Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL CHI NHÁNH CẦN THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.29 KB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL
CHI NHÁNH CẦN THƠ

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ PHƯỢNG
Ngành học: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG – Khóa: III

Cần Thơ, 05/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐBSCL
CHI NHÁNH CẦN THƠ

Giảng viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:



Th.s Trần Đức Tuấn

NGUYỄN THỊ PHƯỢNG
MSSV: 0854 02 02 97
Lớp: ĐH TC-NH 3B

Cần Thơ, 05/2012


LỜI CẢM ƠN
---

---

Trước hết em xin chân thành cảm ơn cảm ơn sự giảng dạy qua bốn năm học của
quý thầy cô trường Đại học Tây Đô, đặc biệt là thầy cô Khoa Kinh tế - Tài chính Ngân hàng. Đặc biệt em xin cảm ơn thầy Trần Đức Tuấn đã tận tình chỉ dẫn, góp
những ý kiến quý báu giúp em hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gửi đến Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ lời cảm ơn
chân thành về việc tiếp nhận và tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành tốt đợt thực
tập. Một lần nữa, em cũng xin cảm ơn a Bình, chị Bắc phòng kinh doanh, các anh chị
phòng Quản lý rủi ro, những người trực tiếp hướng dẫn, giới thiệu và giúp đỡ em rất
nhiều trong việc tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu ở Ngân hàng để hoàn thành tốt đề tài này.
Sau cùng em xin kính chúc quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, thầy
Trần Đức Tuấn và các anh, chị trong Ngân hàng dồi dào sức khoẻ cùng những lời chúc
tốt đẹp nhất.

Cần Thơ, ngày 11 tháng 05 năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Thị Phượng



LỜI CAM ĐOAN
---

---

Tôi cam đoan rằng đề tài nghiên cứu “Phân tích tình hình rủi ro tín dụng tại
ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ” là do
chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trug
thực, khách quan và không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày 11 tháng 05 năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Thị Phượng


TÓM TẮT

Đề tài “Phân tích tình hình rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Phát Triển Nhà
ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ” tìm hiểu về rủi ro trong hoạt động tín dụng của Chi
nhánh thông qua tình hình huy động vốn, tình hình sử dụng vốn và nợ xấu phát sinh
qua 3 năm (2009-2011). Dựa vào thực trạng rủi ro đề tài tập chung đi sâu tìm hiểu
những nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng, những biện pháp mà chi nhánh đã thực
hiện phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong thời gian qua từ đó đưa ra những giải pháp
cụ thể để giúp chi nhánh trong việc phòng ngừa, hạn chế nợ xấu phát sinh, và những
biện pháp xử lý rủi ro xảy ra. Đề tài phân tích dựa trên các số liệu và thông tin được
thu thập từ ngân hàng, sử dụng phương pháp so sánh số tương đối và tuyệt đối và
các chỉ số tài chính nhằm làm rõ hơn về rủi ro tại ngân hàng. Đề tài được chia làm 3
chương, nội dung của mỗi chương cụ thể như sau:

Chương 1: Trình bày những lý luận về tín dụng Ngân hàng thương mại và rủi
ro tín dụng làm cơ sở để đề tài phân tích những vấn đề liên quan trong chương 3.
Chương 2: Đề tài tập chung vào giới thiệu tổng quan về Ngân hàng phát tiển
nhà ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ và kết quả hoạt động kinh doanh (2009-2011) và
định hướng phát triển của chi nhánh 2012.
Chương 3: Đề tài phân tích thực trạng rủi ro tại Chi nhánh đồng thời tìm ra
những nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng và đưa ra giải pháp nhằm phòng ngừa,
hạn chế rủi ro xảy ra.


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................


Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2012
Cơ quan thực tập


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................... i
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI................................................................................................. i
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.......................................................................................... i
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................ i
PHẠM VI NGHIÊN CỨU...........................................................................................ii
Ý NGHĨA ĐỀ TÀI ......................................................................................................iii
BỐ CỤC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................iii
PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................... 1
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG....................................................... 1
1.1.1 khái niệm tín dụng ngân hàng ........................................................................ 1
1.1.2. Bản chất của tín dụng .................................................................................... 1
1.1.3. Chức năng của tín dụng ................................................................................. 1
1.1.4. Vai trò của tín dụng ....................................................................................... 2
1.1.5. Phân loại tín dụng .......................................................................................... 2
1.2. PHÂN LOẠI NỢ................................................................................................... 3
1.3. RỦI RO TÍN DỤNG ............................................................................................. 4
1.3.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ......................................................................... 4
1.3.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ......................................................................... 4
1.3.3. Dấu hiệu rủi ro tín dụng. ............................................................................... 5
1.3.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. .......................................................... 6
1.3.5. Hậu quả rủi ro hoạt động tín dụng.............................................................. 10
1.3.6. Biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng ..................................... 11

