Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội thị xã hà tiên luận văn thạc sĩ 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.65 KB, 107 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
------------------------

LƯU THỊ THANH LOAN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THỊ XÃ HÀ TIÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
------------------------

LƯU THỊ THANH LOAN

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THỊ XÃ HÀ TIÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201


HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM QUỐC VIỆT

TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực,
số liệu có nguồn gốc rõ ràng và không sử dụng các nguồn tài liệu nào ngoài những
thông tin đã được liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo.
Bản luận văn này chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Kiên Giang, ngày 26 tháng 06 năm 2015
Tác giả luận văn

Lưu Thị Thanh Loan

i


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành nghiên cứu này tôi xin chân thành cám ơn đến Ban giám hiệu,
quý thầy, cô Khoa sau đại học Trường Đại học Tài Chính - Marketing đã tận tình
giúp đỡ, đóng góp ý kiến cho bài nghiên cứu trong quá trình thực hiện đề tài nghiên
cứu. Đặc biệt , tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Quốc Việt, người
trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã truyền đạt về mặt kiến thức cũng như hướng dẫn
về mặt phương pháp khoa học và nội dung của đề tài nghiên cứu để tôi hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ, động viên tôi
trong suốt thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu này.

Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng tham khảo tài liệu, trao đổi
tiếp thu ý kiến của thầy cô, bạn bè nhưng nghiên cứu cũng khó tránh khỏi những
thiếu sót, tôi mong nhận được sự góp ý từ quý thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp để
luận văn hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
Tác giả luận văn

Lưu Thị Thanh Loan

ii


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục bảng
Danh mục hình
Danh mục từ viết tắt
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ....................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 2
4. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 3
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiển của đề tài .......................................................... 3
7. Bố cục nghiên cứu ............................................................................................ 3
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ LUẬN ............................................................... 5
2.1. Những vấn đề cơ bản của hộ nghèo, tín dụng hộ nghèo .......................... 5
2.1.1. Khái niệm hộ nghèo ................................................................................... 5

2.1.2. Đặc điểm hộ nghèo .................................................................................... 5
2.1.3. Tiêu chí xác định hộ nghèo ......................................................................... 6
2.1.4. Sự cần thiết phải đẩy mạnh xoá đói giảm nghèo ........................................ 6
2.2. Tín dụng đối với hộ nghèo........................................................................... 7
2.2.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng ............................................. 7
iii


2.2.2. Tín dụng đối với hộ nghèo .......................................................................... 7
2.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nghèo....................................... 8
2.2.3.1. Điều kiện vay vốn tại các ngân hàng ....................................................... 8
2.2.3.2. Vai trò của Ngân hàng CSXH đối với hộ nghèo ..................................... 8
2.3. Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo ........................................................... 9
2.3.1. Quan niệm ................................................................................................... 9
2.3.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo ............................. 10
2.3.2.1. Hiệu quả kinh tế ..................................................................................... 10
2.3.2.2. Hiệu quả xã hội ...................................................................................... 12
2.4. Các nghiên cứu trước đây ............................................................................ 14
Kết luận chương 2 ............................................................................................... 16
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...................................................... 17
3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 17
3.2. Phát triển giả thuyết nghiên cứu và đề xuất mô hình nghiên cứu ............... 18
3.2.1. Các giả thuyết nghiên cứu ....................................................................... 18
3.2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 20
3.3. Nghiên cứu sơ bộ ......................................................................................... 22
3.4. Xây dựng thang đo ....................................................................................... 23
3.5. Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích .......................................... 26
Kết luận chương 3 .............................................................................................. 28
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN …………..…..29
4.1. Tổng quan về thị xã Hà Tiên ....................................................................... 29

4.2. NHCSXH thị xã Hà Tiên và hoạt động cho vay hộ nghèo .......................... 30
4.2.1. Khái quát về NHCSXH thị xã Hà Tiên ................................................... 30
iv


4.2.2. Hoạt động cho vay của NHCSXH thị xã Hà Tiên ................................... 32
4.2.2.1. Nguồn vốn cho vay ............................................................................... 32
4.2.2.2. Tình hình sử dụng vốn .......................................................................... 34
4.3. Đặc điểm các hộ điều tra.............................................................................. 36
4.3.1. Cơ cấu của các hộ điều tra ........................................................................ 36
4.3.2. Đặc điểm chung của các hộ điều tra ......................................................... 36
4.3.3. Hoạt động vay vốn của các hộ điều tra ..................................................... 38
4.4. Kết quả nghiên cứu ...................................................................................... 43
4.4.1. Kiểm định mô hình đo lường Cronbach Alpha ........................................ 43
4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)........................................................... 45
4.4.3 Đánh giá thang đo hiệu quả cho vay.......................................................... 48
4.4.4. Phân tích hồi quy mô hình nghiên cứu ..................................................... 49
4.4.4.1. Phân tích tương quan giữa các biến độc lập .......................................... 49
4.4.4.2. Phân tích hồi quy ................................................................................... 51
4.4.4.2.1. Phân tích mô hình hồi quy đa biến tác động đến hiệu quả tín dụng
đối với hộ nghèo ................................................................................................. 51
4.4.4.2.2. Ý nghĩa của hệ số Beta ....................................................................... 54
4.4.5. Mô hình hồi quy logictis ........................................................................... 55
4.6. Thảo luận kết quả nghiên cứu ...................................................................... 59
Kết luận chương 4 ............................................................................................... 61
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ................................... 62
5.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu ......................................................................... 62
5.2. Gợi ý chính sách .......................................................................................... 63
5.3. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................. 66
v



