TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ – QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG VÀ MỘT SỐ
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐBSCL CHI NHÁNH SÓC TRĂNG
G
G
i
i
á
á
o
o
v
v
i
i
ê
ê
n
n
h
h
ư
ư
ớ
ớ
n
n
g
g
d
d
ẫ
ẫ
n
n
:
:
Sinh viên thực hiện:
LÊ PHỨƠC HƯƠNG THÁI NGỌC NƯƠNG
MSSV: 4053604
LỚP:Kế toán – Kiểm toán K31
Cần Thơ năm 2009
Phân tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại MHB
GVHD: Lê Phước Hương Trang v SVTH: Thái Ngọc Nương
MỤC LỤC
________________________________ ______________________ Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu.................................................................................. 1
1.1.1. Lý do chọn đề tài................................................................................... 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiển.................................................................2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 3
1.2.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 3
1.3. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................... 3
1.3.1. Không gian........................................................................................... 3
1.3.2. Thời gian............................................................................................... 3
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 4
1.4. Lược khảo tài liệu......................................................................................... 4
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận......................................................................................... 5
2.1.1. Khái quát về tín dụng ............................................................................ 5
2.1.2. Những vấn đề chung về rủi ro tín dụng .................................................. 8
2.1.3. Phân loại nơ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro tín dụng ..................... 10
2.1.4. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng v à mức độ rủi
ro của Ngân hàng. ............................................................................................ 13
2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 14
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .............................................................. 14
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu............................................................ 14
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH SÓC TRĂNG
3.1. Giới thiệu khái quát về tỉnh Sóc Trăng ...................................................... 15
3.1.1. Vị trí địa lí .......................................................................................... 15
3.1.2. Tình hình kinh tế xã hội của tỉnh ........................................................ 16
3.2. Khái quát về Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long ..........17
3.2.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông
Phân tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại MHB
GVHD: Lê Phước Hương Trang v SVTH: Thái Ngọc Nương
Cửu Long ......................................................................................................... 17
3.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của MHB chi nhánh Sóc Trăng ........ 17
3.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban ....................................... 18
3.3.1. Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 18
3.3.2. Chức năng của các phòng ban ............................................................. 19
3.3.3. Chức năng hoạt động và vai trò của MHB chi nhánh Sóc Trăng ......... 20
3.4. Một số quy chế cho vay tại MHB chi nhánh Sóc Trăng ............................. 21
3.4.1. Đối tượng cho vay .............................................................................. 21
3.4.2. Điều kiện vay vốn .............................................................................. 21
3.4.3. Nguyên tắc vay vốn ............................................................................ 22
3.4.4. Lãi suất cho vay ................................................................................. 22
3.4.5. Mức cho vay ...................................................................................... 22
3.4.6. Loại cho vay và thời hạn cho vay ....................................................... 22
3.5. Quy trình cho vay ...................................................................................... 23
3.6. Tình hình hoạt động kinh doanh trong 03 năm qua của MHB chi nhánh
Sóc trăng ..........................................................................................................24
3.6.1. Tình hình huy động vốn .....................................................................24
3.6.2. Tình hình cơ cấu tài sản ...................................................................... 28
3.6.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB chi nhánh Sóc trăng trong 3
năm (2006 – 2008) ............................................................................................ 30
3.7. Những thuận lợi và khó khăn của MHB chi nhánh Sóc Trăng .................. 33
3.7.1. Thuận lợi ............................................................................................ 33
3.7.2. Khó khăn............................................................................................. 34
3.8. Phương hướng hoạt động sắp tới của MHB chi nhánh Sóc Trăng .............. 35
Chương 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI
NHÁNH SÓC TRĂNG
4.1. Tình hình tín dụng của MHB chi nhánh Sóc Trăng qua 03
năm 2006 – 2008.............................................................................................. 36
4.1.1. Thực trạng tín dụng của Ngân hàng theo thời hạn............................... 36
4.1.2. Thực trạng tín dụng theo đối tượng ..................................................... 41
4.1.2.1 Doanh số cho vay theo đối tượng........................................................... 41
Phân tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại MHB
GVHD: Lê Phước Hương Trang v SVTH: Thái Ngọc Nương
4.1.2.2 Doanh số thu nợ theo đối tượng .................................................... 43
4.1.2.3 Dư nợ theo đối tượng ................................................................... 45
4.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng tại Ngân hang ..... 47
4.1.3.1 Hệ số thu nợ................................................................................. 48
4.1.3.2 Vòng quay vốn tín dụng ............................................................... 51
4.1.3.3 Dư nợ trên tổng vốn huy động ...................................................... 51
4.1.3.4 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ .......................................................... 52
4.2 Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của MHB chi nhánh Sóc Trăng qua 03
năm (2006 – 2008) ........................................................................................... 52
4.2.1 Phân tích nợ quá hạn theo thời hạn ...................................................... 53
4.2.2 Tình hình nợ quá hạn qua ba năm (2006 – 2008)................................. 54
4.2.2.1 Rủi ro nợ quá hạn theo đối tượng ................................................. 54
4.2.2.2 Rủi ro nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ................................... 56
4.2.2.3 Rủi ro nợ quá hạn theo thời gian ................................................... 56
4.2.3. So sánh một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng giữa MHB
chi nhánh Sóc Trăng và MHB chi nhánh C ần Thơ – Phòng giao dịch
Ninh Kiều........................................................................................................ 59
Chương 5:MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HẠN CHẾ V À PHÒNG
NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG .......................................................................... 64
5.1. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng....................................................................................................... 61
5.1.1Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn .................................................... 61