1.4. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ........... 16
1.4.1. Tỷ lệ Dư nợ/Vốn huy động (%) ................................................................... 16
1.4.2. Vòng quay vốn tín dụng............................................................................... 16
1.4.3. Hệ số thu nợ (%) .......................................................................................... 16
1.4.4. Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ (%) ............................................................... 17


1.4.5. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ (%) ...................................................................... 17
1.4.6. Hệ số khả năng mất vốn (%) ....................................................................... 17
TÓM TẮT CHƯƠNG 1: ........................................................................................... 17
CHƯƠNG 2: .................................................................................................................. 19
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH CẦN THƠ............................................................. 19
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN.................................................... 19
2.2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA MHB CẦN THƠ..................................... 19
2.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC ........................................................................................... 21
2.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của MHB Cần Thơ .................................................... 21
2.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban........................................................ 21
2.4. HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA MHB CẦN THƠ (2009-2011)..................... 23
2.4.1. Doanh thu ..................................................................................................... 24
2.4.2. Chi phí .......................................................................................................... 24
2.4.3. Lợi nhuận ..................................................................................................... 25
2.5. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA MHB CẦN THƠ. ................... 25
2.5.1. Những kết quả đạt được .............................................................................. 25
2.5.2. Những thuận lợi ........................................................................................... 26
2.5.3. Những khó khăn........................................................................................... 26
2.6. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG NĂM 2010 CỦA MHB CẦN THƠ .. 27
TÓM TẮT CHƯƠNG 2: ........................................................................................... 27
CHƯƠNG 3: .................................................................................................................. 29
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG

BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH CẦN THƠ................................................. 29
3.1. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI MHB CT. ............................................... 29
3.2. TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI MHB CT TỪ 2009-2010..................................... 32
3.2.1. Doanh số cho vay: ........................................................................................ 32
3.2.2. Doanh số thu nợ ........................................................................................... 35
3.2.3. Dư nợ ............................................................................................................ 36
3.2.4. Tình hình dư nợ theo nhóm nợ.................................................................... 37


3.2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐBSCL CHI NHÁNH CẦN THƠ............................................................................. 40
3.2.1. Tình hình nợ xấu theo thời hạn tín dụng. ................................................... 40
3.2.2. Tình hình nợ xấu theo ngành kinh tế. ......................................................... 41
3.2.3. Tình hình nợ xấu theo thành phần kinh tế.................................................. 43
3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI MHB CT
TỪ 2009-2011............................................................................................................. 45
3.3.1. Dư nợ/vốn huy động..................................................................................... 45
3.3.2. Hệ số thu nợ ................................................................................................... 46
3.3.3. Vòng quay vốn tín dụng ................................................................................. 47
3.3.5. Nợ xấu/tổng dư nợ ......................................................................................... 47
3.4. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG TẠI MHB CT................... 48
3.4.1. Nguyên nhân chủ quan thuộc về phía khách hàng. .................................... 48
3.4.2. Nguyên nhân chủ quan thuộc về phía ngân hàng. ...................................... 50
3.4.3. Nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh doanh. ............................... 50
3.5. GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO ..................................... 52
3.6.1 Một số biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của ban lãnh đạo
chi nhánh MHB từ 2009-2011 ............................................................................... 52
3.6.2. Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro..................................................... 53
TÓM TẮT CHƯƠNG 3: ........................................................................................... 62
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 63

KẾT LUẬN................................................................................................................ 63
KIẾN NGHỊ............................................................................................................... 63
Đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................................................ 63
Đối với ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL............................................................ 64
Đối với ngân hàng phát triển nhà ĐBSCL chi nhánh Cần Thơ........................... 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 66


DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 2.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của MHB CT (2009-2011)
Bảng 3.1: Vốn huy động của Ngân hàng theo loại hình từ 2009 – 2011
Bảng 3.2: Tình hình nợ phân theo nhóm (2009 – 2011)
Bảng 3.3: Cơ cấu các nhóm nợ trên dư nợ
Bảng 3.4: Nợ xấu phân theo thời hạn tín dụng (2009 – 2011)
Bảng 3.5: Nợ xấu ngắn hạn/Dư nợ ngắn hạn (2009– 2011)
Bảng 3.6: Nợ xấu trung - dài hạn/Dư nợ trung - dài hạn (2009 – 2011)
Bảng 3.7: Nợ xấu theo thành phần kinh tế
Bảng 3.8: Nợ xấu theo thành phần kinh tế
Bảng 3.9: Các chỉ số đánh giá rủi ro tín dụng tại ngân hàng


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Vốn huy động của Ngân hàng qua 3 năm (2009 – 2011)
Biểu đồ 3.2: Vốn huy động của ngân hàng theo đối tượng từ 2009-2011
Biểu đồ 3.3: Tình hình hoạt động tín dụng tại MHB CT từ 2009-2010
Biểu đồ 3.4: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng tại MHB CT từ 2009-2011
Biểu đồ 3.5: Tỷ trọng cho vay trung dài hạn tại MHB CT từ 2009-2011
Biểu đồ 3.6: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng tại MHB CT từ 2009-2011