Tài liệu tham khảo ............................................................................................. 67
Phụ lục 1. Phiếu điều tra hộ nghèo vay vốn ....................................................... 70
Phụ lục 2. Thống kê tần số.................................................................................. 75
Phụ lục 3. Đánh giá thang đo .............................................................................. 82
Phụ lục 4. Phân tích nhân tố (EFA) .................................................................... 89
Phụ lục 5. Phân tích hồi quy hiệu quả kinh doanh ............................................. 93
Phụ lục 6. Hồi quy logictis khả năng thoát nghèo .............................................. 95

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng của các nghiên cứu………………
15
Bảng 3.1. Tổng hợp thang đo hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo .................... 24
Bảng 4.1. Nguồn vốn của NHCSXH thị xã Hà Tiên qua 3 năm 2012 - 2014.... 33
Bảng 4.2. Cho vay hộ nghèo tại NHCSXH thị xã Hà Tiên qua 3 năm 2012 2014..................................................................................................................... 35
Bảng 4.3. Đặc điểm chung của hộ điều tra ......................................................... 37
Bảng 4.4. Thông tin về số tiền vay, dư nợ của hộ điều tra ................................. 39
Bảng 4.5. Thông tin về thời hạn, mục đích vay, khả năng trả nợ của hộ điều
tra.40
Bảng 4.6. Thông tin về phương thức trả nợ gốc, nợ lãi của hộ điều tra ............. 41
Bảng 4.7. Kết quả thống kê mô tả các đại lượng ................................................ 42
Bảng 4.8. Kết quả kiểm định Cronbach Alpha các thang đo.............................. 44
Bảng 4.9. Kết quả tổng hợp phân tích nhân tố .................................................. 46
Bảng 4.10. Kết quả thang đo hiệu quả cho vay hộ nghèo .................................. 48
Bảng 4.11. Kết quả kiểm định tương quan giữa các biến độc lập ...................... 50
Bảng 4.12. Tổng kết mô hình ............................................................................. 52

Bảng 4.13. Phân tích ANOVA............................................................................ 52
Bảng 4.14. Hệ số hồi quy .................................................................................... 53
Bảng 4.15. Kiểm định độ phù hợp tổng quát ...................................................... 55
Bảng 4.16. Mô hình tổng thể .............................................................................. 55
Bảng 4.17. Kiểm định độ chính xác của mô hình dự báo................................... 56
Bảng 4.18. Kiểm định Wald ............................................................................... 57
vii


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình nghiên cứu.......................................................................... 21
Sơ đồ 1.2. Mô hình hoạt động của NHCSXH thị xã Hà Tiên ........................... 32
Hình 1.1. Đồ thị Histogram ................................................................................ 59

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

HĐT

Hội đoàn thể

HND

Hội Nông dân


HPN

Hội Phụ nữ

HCCB

Hội Cựu chiến binh

ĐTN

Đoàn Thanh niên

XĐGN

Xoá đói giảm nghèo

LĐ TB & XH

Lao động thương binh và xã hội

SXKD

Sản xuất kinh doanh

UBND

Uỷ ban nhân dân

NSNN


Ngân sách nhà nước

ix


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường việc phân hoá giàu nghèo là một tất yếu do sự
khác nhau về khả năng lao động, trình độ văn hoá, kiến thức nghề nghiệp dẫn đến
có nhiều tầng lớp xã hội có mức thu nhập khác nhau. Một xã hội văn minh là xã hội
mà mọi người có cuộc sống ấm no hạnh phúc, do đó cần phải thực hiện xoá đói
giảm nghèo (XĐGN).
Đảng và Nhà nước ta chủ trương thực hiện công cuộc đổi mới nền kinh tế
đất nước, chuyển từ kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang kinh tế thị trường có sự
quản lý của Nhà nước theo định hướng Xã hội chủ nghĩa; với mục tiêu “Dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh”. Nhằm đạt mục tiêu chiến lược
này, một trong những chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước Việt Nam là thực hiện
chương trình XĐGN. Chính sách hỗ trợ tín dụng cho người nghèo đã được thực
hiện ở nước ta ngay từ ngày thành lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam vào năm 1951
và trở thành công cụ xóa đói giảm nghèo cơ bản và bền vững.
Ngày 04/10/2002, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 131/2002/QĐTTg vể việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) trên cơ sở tổ chức
lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo. Bên cạnh đó, Chính phủ đã ban hành Nghị
định số 78/2002/NĐ-CP về Tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính
sách khác. NHCSXH ra đời với nhiệm vụ thực hiện các chương trình tín dụng ưu
đãi của Chính phủ nhằm phục vụ mục tiêu XĐGN, đảm bảo an sinh xã hội của đất
nước.
Thị xã Hà Tiên có tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo là 1,94% và 1,92% vào cuối
năm 2014 (theo chuẩn nghèo mới năm 2011). Trong những năm qua, Đảng bộ và
chính quyền thị xã luôn quan tâm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đi liền với XĐGN,
nâng cao đời sống cho người dân. Tuy nhiên kết quả đạt được vẫn chưa tương xứng