5.1.2 Nguyên nhân từ phía Ngân hàng ........................................................ 62
5.1.3 Liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố ................................................ 62
5.1.4 Những nguyên nhân liên quan đến yếu tố pháp lý ............................... 63
5.1.5 Môi trường kinh doanh ........................................................................ 63
5.2 Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng MHB chi nhánh Sóc
Trăng................................................................................................................. 65
5.2.1 Nâng cao chất lượng công tác quản trị hoạt động tín dụng .................... 65
5.2.1.1 Vai trò quản trị điều hành đối với ban lãnh đạo ............................. 66
5.2.1.2 Vai trò của cán bộ tín dụng ........................................................... 66
4.1.2.1 Doanh số cho vay theo đối tượng........................................................... 41
Phân tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại MHB
GVHD: Lê Phước Hương Trang v SVTH: Thái Ngọc Nương
4.1.2.2 Doanh số thu nợ theo đối tượng .................................................... 43
4.1.2.3 Dư nợ theo đối tượng ................................................................... 45
4.1.3 Một số chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng tại Ngân hang ..... 47
4.1.3.1 Hệ số thu nợ................................................................................. 48
4.1.3.2 Vòng quay vốn tín dụng ............................................................... 51
4.1.3.3 Dư nợ trên tổng vốn huy động ...................................................... 51
4.1.3.4 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ .......................................................... 52
4.2 Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của MHB chi nhánh Sóc Trăng qua 03
năm (2006 – 2008) ........................................................................................... 52
4.2.1 Phân tích nợ quá hạn theo thời hạn ...................................................... 53
4.2.2 Tình hình nợ quá hạn qua ba năm (2006 – 2008)................................. 54
4.2.2.1 Rủi ro nợ quá hạn theo đối tượng ................................................. 54
4.2.2.2 Rủi ro nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ................................... 56
4.2.2.3 Rủi ro nợ quá hạn theo thời gian ................................................... 56
4.2.3. So sánh một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng giữa MHB
chi nhánh Sóc Trăng và MHB chi nhánh C ần Thơ – Phòng giao dịch
Ninh Kiều........................................................................................................ 59
Chương 5:MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HẠN CHẾ V À PHÒNG
NGỪA RỦI RO TÍN DỤNG .......................................................................... 64
5.1. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng trong hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng....................................................................................................... 61
5.1.1Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn .................................................... 61
5.1.2 Nguyên nhân từ phía Ngân hàng ........................................................ 62
5.1.3 Liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố ................................................ 62
5.1.4 Những nguyên nhân liên quan đến yếu tố pháp lý ............................... 63
5.1.5 Môi trường kinh doanh ........................................................................ 63
5.2 Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng MHB chi nhánh Sóc
Trăng................................................................................................................. 65
5.2.1 Nâng cao chất lượng công tác quản trị hoạt động tín dụng .................... 65
5.2.1.1 Vai trò quản trị điều hành đối với ban lãnh đạo ............................. 66
5.2.1.2 Vai trò của cán bộ tín dụng ........................................................... 66
Phân tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại MHB
GVHD:Lê Phước Hương Trang 1 SVTH: Thái Ngọc Nương
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Sự cần thiết của đề tài
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh là một căn bệnh hiểm nghèo, tiềm ẩn
có thể xảy ra bất cứ lúc nào. Nó không những làm sai lệch, đảo lộn kết quả kinh
doanh, ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế, gây ra những hậu quả không
lường trước được ảnh hưởng đến người kinh doanh nói riêng và cả nền kinh tế
nói chung nếu ta không kịp thời phát hiện và tìm cách phòng ngừa nó.
Trong nền kinh tế hiện nay thì ngành Ngân hàng càng có vai trò quan
trọng trong các hoạt động kinh tế và xã hội (cung ứng vốn đảm bảo cho việc mở
rộng và tái sản xuất, trao đổi, lưu thông tiền tệ cho cả nên kinh tế,…). Bên cạnh
đó, Ngân hàng còn là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn trong quá trình
phát triển kinh tế và từng bước hội nhập vào nền kinh tế thế giới. Nhưng kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng có tính nhạy cảm rất cao, phải đối mặt với rất
nhiều rủi ro như rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái, …nhưng quan
nhất là rủi ro tín dụng. Các con số thống kê và nhiều nghiên cứu cho thấy rủi ro
tín dụng chiếm khoảng 70% (Nguồn: bài giảng Nghiệp vụ Ngân hàng, Thái Văn
Đại) trong hoạt động của Ngân hàng. Vì thế rủi ro tín dụng có thể gây ra thiệt hại
không lường trước được thẩm chí làm phá sản Ngân hàng.
Lịch sử hoạt động của những Ngân h àng trên thế giới đã ghi nhận nhiều
sự sụp đổ của hàng loạt các Ngân hàng, các tổ chức tín dụng qua những cuộc
khủng hoảng tài chính - tiền tệ. Cuộc khủng hoảng tài chính năm 1929 – 1933,
vụ sụp đổ thị trường cổ phiếu 1987,… và gần đây là cuộc khủng hoảng kinh tế
tiền tệ 1997 đã đẩy hàng loạt các Ngân hàng đến ngưỡng cửa phá sản.
Ở Việt Nam trong những năm 1989 – 1990 cũng đã chứng kiến sự sụp đổ
của gần 500 quỹ tín dụng đô thị và hàng ngàn hợp tác xã nông thôn. Sự rung
động của hệ thông Ngân hàng thương mại cổ phần trong những năm qua cho thấy
sự non yếu về nghiệp vụ, chưa quan tâm đến vấn đề quản lý rủi ro tín dụng.
Chính vì vậy, việc quản lý để phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, kiểm
soát và kiềm chế rủi ro ở mức chấp nhận được. Vì đó là điều cần thiết để hoạt
Phân tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại MHB
GVHD:Lê Phước Hương Trang 2 SVTH: Thái Ngọc Nương
động kinh doanh có được kết quả tốt hơn. Đó cũng là lý do em cho đề tài “Phân
tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Phát triển Nhà Đồng bằng sông Cửu Long chi nhánh Sóc Trăng”.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiển
1.1.2.1 Căn cứ khoa học
Kể từ khi ra đời đến nay hoạt động của Ngân h àng có nhiều bước nhảy
quan trọng và đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay thì hoạt động của Ngân hàng
lại càng chứng tỏ vai trò quan trọng đối với sự phát triển nền kinh tế của một
nước. Tuy nhiên hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong nền kinh tế thị
trường là một hoạt động rất nhạy cảm, mọi biến động tro ng nền kinh tế điều tác
động đến hoạt động của Ngân hàng, có thể gián tiếp hoặc trực tiếp gây nên
những sáo trộn bất ngờ và giảm hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Một trong
những yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại v à phát triển hệ thống Ngân hàng
là chất lượng và hiệu quả tín dụng. Thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ lệ
lớn trong tổng thu nhập của mỗi Ngân hàng nhưng đồng thời trong lĩnh vực này
cũng chứa đựng nhiều rủi ro bởi các khoản cho vay bao giờ cũng có xác suất vở
nợ cao hơn so với các khoản đầu tư nó có thể xảy ra bất cứ lúc nào và hậu quả
mà nó gây ra không thể lường trước đươc. Cho nên trong quá trình thực hiện đề
tài này em đã vận dụng nhiều kiến thức đã được học từ các môn như nghiệp vụ
Ngân hàng, tiền tệ Ngân hàng, tài chính tiền tệ, phân tích hoạt động kinh doanh
và một số môn chuyên ngành khác, tham khảo một số sách báo, tạp chí kinh tế để
tìm ra một số nguyên nhân dẫn đến rủi ro cho Ngân hàng. Từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm hạn chế rủi ro và góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh cho Ngân hàng.