Biểu đồ 3.7: Cơ cấu dư nợ theo thời hạn
Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ của các ngân hàng TMCP năm 2010


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BĐS:

Bất động sản

CIC:

Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng

DN:

Doanh nghiệp

DSCV:

Doanh số cho vay

DSTN:

Doanh số thu nợ

ĐBSCL:

Đồng bằng Sông Cửu Long


NHTM:

Ngân hàng thương mại

NHNN:

Ngân hàng nhà nước

MHB CT:

Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long chi
nhánh Cần Thơ

PGD:

Phòng giao dịch

RRTD:

Rủi ro tín dụng

SME:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

SX-KD-DV:

Sản xuất – kinh doanh – dịch vụ

TCKT:


Tổ chức kinh tế

TPCT:

Thành phố Cần Thơ

TDH:

Trung dài hạn

TM:

Thương mại

TCTD:

Tổ chức tín dụng

VHĐ:

Vốn huy động

VĐH:

Vốn điều hòa


Rủi ro hoạt động tín dụng tại MHB Cần Thơ
PHẦN MỞ ĐẦU


LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống ngân hàng thương mại
Việt Nam, mang lại 80-90% thu nhập của mỗi ngân hàng, tuy nhiên rủi ro của nó
cũng không nhỏ. Rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động
kinh doanh ngân hàng. Việc tăng cường khả năng cạnh tranh để mở rộng quy mô tín
dụng của các ngân hàng thương mại (NHTM) trong quá trình hội nhập kinh tế quốc
tế luôn đi liền với khả năng tăng lên của rủi ro tín dụng (RRTD). Với cơ cấu tín
dụng đa dạng như hiện nay, với tiềm ẩn rủi ro tín dụng thường trực thì rủi ro tín
dụng có thể dẫn đến mất an toàn của cả hệ thống ngân hàng thương mại. Thực tế
cho thấy trong nền kinh tế thị trường, nhiều ngân hàng thương mại lâu năm, có kinh
nghiệm nhưng cũng đã từng bị những hậu quả lớn do rủi ro tín dụng gây nên.
Bên cạnh đó, tình hình kinh tế thế giới đang diễn biến phức tạp và nguy cơ
khủng hoảng tín dụng tăng cao. Việt Nam là một nước có nền kinh tế mở nên không
tránh khỏi những ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới. Đứng trước tình hình đó, đòi
hỏi các ngân hàng thương mại Việt Nam phải nâng cao công tác quản lý rủi ro tín
dụng, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro.
Đứng trước những thời cơ và thách thức của tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế,
Ngân hàng Phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ (MHB
Cần Thơ) cũng đối mặt với nhiều thách thức, khó khăn và sự cạnh tranh gay gắt với
các NHTM trong nước và NHTM nước ngoài mà cụ thể là nâng cao chất lượng tín
dụng, giảm thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết. Vì vậy, việc phân tích, đánh giá và đưa
ra giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng phát triển nhà
Đồng bằng Sông cửu Long chi nhánh Cần Thơ là một vấn đề cấp thiết đang đặt ra
và đòi hỏi phải giải quyết. Do đó tôi đã chọn đề tài: “Phân tích rủi ro tín dụng tại
ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ” làm
đề tài nghiên cứu.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Phân tích và đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại MHB Cần Thơ qua 3 năm
(2009-2011), từ đó tìm ra nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng.

Đề xuất những giải pháp nhằm khắc phục, giảm thiểu và xử lý rủi ro tín dụng tại
MHB Cần Thơ.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

GVHD: Ths. Trần Đức Tuấn

i


Rủi ro hoạt động tín dụng tại MHB Cần Thơ
Trong quá trình nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp thu thập - thống kê – tổng hợp số liệu: Các số liệu được tổng
hợp, thu thập từ các báo cáo, tài liệu của cơ quan thực tập và được thống kê, tổng
hợp; Thu thập thêm các thông tin, số liệu có liên quan đến đề tài từ internet, tạp chí,
sách báo, … để hỗ trợ cho quá trình phân tích; Quan sát và tiếp thu ý kiến của nhân
viên ngân hàng.
Phương pháp phân tích số liệu:
- Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của
năm sau so với năm trước của chỉ tiêu.
y = y1 – y0
Trong đó: y1: số liệu năm sau
y0: số liệu năm trước
y : là phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm trước của
các chỉ tiêu xem có biến động không và tìm ra nguyên nhân biến động của các chỉ
tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.
- Phương pháp so sánh dựa vào tốc độ tăng trưởng:
y = (y1 – y0)/y1 * 100
Trong đó: y0: số liệu năm trước
y1: số liệu năm nay

y: tốc độ tăng trưởng của năm sau so với năm trước (%)
Phương pháp này dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các
năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và
biện pháp khắc phục.
Ngoài ra còn sử dụng một số chỉ số tài chính để đánh giá tình hình và rủi ro tín
dụng kết hợp với biểu đồ để minh họa giúp cho việc phân tích rõ hơn.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung phân tích và đánh giá rủi ro tín dụng tại
ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ trong thời
gian từ 2009-2011.

