Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Khóa luận: ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG sử DỤNG THUỐC TRỪ rầy của các hộ NÔNG dân ở PHÚ THỌ ĐÁNH GIÁ TÍNH KHÁNG THUỐC đối với mọt số NHÓM HOAT CHẤT của QUẦN THỂ rầy nâu (NILAPARVATA LUGENS STAL) và rầy LƯNG TRẮNG (SOGATELLA FUCIFERA HOR

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 32 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA NÔNG HỌC
ĐỀ TÀI: ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC TRỪ
RẦY CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN Ở PHÚ THỌ. ĐÁNH GIÁ
TÍNH KHÁNG THUỐC ĐỐI VỚI MỌT SỐ NHÓM HOAT
CHẤT CỦA QUẦN THỂ RẦY NÂU (NILAPARVATA LUGENS
STAL) VÀ RẦY LƯNG TRẮNG (SOGATELLA FUCIFERA
HORVATH) TẠI TỈNH PHÚ THỌ
GVHD: TH.S. NGUYỄN ĐỨC KHÁNH
SV: PHẠM ĐỨC DUY
LỚP : BVTVC-K56
MSV: 560274
HÀ NỘI 2015


MỤC LỤC


PHẦN I:
MỞ ĐẦU


ĐẶT VẤN ĐỀ



MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI


PHẦN II:
NỘI DUNG


PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU


VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Phương pháp điều tra tình hình sử dụng thuốc trừ

rầy
Sử dụng mẫu phiếu điều tra phỏng vấn trực tiếp nông dân
dựa trên cơ sở câu hỏi có sẵn
Đối tượng phỏng vấn

Số lượng đối tượng
phỏng vấn ( Người)

Hộ nông dân ( 2 xã/
huyện : tổng 6 xã)

120 ( 20 người/ xã)


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


Phương pháp thu thập, nhân nuôi quần thể rầy

Nhân nuôi



PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Phương pháp đánh giá tính mẫn cảm của một

số nhóm hoạt chất thuốc trừ sâu đối với quần
thể rầy nâu
Bước 1: Xác định thang nồng độ thử thuốc cho
từng nhóm hoạt chất.
Bước 2: Tiến hành thử thuốc để thăm dò nồng độ
chuẩn.
Bước 3: Tiến hành thử thuốc để xác định các nồng
độ thuốc khác nhau của quần thể rầy nâu và rầy
lưng trắng.


Thí nghiệm thử thuốc

Các hoạt chất dùng trong thí
nghiệm

Thí nghiệm thử thuốc


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nhúng thân.
 Mỗi hoạt chất tiến hành thí nghiệm trong vòng 15-25 thế hệ. Hiệu
đính tỷ lệ chết theo công thức Abbott và tính giá trị LC50, chỉ số
kháng RR theo chương trình SPSS.
- Chỉ số kháng của rầy sẽ được đánh giá dựa theo Shen & Wu

(1995)
LC50 của rầy thử nghiệm
- RR= -----------------------------------LC50 của rầy nâu mẫn cảm
nếu hệ số < 3 là mẫn cảm;
=3-5 kháng nhẹ;
=5-10 kháng thấp;
>10-40 kháng TB;
=40-160 kháng cao;
> 160 lần là kháng rất cao


PHẦN III: KẾT
QUẢ NGHIÊN
CỨU VÀ THẢO
LUẬN


1. Tình hình sử dụng thuốc trừ rầy ở Phú Thọ
Bảng 3.1. Các giống lúa có biểu hiện kháng rầy của hộ dân ở 3 huyện
Chỉ tiêu

Các giống
kháng rầy nâu

Tên giống lúa
Khang dân

Huyện Lâm
Thao
47.5


Huyện Đoan
Hùng
5

Huyện Phù
Ninh
47.5

QR1

32.5

-

-

Khang dân 18

7.5

-

-

VS1

17.5

-


-

HT1

2.5

2.5

-

HT

10

-

-

Khang dân 28

5

-

-

Nếp 97

2.5


-

-

Nếp 352

2.5

-

-

RVT

2.5

-

-

QN1

2.5

-

-

Q5


2.5

-

-

JO2

2.5

-

-


Chỉ tiêu

Các giống
kháng rầy
lưng trắng

Tên giống
lúa

Huyện Lâm
Thao

Huyện Đoan
Hùng


Huyện Phù
Ninh

Khang dân

10

-

7.5

QR1

17.5

-

-

VS1

7.5

-

-

Q5


2.5

-

-

Hương

7.5

-

-

HT1

2.5

-

-

QN1

2.5

-

-


thơm


Bảng 3.2.Thứ
tự các loài sâu rầy quan trọng nhất trong
2.
những năm gần đây ở 3 huyện của tỉnh Phú Thọ
STT

1
2
3
4
5
6
7

Tên loài sâu

Sâu đục thân
Cuốn lá
Cuốn là nhỏ
Rầy
Rầy nâu
Rầy lưng trắng
Bọ xít

Huyện Phù Ninh
Năm


Năm

Huyện Lâm
Thao
Năm
Năm

2008

2013

2008

2013

2008

2013

35

32.5

55

60

30

52.5


60

60

12.5

7.5

-

-

17.5

27.5

57.5

87.5

25

20

-

-

5


-

15

2.5

-

2.5

-

-

42.5
2.5
2.5
40
11.5
2.5
5

35
42.5
2.5
57.5
57.5
2.5


Huyện Đoan
Hùng
Năm
Năm


Bảng 3.3. Số lần phun thuốc trừ sâu trong một vụ lúa tại 3
huyện của Tỉnh Phú Thọ
Tỷ lệ số hộ điều tra (%)
Năm Đối tượng
rầy