1.1.2.2 Căn cứ thực tiển
Hoạt động Ngân hàng là một trong những hoạt động kinh tế có nhiều rủi
ro hơn hết. Bởi vì hoạt động chủ yếu của Ngân hàng là đi vay và cho vay, nên
Ngân hàng phải đối phó với rủi ro từ mọi nguồn gốc . Ngày nay, mặc dù có rất
nhiều hình thức kinh doanh mới trong lĩnh vực Ngân hàng, nhưng tín dụng vẫn là
hoạt động kinh doanh chủ yếu của các Ngân h àng. Vì thế, rủi ro tín dụng là một
vấn đề cần được quan tâm đặc biệt đối với Ngân hàng nói chung và MHB chi
nhánh Sóc Trăng nói riêng.
Phân tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại MHB
GVHD:Lê Phước Hương Trang 3 SVTH: Thái Ngọc Nương
Hoạt động tín dụng chủ yếu của MHB chi nhánh Sóc Trăng là hoạt động
cho vay, việc mở rộng ra các dịch vụ khác chưa nhiều chủ yếu cho vay phục vụ
xây dựng, phục vụ sản xuất nông lâm ngư nghiệp, phục vụ nhà ở và tiêu dùng. Vì
thế, nguồn thu chủ yếu của Ngân hàng là lãi từ việc cho vay, nhưng ngược lại nó
cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất, đe dọa sự an toàn và uy tín của Ngân hàng và
cũng là nguyên nhân chính làm thua lổ, sụp đổ hệ thống Ngân hàng .
Từ việc nghiên cứu, phân tích đề tài này, Ngân hàng thấy được chất lượng
tín dụng của đơn vị trong các năm qua như thế nào, còn tồn tại những yếu điểm
gì. Qua đó đưa ra một số giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng, để không ngừng
nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng..
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Thông qua tình hình hoạt động thực tế của Ngân hàng đề tài phân tích
thực trạng rủi ro tín dụng và tìm ra nguyên nhân dẫn đến rủi ro. Từ đó đề xuất
những giải pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh
nâng cao hiệu quả cho Ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh qua ba năm 2006 – 2008 (trong
đó bao gồm tình hình huy động vốn, tình hình cơ cấu tài sản và kết quả hoạt động
kinh doanh).
Phân tích thực trạng rủi ro trong hoạt động tín dụng.
Phân tích nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng.
Dựa trên các vấn đề trên từ đó đưa ra những biện pháp phòng ngừa rủi ro
trong hoạt động tín dụng.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Không gian
Đề tài được thực hiện tại Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu
Long chi nhánh Sóc Trăng.
1.3.2. Thời gian
Số liệu phân tích được lấy trong khoảng thời gian từ năm 2006 đến năm
2008.
Đề tài được thực hiện từ ngày 02/02/2009 đến 25/04/2009
Phân tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại MHB
GVHD:Lê Phước Hương Trang 4 SVTH: Thái Ngọc Nương
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đề tài này là hoạt động tín dụng và thực
trạng rủi ro tín dụng tại MHB chi nhánh Sóc Trăng trong 3 năm kể từ việc cho
vay đến công tác thu hồi nợ. Qua đó tìm ra những nguyên nhân dẫn đến rủi ro
cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàng từ đó đưa ra các giải pháp để hạn chế
rủi ro đến mức có thể chấp nhận được.
1.4. Lược khảo tài liệu
Để thực hiện đề tài này ngoài viêc thu thập số liệu ở Ngân hàng Phát triển
Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh Sóc Trăng c òn tham khảo một số tài
liệu cùng với một số luận văn của các anh chị trước đây như:
+ Giáo trình “ Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại” của Thạc sĩ Thái Văn
Đại trường Đại Học Cần Thơ. Trong đó chủ yếu tham khảo chương 3 nới về vấn
đề liên quan đến hoạt động tín dụng như: Khái niệm về tín dụng, đảm bảo tín
dụng. Bài giảng “Tiền tệ Ngân hàng” của Thạc sĩ Thái Văn Đại và Thạc sĩ Bùi
Văn Trịnh. Trong đó chủ yếu tham khảo chương 6 nới về sự ra đời của tín dụng,
bản chất tín dụng, chức năng tín dụng.
+ Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm vừa qua của
Ngân hàng.
+ Luận văn tốt nghiệp “Phân tích thực trạng tín dụng trong ngắn hạn tại
NHN0&PTNT huyện Bình Đại”.Sinh viên thực hiện Võ Thanh Hùng có nội
dung:
Đánh giá khả năng huy động vốn trong ngắn hạn.
Tình hình cho vay trong ngắn hạn.
Nợ quá hạn trong ngắn hạn.
Phân tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại MHB
GVHD:Lê Phước Hương Trang 5 SVTH: Thái Ngọc Nương
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận
2.1.1. Khái quát về tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm về tín dụng
Tín dụng xuất phát từ gốc Lating là Creditum, tức là tin tưởng, tín nhiệm.
Theo ngôn ngữ Việt Nam, tín dụng là sự vay mượn, cụ thể hơn là: Tín dụng là sự
chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức tiền tệ
hay hiện vật từ người sở hữu sang người sử dụng, sau đó hoàn trả với một lượng
lớn hơn ban đầu.
Đối với ngân hàng thương mại, tín dụng Ngân hàng có nghĩa là sự cho vay
hay ứng trước do Ngân hàng thực hiện. Giá cả mà Ngân hàng ấn định cho khách
hàng về khoản cho vay là lãi suất, tín dụng mà Ngân hàng phải trả trong quá trình
sử vốn đó.
Khách hàng đi vay tại các Ngân hàng rất đa dạng. Đó là pháp nhân
(Doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác
xã,…) hộ gia đình và cá nhân.
2.1.1.2 Các hình thức tín dụng cơ bản
Trong nền kinh tế thị trường, các hình thức tín dụng cơ bản bao gồm:
Tín dụng thương mại: Là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các doanh
nghiệp được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa.