GVHD: Ths. Trần Đức Tuấn

ii


Rủi ro hoạt động tín dụng tại MHB Cần Thơ
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến rủi ro
tín dụng tại MHB Cần Thơ thông qua những tài liệu, số liệu thu thập được tại ngân
hàng qua 3 năm.
Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
Qua việc nghiên cứu phân tích rủi ro tín dụng của MHB cần thơ và đề ra những
giải pháp nhằm hạn chế tối đa sẽ giúp ích cho công việc phòng ngừa và hạn chế rủ
ro trong Ngân hàng, từ đó góp phần nâng cao mức độ hiệu quả và an toàn trong hoạt
động tín dụng.
BỐ CỤC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Luận văn được trình bày theo các nội dung sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng Sông
Cửu Long chi nhánh Cần Thơ.

Chương 2: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.
Chương 3: Phân tích và đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng phát
triển nhà Đồng bằng Sông Cửu Long chi nhánh Cần Thơ.

GVHD: Ths. Trần Đức Tuấn

iii


Rủi ro hoạt động tín dụng tại MHB Cần Thơ
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG
1.1.1 khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Tín dụng ngân hàng được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau như: cho
vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá, bảo lãnh, cho thuê tài chính. Nhưng
trong đề tài này ta chỉ đề cập đến tín dụng với nghĩa là cho vay. Vậy, cho vay là
hình thức cấp tín dụng để bổ sung, đáp ứng vốn SX-KD, tiêu dùng (ngắn hạn) hoặc
thực hiện các dự án đầu tư để phát triển SX-KD-DV (trung, dài hạn).
1.1.2. Bản chất của tín dụng
- Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay, nghĩa là vốn (tiền tệ hoặc giá trị
vật tư hàng hóa) được chuyển từ người cho vay sang người đi vay.
- Sử dụng vốn tín dụng trong quá trình tái sản xuất, nhưng người đi vay
không có quyền sở hữu về giá trị đó, mà chỉ tạm thời trong thời gian nhất định.
- Sự hoàn trả của tín dụng. Đây là giai đoạn kết thúc một vòng tuần hoàn của
tín dụng và người đi vay phải hoàn trả vốn lại cho người cho vay

1.1.3. Chức năng của tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng có hai chức năng sau: chức năng phân
phối lại tài nguyên và chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất.
a. Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự vận động của vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Chính
nhờ sự vận động của tín dụng mà các chủ thể vay vốn nhận được một phần tài
nguyên của xã hội phục vụ cho sản xuất hoặc tiêu dùng.
Phân phối tín dụng được thực hiện bằng hai cách:
- Phân phối trực tiếp: là việc phân phối vốn từ chủ thể có vốn tạm thời chưa
sử dụng sang chủ thể trực tiếp sử dụng vốn. Phương pháp phân phối này được thực
hiện trong quan hệ tín dụng thương mại và việc phát hành trái phiếu của Nhà nước
và các công ty.
GVHD: Ths. Trần Đức Tuấn

1


Rủi ro hoạt động tín dụng tại MHB Cần Thơ
- Phân phối gián tiếp: là việc phân phối được thực hiện thông qua các tổ
chức trung gian như Ngân hàng, Hợp tác xã, Công ty tài chính…
b. Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh dược
thực hiện bình thường, liên tục và phát triển.
- Tín dụng tạo ra nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi, vi mô sản xuất.
- Tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy lưu thông
hàng hóa.
1.1.4. Vai trò của tín dụng
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, tín dụng có các vai trò sau:
- Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục đồng thời
góp phần đầu tư phát triển kinh tế.

- Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
- Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành
kinh tế mũi nhọn.
- Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các
doanh nghiệp.
- Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài. Trong điều
kiện kinh tế “mở”, tín dụng đã trở thành một trong những phương tiện nối liền các
nền kinh tế các nước với nhau.
1.1.5. Phân loại tín dụng
Dựa vào mục đích của tín dụng
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.
- Cho vay tiêu dùng cá nhân.
- Cho vay bất động sản.
- Cho vay nông nghiệp.
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu.
Dựa vào thời hạn tín dụng
- Cho vay ngắn hạn: Thời hạn cho vay dưới 1 năm, thường được sử
dụng để bổ sung vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.