Rầy nâu
2003
Rầy lưng
trắng

Số lần
phun
trong 1
vụ
(lần/vụ)

Huyện Phù
Ninh

Huyện Lâm
Thao

Huyện Đoan

Hùng

Vụ
xuân

Vụ
mùa

Vụ
xuân

Vụ
mùa

Vụ
xuân

Vụ
mùa

1 lần

74.36

43.59 71.43

29.73

60


30

2 lần

25.64

56.41 28.57

43.24

27.5

65

3 lần

-

-

-

27.03

12.5

5

1 lần


-

-

83.33

27.27

5

-

2 lần

-

-

16.67

63.64

95

-

3 lần

-


-

-

9.09

0

-


Năm

2008

Đối
tượng
rầy

Rầy
nâu
Rầy
lưng
trắng

Số lần
Huyện
Huyện Lâm
Huyện
phun

Phù Ninh
Thao
Đoan Hùng
trong 1
Vụ Vụ
Vụ
Vụ
Vụ
Vụ
vụ
(lần/vụ xân mùa xuân mùa xuân mùa
)

1 lần

72.5 42.5 79.41 36.84

75

37.5

2 lần

27.5 57.5 20.59 42.11

25

62.5

3 lần


-

-

-

21.05

-

-

1 lần

100

-

76.92

25

17.5

10

2 lần

-


100

23.08

50

82.5

90

3 lần

-

-

-

25

-

-


Năm

2013


Đối
tượng
rầy

Số lần
phun
trong 1
vụ
(lần/vụ)

Huyện Phù
Ninh

Huyện Lâm
Thao

Huyện
Đoan Hùng

Vụ
Vụ
xuân mùa

Vụ
xuân

Vụ
xuân

Rầy nâu


1 lần

76.92 41.03 74.36

17.5

67.5

17.5

2 lần

20.51 56.41 23.08

70

27.5

82.5

3 lần
Rầy lưng 1 lần
trắng
2 lần
3 lần

Vụ
mùa


Vụ
mùa

2.5

-

2.56

12.5

-

-

-

-

61.11

30

27.5

-

-

-


33.33

60

67.5

-

17.5

67.5

17.5

76.92 41.03 74.36


Bảng 3.4. Tỷ lệ % hộ nông dân sử dụng thuốc dưới dạng
hỗn hợp hoặc đơn lẻ tại 3 huyện của tỉnh Phú Thọ
Tỷ lệ (%)
Địa điểm điều tra

Hỗn hợp
2 loại

3 loại

>3 loại


Huyện Phù Ninh

7.5

-

-

Huyện Lâm Thao

7.5

10

2.5

Huyện Đoan Hùng

-

-

-


2. Đánh giá tính kháng của quần thể rầy nâu Phú
Thọ
Bảng 3.5. Hiệu lực của hoạt chất Buprofezin đối với
quần thể rầy lưng trắng Phú Thọ
ST

T

Nồng độ
(ppm)

1

Hiệu lực sau các ngày xử lý (%)
1 ngày 2 ngày

3 ngày

4 ngày

5 ngày

100

31.67

50

58.33

83.05

96.61

2


50

18.33

28.33

36.67

62.71

77.97

3

25

11.67

18.33

28.33

40.68

50.85

4

12.5


8.33

13.33

20

30.51

37.29

5

6.25

-

1.67

5

6.78

8.47


Bảng 3.6. Hiệu lực của hoạt chất Imidacloprid đối với
quần thể rầy nâu Phú Thọ
Hiệu lực sau các ngày xử lý (%)

ST Nồng độ

T
(pmm)

1 ngày

2 ngày

3 ngày

4 ngày

5 ngày

1

300

56.67

80

86.67

93.22

98.30

2

150


36.67

53.33

63.33

77.97

84.74

3

75

15

25

41.67

59.32

62.71

4

37.5

8.33


11.67

21.67

38.98

52.54

5

18.75

3.33

8.33

11.67

11.86

18.64


Bảng 3.7. Hiệu lực của hoạt chất Fenobucarb đối với
rầy nâu Phú Thọ
ST Nông độ
T
(ppm)


Hiệu lực sau các ngày xử lý (%)

1 ngày

2 ngày

3 ngày

4 ngày

5 ngày

1

100

36.67

53.33

61.67

72.88

89.83

2

50


18.33

33.33

45.00

52.54

67.80

3

25

11.67

21.67

28.33

38.98

49.15

4

12.5

6.67


11.67

20.00

25.42

37.29

5

6.75

3.33

6.67

10.00

15.25

25.42


Bảng 3.8. Mức độ kháng của quần thể rầy lưng trắng Phú
Thọ và dòng mẫn cảm đối với hoạt chất Buprofezin
Quần thể

Phú Thọ

Số cá thể


LC50

Giới hạn tin

TN

(ppm)

cậy (95%)

60

20.641

17.335 - 24.419

Chỉ số
kháng Ri

1.12
Mẫn cảm

60

18.559

15.494 - 21.999



×