với tiềm năng, nhiều vấn đề đặt ra chưa được làm rõ.
Ngân hàng Chính sách xã hội thị xã Hà Tiên được thành lập tháng 07/2003.
Qua hơn 11 năm thực hiện chương trình tín dụng cho vay ưu đãi đối với hộ nghèo
1


và các đối tượng chính sách khác đã góp phần tích cực vào việc thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia XĐGN và giải quyết việc làm. Trong quá trình cho vay hộ
nghèo thời gian qua cho thấy là hiệu quả tín dụng còn thấp. Vì vậy, làm thế nào để
người nghèo nhận được và sử dụng vốn vay có hiệu quả, người nghèo thoát khỏi
cảnh nghèo một cách bền vững, không tái nghèo là một vấn đề được cả xã hội quan
tâm. Vì thế tôi chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với
hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội thị xã Hà Tiên” làm đề tài nghiên
cứu.
2. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Trong những năm gần đây có nhiều đề tài, công trình nghiên cứu về tín dụng
đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội. Nghèo đói và xoá đói giảm
nghèo ở Việt Nam, nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội năm 2001 của Lê Xuân Ba,
Chu Tiến Quang, Nguyễn Hữu Tiến, Lê Xuân Đình. Tính sẵn có và hiệu quả của
tín dụng ở nông thôn Việt Nam: Bằng chứng từ Điều tra Tiếp cận nguồn lực của hộ
gia đình ở Việt Nam 2006 – 2008 -2010 của nhóm Nghiên cứu Kinh tế Phát triển
(DERG), Trường Đại học Tổng hợp Copenhagen, Khoa Kinh tế, Trường Đại học
Trinity, Dublin, Trung tâm Chính sách Nông Nghiệp (CAP), Viện Chiến lược và
Chính Sách Phát triển Nông nghiệp và Nông thôn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn, Việt Nam. Trương Công Lân (2008), Nâng cao hiệu quả cho vay vốn
của Ngân hàng Chính sách Xã hội đối với hộ nghèo trên địa bàn thành phố Huế,
Luận văn thạc sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế Huế. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị, Luận
văn thạc sĩ của Phạm Hoàng Thông. Những công trình trên đã mang lại những nhận
định có giá trị, đã chỉ dẫn, gợi ý hết sức có ý nghĩa cho việc phân tích đề tài “Các

yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính
sách xã hội thị xã Hà Tiên” được chính xác, khách quan hơn.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng cho người nghèo từ
góc độ người đi vay.

2


- Đo lường mức độ tác động của các yếu tố đến hiệu quả tín dụng cho người
nghèo.
- Đưa ra một số gợi ý chính sách nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng cho
người nghèo.
4. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu: NHCSXH thị xã Hà Tiên, tỉnh Kiên Giang, giai đoạn
2012 – 2014.
- Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với
hộ nghèo có tiếp cận tín dụng của NHCSXH tại thị xã Hà Tiên.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Phương
pháp nghiên cứu định tính nhằm tìm những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng
đối với hộ nghèo tại NHCSXH thị xã Hà Tiên. Phương pháp nghiên cứu định lượng
bằng cách phỏng vấn trực tiếp hộ vay vốn bằng bảng câu hỏi khảo sát, sau đó dữ
liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0 để định lượng từng yếu tố tác động đến
hiệu quả tín dụng đối hộ nghèo tại NHCSXH thị xã Hà Tiên. Ngoài ra, nghiên cứu
còn sử dụng các phương pháp khác như: so sánh, phân tích, tổng hợp, mô tả.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa tích cực về mặt lý thuyết cũng như
thực tiễn trong lĩnh vực tín dụng hộ nghèo tại NHCSXH.
Ngoài ra, khám phá các yếu tố mới của việc nâng cao hiệu quả tín dụng đối

với hộ nghèo tại Ngân hàng CSXH. Đề tài còn nhiều hạn chế do thời gian và kiến
thức, quy mô, phạm vi nghiên cưú có hạn, người viết muốn đóng góp cái nhìn về tín
dụng đối với hộ nghèo hiện nay và đây cũng là mục tiêu chung của xã hội hướng tới
một đất nước văn minh hơn, phát triển hơn không còn đói nghèo, lạc hậu, đồng thời
tạo sự thích thú cho các nghiên cứu tiếp theo về lĩnh vực tín dụng hộ nghèo tại
NHCSXH.
7. Bố cục của nghiên cứu
Đề tài kết cấu 5 chương như sau:
3


Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan và bằng chứng thực nghiệm về hiệu quả tín dụng
ngân hàng đối với hộ nghèo.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Kết luận và kiến nghị

