liên quan ñến hệ thống giá trị của con
người, ñó là “Sự b

ình ñẳng về cơ hội, sự tự do về chính trị và các quyền tự

do của công dân ñể củng cố niềm tin vào cuộc sống của con người, trong mối
quan hệ với nhà nước, với cộng ñồng...”.
Sự phát triển bao gồm nhiều vấn ñề rộng lớn và phức tạp. Tuy nhiên có
thể ñi ñến một ñịnh hướng tổng quát là: “Phát triển là một quá trình thay ñổi liên
tục làm tăng trưởng mức sống con người và phân phối công bằng những thành
quả tăng trưởng trong xã hội” (Raanan Weitz,1995)
* Khái niệm về phát triển bền vững
Khái niệm về phát triển bền vững dựa vào hai cơ sở lớn là mối quan hệ

giữa con người với tự nhiên và quan hệ giữa con người với con người, quá trình
phát triển thực chất là quá trình tác ñộng của con người vào giới tự nhiên và
nhằm ñạt ñược sự thống nhất cao giữa con người với tự nhiên, sự ñồng thuận
giữa người với người.
Trong Báo cáo “Tương lai chung của chúng ta” của Hội ñồng Thế giới về
Môi trường và Phát triển (WCED) của Liên hợp quốc, phát triển bền vững ñược
ñịnh nghĩa là “sự phát triển có thể ñáp ứng ñược những nhu cầu hiện tại mà không
ảnh hưởng, tổn hại ñến những khả năng ñáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai”.
ðó là quá trình phát triển dựa vào nguồn tài nguyên ñược tái tạo, tôn trọng những
quá trình sinh thái cơ bản, sự ña dạng sinh học và những hệ thống trợ giúp tự nhiên
ñối với cuộc sống của con người, ñộng vật và thực vật – Theo Brundtland.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

4


Vào những năm cuối của thế kỷ XX do sự bùng nổ về dân số, sự phát triển
vượt bậc về kinh tế, nên con người khai thác và sử dụng quá mức làm cạn kiệt
nguồn lực, hủy hoại môi trường ñến mức báo ñộng. Trước bối cảnh ñó cụm từ
“Phát triển bền vững” ra ñời. Thuật ngữ “phát triển bền vững” xuất hiện lần ñầu
tiên vào năm 1980 trong ấn phẩm Chiến lược bảo tồn Thế giới (công bố bởi Hiệp
hội Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên Quốc tế - IUCN) với nội
dung rất ñơn giản: “Sự phát triển của nhân loại không thể chỉ chú trọng tới phát
triển kinh tế mà còn phải tôn trọng những nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác
ñộng ñến môi trường sinh thái học”.
Hội nghị Thượng ñỉnh Trái ñất về Môi trường và phát triển tổ chức ở Rio
de Janeiro (Braxin) năm 1992 và Hội nghị Thượng ñỉnh Thế giới về Phát triển
bền vững tổ chức ở Johannesburg (Cộng hoà Nam Phi) năm 2002 ñã xác ñịnh
“phát triển bền vững” là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài
hoà giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: phát triển kinh tế (nền tảng là tăng trưởng

kinh tế), phát triển xã hội (mục tiêu là thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội; xoá ñói
giảm nghèo và giải quyết việc làm) và bảo vệ môi trường (mục tiêu là xử lý, khắc
phục ô nhiễm, phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường; phòng chống cháy và
chặt phá rừng; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên). Tiêu
chí ñể ñánh giá sự phát triển bền vững là sự tăng trưởng kinh tế ổn ñịnh; thực hiện
tốt tiến bộ và công bằng xã hội; khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm tài nguyên
thiên nhiên, bảo vệ và nâng cao ñược chất lượng môi trường sống.
Nói cách khác, phát triển bền vững phải bảo ñảm có sự phát triển kinh tế
hiệu quả, xã hội công bằng và môi trường ñược bảo vệ, gìn giữ. ðể ñạt ñược ñiều
này, tất cả các thành phần kinh tế - xã hội, nhà cầm quyền, các tổ chức xã hội...
phải bắt tay nhau thực hiện nhằm mục ñích dung hòa 3 lĩnh vực chính: kinh tế xã hội - môi trường.
Phát triển bền vững là phát triển theo hai hướng: theo chiều rộng và chiều sâu:
Phát triển bền vững theo chiều rộng: Là phát triển chỉ tập trung mở rộng
quy mô sản xuất, không ñầu tư vào chất lượng mà chỉ tập trung ñầu tư vào số