Tín dụng Ngân hàng: Là quan hệ một bên là Ngân hàng, còn một bên là
pháp nhân, thể nhân khác trong nền kinh tế quốc dân.
Tín dụng Nhà nước: Là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước và dân cư, hoặc
tổ chức kinh tế xã hội khác được thực hiện bằng cách bán công trái, trái phiếu.
Tín dụng tiêu dùng: Là quan hệ dân cư với doanh nghiệp hoặc với các tổ
chức tín dụng khác. Quan hệ này đáp ứng được nhu cầu tín dụng trong điều kiện
có sự chênh lệch giữa thu nhập và nhu cầu vốn tối thiểu về đời sống kinh tế xã
hội của dân cư. Người đi vay trong tín dụng tiêu dùng là dân cư, họ nhận được
tín dụng dưới hai hình thức:
Phân tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại MHB
GVHD:Lê Phước Hương Trang 6 SVTH: Thái Ngọc Nương
Bằng tiền: Người vay sử dụng tiền vay tại các tổ chức tín dụng đi mua
sắm hàng hoá tiêu dùng cần thiết.
Bằng hàng hoá: Thông thường, trên thị trường hiện nay mua trả góp là
hình thức tín dụng phát triển rộng rãi. Ở những quốc gia có nền kinh tế thị tr ường
phát triển, tín dụng tiêu dùng là hình thức khuyến khích dân cư tiêu dùng để nâng
cao đời sống vật chất, văn hoá và tạo điều kiện cho dân cư làm việc thuận lợi
hơn.
2.1.1.3 Chức năng của tín dụng
Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ:
Chức năng tập trung vốn tiền tệ: Chuyển hóa để sử dụng các nguồn vốn đ ã
tập trung, để đáp ứng nhu cầu sản xuất v à lưu thông hàng hóa, cũng như nhu cầu
tiêu dùng của toàn xã hội. Nhờ chức năng này mà nguồn tiền trong xã hội “nhàn
rỗi” một cách tương đối đã được huy động và sử dụng cho các nhu cầu sản xuất
và đời sống, làm cho hiệu quả trong sử dụng vốn trong toàn xã hội tăng.
Phân phối lại vốn tiền tệ: Đây là chức năng cơ bản nhất của tín dụng, nhờ
chức năng này mà vốn tiền tệ trong xã hội được điều tiết từ nơi “thừa” sang nơi
“thiếu” để sử dụng nhằm phát triển nền kinh tế.
Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội: Thông qua tín dụng
Ngân hàng Trung Ương của mỗi quốc gia dựa trên kênh tín dụng để đưa tiền vào
lưu thông và rút tiền ra khỏi lưu thông chủ yếu bằng bút tệ. Khi nghiệp vụ thực
hiện bằng chuyển khoản hay bằng kỳ phiếu tiền tệ, tín dụng góp phần tiết kiệm
giấy bạc Ngân hàng, thay thế tiền mặt trong mua bán hang hóa.
Phản ánh và kiểm soát đồng tiền đối với hoạt động kinh tế: Thông qua
việc cho vay vốn, các Ngân hàng đã kiểm sóat được khả năng hoạt động của xí
nghiệp, giúp các xí nghiệp sử dụng vốn có hiệu q uả nhất, đồng thời giúp Nhà
nước xác định được nhu cầu vay vốn và phát triển của nền kinh tế.
2.1.1.4 Vai trò của tín dụng
Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, tín dụng có các vai trò sau đây:
Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục, đồng thời
phần đầu tư phát triển kinh tế:
Phân tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại MHB
GVHD:Lê Phước Hương Trang 7 SVTH: Thái Ngọc Nương
Thừa vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở các xí nghiệp. Việc phân phối
vốn tín dụng đã góp phần điều hòa vốn trong toàn nền kinh tế, tạo cho quá trình
sản xuất liên tục.
Tín dụng còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, là động lực kích thích
tiết kiệm đồng thời là phương tiện đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư và phát triển .
Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất: Hoạt động của
Ngân hàng là tập trung vốn tiện tệ tạm thời chưa sử dụng, mà vốn này nhằm phân
tán ở khắp mọi nơi: trong tay các nhà doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước, cá nhân,
các đơn vị kinh tế. Tuy nhiên, quá trình đầu tư tín dụng không phải rải đều cho
mọi chủ thể có nhu cầu mà việc đầu tư được thể hiện một cách tập trung, chủ yếu
là các xí nghiệp lớn,. những xí nghiệp kinh doanh có hiệu quả. Trong điều kiện
nước ta, nông nghiệp là ngành sản xuất đáp ứng nhu cầu cần thiết cho x ã hội
đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa và là ngành chụi tác động
nhiều nhất. Vì vậy, trong giai đoạn trước mắt Nhà nước phải tập trung đầu tư
phát triển nông nghiệp để giải quyết những nhu cầu tối thiểu của x ã hội đương
thời tạo điều kiện phát triển các ngành kinh tế khác. Bên cạnh đó, Nhà nước còn
tập trung tín dụng tài trợ cho các ngành kinh tế mũi nhọn, và phát triển các
ngành này sẽ tạo cơ sở và lôi cuốn các ngành kinh tế khác như sản xuất hàng xuất
khẩu, khai thác dầu khí,…cùng phát triển .
Góp phần tác động đến tăng cường chế độ hoạch toán kinh tế của các xí
nghiệp quốc doanh: Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận dụng trên cơ sở
hoàn trả có lợi tức. Nhờ vậy, mà hoạt động của tín dụng đã kích thích sử dụng
vốn và có hiệu quả. Trong quá trình hoạt động tín dụng của nước ta, tín dụng
Ngân hàng đã tham gia trong kết cấu vốn lưu động và vốn cố định, thường xuyên
cải tiến nhằm tác động đến quá trình tái sản xuất.
Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài: Trong điều
kiện ngày nay, phát triển của một nước luôn gắn liền với thị trường thế giới, kinh
tế “đóng” đã nhường bước cho kinh tế “mở”. Vì vậy, tín dụng Ngân hàng đã trở
thành một trong những phương tiện nối liền các ngành kinh tế các nước với nhau.
Đối với một nước đang phát triển như nước ta, tín dụng đóng vai tro rất
quan trọng trong việc mở rộng xuất khẩu hàng hóa, đồng thời nhờ nguồn tín dụng
bên ngoài để công nghiệp quá hiện đại hóa nền kinh tế.