GVHD: Ths. Trần Đức Tuấn

2


Rủi ro hoạt động tín dụng tại MHB Cần Thơ
- Cho vay trung hạn: Thời hạn cho vay từ 1 năm đến 5 năm, nhằm tài
trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.
- Cho vay dài hạn: Thời hạn cho vay trên 5 năm, thường là nhằm tài trợ
đầu tư vào các dự án đầu tư.
Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng

- Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng vay vốn để quyết định cho vay.
- Cho vay có bảo đảm: Là cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo cho tiền
vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.
Dựa vào phương thức cho vay
- Cho vay theo món vay.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay
- Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần
khi đáo hạn.
- Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
- Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tùy khả
năng tài chính của mình mà người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
1.2. PHÂN LOẠI NỢ
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đúng hạn; Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng
đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi đã quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc
và lãi đúng hạn còn lại; Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo qui định.
Nhóm 2: Nợ cần chú ý
Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn
trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng
phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng
thời hạn được điều chỉnh lần đầu); Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo
qui định.

GVHD: Ths. Trần Đức Tuấn

3



Rủi ro hoạt động tín dụng tại MHB Cần Thơ
Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
Các khoản nợ được TCTD đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi
khi đến hạn. Các khoản nợ này được TCTD đánh giá là có khả năng tổn thất một
phần nợ gốc và lãi. Bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày; Các khoản
nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn dưới 10 ngày, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kì hạn trả nợ lần đầu tiên phân loại vào nhóm 2 theo qui định; Các khoản nợ
được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng
tín dụng; Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo qui định.
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
Các khoản nợ được TCTD đánh giá là khả năng tổn thất cao, bao gồm: Các
khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần
đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Các khoản
nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai; Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4
theo quy định.
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
Các khoản nợ được TCTD đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn, bao
gồm: Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ
lần đầu quá hạn trên 90 ngày theo thời gian trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; Các
khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai theo thời gian trả nợ được cơ cấu lại
lần thứ hai; Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa
đến hạn hoặc đã quá hạn; Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lí; Các khoản nợ được
phân loại vào nhóm 5 theo qui định.
Nợ xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5.
1.3. RỦI RO TÍN DỤNG
1.3.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng
xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng

không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
(Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN).
1.3.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
Để chủ động phòng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả, nhận biết các đặc điểm
của rủi ro tín dụng rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng có những đặc điểm sau:

GVHD: Ths. Trần Đức Tuấn

4


Rủi ro hoạt động tín dụng tại MHB Cần Thơ
- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng
chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách
hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn. Hay nói cách
khác những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng chủ yếu gây nên rủi
ro tín dụng của ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu hiện ở
sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do
đặc trưng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ, do đó khi phòng
ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ
nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng mang lại để có biện pháp
phòng ngừa phù hợp.
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu, tức là luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động
tín dụng của ngân hàng thương mại: Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho
ngân hàng không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy
đủ. Điều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng.
Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được
lợi nhuận tương ứng.
1.3.3. Dấu hiệu rủi ro tín dụng.

Trong hoạt động tín dụng các khoản cho vay luôn tiềm ẩn rủi ro, nhưng không
phải nó thường xuyên xảy ra bất ngờ mà không có dấu hiệu báo trước. Do vậy đối
với hầu hết các trường hợp, một khoản cho vay đang xấu dần đi đều có những dấu
hiệu báo trước là rắc rối đang sắp xảy ra. Nếu cán bộ tín dụng muốn phát hiện
những khoản cho vay có vấn đề thì họ phải liên tục nghiên cứu cẩn thận các khoản
cho vay thông qua việc sử dụng vốn đầu tư để xác định những yếu tố báo hiệu khả
năng rủi ro có thể xảy ra. Dưới đây là một số dấu hiện rủi ro có thể xảy ra đối với
khoản vay:
Dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với Ngân hàng.
- Khách hàng chấp nhận vay với một lãi suất cao.
- Thường xuyên phải xin ngân hàng gia hạn (điều chỉnh kỳ hạn) trả nợ.
- Có những dấu hiệu không muốn công khai tình hình tài chính cho ngân hàng.
- Khách hàng có dấu hiệu vay tại nhiều tổ chức khác nhau để đáp ứng nhu
cầu của mình, đặc biệt từ các đối thủ cạnh tranh của ngân hàng.
- Đánh giá quá cao và không quản lý hợp lý tài sản thế chấp, hoặc không
đánh giá được giá trị thực của nó.