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

5


lượng, làm cho quy mô của nhà máy hay trang trại… ngày càng ñược mở rộng
không những tại thời ñiểm hiện tại mà cho cả mai sau.
Phát triển bền vững theo chiều sâu: Là quá trình phát triển tập trung vào
việc ñầu tư cho các KHKT tiến bộ, ñầu tư theo chiều sâu ñể ñáp ứng nhu cầu
ngày cang cao của xã hội khi mà các TBKHKT phát triển. Việc ñầu tư về chiều
sâu không chỉ phục vụ cho lợi ích trước mắt mà phục vụ cho lợi ích lâu dài,
không chỉ cho một giai ñoạn mà cho cả quá trình, không chỉ phục vụ cho thế hệ
hiện tại mà cho cả mai sau.
* Khái niệm gia súc, chăn nuôi gia súc
Theo từ ñiền bách khoa toàn thư mở Wikipedia “Gia súc là tên dùng ñể

chỉ một hoặc nhiều loài ñộng vật có vú ñược thuần hóa và nuôi vì mục ñích sản
xuất hàng hóa như lấy thực phẩm, chất xơ hoặc lao ñộng. Việc chăn nuôi gia súc
là một bộ phận quan trọng trong nền nông nghiệp”.
Chăn nuôi gia súc là hệ thống các biện pháp về giống, thức ăn, thú y, kỹ
thuật cần ñược áp dụng ñúng quy trình ñể nuôi dưỡng, chăm sóc gia súc nhằm
ñáp ứng nhu cầu cần thiết của con người.
* Khái niệm phát triển bền vững chăn nuôi gia súc
Từ khái niệm về phát triển bền vững ở trên, chúng ta có thể ñưa ra khái
niệm về phát triển bền vững chăn nuôi gia súc như sau: Phát triển bền vững chăn
nuôi gia súc là quá trình phát triển chăn nuôi gia súc, trong quá trình ñó cần sự
kết hợp hợp lý, hài hòa, gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với việc thực
hiện tốt các vấn ñề xã hội và môi trường trong chăn nuôi gia súc. Sự phát triển ñó
ñòi hỏi phải ñáp ứng ñược những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại
ñến những khả năng ñáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai của chăn nuôi gia
súc.
* Bản chất của phát triển bền vững chăn nuôi gia súc
Từ khái niệm về phát triển bền vững, về chăn nuôi gia súc, chúng ta có thể
hiểu bản chất của phát triển chăn nuôi gia súc bền vững là việc phát triển chăn
nuôi gia súc phải ñảm bảo sự ổn ñịnh về kinh tế, xã hội, môi trường, ñòi hỏi phải
ñáp ứng ñược những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại ñến những
khả năng ñáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai của chăn nuôi gia súc.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

6


2.1.2 Vai trò, ý nghĩa của phát triển bền vững chăn nuôi gia súc
2.1.2.1 Chăn nuôi gia súc là nguồn cung cấp phân bón, sức kéo
Chăn nuôi gia súc cung cấp phân bón, sức kéo cho canh tác, khai thác lâm
sản, ñi lại, vận chuyển hàng hóa, ñặc biệt là trên các vùng núi cao, hiểm trở nhiều