4


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN LÝ LUẬN
2.1. Những vấn đề cơ bản của hộ nghèo, tín dụng hộ nghèo
2.1.1. Khái niệm hộ nghèo
Hội nghị bàn về giảm nghèo đói ở khu vực Châu Á- Thái Bình Dương do
ESCAP tổ chức tại Băng Cốc tháng 9/1993 đã đưa ra khái niệm và định nghĩa về
T
0


T
0

nghèo đói. Theo Hội nghị “Nghèo đói là tình trạng một bộ phận dân cư không được
T
0

T
0

hưởng và thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con người đã được xã hội thừa nhận
T
0

T
0

thùy theo trình độ phát triển kinh tế- xã hội và phong tục tập quán của các địa
T
0

T
0

phương”. Có thể xem đây là định nghĩa chung nhất về nghèo đói, trong đó các tiêu
T
0

T
0


chí và chuẩn mực đánh giá về nghèo đói còn để ngỏ về mặt lượng hóa, bởi nó chưa
tính đến những khác biệt và độ chênh lệch giữa các vùng, các điều kiện lịch sử cụ
T
0

T
0

thể quy định trình độ phát triển ở mỗi nơi. Ở một thời điểm, một vùng, một nước
T
0

T
0

T
0

nào đó thì chỉ số đo được là đói, nghèo hay giàu nhưng sang một thời điểm khác, so
sánh với một vùng khác, nước khác, cộng đồng dân cư khác, thì chỉ số đó có thể
mất hết ý nghĩa.
Khái niệm đói nghèo chỉ có thể thống nhất định tính không thể có một chuẩn
T
0

mực chung về đói nghèo cho tất cả các quốc gia. Tuy nhiên, trên thực tế để đánh giá
mức độ đói nghèo cần phải có các chỉ tiêu định lượng.
2.1.2. Đặc điểm hộ nghèo
T

0

Người nghèo thường có những đặc điểm tâm lý và nếp sống khác hẳn với
những người khác thể hiện qua :
- Người nghèo thường rụt rè, tự ti, ít tiếp xúc, phạm vi giao tiếp hẹp.
- Bị hạn chế về khả năng nhận thức và kỹ năng sản xuất kinh doanh.
Chính vì vậy, người nghèo thường tổ chức sản xuất theo thói quen, chưa biết mở
mang ngành nghề và chưa có điều kiện tiếp xúc với thị trường. Do đó, sản xuất
mang nặng tính tự cung tự cấp, chưa tạo được sản phẩm hàng hóa và đối tượng sản
xuất kinh doanh thường thay đổi.
- Phong tục, tập quán sinh hoạt và những truyền thống văn hóa của người
5


nghèo cũng tác động tới nhu cầu tín dụng.
- Khoảng cách giữa ngân hàng và nơi người nghèo sinh sống đang là trở ngại,
người nghèo thường sinh sống ở những nơi mà cơ sở hạ tầng còn yếu kém.
- Người nghèo thường sử dụng vốn vào sản xuất nông nghiệp là chủ yếu
hoặc những ngành nghề thủ công buôn bán nhỏ. Do vậy, mà nhu cầu vốn thường
mang tính thời vụ.
2.1.3. Tiêu chí xác định hộ nghèo
Từ năm 1993 đến nay tại Việt Nam đã 5 lần thay đổi nâng mức chuẩn
nghèo. Chuẩn nghèo giai đoạn 2011 – 2015 thực hiện theo Quyết định 09/2011/QĐTTg ngày 30/01/2011 về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho
giai đoạn 2011 -2015 quy định như sau:
- Hộ nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 400.000
đồng/người/tháng (4.800.000 đồng/người/năm) trở xuống.
- Hộ nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 500.000
đồng/người/tháng (6.000.000 đồng/người/năm) trở xuống.
- Hộ cận nghèo ở nông thôn là hộ có mức thu nhập bình quân từ 401.000
đồng đến 520.000 đồng/người/tháng.

- Hộ cận nghèo ở thành thị là hộ có mức thu nhập bình quân từ 501.000 đồng
đến 650.000 đồng/người/tháng.
2.1.4. Sự cần thiết phải đẩy mạnh xoá đói giảm nghèo
Nước ta đang chuyển sang nền kinh tế thị trường nên tình trạng nghèo nàn
lạc hậu là một vấn đề nang giải. Do đó hỗ trợ người nghèo đã trở thành mục tiêu
của xã hội. Xoá đói giảm nghèo sẽ hạn chế được các tệ nạn xã hội, tạo sự ổn định
xã hội, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước. Cho nên, hỗ trợ người
nghèo là một tất yếu khách quan. Xuất phát từ lý do của sự đói nghèo có thể khẳng
định một điều: mặc dù kinh tế đất nước có thể tăng trưởng nhưng nếu không có
chính sách và chương trình riêng về XĐGN thì các hộ gia đình nghèo không thể
thoát ra khỏi đói nghèo được. Chính vì vậy, Chính phủ đã đề ra những chính sách
đặc biệt trợ giúp người nghèo, nhằm thu hẹp dần khoảng cách giữa giàu và nghèo.
6