GVHD: Ths. Trần Đức Tuấn

5


Rủi ro hoạt động tín dụng tại MHB Cần Thơ
Dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý, tình hình tài chính và
hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng.
- Có sự chênh lệch giữa doanh thu và lợi nhuận thực tế so với dự kiến mà
không có lý do hợp lý.
- Vốn vay sử dụng không đúng mục đích.
- Thay đổi thường xuyên ban điều hành.
- Đối với khách hàng là tư nhân cá thể, có dấu hiệu người vay bị bệnh kéo

dài hoặc chết....
Dấu hiệu xuất phát từ chính sách tín dụng của Ngân hàng.
- Cho vay mới với giá trị cao hơn nhưng không có thêm tài sản thế chấp.
- Cán bộ thực hiện khoản vay một cách không hợp lý, bỏ qua các bước
cần thiết trong qui trình tín dụng, dựa phần nhiều giữa quan hệ khách hàng với mình.
- Cán bộ tín dụng không thể kiểm tra, đánh giá tình trạng khoản vay
thường xuyên.
- Cho vay với các doanh nghiệp mới có chủ sở hữu thiếu kinh nghiệm.
- Cung cấp tín dụng với khối lượng lớn cho các khách hàng không thuộc
thị trường, phân đoạn thị trường tối ưu của ngân hàng.
- Có khuynh hướng cạnh tranh thái quá: giảm lãi suất cho vay, phí dịch
vụ hay thực hiện chiến lược "giữ chân" khách hàng bằng các khoản tín dụng mới để
họ không quan hệ với các TCTD khác mặc dù biết rõ các khoản tín dụng sẽ cấp
tiềm ẩn rủi ro cao.
1.3.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.
Trong quan hệ tín dụng có hai đối tượng tham gia là ngân hàng cho vay và
người đi vay. Nhưng người đi vay sử dụng tiền vay trong một thời gian, không gian
cụ thể, tuân theo sự chi phối của những điều kiện cụ thể nhất định mà ta gọi là môi
trường kinh doanh, và đây là đối tượng thứ ba có mặt trong quan hệ tín dụng. Rủi ro
tín dụng xuất phát từ môi trường kinh doanh gọi là rủi ro do nguyên nhân khách
quan. Rủi ro xuất phát từ người vay và ngân hàng cho vay gọi là rủi ro do nguyên
nhân chủ quan
Nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh doanh.
Khi khách hàng nhận khoản giải ngân từ ngân hàng, họ sẽ dùng đồng vốn vào
mục đích kinh doanh như: Đầu tư vào dây chuyền sản xuất, đầu tư mua nguyên vật

GVHD: Ths. Trần Đức Tuấn

6



Rủi ro hoạt động tín dụng tại MHB Cần Thơ
liệu… Trong quá trình sản xuất kinh doanh tất yếu sẽ phát sinh những rủi ro không
mong muốn mà đôi khi các doanh nghiệp không lường trước được như:
Sự thay đổi của môi trường tự nhiên như thiên tai, dịch bệnh, bão lụt gây tổn
thất cho khách hàng vay vốn kinh doanh.
Sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị trường thế giới.
Khi tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh, bao giờ doanh nghiệp cũng tiến
hành đánh giá tình hình thị trường cũng như đưa ra những dự báo phát triển thị
trường, dự báo tăng trưởng doanh số. Nếu nền kinh tế thế giới cũng như nền kinh tế
quốc nội vận hành theo quỹ đạo đã dự báo thì doanh nghiệp sẽ thực hiện tốt các kế
hoach đề ra.Tuy nhiên, khi nền kinh tế thế giới bị khủng hoảng, tất yếu sẽ ảnh
hưởng lớn đối với các doanh nghiệp xuất khẩu. Những mặt hàng mà Việt Nam có
thế mạnh như dệt may, xuất khẩu hàng nông sản (xuất khẩu cà phê, hạt điều, cá
basa,..) có nguy cơ không bán được khi nền kinh tế thế giới bị khủng hoảng. Hoặc
một sự thay đổi trong chính sách nhập khẩu (tăng thuế, giảm hạn ngạch, thay đổi
tiêu chuẩn nhập khẩu) tại các nước đối tác cũng ảnh hưởng đến sản lượng xuất
khẩu.
Sự tấn công của hàng nhập lậu làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Hàng hóa nhập lậu vào Việt Nam qua các con đường vùng biên từ lâu đã là nỗi
“ám ảnh” của các doanh nghiệp nội địa. Hàng hóa nhập lậu có ưu điểm rẻ hơn về
giá, loại hình phong phú đánh mạnh vào nhu cầu của đại bộ phận người tiêu dùng
có thu nhập thấp. Các mặt hàng về đồ điện tử, kim khí, quần áo, mỹ phẩm là một
minh chứng cho hiện tượng trên.
Cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng chưa thực sự lành mạnh, việc chạy theo
quy mô, bỏ qua các tiêu chuẩn, điều kiện trong cho vay, thiếu quan tâm đến chất
lượng khoản vay
Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi và sự kém hiệu quả của cơ quan
pháp luật cấp địa phương.