dốc. Ngày nay tuy nhu cầu sức kéo trong cày kéo có giảm ñi nhưng việc cung
cấp sức kéo cho lĩnh vực khai thác lâm sản tăng lên. Lợi thế của sức kéo trâu bò
là có thể hoạt ñộng ở bất kỳ ñịa bàn nào và sử dụng tối ña nguồn thức ăn tự nhiên
tại chỗ và các phụ phẩm nông nghiệp làm nguồn cung cấp năng lượng. “Sử dụng
sức kéo gia súc một phần nào ñó giúp chúng ta tránh ñược cuộc khủng hoảng gây
ra bởi các nguồn năng lượng hóa thạch ñang ñược khai thác cạn kiệt dần” [19].
Thực tế với tốc ñộ gia tăng dân số ngày càng tăng cao thì sức kéo của gia súc lại
trở nên có ưu thế so với sức kéo cơ giới và việc khai thác gia súc cày kéo sẽ có
tính bền vững cao.
2.1.2.2 Cung cấp nguồn nguyên liệu ổn ñịnh, chất lượng cho công nghiệp chế biến
Các ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp tiêu dùng ñều sử dụng
nguyên liệu từ chăn nuôi. Thịt, sữa là sản phẩm ñầu vào của các quá trình công
nghiệp chế biến thịt, sữa. Da, lông là nguyên liệu cho quá trình chế biến, sản xuất
da giày, chăn, ñệm, sản phẩm thời trang. Ở nhiều vùng nông thôn người ta còn
dùng da trâu làm thực phẩm. Nhờ ñộ dày, sức bền và khả năng uốn mềm của nó
mà lông trâu thích hợp cho việc sản xuất bàn chải mỹ nghệ và lau chùi một số
máy móc quang học. Sừng các loại là nguyên liệu cho nghề thủ công mỹ nghệ.
Chăn nuôi gia súc cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến thức ăn cho
gia súc, tái sản xuất gia súc.
2.1.2.3 Cung cấp nguồn thực phẩm ổn ñịnh, ñảm bảo chất lượng và VSATTP
Khi kinh tế ngày càng phát triển, mức sống của con người ngày càng ñược
nâng lên. Trong ñiều kiện lao ñộng của nền kinh tế và trình ñộ công nghiệp hóa,
hiện ñại hóa cao ñòi hỏi cường ñộ lao ñộng trí óc ngày càng cao thì nhu cầu thực
phẩm từ sản phẩm ñộng vật sẽ ngày càng chiếm tỷ lệ cao trong bữa ăn hàng ngày
của người dân. Chăn nuôi nói chung và chăn nuôi gia súc nói riêng sẽ ñáp ứng ñược
yêu cầu ñó. Chăn nuôi gia súc là nguồn cung cấp thực phẩm ổn ñịnh cho con người.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

7



Các sản phẩm chăn nuôi gia súc ñều là các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, hàm
lượng protein cao và giá trị sinh vật học của protein cao hơn các thức ăn có nguồn
gốc thực vật. Vì vậy thực phẩm chăn nuôi gia súc luôn là các sản phẩm quý trong
dinh dưỡng con người.
2.1.2.4 Tạo kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh chăn nuôi gia súc ổn ñịnh, bền vững
Mục ñích cuối cùng của sản xuất kinh doanh chăn nuôi gia súc là ñem lại
hiệu quả kinh tế cao nhất, trong khi ñó quá trình sản xuất kinh doanh gia súc chịu
sự tác ñộng của nhiều yếu tố, trong ñó thị trường tiêu thụ và giá sản phẩm chăn
nuôi gia súc tác ñộng rất lớn. ðiều kiện thuận lợi là khi người chăn nuôi xuất bán
các sản phẩm trong những thời ñiểm giá thịt, sữa tăng cao sẽ làm tăng hiệu quả
sản xuất, góp phần tái ñầu tư phát triển chăn nuôi và ngược lại do ñiều kiện khó
khăn nên người sản xuất bán vội sản phẩm khi giá còn ở mức thấp, từ ñó sẽ làm
giảm thu nhập của người sản xuất. Do ñó, phát triển chăn nuôi gia súc ổn ñịnh và
bền vững sẽ góp phần làm tăng hiệu quả kinh tế cho sản xuất kinh doanh chăn
nuôi gia súc.
2.1.2.5 Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người nông dân
Phát triển chăn nuôi gia súc bền vững góp phần ñịnh canh ñịnh cư cho
ñồng bào dân tộc thiểu số, tạo và giải quyết việc làm cho người lao ñộng, tăng
thu nhập cho người dân, góp phần xoá ñói giảm nghèo. Thực tế phát triển chăn
nuôi gia súc không những tạo việc làm ổn ñịnh cho lao ñộng trực tiếp chăn nuôi
gia súc, mà còn giải quyết việc làm cho hàng loạt lao ñộng trong vùng. Tuy nhiên
có một số nơi chăn nuôi gia súc chưa mang lại kết quả như mong muốn. Nguyên
nhân chủ yếu do người chăn nuôi không ñủ vốn và cả kỹ thuật chăn nuôi, sản
phẩm vật nuôi cho năng suất thấp, chất lượng không cao, ñặc biệt là với các hộ
nghèo. Vì vậy, phát triển chăn nuôi gia súc bền vững sẽ tạo ra và ổn ñịnh công ăn
việc làm cho người nông dân và góp phần xoá ñói giảm nghèo bền vững.
2.1.2.6 Góp phần bảo vệ, cải thiện môi trường
Trong phát triển chăn nuôi gia súc, vấn ñề xử lý chất thải chăn nuôi rất
quan trọng. Phát triển chăn nuôi gia súc bền vững ñồng nghĩa với vấn ñề xử lý

chất thải chăn nuôi ñược giải quyết triệt ñể, góp phần hạn chế ô nhiễm không khí,
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