Tất nhiên Chính phủ không phải tạo ra cơ chế bao cấp mà tạo ra cơ hội cho hộ
nghèo vươn lên bằng những chính sách và giải pháp.
2.2. Tín dụng đối với hộ nghèo
2.2.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng
Tín dụng là quan hệ vay mượn, sử dụng vốn lẫn nhau giữa người có vốn và
người cần vốn dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Quan hệ giữa hai bên trong hoạt động
tín dụng bị ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, đó là thoả thuận thời gian vay, lãi suất
phải trả, các cam kết có điều kiện khác.
Tín dụng ngân hàng là loại hình tín dụng chuyên nghiệp, phản ánh quan hệ
tín dụng giữa ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác với các đối tác kinh tế – tài
chính của toàn xã hội bao gồm doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trong xã hội. Tín
dụng ngân hàng thể hiện trên cả hai mặt huy động vốn và cho vay với nhiều hình
thái hoạt động đa dạng, phong phú, linh hoạt theo nhu cầu của khách hàng, nhằm
tối đa hoá lợi nhuận hoặc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của nhà nước.
2.2.2. Tín dụng đối với hộ nghèo

* Khái niệm : Tín dụng đối với người nghèo là những khoản tín dụng chỉ
dành riêng cho những người nghèo, có sức lao động, nhưng thiếu vốn để phát triển
sản xuất trong một thời gian nhất định phải hoàn trả số tiền gốc và lãi; tuỳ theo từng
nguồn có thể hưởng theo lãi suất ưu đãi khác nhau nhằm giúp người ngèo mau
chóng vượt qua nghèo đói vươn lên hoà nhập cùng cộng đồng. Tín dụng đối với
người nghèo hoạt động theo những mục tiêu, nguyên tắc, điều kiện riêng, khác với
các loại hình tín dụng của các Ngân hàng Thương mại mà nó chứa đựng những yếu
tố cơ bản sau:
* Mục tiêu: Tín dụng đối với người nghèo nhằm vào việc giúp những người
nghèo đói có vốn phát triển sản xuất kinh doanh nâng cao đời sống, hoạt động vì
mục tiêu XĐGN, không vì mục đích lợi nhuận.
* Nguyên tắc cho vay: Cho vay hộ nghèo có sức lao động nhưng thiếu vốn sản
xuất kinh doanh. Hộ nghèo vay vốn phải là những hộ được xác định theo chuẩn mực
nghèo đói do Bộ LĐ-TBXH hoặc do địa phương công bố trong từng thời kỳ. Thực
7


hiện cho vay có hoàn trả (gốc và lãi) theo kỳ hạn đã thoả thuận.
* Điều kiện: Có một số điều kiện, tuỳ theo từng nguồn vốn, thời kỳ khác
nhau, từng địa phương khác nhau có thể quy định các điều kiện cho phù hợp với
thực tế. Nhưng một trong những điều kiện cơ bản nhất của tín dụng đối với người
nghèo đó là: Khi được vay vốn không phải thế chấp tài sản.
* Phương thức vay vốn:
- Cho vay trực tiếp
- Cho vay ủy thác qua các tổ chức Chính trị – xã hội.
2.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hộ nghèo
2.2.3.1. Điều kiện vay vốn tại các ngân hàng
Thứ nhất, khách hàng phải có đủ tư cách pháp lý.
Thứ hai, vốn vay phải được sử dụng đúng hợp pháp.
Thứ ba, khách hàng phải có năng lực tài chính lành mạnh để đảm bảo hoàn

trả tiền vay đúng hạn đã cam kết.
Thứ tư, khách hàng phải có phương án, dự án sản xuất kinh doanh khả thi và
hiệu quả.
Thứ năm, khách hàng phải đảm bảo tiền vay theo quy định.
2.2.3.2. Vai trò của Ngân hàng Chính sách đối với hộ nghèo
Từ những điều kiện trên nên hộ nghèo và hộ cận nghèo không thể nào tiếp
cận được đến nguồn vốn vay. Cho nên sự ra đời của Ngân hàng Chính sách Xã hội
là rất cần thiết.
Tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng đối với hộ nghèo. Khi những hộ
nghèo được vay vốn thì sẽ cải thiện được cuộc sống, nâng cao thu nhập, giúp giảm
nghèo. Vai trò tín dụng ngân hàng được thể hiện ở một số nội dung sau:
- Cung cấp vốn tín dụng, góp phần cải thiện thị trường tài chính cộng đồng,
nơi có hộ nghèo sinh sống.
8