Phân tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại MHB
GVHD:Lê Phước Hương Trang 8 SVTH: Thái Ngọc Nương
2.1.2. Những vấn đề chung về rủi ro tín dụng
2.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hay một nhóm khách hàng không thực
hiện được các nghĩa vụ tài chính đối với Ngân hàng. Nói cách khác, rủi ro tín
dụng là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không l ường trước được do
nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả nợ được cho
Ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn Thông thường ở các nước
trên thế giới, nghiệp vụ tín dụng mạng lại 2/3 thu nhập cho Ngân hàng. Còn ở
Việt Nam, trong giai đoạn hiện nay, thu nhập từ hoạt động tín dụng mang lại
thường chiếm từ 80 – 90% (nguồn: Nghiệp vụ Ngân hàng, Thái Văn Đại) tổng
thu nhập của mỗi Ngân hàng. Nhưng đồng thời, trong lĩnh vực này cũng chứa
đựng nhiều rủi ro bởi các khoản tiền cho vay bao giờ cũng có xác suất vỡ nợ cao
hơn so với các khoản đầu tư khác.
2.1.2.2 Các loại rủi ro tín dụng
a) Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là rủi ro chỉ sự so sánh giữa số tiền cần thiết thanh
toán cho người gửi tiền rút ra và sự gia tăng cho vay với nguồn thực sự hoặc tiềm
năng trong thanh toán. Vốn cho vay là một nhu cầu về thanh khoản và nguồn vốn
huy động được có thể là nguồn vốn quan trọng trong thanh khoản, mối quan hệ
này cho thấy rủi ro thanh khoản của Ngân hàng.
b) Rủi ro lãi suất
Là loại rủi ro xuất hiện khi có sự thay đổi của l ãi suất hoặc những yếu tố
có liên quan đến lãi suất, dẫn đến việc tổn thất về tài sản hoặc giảm thấp thu nhập
của Ngân hàng.
c) Rủi ro hối đối
Rủi ro hối đoái là loại rủi ro trong quá trình áp dụng cho vay hoặc kinh
doanh ngoại tệ của Ngân hàng, nó xảy ra khi tỷ giá thay đổi theo chiều hướng bất
lợi cho Ngân hàng.
d) Các loại rủi ro khác
Rủi ro xuất phát từ rủi ro trong sản xuất kinh doanh của khách h àng.
Rủi ro do thiếu thông tin, chủ quan trong khâu thẩm định của cán bộ Ngân
hàng.
Phân tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại MHB
GVHD:Lê Phước Hương Trang 9 SVTH: Thái Ngọc Nương
Rủi ro do hệ thống pháp lý chưa đầy đủ, đồng bộ và thiếu chặt chẽ.
Rủi ro do sự cạnh tranh gây gắt giữa các Ngân h àng thương mại trên cùng
địa bàn.
Rủi ro do khó khăn trong việc xử lý t ài sản thuế chấp.
2.1.2.3 Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra
a) Đối với khách hàng
Trong các hoạt động sản xuất kinh doanh khi có rủi ro xảy ra th ì trước hết
người sản xuất phải gánh chịu, dù cho mức độ thiệt hại nhiều hay ít. Vì khách
hàng là người trực tiếp vay vốn của Ngân hàng.
Khi rủi ro tín dụng xảy ra, người dân sẽ thiếu đi nguồn vốn đầu tư, làm
cho quá trình sản xuất không được liên tục dẫn đến hiệu quả sản xuất không cao,
mức sống thấp và không ổn định. Người dân sẽ mất đi sự hỗ trợ về các chính
sách lãi suất và sự hỗ trợ về kỷ thuật,…cũng như ưu tiên đầu tư cơ sở hạ tầng.
b) Đối với ngân hàng
Rủi ro tín dụng xảy ra làm ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả tài chính của
đơn vị, vì khi có phát sinh nợ quá hạn thì buộc phải trích lập quỹ dự phòng rủi ro.
Rủi ro xảy ra ở mức độ thấp thì nó chỉ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
của Ngân hàng, uy tín của Ngân hàng. Rủi ro xảy ra ở mức độ cao thì dẫn đến
nguy cơ bị phá sản.
Rủi ro xảy ra làm giảm lòng tin của khách hàng đến gửi tiền và khách
hàng vay vốn dẫn đến nguồn vốn bị hạn chế hoạt động Ngân h àng bị giảm sút.
Rủi ro xảy ra đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng như thiếu tiền chi
trả cho khách hàng, vì phần lớn là nguồn vốn huy động, mà khi Ngân hàng không
thu hồi được nợ gốc và lãi trong cho vay thì khả năng thanh toán của Ngân hàng
giảm sút ảnh hưởng đến công tác huy động vốn lẫn l òng tin của khách hàng dành
cho Ngân hàng.
Hậu quả của rủi ro tín dụng mà Ngân hàng phải gánh chịu khi không thu
hồi được nợ, vòng quay tín dụng không thực hiện được, Ngân hàng không có khả
năng đảm bảo vốn lưu động làm hạn chế vai trò và chức năng tín dụng.
Phân tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại MHB
GVHD:Lê Phước Hương Trang 10 SVTH: Thái Ngọc Nương
c) Đối với nền kinh tế xã hội
Hoạt động của Ngân hàng có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền
kinh tế, đến các doanh nghiệp nhỏ, vừa, lớn, v à đến toàn bộ các tầng lớp dân cư.
Vì vậy, rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một vài Ngân hàng, kéo theo
một loạt các doanh nghiệp nhỏ, vừa, lớn bị ảnh hưởng nhẹ thì doanh nghiệp thiếu
vốn, nặng thì làm cho qui trình sản xuất bị ngưng trệ, kế hoạch sản xuất của các
doanh nghiệp bị đảo lộn lúc đó giá cả trên thị thường biến động liên tục khi đó
tạo cho dân chúng một tâm lý sợ h ãi. Lúc đó dân chúng sẽ đua nhau đến Ngân
hàng rút tiền trước thời han. Điều đó cũng có thể đưa đến phá sản đồng loạt các
Ngân hàng, kinh tế đất nước bị suy yếu.
2.1.3. Phân loại nơ, trích lập dự phòng và xử lý rủi ro tín dụng
2.1.3.1 Phân lọai nợ
Nợ quá hạn là dạng nợ mà Ngân hàng luôn phấn đấu ở mức thấp nhất. Nợ
quá hạn càng thấp chứng tỏ hoạt động tín dụng của Ngân h àng càng hiệu quả.