8


ô nhiễm nguồn nước, qua ñó góp phẩn bảo vệ và cải thiện môi trường xung
quanh vùng chăn nuôi gia súc.
2.1.2.7 Góp phần bảo tồn nguồn gen, ña dạng sinh học
Chăn nuôi theo hướng công nghiệp, sản xuất hàng hóa ñồng nghĩa với
việc lượng thức ăn công nghiệp ñược sử dụng trong chăn nuôi ngày càng tăng.
ðây là nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự thoái hóa dần và có nguy cơ mất ñi những
giống gia súc quý, ñặc biệt là các loại giống bản ñịa. ðể ñảm bảo sự ña dạng của
các nguồn gen, vấn ñề ñặt ra là phải bảo vệ những nguồn gen ấy trước sự tác
ñộng mạnh mẽ của công nghệ sinh học, công nghệ chăn nuôi. Giải quyết vấn ñề
ñó, phát triển chăn nuôi các loại gia súc bản ñịa chính là một câu hỏi mở cần các
nhà nghiên cứu trả lời.
2.1.3 ðặc ñiểm của phát triển bền vững chăn nuôi gia súc
2.1.3.1 Vốn ñầu tư ban ñầu lớn
ðể phát triển chăn nuôi gia súc cần có hệ thống chuồng trại và các thiết bị
cho chăn nuôi, ñặc biệt là con giống và thức ăn. Tất cả các yếu tố ñều có giá trị
rất lớn, ngoài các khoản ñầu tư ban ñầu ra nó còn có các khoản ñầu tư thường
xuyên như: thức ăn, ñiện, dụng cụ nhỏ, thú ý, phối giống.....Mặt khác chăn nuôi
gia súc có thể tận dụng ñược những phế phẩm của gia ñình sản xuất ra như cám
ngô, bã ñậu, rơm, lá và thân cây ngô non làm thức ăn cho gia súc góp phần làm
giảm chi phí chăn nuôi.
2.1.3.2 ðối tượng vật nuôi trong chăn nuôi gia súc là loại ñộng vật có hệ thần
kinh cao cấp
Là ñộng vật có hệ thần kinh cao cấp nên gia súc rất mẫn cảm với những tác
ñộng bên ngoài ñặc biệt là các yếu tố về sinh thái môi trường như nhiệt ñộ, ñộ

ẩm, ñộ ẩm, thức ăn, các ñiều kiện vệ sinh....Ngoài ra chúng còn chịu tác ñộng của
sự chăm sóc, nuôi dưỡng. Thực hiện tốt quá trình chăm sóc, phòng trừ các tác
ñộng tiêu cực từ môi trường sẽ hạn chế những rủi ro khách quan do ñiều kiện tự
nhiên gây ra, góp phần giảm thiểu thiệt hại, ổn ñịnh sản xuất chăn nuôi gia súc.
2.1.3.3 Chăn nuôi gia súc có mối quan hệ mật thiết với sản xuất trồng trọt
Cũng như các ngành khác của sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi gia súc có
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