- Tín dụng ngân hàng làm giảm tệ nạn cho vay nặng lãi.
- Giúp cho người nghèo có việc làm, nâng cao kiến thức tiếp cận thị trường
có điều kiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường.
- Góp phần trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông
thôn, thực hiện việc phân công lại lao động xã hội.
- Cung ứng vốn cho người nghèo góp phần xây dựng nông thôn mới.
Tín dụng cho hộ nghèo của Ngân hàng Chính sách Xã hội thực hiện theo
nguyên tắc bình xét công khai đối tượng được vay, thành lập tổ vay vốn, phải được sự
kiểm tra của chính quyền xã, phường, và được uỷ thác qua các tổ chức Chính trị - xã
hội như Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn thanh niên các cấp từ
Trung Ương đến xã, phường, vốn vay được phát trực tiếp tận người vay tại các điểm
giao dịch ở địa phương.
2.3. Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
Hiệu quả tín dụng là khái niệm tổng hợp bao hàm ý nghĩa toàn diện về mặt

kinh tế, chính trị, xã hội. Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo là sự thỏa mãn nhu
cầu về sử dụng vốn giữa chủ thể Ngân hàng và người vay vốn, những lợi ích kinh tế
mà xã hội thu được và đảm bảo sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Đối với
NHCSXH hiện nay, các khoản cho vay chiếm tỷ trọng chủ yếu trong hoạt động tín
dụng Ngân hàng và chúng là sản phẩm dễ rủi ro nhất. Quan niệm hiệu quả tín dụng
hộ nghèo ở đây được hiểu là hiệu quả cho vay và các giá trị về mặt xã hội mà nó
mang lại
2.3.1. Quan niệm
Hiệu quả tín dụng hộ nghèo xét trên các mặt:
- Thực hiện bình xét dân chủ, công khai hộ gia đình dủ điều kiện vay vốn và
được sử dụng đúng mục đích.
- Quy mô tín dụng với hộ nghèo
- Chất lượng tín dụng đối với hộ nghèo
- Khả năng bảo toàn vốn
9


- Mức độ đáp ứng nhu cầu vốn hợp lý cho hộ nghèo, hỗ trợ hộ nghèo phát triển
kinh tế, tăng thu nhập vươn lên khỏi đói nghèo, hoà nhập cộng đồng.
- Sô hộ nghèo thoát khỏi đói nghèo nhờ vay vốn, số việc làm được giải quyết
thông qua vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội.
2.3.2. Tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
Ngân hàng Chính sách xã hội hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, được
Nhà nước đảm bảo khả năng thanh toán; tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng 0% (không phần
trăm); không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi; được miễn thuế và các khoản phải
nộp ngân sách Nhà nước. Vì vậy, khi nói đến ‘Hiệu quả cho vay của NHCSXH’
chúng ta nên tiếp cận vấn đề hiệu quả cho vay của NHCSXH trên 2 góc độ, đó là:
hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.
2.3.2.1. Hiệu quả kinh tế
T

0

Khi nói đến hiệu quả kinh tế trong hoạt động cho vay của NHCSXH, như đã
T
0

nói ở trên, chúng ta không thể dùng tiêu chí ‘lợi nhuận’ để đánh giá được vì theo
quy định tại khoản 2 điều 4 của Nghị định 78/2002/NĐ-CP thì: “hoạt động của
Ngân hàng Chính sách xã hội không vì mục đích lợi nhuận” mà chúng ta phải xem
xét từ các góc độ như tiết kiệm chi phí cho NSNN, hạn chế tổn thất dẫn đến mất
vốn, sử dụng hiệu quả nguồn vốn do NSNN cấp và vốn tự huy động được cho các
mục tiêu anh sinh xã hội, v.v…
• Tỷ lệ nợ quá hạn:
T
2
4

T
2
4

T
0

Số dư nợ quá hạn

T
2
4


T
2
4

2
T4
0

Tỷ lệ nợ quá hạn

= ---------------------------- x 100%
Tổng số dư nợ

T
2
4

Tỷ lệ này cho biết có bao nhiêu phần trăm dư nợ bị quá hạn trong tổng dư nợ
của NHCSXH. Tỷ lệ này phản ánh khả năng mất vốn của NHCSXH khi cho các đối
tượng chính sách vay tiền. Nếu tỷ lệ này từ 0-5% thì mức độ rủi ro mất vốn của
NHCSXH là trong tầm kiểm soát được và nó đảm bảo cho NHCSXH hoạt động an
toàn, bền vững. Tỷ lệ này càng thấp càng tốt vì nó giúp NHCSXH có thể tiết kiệm
được nhiều chi phí như chi phí quản lý nợ và xử lý nợ rủi ro, v.v…Đặc biệt tỷ lệ
này còn thể hiện người vay vốn sử dụng vốn có hiệu quả, NHCSXH cho vay vốn
10


đúng đối tượng,...Tỷ lệ này càng thấp càng tốt vì nó giúp NHCSXH có thể đẩy
nhanh tốc độ quay vòng vốn tín dụng để tiết kiệm các chi phí .
• Tỷ lệ cấp bù lãi suất