Sự chậm trễ, rườm rà trong các thủ tục cấp giấy phép, các thủ tục hải quan…
nhiều lúc ảnh hưởng lớn đến cơ hội kinh doanh của các doanh nghiệp. Ta biết rằng,
cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp có tính thời điểm, nhưng nó sẽ không thể thực
hiện nhanh chóng nếu không được “cởi trói” bởi các thủ tục pháp lý. Việc chậm trễ
sẽ dẫn đến hệ quả của hàng loạt các hợp đồng kinh tế bị đình trệ, các dự án đầu tư
“buộc lòng” phải “treo” trên giấy. Điều này gây tổn thất lớn về mặt kinh tế đối với
các doanh nghiệp vay vốn.
GVHD: Ths. Trần Đức Tuấn

7


Rủi ro hoạt động tín dụng tại MHB Cần Thơ
Ta lấy một ví dụ đơn giản để minh họa cho rủi ro này: Một doanh nghiệp X
tiến hành thủ tục xuất khẩu một lô hàng hóa là hàng nông sản sang bên nước Y để
thực hiện hợp đồng xuất khẩu đã ký với doanh nghiệp nước ngoài. Theo hợp đồng
thì ngày 20/10/2011, lô hàng sẽ phải được chuyển tới tay doanh nghiệp nước ngoài.
Ngày 18/10/2011, lô hàng hóa được vận chuyển tới cảng biển. Song do chậm trễ từ
các thủ tục hải quan, lô hàng bị đình lại để tiến hành kiểm tra. Sự chậm trễ này
khiến doanh nghiệp X chậm trễ trong việc thực hiện hợp đồng. Và khi đó, đối tác
của họ có thể từ chối việc thực hiện hợp đồng và tiến hành phạt bồi thường hợp
đồng.
Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của Ngân hàng Nhà nước.
Bên cạnh những cố gắng và kết quả đạt được, hoạt động thanh tra ngân hàng
và đảm bảo an toàn hệ thống chưa có sự cải thiện căn bản về chất lượng; năng lực
cán bộ thanh tra, giám sát chưa đáp ứng được yêu cầu; nội dung và phương pháp
thanh tra, giám sát còn lạc hậu, chậm được đổi mới; vai trò kiểm toán chưa được
phát huy và hệ thống thông tin chưa được tổ chức một cách hữu hiệu; thanh tra tại
chỗ vẫn là phương pháp chủ yếu, khả năng kiểm soát toàn bộ thị trường tiền tệ và
giám sát rủi ro còn yếu;…

Hệ thống thông tin hỗ trợ tín dụng còn bất cập.
Hiện nay, trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng (CIC) của Ngân hàng nhà
nước đã hoạt động hơn một thập niên và đã đạt được những kết quả bước đầu rất
đáng khích lệ trong việc cung cấp thông tin tín dụng. Tuy nhiên, thông tin cung cấp
còn đơn điệu, thiếu cập nhật, chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu tra cứu thông tin.
Thay đổi về lãi suất, tỷ giá hối đoái, lạm phát, chỉ số giá cả tăng, nguyên vật
liệu đầu vào tăng ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của khách hàng, khó khăn tài
chính dẫn đến không có khả năng trả nợ
Rủi ro chủ quan từ ngân hàng vay.
Trước hết phải nói đến các ngân hàng còn thiếu một chính sách tín dụng nhất
quán, chính sách tín dụng ở đây phải bao gồm định hướng chung cho việc cho vay,
chế độ tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn, các quy định về bảo đảm tiền vay, danh
mục lựa chọn khách hàng trong từng giai đoạn,…Nguyên nhân gây ra rủi ro tín
dụng từ phía ngân hàng có thể được khái quát cơ bản dưới đây:
Ngân hàng không có đủ thông tin về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để phân
tích và đánh giá khách hàng,… dẫn đến việc xác định sai hiệu quả của phương án
xin vay, hoặc xác định thời hạn cho vay và trả nợ không phù hợp với phương án
kinh doanh của khách hàng.
GVHD: Ths. Trần Đức Tuấn

8


Rủi ro hoạt động tín dụng tại MHB Cần Thơ
Sự lơi lỏng trong quá trình giám sát trong và sau khi cho vay nên không phát
hiện kịp thời hiện tượng sử dụng vốn sai mục đích.
Quá tin tưởng vào tài sản thế chấp, bảo lãnh, bảo hiểm, coi đó là vật đảm bảo
chắc chắn cho sự thu hồi cả gốc và lãi tiền vay.
Chạy theo số lượng (hoặc theo kế hoạch) mà xao lãng việc coi trọng chất
lượng khoản vay, quá lạc quan và tin tưởng vào sự thành công của phương án kinh