9


thể tận dụng ñược những phế phẩm của gia ñình sản xuất ra như cám ngô, bã
ñậu, rơm, lá và thân cây ngô non làm thức ăn cho trâu, bò; rau các loại, cám, bã
rượu làm thức ăn cho lợn, qua ñó góp phần làm giảm chi phí chăn nuôi. Ngược
lại, chất thải trong quá trình chăn nuôi gia súc (phân chuồng) ñược sử dụng trực
tiếp hoặc gián tiếp cho các loại cây trồng.
2.1.4 Nội dung của phát triển bền vững chăn nuôi gia súc
Từ khái niệm, bản chất, vai trò và ñặc ñiểm, xuất phát từ các vấn ñề thuộc
nội dung kinh tế, xã hội và môi trường của phát triển bền vững và phát triển chăn
nuôi gia súc bền vững chúng ta có thể hiểu nội dung ñánh giá phát triển bền vững
thông qua việc nghiên cứu các yếu tố ñầu vào, yếu tố ñầu ra có bền vững hay
không hay ñánh giá tất cả các yếu tố của sự phát triển ñấy có bền vững hay
không. Ta có thể hiểu là có nhiều cách tiếp cận ñể ñánh giá. Trong nghiên cứu
này chúng tôi lựa chọn quan ñiểm ñánh giá phát triển bền vững là xem xét tất cả
quá trình, nội dung của quá trình phát triển xuyên suốt từ những yếu tố “ban ñầu”
ñến yếu tố “cuối” xem những yếu tố ñó có ñược bền vững hay không. Những nội
dung ñó bao gồm: cung cấp cho chúng ta nội dung của phát triển chăn nuôi gia
súc bền vững, bao gồm: Về kinh tế: Chủ trương, chính sách cho phát triển chăn
nuôi gia súc, Quy hoạch và quản lý quy hoạch, ñầu tư cơ sở hạ tầng, sản xuất,
liên kết giữa các tác nhân, thị trường và tiêu thụ, kết quả và hiệu quả về kinh tế

trong phát triển chăn nuôi gia súc; Về xã hội: Lao ñộng và việc làm trong phát
triển chăn nuôi gia súc, kết quả xóa ñói giảm nghèo; Về môi trường: Kết quả và
hiệu quả về môi trường của phát triển chăn nuôi gia súc.
2.1.4.1 Chủ trương, chính sách phát triển chăn nuôi gia súc
Các chủ trương, chính sách như về nông nghiệp, ñầu tư, khuyến nông, liên kết,
thị trường … của các ban ngành, các cấp chính quyền từ Trung ương ñến ñịa phương
có tác ñộng trực tiếp và sâu sắc ñến ngành nông nghiệp nói chung, trong ñó có ngành
chăn nuôi gia súc. Việc ban hành chủ trương, chính sách kịp thời, ñồng bộ, ñáp ứng
ñược yêu cầu sẽ tạo ñiều kiện thúc ñẩy các hộ/trang trại và các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh chăn nuôi gia súc. Chủ trương, chính sách ñúng sẽ tạo sự tin tưởng cho
người sản xuất kinh doanh gia súc yên tâm ñầu tư, ñem lại kết quả, hiệu quả sản xuất
kinh doanh ngày càng cao và ổn ñịnh và bền vững.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

10


2.1.4.2 Quy hoạch và quản lý quy hoạch phát triển bền vững chăn nuôi gia súc
Việc thực hiện quy hoạch phát triển sản xuất chăn nuôi gia súc ñể ñảm
bảo tính ổn ñịnh trong ñàn gia súc, cung cấp một khối lượng sản phẩm có chất
lượng, ñáp ứng yêu cầu xuất khẩu và phù hợp với ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội của mỗi ñịa phương là hết sức cần thiết và cấp bách. Nguyên tắc ñể lập và
hoàn chỉnh quy hoạch sản xuất chăn nuôi gia súc bền vững là phát triển sản xuất
chăn nuôi gia súc tập trung theo hướng thâm canh và công nghiệp hóa từ sản xuất
ñến thu mua, chế biến ở các ñịa bàn có ñiều kiện thuận lợi ñể phát huy tiềm năng
lao ñộng, ñất ñai, khí hậu. Từ ñó, mỗi ñịa phương phải hoàn thiện quy hoạch
vùng chăn nuôi gia súc của mình trên cơ sở quy hoạch chung.
Mức ñộ ổn ñịnh của quy hoạch phát triển sản xuất tác ñộng ñến mức ñộ ổn
ñịnh của các vùng sản xuất và mức ñộ ñầu tư của các hộ gia ñình và các doanh