T
2
4

Số tiền Chính phủ cấp bù lãi suất cho NHCSXH trong kỳ

T
2
4

Tỷ lệ cấp bù lãi suất
T
2
4

T
2
4

= ----------------------------------------------------------------------

Tổng số tiền lãi NHCSXH phải chi ra để trả cho người gửi tiền
Trong điều kiện NHCSXH vẫn đảm bảo được nguồn vốn để thực hiện các
chương trình cho vay theo chỉ đạo của Chính phủ mà tỷ lệ cấp bù lãi suất thấp thì
càng tốt vì như vậy có nghĩa là NHCSXH đã tìm kiếm được những nguồn vốn khác
như vốn tài trợ, vốn ủy thác, v.v… với lãi suất thấp để cho vay mà không cần phải
huy đông vốn trên thị trường với lãi suất cao, điều này sẽ giúp tiết kiệm chi phí cho
NH. Vì trên thực tế lãi suất cho vay của NHSXH thấp hơn lãi suất huy động vốn
của NHCSXH. Ví dụ lãi suất cho vay đối với HSSV, hộ nghèo chỉ có 0,65%/tháng,
tương đương với 7,8%/năm trong khi đó lãi suất huy động đối với tiền gửi tiết kiệm

có kỳ hạn là 14%/năm).
Ngoài việc tiết kiệm chi phí trong hoạt động cho vay, nếu NHCSXH hạn chế
được các tổn thất trong hoạt động cho vay như: tổn thất do mất vốn gốc, tổn thất do
không thu được tiền lãi, v.v… trong khi vẫn đảm bảo thực hiện được các mục tiêu
xã hội cũng được là hoạt động có hiệu quả kinh tế.
• Tỷ lệ nợ khoanh thu hồi được:
T
2
4

Doanh số nợ khoanh thu hồi được trong kỳ
T
2
4

Tỷ lệ nợ khoanh thu hồi được= -------------------------------------------------- x 100%
T
2
4

T
2
4

Tổng doanh số nợ khoanh phát sinh trong kỳ

T
2
4


T
2
4

T
2
4

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng xử lý nợ rủi ro của NHCSXH, tỷ lệ này càng
cao càng tốt vì nó giúp NHCSXH hạn chế được tổn thất và bảo toàn được nguồn
vốn để hoạt động bền vững hơn. Ngoài ra việc tăng cường thu hồi nợ khoanh còn
giúp cho các đối tượng vay vốn nâng cao được ý thức trong việc sử dụng và hoàn
trả vốn vay cho NHCSXH.

11


• Tỷ lệ nợ được gia hạn nợ:
T
2
4

T
0

Dư nợ được gia hạn nợ trong kỳ
2
T4
0


T
2
4

Tỷ lệ nợ được gia hạn nợ = -------------------------------------------------- x 100%
T
2
4

T
2
4

Tổng dư nợ trong kỳ

T
2
4

Chỉ tiêu này cho biết có bao nhiêu phần trăm dư nợ trong tổng dư nợ trong
kỳ của NHCSXH mà người vay vốn không có điều kiện để trả nợ đúng hạn và phải
xin gia hạn nợ. Tỷ lệ này càng thấp càng tốt vì NHCSXH sẽ hạn chế được rủi ro
trong cho vay, tiết kiệm được cách chí phí xử lý nợ có rủi ro và đặc biệt là tăng
được vòng quay vốn tín dụng để tiết kiệm chi phí huy động vốn và chí phí cấp bù
lãi suất cho NSNN.
• Tỷ lệ nợ được xóa nợ:
T
2
4


T
2
4

T
0

Tỷ lệ nợ được xóa nợ =
T
2
4

Dư nợ được xóa nợ trong kỳ
2
T4
0

T
2
4

-----------------------------------------x100%

T
2
4

Tổng dư nợ trong kỳ

T

2
4

Chỉ tiêu này cho biết có bao nhiêu phần trăm dư nợ trong tổng dư nợ trong
kỳ của NHCSXH được xử lý xóa nợ. Tỷ lệ này càng thấp thì càng tốt vì NHCSXH
sẽ bảo toàn được nguồn vốn trong hoạt động cho vay.
Như vậy, khi đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của NHCSXH chúng ta
phải đánh giá trên 2 góc độ là hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế trong đó hiệu quả
kinh tế được xem xét trên góc độ bảo toàn vốn, hạn chế rủi ro, tiết kiệm chi phí,
v.v... giúp NHCSXH có thể tồn tại, phát triển bền vững để hướng đến thực hiện
mục tiêu về hiệu quả xã hội.
2.3.2.2. Hiệu quả xã hội
Về mặt xã hội tín dụng hộ nghèo tạo việc làm cho người lao động, xoá bỏ
được tình trạng vay nặng lãi và bán nông sản trước khi thu hoạch, góp phần thay
đổi bộ mặt đời sống nhân dân đối với Đảng và Nhà nước.
Số hộ nghèo được vay vốn

T
2
4

T
2
4

Tỷ lệ hộ nghèo được vay vốn từ NHCSXH =--------------------------------- x 100%
T
2
4