Việc phân loại nợ quá hạn căn cứ theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/04/2005 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành. Theo quyết định này
MHB thực hiện phân loại nợ thành 5 nhóm.
a) Nhóm 1 ( Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ trong hạn và MHB nơi cho vay đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn.
Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và MHB nơi cho vay đánh giá là có
khả năng thu hồi cả gốc, lãi đúng thời hạn còn lại.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (nếu khách h àng là doanh
nghiêp, tổ chức thì MHB nơi cho vay phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả nợ đầy đủ nợ và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
c) Nhóm 3 ( Nợ dưới tiêu chuẩn ) bao gồm:
Các khoản nợ từ 90 ngày đến 180 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu được phân loại vào nhóm 2.
Các khoản nợ phải thực hiện nghĩa vụ theo cam kết d ưới 30 ngày.
Phân tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại MHB
GVHD:Lê Phước Hương Trang 11 SVTH: Thái Ngọc Nương
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá d ưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Các khoản nợ phải thực hiện nghĩa vụ theo cam kết quá hạn từ 30–90
ngày.
e) Nhóm 5 ( Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
Các khoản nợ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ cơ cấu lại lần đầu.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở l ên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
Các khoản nợ thực hiện nghĩa vụ theo cam kết quá hạn từ 91 ngày trở lên.
Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
2.1.3.2 Trích lập dự phòng
a) Dự phòng cụ thể
Số tiền dự phòng cụ thể đối với từng khoản nợ được tính như sau:
R = max {0, (A - C)} x r
Trong đó: R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích
A: giá trị của khoản nợ
C: giá trị của tài sản bảo đảm
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
Ghi chú: Giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm (C) lớn hơn hoặc bằng số dư
nợ gốc của khoản nợ (A) thì không phải trích lập dự phòng cụ thể.
Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
Nhóm 1: 0%
Nhóm 2: 5%
Nhóm 3: 20%
Nhóm 4: 50%
Phân tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại MHB
GVHD:Lê Phước Hương Trang 12 SVTH: Thái Ngọc Nương
Nhóm 5: 100%.
Riêng đối với các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý th ì được trích lập
dự phòng cụ thể theo khả năng tài chính của tổ chức tín dụng.
Tỷ lệ khấu trừ của tài sản đảm bảo (C): MHB tự xác định trên cơ sở giá trị
có thể thu hồi được từ việc phát mãi tài sản đảm bảo sau khi trừ đi các chi phí
phát mãi tài sản đảm bảo dự kiến tại thời điểm trích lập dự ph òng cụ thể, nhưng
không vượt quá tỷ lệ khấu trừ tối đa theo quy định qua bảng sau:
Bảng 2.1: TỶ LỆ KHẤU TRỪ TỐI ĐA CHO CÁC LOẠI TÀI SẢN
BẢO ĐẢM CỦA MHB
Loại tài sản bảo đảm Tỷ lệ tối đa (%)
Số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm bằng Đồng
Việt Nam tại tổ chức tín dụng
100%
Tín phiếu kho bạc, vàng, số dư trên tài khoản tiền gửi, sổ
tiết kiệm bằng ngoại tệ tại tổ chức tín dụng
95%
Trái phiếu Chính phủ:
Có thời hạn còn lại từ 1 năm trở xuống
Có thời hạn còn lại từ 1 năm đến 5 năm
Có thời hạn còn lại trên 5 năm
Thương phiếu, giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng k hác 75%
Chứng khoán của các tổ chức tín dụng khác 70%
Chứng khoán của doanh nghiệp 65%
Bất động sản (gồm: nhà ở của dân cư có giấy tờ hợp pháp
và/hoặc bất động sản gắn liền với quyền sử dụng đất hợp pháp)
50%
Các loại tài sản bảo đảm khác 30%
(Nguồn: Quyết định 493/QĐ – NHNN – XLRR)
b) Sử dụng dự phòng
Các chi nhánh sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng đối với các
khoản nợ trong các trường hợp sau:
Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp bị giải thể, phá sản theo quy định
của pháp luật, cá nhân bị chết hoặc mất tích và các khoản nợ thuộc nhóm 5.
95%
85%
80%
Phân tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại MHB
GVHD:Lê Phước Hương Trang 13 SVTH: Thái Ngọc Nương
Riêng các khoản nợ khoanh chờ xử lý, việc xử lý rủi ro theo quy định của tổng
giám đốc MHB.
2.1.4. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng và mức độ
rủi ro của Ngân hàng
2.1.4.1 Chỉ tiêu tổng dư nợ/nguồn vốn huy động (%, lần)
Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động. Nó giúp
cho ban lãnh đạo Ngân hàng so sánh khả năng cho vay của Ngân hàng với một
nguồn vốn huy động.
2.1.4.2 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ
này càng cao dẫn đến rủi ro của ngân hàng càng lớn, nó ảnh hưởng đến khả năng
tái đầu tư của ngân hàng trong việc tái tạo nguồn vốn cho vay phát triển kinh tế
địa phương và ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng.
Tổng số nợ quá hạn * 100%
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tổng nợ bình quân
2.1.4.3 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng là chỉ tiêu dùng để đo lường tốc độ luân chuyển
vốn tín dụng của ngân hàng, thời hạn thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay
chậm thì chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng được vận dụng một cách hữu hiệu.
Vòng quay vốn tín dụng càng lớn, càng nhanh chứng tỏ hoạt động của
Ngân hàng tốt.
Doanh số thu nợ
Vòng quay vốn tín dụng =
Dư nợ bình quân
2.1.4.4 Hệ số thu nợ (%)
Doanh s ố thu nợ
Hệ số thu nợ =
Doanh s ố cho vay
Chỉ số này cho biết một đồng vốn kinh doanh Ngân hàng sẽ thu được bao
nhiêu động vốn trong một thời kỳ kinh doanh nhất định. Hệ số thu nợ c àng cao
thì đánh giá càng tốt.