nghiệp trong phát triển sản xuất chăn nuôi bền vững. Mục ñích của quy hoạch là sắp
xếp và bố trí lại cho phù hợp với ñiều kiện sản xuất và tổ chức sản xuất hợp lý.
2.1.4.3 ðầu tư cho phát triển bền vững chăn nuôi gia súc
Phát triển chăn nuôi gia súc bền vững ñòi hỏi các cơ sở sản xuất, các hộ gia
ñình phải có ñủ ñiều kiện về cơ sở hạ tầng thiết yếu ñể phục vụ sản xuất như ñường
giao thông, nguồn nước (giếng, hồ ñập trữ nước…), hệ thống ñiện, hệ thống chuồng
trại, hệ thống máy móc phục vụ chăn nuôi (như máy xay xát thức ăn, máy vắt
sữa…) ñáp ứng cho yêu cầu sản xuất, chế biến, ñảm bảo tăng năng suất, nâng cao
chất lượng sản phẩm, tăng giá trị sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường, từ
ñó ñảm bảo cho phát triển chăn nuôi gia súc bền vững.
Tuy nhiên, nguồn lực cần có ñể ñầu tư cơ sở hạ tầng là rất lớn nên việc ñầu
tư trên diện rộng cần có vai trò chủ ñạo của Nhà nước và sự tham gia của các doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế khác và cộng ñồng dân cư. Với phương châm “Nhà nước
và nhân dân cùng làm”, trong thời gian qua nhiều cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển
chăn nuôi ñã ñược ñầu tư xây dựng, nhưng nhiều công trình chất lượng còn thấp,
xuống cấp nhanh, chưa ñược cải tạo nâng cấp kịp thời.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

11


2.1.4.4 Sản xuất và quản lý kỹ thuật trong chăn nuôi gia súc
Quy trình sản xuất, chăn nuôi gia súc bao gồm các khâu từ công tác về
giống; công tác cung ứng thức ăn chăn nuôi; chăm sóc, phòng trừ dịch bệnh và
phòng chống thiên tai; hoạt ñộng khuyến nông, tập huấn, chuyển giao kỹ thuật;
bảo quản và chế biến… Các nội dung này giữ vị trí quan trọng trong quá trình
chăn nuôi gia súc. Việc thực hiện các nội dung trên một cách ñồng bộ, hợp lý sẽ
góp phần nâng cao kết quả và hiệu quả, cũng như ñáp ứng yêu cầu cho phát triển
chăn nuôi gia súc bền vững.

Mục tiêu của phát triển chăn nuôi gia súc là hướng tới phát triển theo
chiều rộng và phát triển theo chiều sâu. Nếu phát triển chăn nuôi gia súc chỉ chú
ý ñến phát triển chiều rộng mà không quan tâm ñến phát triển theo chiều sâu, hay
ngược lại thì sẽ ảnh hưởng ñến kết quả, hiệu quả, và từ ñó dẫn ñến phát triển
chăn nuôi gia súc kém bền vững

.

2.1.4.5 Liên kết giữa các tác nhân trong chăn nuôi gia súc
Trong thực tế, sản xuất theo quy mô nhỏ lẻ, manh mún sẽ dẫn ñến năng
suất, chất lượng sản phẩm không cao, kém hiệu quả, giá thành sản xuất trên một
ñơn vị sản phẩm cao ... Vì vậy, tổ chức chăn nuôi gia súc theo hướng liên kết là
yếu tố cần thiết cho phát triển chăn nuôi gia súc bền vững. “Khi tham gia liên kết
các bên tham gia ñem lại lợi ích cho nhau cũng như lợi ích của chính bản thân
của mỗi tác nhân”[10]. Thông qua liên kết giữa các tác nhân (hộ - hộ, hộ - doanh
nghiệp, hộ - nhà khoa học, …) trong các nội dung liên kết (liên kết trong cung
ứng giống, vốn, cung ứng thức ăn chăn nuôi, chuyển giao kỹ thuật, tiêu thụ, …)
sẽ góp phần giúp các tác nhân có ñiều kiện tiếp thu, phổ biến, truyền ñạt kinh
nghiệm, kỹ thuật trong sản xuất nhằm nâng chất lượng sản phẩm chăn nuôi, tăng
kết quả và hiệu quả sản xuất từ ñó góp phần cho phát triển chăn nuôi gia súc ổn
ñịnh, bền vững.
ðối với ñối tượng hộ/trang trại (ñối tượng quan trọng, chủ yếu trong chăn
nuôi gia súc) thì trong liên kết cần khuyến khích, hỗ trợ các hộ chăn nuôi tổ chức
thành từng nhóm, tổ hợp tác, HTX… ñể tạo ñiều kiện về vay vốn ưu ñãi ñảm bảo