Tổng số hộ nghèo

T
2
4

12

T
2
4


Đây là chỉ tiêu phản ánh số hộ nghèo được vay vốn từ NHCSXH so với tổng
số hộ nghèo trên toàn quốc, hay từng địa phương. Chỉ tiêu này cao hay thấp sẽ phản
ánh tầm ảnh hưởng, độ tín nhiệm, năng lực hỗ trợ của NHCSXH đối với người
nghèo trên toàn quốc, hay ở một địa phương cụ thể nào đó. Mặt khác nó phản ánh
trình độ nhận thức của người nghèo về vai trò của vốn trong quá trình sản xuất kinh
doanh và phát triển kinh tế gia đình, về khả năng tiếp cận dịch vụ tài chính chính
thức của nhà nước. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt vì như vậy sẽ có nhiều hộ nghèo
có cơ hội để thoát khỏi ngưỡng nghèo để tiến tới cuộc sống khá giả hơn.
T
2
4

T
2
4

T

2
4

Tỷ lệ hộ nghèo thoát nghèo

T
2
4

Số hộ thoát nghèo do được vay vốn

nhờ được vay vốn từ NHCSXH = ---------------------------------------------- x 100%

T
2
4

Tổng số hộ nghèo được vay vốn

T
2
4

Chỉ tiêu này phản ánh số hộ gia đình được vay vốn của NHCSXH thoát khỏi
ngưỡng nghèo đói trong tổng số hộ gia đình được vay vốn của NHCSXH. Chỉ tiêu
này càng cao có nghĩa là vốn vay từ NHSXH đã giúp được nhiều hộ nghèo cải thiện
được điều kiện sản xuất, nâng cao được năng suất lao động, biết kinh doanh để có
mức thu nhập cao hơn và thoát nghèo từ đó có cơ hội để phát triển kinh tế gia đình
trở thành khá và giàu. Khi kinh tế của các hộ gia đình được vay vốn khá lên đã tạo
cơ sở cho việc phát triển kinh tế địa phương và đảm bảo vấn đề anh sinh xã hội tại

địa phương đó.
Về phía Ngân hàng, hiệu quả xã hội thể hiện ở các mặt như:
- Thực hiện được các chính sách của Chính phủ, của địa phương trong mục
tiêu phát triển kinh tế của đất nước.
- Góp phần thúc đẩy kinh tế, xã hội của địa phương phát triển.
- Thông qua cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội, làm tăng nguồn thu
nhập từ việc uỷ thác của các tổ chức chính trị, xã hội, các ban quản lý tổ tại địa
phương.
- Thông qua vay vốn hộ nghèo, nội dung hoạt động của các tổ chức hội càng
thêm phong phú, số lượng hội viên tham gia sinh hoạt ngày càng đông.

13


2.4. Các nghiên cứu trước đây
Từ trước đến nay có nhiều nghiên cứu về hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
tại Ngân hàng Chính sách xã hội. Như đề tài của nhóm nghiên cứu Kinh tế phát
triển (DERG) của trường Đại học Tổng hợp Copenhagen (UoC) về tính sẵn có và
hiệu quả của tín dụng ở nông thôn Việt Nam. Đề tài này tác giả phân tích thực
nghiệm các yếu tố quyết định đến tiếp cận tín dụng ở nông thôn Việt Nam. Tác giả
sử dụng mô hình xác suất tuyến tính các tác động đến không đổi của 1) xác suất của
việc có một khoản vay, 2) xác suất của việc có khoản vay theo nguồn, và 3) xác
suất của việc có các khoản vay theo mục đích sử dụng. Nhân tố xác suất của việc có
một khoản vay đã tác động dương đến thu nhập của hộ gia đình. Nhân tố khoản vay
theo nguồn, nhìn chung tác động các khoản vay thừ NHCSXH chỉ có ý nghĩa thống
kê ở mức 10%, các khoản vay theo nguồn tác động dương đến đa dạng hoá các
nguồn thu nhập của hộ gia đình. Nhân tố khoản vay theo mục đích sử dụng, tác
động đến thu nhập được quyết định đến các hoạt động phi nông nghiệp.
Nghiên cứu của Lê Thị Thuý Nga “Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối
với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hoá”, tác giả đưa ra các

nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của tín dụng hộ nghèo như cơ sở vật chất, đội ngũ
nhân viên, về quy trình cho vay, về chính sách cho vay, về công tác kiểm tra và tư
vấn. Nhưng nghiên cứu chỉ là sơ bộ, chỉ phân tích định tính, chưa định lượng, đưa
ra ý kiến chung, chưa đi sâu phân tích vế khía cạnh hộ vay để thấy được các nhân tố
ảnh hưởng thế nào đến hiệu quả cho vay.
Nghiên cứu của Huỳnh Văn Mạnh “Nâng cao chất lượng cho vay vốn đối
với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội thị xã Hương Thuỷ, tỉnh Thừa Thiên
Huế”. Tác giả đưa ra 6 nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng: cơ sở vật chất, đội
ngũ nhân viên, về quy trình cho vay, về chính sách cho vay, về công tác kiểm tra và
tư vấn, yếu tố gia đình, yếu tố xã hội. Mô hình này kết quả cho thấy các nhân tố đều
ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay nhưng cần quan tâm nhiều hơn đến quy trình cho
vay.
Nghiên cứu của Phạm Hoàng Thông “Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến
hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị”. Tác giả
tập trung phân tích các yếu tố khách quan bao gồm: yếu tố từ hộ nghèo, điều kiện tự
14


×