Phân tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại MHB
GVHD:Lê Phước Hương Trang 14 SVTH: Thái Ngọc Nương
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Các số liệu thứ cấp được thu thập trưc tiếp các báo cáo nội tệ, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán trong ba năm 2006 - 2008 và
tham khảo một số tài liệu khác có liên quan như sách báo, tạp chí, internet, các
văn bản pháp luật do Nhà Nước ban hành, phân tích tập hợp lại trên cơ sở chọn
lọc sao cho dữ liệu phù hợp với nội dung nghiên cứu.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
2.2.2.1 Phương pháp so sánh
So sánh bằng số tuyệt đối: được biểu hiện bằng các con số cụ thể thể hiện
mức độ hoàn thành kỳ này so với kỳ trước
So sánh bằng số tương đối: được biểu hiện bằng tỷ lệ %, phản ánh kết quả
tăng giảm của các chỉ tiêu phân tích
Phương pháp này dùng để xác định tốc độ tăng trưởng của một số chỉ tiêu
qua ba năm
2.2.2.2 Phương pháp tỷ số
Phương pháp này dùng để nghiên cứu kết cấu những chỉ tiêu phân tích
của Ngân hàng.
Phân tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại MHB
GVHD:Lê Phước Hương Trang 15 SVTH: Thái Ngọc Nương
CHƯƠNG 3
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH SÓC TRĂNG
3.1. Giới thiệu khái quát về tỉnh Sóc Trăng
3.1.1. Vị trí địa lí
Tỉnh Sóc Trăng thuộc vùng đất châu thổ sông Cửu Long, nằm cuối sông
Hậu, tiếp giáp với biển đông, có diện tích tự nhiên là 3.223,3m
2
. Trong đó
77,28% được dùng cho sản xuất nông nghiệp; 4,36% là đất lâm nghiệp; 6,08%
dùng cho các công trình xây dựng cơ bản; còn lại là đất tự nhiên. Dân số khoảng
1,3 triệu người, trong đó 28% là dân tộc Khmer, 10% là dân tộc hoa và còn lại là
dân tộc Kinh. Hiện tại TX Sóc Trăng đã được nâng lên là TP. Sóc Trăng vào
tháng 1/2007. Vì vậy địa giới của tỉnh được chia làm 10 đơn vị hành chính: 1 TP
và 9 Huyện, trong đó TP.Sóc Trăng là trung tâm thương mại dịch vụ của các ban
ngành đoàn thể của tỉnh.
Điều kiện tự nhiên hình thành 3 vùng sinh thái: ngọt, mặn, lợ; đất đai khá
màu mỡ và phì nhiêu, khí hậu ôn hoà… Có nền sản xuất chủ yếu là nông nghiệp,
ngư nghiệp và chế biến hàng nông sản xuất khẩu. Có nền văn hoá đặc thù với nếp
sống sinh hoạt của ba dân tộc Kinh – Hoa – Khmer đã tạo nên nét đặc sắc qua
các lễ hội. Giao thông thuỷ lợi khá thuận tiện nhờ địa phận Tỉnh nằm tr ên quốc lộ
1, nối liền Sóc Trăng với các tỉnh khác. Sông Hậu với hệ thống k ênh gạch chằn
chịt có thể tới mọi nơi của ĐBSCL. Ngược sông Hậu có thể giao thương với
Campuchia, xuôi sông Hậu ra biển có thể giao lưu quốc tế. Các cảng Đại Ngãi,
Trần Đề và sân bay Sóc Trăng nối liền Sóc Trăng với các nước khác; phần lãnh
hải có một số cù lao có tiềm năng về vị trí du lịch. Bên cạnh đó chợ nổi Ngã Năm
cũng đóng vai trò quan trọng như một đầu mói trao đổi, mua bán các mặt h àng
nông sản cho bà con.
Vị trí địa lí cụ thể của tỉnh là:
Phía bắc giáp với tỉnh Hậu Giang.
Phía nam Giáp với Bạc Liêu.
Phía đông giáp với biển.
Phân tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại MHB
GVHD:Lê Phước Hương Trang 16 SVTH: Thái Ngọc Nương
Phía tây giáp với tỉnh Kiên Giang.
Với những đặc điểm của tỉnh, cùng với Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long chi nhánh Sóc Trăng được đặt ngay đường 3/2 là trung tâm
TP.Sóc Trăng. Đây là một thuận lợi lớn cho quá trình phát triển của ngân hàng.
3.1.2. Tình hình kinh tế xã hội của tỉnh
Trong những năm qua, vận dụng đường lối mới, tỉnh Sóc Trăng đã từng
bước phát triển về mọi mặt. Tình hình cụ thể như sau:
Về phát triển nông, lâm, ngư, nghiệp: Ưu tiên phát triển sản xuất các
giống cây trồng vật nuôi có năng suất và chất lượng cao, có thị trường tiêu thụ và
xuất khẩu lớn. Gắn nông nghiệp với công nghiệp chế biến nông sản, thuỷ sản.
Gắn sản xuất với thị trường tiêu thụ. Hình thành liên kết nông – công nghiệp -
dịch vụ và thị trường ngay trên địa bàn nông thôn. Sau thế mạnh nông nghiệp là
thuỷ sản vì Sóc Trăng có bờ biển dài, có nguồn thuỷ sản đáng kể. Ngoài nguồn
hải sản, với mặt tiền thông thoáng, Tỉnh có nhiều thuận lợi phát triển giao thông
vận tải, du lịch cũng như phát triển tổng hợp kinh tế biển. Bên cạnh đó, Tỉnh còn
đưa ra phương hướng đến năm 2010 phát triển diện tích thuỷ sản tăng h ơn
nữa…Để đảm bảo môi trường sạch đẹp, tỉnh dự kiến tiếp tục đầu t ư trồng rừng
phòng hộ ven biển giai đoạn 2007 – 2010.
Về công nghiệp: Đầu tư phát triển theo chiều sâu, đổi mới thiết bị công
nghệ tiên tiến. Dự kiến giá trị xuất khẩu công nghiệp năm 2010 đạt 9.400 tỷ
đồng.
Về phát triển dân số, lao động và việc làm: Dự kiến dân số đến năm 2010
là 1.380.000 người, giảm tỉ lệ sinh bình quân hàng năm là 0,03%, hạ tỉ lệ phát
triển dân số xuống còn 1,125%. Phân bố dân cư hợp lí, từng bước nâng cao chất
lượng cuộc sống, giảm bớt sự chênh lệch mức sống giữa các tầng lớp dân cư và
các nhóm xã hội khác nhau. Phấn đấu giảm tỉ lệ thất nghiệp đến năm 20010 còn
dưới 4,23%, nâng tỉ lệ lao động đ ược đào tạo từ 12% năm 2005 lên 25% vào năm
2010. Bên cạnh đó tỉnh còn phấn đấu nâng tổng bác sĩ trên vạn dân là 4 bác sĩ, số
giường trên vạn dân là 14,78 giường, nâng cao tỉ lệ các trạm y tế chuẩn quốc gia
lên 87% vào năm 2010, hạ tỉ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng còn 17%.