doanh của khách hàng.
Ngân hàng thiếu một bộ phận chuyên trách theo dõi, quản lý rủi ro, quản lý
hạn mức tín dụng tối đa cho từng khách hàng thuộc từng ngành nghề, sản phẩm địa
phương khác nhau để phân tán rủi ro, các dự báo cần thiết trong từng thời kỳ.
Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng ngân hàng chưa
đủ tầm và vấn đề quản lý sử dụng, đãi ngộ cán bộ ngân hàng chưa thỏa đáng.
Ngân hàng không giải quyết hợp lý quan hệ giữa nguồn vốn huy động và
nguồn vốn sử dụng, cụ thể là: dự trữ vốn quá ít so với nhu cầu bảo đảm thanh toán,
từ đó dẫn đến mất khả năng thanh toán nếu khách hàng có nhu cầu rút vốn nhiều;
hoặc dự trữ vốn quá nhiều, gây ứ đọng vốn, lãng phí trong sử dụng vốn; hoặc lấy
vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn quá mức quy định.
Rủi ro do ý muốn chủ quan của người xét duyệt hoặc cấp có thẩm quyền
Cạnh tranh giữa các tổ chức tín dụng chưa thực sự lành mạnh, việc chạy theo
quy mô, bỏ qua các tiêu chuẩn, điều kiện trong cho vay, thiếu quan tâm đến chất
lượng khoản vay.
Rủi ro chủ quan từ người vay.
Sử dụng vốn sai mục đích so với phương án kinh doanh khi giải ngân, không
có thiện chí trong việc trả nợ vay.
Nhiều doanh nghiệp sử dụng không đúng mục đích đăng ký ban đầu trong hồ
sơ xin vay vốn. Đồng vốn không sử dụng đúng mục đích tất yếu sẽ khó khăn trong
việc kiểm soát dòng vốn cũng như kiểm soát rủi ro của đồng vốn. Ví dụ: Một doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh khi vay vốn về đã sử dụng một phần vốn đi vay để đầu
tư vào thị trường chứng khoán. Khi thị trường chứng khoán tụt dốc, tất yếu sẽ làm
“thua lỗ” phần vốn đã rót vào. Hệ quả là doanh nghiệp sẽ không thu được lãi từ sự
đầu tư, lãi từ lĩnh vực sản xuất không đủ bù.
Năng lực quản lý kinh doanh kém, đầu tư nhiều lĩnh vực vượt quá khả năng
quản lý.

GVHD: Ths. Trần Đức Tuấn


9


Rủi ro hoạt động tín dụng tại MHB Cần Thơ
Một số doanh nghiệp không đánh giá hết được những rủi ro khi sử dụng đồng
vốn, đánh giá chi phí vốn cũng như khả năng sinh lợi của đồng vốn. Đa phần các
doanh nghiệp khi dùng vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh thường đầu tư vào
mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư vào cơ sở vật chất mà cái quan trọng nhất là đầu
tư phát triển kỹ năng của lực lượng nhân lực của công ty. Khi doanh nghiệp mở
rộng quy mô mà tư duy quản lý không thay đổi, trình độ của đội ngũ quản lý không
được đảm bảo thì doanh nghiệp tất yếu phải đối mặt với những rủi ro về khả năng
quản lý sản xuất, dẫn đến nhiều sai lầm trong quá trình ra quyết định quản lý kinh
doanh.
Khách hàng vay vốn tại nhiều tổ chức tín dụng dưới một danh nghĩa hay
nhiều thực thể khác nhau nên thiếu sự phân tích trên tổng thể, khó theo dõi được
dòng tiền dẫn đến việc sử dụng vốn vay chồng chéo và mất khả năng thanh toán dây
chuyền.
Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch, che dấu các
khoar lỗ.
Quy mô tài sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao là đặc điểm
chung của hầu hết các doanh nghiệp Việt Nam. Ngoài ra, thói quen ghi chép đầy đủ,
chính xác, rõ ràng các sổ sách kế toán vẫn chưa được các doanh nghiệp tuân thủ
nghiêm chỉnh và trung thực. Do vậy, sổ sách kế toán mà các doanh nghiệp cung cấp
cho ngân hàng nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực chất. Do đó, khi
cán bộ ngân hàng lập các bản phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu
do các doanh nghiệp cung cấp, thường thiếu tính thực tế và xác thực.
Khách hàng kinh doanh thua lỗ, hàng hóa sản xuất ra không bán được, không
trả được nợ vay ngân hàng
Chưa thực sự thay đổi quan điểm, còn xem vốn ngân hàng là vốn nhà nước
nếu doanh nghiệp làm ăn không hiệu quả thì ngân hàng chịu, ngân hàng thua lỗ thì

nhà nước chịu.
Doanh nghiệp cố tình lừa đảo ngân hàng.
1.3.5. Hậu quả rủi ro hoạt động tín dụng
Rủi ro tín dụng luôn tìềm ẩn trong kinh doanh ngân hàng và đã gây ra những
hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng nhiều mặt đến đời sống kinh tế - xã hội của mỗi
quốc gia, thậm chí có thể lan rộng trên phạm vi toàn cầu.
Đối với ngân hàng bị rủi ro: Do không thu hồi được nợ (gốc, lãi và các
loại phí) làm cho nguồn vốn ngân hàng bị thất thoát, trong khi ngân hàng vẫn phải

GVHD: Ths. Trần Đức Tuấn

10


×