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

12



cho nhu cầu ñầu tư, tăng cường công tác khuyến nông, chăm sóc phòng trừ dịch
bệnh và thiên tai … giúp cho hộ yên tâm sản xuất.
2.1.4.6 Thị trường và các yếu tố tác ñộng của thị trường ñến phát triển bền vững
chăn nuôi gia súc
Thị trường là tập hợp các sự thoả thuận mà thông qua ñó người mua và
người bán tiếp xúc với nhau ñể trao ñổi hàng hoá, dịch vụ. Trong phát triển chăn
nuôi gia súc, thị trường là một mắt xích quan trọng, việc tiêu thụ sản phẩm ñược
thực hiện qua các “kênh thị trường”. Kênh thị trường phản ánh mối quan hệ giữa
người sản xuất người thu mua và người tiêu dùng. Trong ñó, người sản xuất là
nông dân, họ là người cung cấp ra sản phẩm chăn nuôi; người thu mua (trung
gian tiêu thụ) bao gồm người thu gom, người bán buôn, người chế biến, người
bán lẻ ñóng vai trò là cầu nối giữa người sản xuất và người tiêu dùng cuối cùng.
Các nhân tố chủ yếu tác ñộng ñến thị trường tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi
gia súc như:
- Số lượng vật nuôi, chất lượng sản phẩm: theo quy luật cung cầu, số
lượng vật nuôi nhiều dẫn ñến số lượng sản phẩm vật nuôi bán ra thị trường ngày
càng tăng sẽ dẫn ñến tính trạng cung vượt cầu, gây tác ñộng ñến giá, về thị phần.
Tuy nhiên, nếu quy mô chăn nuôi quá nhỏ lẻ sẽ làm tăng chi phí thu gom của
trung gian tiêu thụ, nông dân bị ép giá. ðối với chất lượng sản phẩm chăn nuôi
càng cao, ñảm bảo tiêu chuẩn an toàn thực phẩm thì giá bán càng cao, dễ tiêu thụ.
- Giá bán của sản phẩm: Việc mua bán sản phẩm theo thỏa thuận và theo
quy luật cạnh tranh. Khi giá cao người sản xuất sẽ có thu nhập ñảm bảo cho nhu
cầu tiêu dùng và chi phí ñể ñầu tư cho lứa tiếp theo. Tuy nhiên nếu giá quá thấp
thì không ñảm bảo lợi nhuận cho người chăn nuôi, người chăn nuôi có thể thu
hẹp quy mô sản xuất hoặc chuyển sang sản xuất lĩnh vực khác làm cho phát triển
chăn nuôi gia súc kém ổn ñịnh.
- Hệ thống thông tin: thông tin ñóng vai trò quan trọng cho cả người bán
và người mua, cả người sản xuất và người tiêu dùng. Vấn ñề thông tin ở các vùng
nông thôn hiện nay chưa ñược chú trọng và ñó cũng là nguyên nhân quan trọng
làm cho thị trường của nông thôn chưa phát triển.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

13


- Hệ thống các cơ sở chế biến và sự ña dạng các sản phẩm ñược chế biến:
sản phẩm chăn nuôi gia súc có thể chế biến ra nhiều loại sản phẩm có giá trị gia
tăng cao. Thông thường, các khu chăn nuôi nằm cách xa với thị trường tiêu thụ,
vì vậy cần phải có cơ sở giết mổ hợp vệ sinh, ñảm bảo an toàn thực phẩm, có
thiết bị bảo quản và phải có các phương tiện vận chuyển chuyên dùng.
Thị trường là yếu tố rất quan trọng, yếu tố ñầu ra của quá trình sản xuất.
ðể phát triển sản xuất chăn nuôi gia súc bền vững thì yêu cầu ñặt ra là các yếu tố
của thị trường như giá cả, hệ thống thông tin, hệ thống cơ sở chế biến,…. cần
phải ñược quan tâm ñể ñảm bảo tính gắn kết với quá trình sản xuất nhằm giúp
cho phát triển sản xuất chăn nuôi gia súc ổn ñịnh, bền vững.
2.1.4.7 Kết quả và hiệu quả kinh tế phát triển bền vững chăn nuôi gia súc
Là một trong những chỉ tiêu quan trọng ñể ñánh giá sự phát triển bền vững
chăn nuôi gia súc về mặt kinh tế, kết quả và hiệu quả kinh tế thể hiện những ñiều
ñạt và chưa ñạt trong quá trình phát triển chăn nuôi gia súc, qua ñó có những ñiều
chỉnh phù hợp ñể phát triển chăn nuôi gia súc theo hướng bền vững. Kết quả và
hiệu quả kinh tế phát triển chăn nuôi gia súc ñược thể hiện qua số lượng ñàn gia
súc, tốc ñộ tăng ñàn, giá trị sản xuất, giá trị gia tăng, thu nhập hỗn hợp….Kết quả
và hiệu quả kinh tế của người chăn nuôi gia súc tăng cao sẽ thúc ñẩy mở rộng
quy mô chăn nuôi, qua ñó góp phần làm cho phát triển chăn nuôi gia súc ngày
một ổn ñịnh hơn.
2.1.4.8 Lao ñộng, việc làm và xóa ñói giảm nghèo trong phát triển chăn nuôi gia súc
Lao ñộng, việc làm là nội dung xuyên suốt của phát triển chăn nuôi gia
súc. Phần lớn dân số Việt Nam hiện nay vẫn tập trung ở nông thôn, tuy nhiên, lao
ñộng nông thôn lại có thu nhập, chất lượng lao ñộng không cao, ñiều kiện ñể cải
thiện và nâng cao năng suất lao ñộng còn yếu kém, chính vì vậy việc phát triển

chăn nuôi gia súc sẽ là tiền ñề ñể tận dụng nguồn lao ñộng nhàn dỗi trong nông
thôn, giải quyết việc làm nâng cao kiến thức và thu nhập cho người chăn nuôi.
Trong quá trình ñổi mới nền kinh tế ñất nước theo hướng công nghiệp hoá
hiện ñại hoá, nhiệm vụ xoá ñói giảm nghèo ñược ðảng và Nhà nước ta ñặc biệt

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

14


quan tâm. Trong hoàn cảnh hiện nay, một bộ phận khá lớn, ñặc biệt ở các vùng
nông thôn, vùng sâu vùng xa vẫn còn ñang ñối mặt với nghèo ñói và ñiều kiện
sinh hoạt hết sức khó khăn chính vì vậy xóa ñói giảm nghèo là vô cùng cần thiết.
Một trong những giải pháp quan trọng giải quyết vấn ñề trên chính là việc phát
triển chăn nuôi gia súc. Những tác ñộng hay kết quả xóa ñói, giảm nghèo của hộ
chăn nuôi gia súc như thế nào là nội dung rất ñược người dân và các cấp chính
quyền quan tâm ñề cao.
2.1.4.9 Vấn ñề trật tự an toàn xã hội và an ninh quốc phòng
Thực hiện ñược các nội dung của phát triển chăn nuôi gia súc, nâng cao
hiệu quả kinh tế, nâng cao thu nhập, giải quyết việc làm, xóa ñói giảm nghèo... sẽ
giúp cho cuộc sống của người dân ñược nâng cao, niềm tin vào chính quyền ñược
củng cố vững chắc là nền móng cơ bản ñảm bảo cho an toàn xã hội và an ninh
quốc phòng.
2.1.4.10 Các tác ñộng môi trường của chăn nuôi gia súc
Môi trường ñang là vấn ñề của nhân loại. Theo báo cáo của Tổ chức Nông
Lương Thế giới (FAO), chất thải của gia súc toàn cầu tạo ra 65% lượng Nitơ oxit
(N2O) trong khí quyển. Tổng số chất thải rắn hằng năm từ ñàn gia súc, gia cầm ở
Việt Nam khoảng 73 - 76 triệu tấn. Phần lớn chất thải chăn nuôi ñược sử dụng
làm phân bón, việc xử lý chất thải chăn nuôi trước khi ñưa vào sử dụng ở các
trang trại ñược coi trọng hơn so với các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ. Một lượng lớn chất

thải không ñược xử lý và ñổ trực tiếp vào hệ thống thoát nước, kênh mương trong
vùng làm nhiều hộ dân không có nước sinh hoạt, tỷ lệ người dân bị mắc bệnh tiêu
chảy, mẫn ngứa và ghẻ lở cao. Ô nhiễm do chất thải chăn nuôi không chỉ ảnh
hưởng nặng tới môi trường sống dân cư mà còn gây ô nhiễm nguồn nước, tài
nguyên ñất và ảnh hưởng lớn ñến kết quả sản xuất chăn nuôi. Tình trạng chăn
nuôi thả rông, chăn thả trên ñất dốc, ñầu nguồn nước..... còn khá phổ biến ñã làm
tăng diện tích ñất xói mòn, suy giảm chất lượng nước, giảm thiểu khả năng sản
xuất nông nghiệp trên vùng rộng lớn.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế

15


×