Phân tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại MHB
GVHD:Lê Phước Hương Trang 17 SVTH: Thái Ngọc Nương
3.2. Khái quát về Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long
3.2.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng phát triển nhà Đồng bằng sông
Cửu Long
Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long là Ngân hàng
thương mại Nhà nước được thành lập theo quyết định số 769/TTg ng ày
18/09/1997 của Thủ tướng Chính phủ với tên là:
Tên tiếng Việt: Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long
Tên tiếng Anh: HUOSING BANK OF MEKONG DELTA
Viết tắc: MHB
Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chính thức khai
trương hoạt động từ ngày 08/04/1998, là một Ngân hàng đa năng với vốn điều lệ
là 700 tỷ đồng, mục tiêu chủ yếu là huy động vốn và cho vay hỗ trợ nhân dân
vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long xây dựng và phát triển nhà ở, góp phần thúc
đẩy chương trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn vùng
Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long là Ngân hàng
thương mại Nhà nước được xếp hạn đặc biệt, phạm vi hoạt động giao dịch của
Ngân hàng luôn được mở rộng trải khắp các vùng kinh tế của cả nước và trên
toàn thế giới.
Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long là Ngân hàng
thương mại đa năng, chuyên sâu vào lĩnh vực nhà, đất. MHB đã và đang thực
hiện tất cả các nghiệp vụ của Ngân hàng chuyên nghiệp và hiện đại đáp ứng mọi
nhu cầu vốn hợp lệ và các dịch vụ Ngân hàng cho tất cả các thành phần kinh tế.
Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long có trụ sở chính đặt
tại thành phố Hồ Chí Minh và hệ thống mạng lưới bao gồm 01 Sở giao dịch tại
thành phố Hồ Chí Minh, một văn phòng đại diện tại Hà Nội và hơn 90 chi nhánh,
phòng giao dịch tại các vùng kinh tế trọng điểm trên khắp cả nước.
3.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển của MHB chi nhánh Sóc Trăng
MHB chi nhánh Sóc Trăng được thành lập theo quyết định 65/2001/QĐ –
NHN – HĐQT ngày 263 tháng 11 năm năm 2001 c ủa Hội đồng quản trị MHB và
chính thức khai trương đi vào hoạt động 27/5/2002. MHB chi nhánh Sóc Trăng
ra đời trong bối cảnh nền kinh tế tỉnh Sóc Trăng còn nhiều khó khăn,đời sống thu
Phân tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại MHB
GVHD:Lê Phước Hương Trang 18 SVTH: Thái Ngọc Nương
nhập của người dân chưa cao, chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp và nuôi
trồng thủy sản.
Khi mới thành lập MHB Sóc Trăng có 26 cán bộ nhân viên, đến nay có 94
cán bộ nhân viên, 01 chi nhánh tỉnh và 03 phòng giao dịch trực thuộc. Sau 7 năm
hoạt động được sự quan tâm và tạo điều kiện thuận của Hội đòng quẩn trị, Ban
Tổng giám đốc, các phòng, ban tại Hội sở MHB, được sự ủng hộ nhiệt tình của
Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, NHNN tỉn h và các ngành các cấp trong tỉnh Sóc
Trăng cùng với sự nổ lực phấn đấu của tập thể cán bộ nhân vi ên trong toàn chi
nhánh, đến nay MHB chi nhánh Sóc Trăng đã có một vị trí nhất định, cùng các
NHTM khác trên địa bàn góp phần đáng kể vào việc thực hiện các chương trình
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà.
3.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban
3.3.1. Cơ cấu tổ chức
Ngay từ những buổi đầu thành lập, Ngân hàng chỉ có 26 cán bộ công nhân
viên với một chi nhánh cấp I, sau hơn bảy năm Ngân hàng đã có 94 cán bộ công
nhân viên, trong đó trình độ đại học, cao đẳng chiếm trên 80% tổng cán bộ công
nhân viên với một chi nhánh cấp I và ba chi nhánh cấp II.
Để có thể thấy rõ quan hệ giữa các phòng ban tại Ngân hàng, chúng ta sẽ
tham khảo sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của MHB chi nhánh Sóc Trăng
GIÁM ĐỐC
P.Tín
dụng
P.Nguồn
vốn.
P.KT &
NQ
P.Hành
chính NS
CN.Tp
Sóc Trăng
CN.Long
Phú
CN.Châu
Thành
NV
Ngh.Vụ
NV
Ng Vốn
NV.KT &
NQ
NVHành
chính
NV
Ngh.Vụ
NV
Ngh.Vụ
NV
Ngh.Vụ
CN. Mỹ
Xuyên
NV
Ngh.Vụ
Phân tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại MHB
GVHD:Lê Phước Hương Trang 19 SVTH: Thái Ngọc Nương
3.3.2. Chức năng của các phòng ban
Ban giám đốc
Trực tiếp chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của đơn vị, được ký kết các
hợp đồng tín dụng trong phạm vi Tổng giám đốc uỷ quyền p hán quyết và theo
các quy chế, qui định của Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL.
Được ký các quyết định về công tác cán bộ nh ư: Khen thưởng, kỷ luật, trả
lương, cho thôi việc, bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với các chức danh quản lý điều
hành. Và ban hành các nội qui, qui định về điều chỉnh và quản lí công việc không
trái với điều lệ và các nội qui, qui định của Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL.
Phòng tín dụng
Nghiên cứu tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn để lập kế hoạch kinh
doanh ngắn, trung và dài hạn. Tổ chức kiểm tra, kiểm soát theo qui trình nghiệp
vụ thanh toán quốc tế, bão lãnh và tái bảo lãnh.
Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ xin vay đúng qui trình nghiệp vụ và trình
cấp trên để duyệt hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đôn đốc thu hồi các khoản nợ
đến hạn, quá hạn đề xuất các biện pháp ngăn ngừa xử lí nợ quá hạn. Thực hiện
công tác thông tin phòng ngừa rủi ro, lưu trữ, bảo quản hồ sơ tín dụng.
Phòng nguồn vốn
Đây là phòng vừa mới tách ra khỏi phòng kinh doanh trong vài tháng nay.
Chức năng chủ yếu huy động các nguồn vốn trong dân cư, thường xuyên theo dõi
lãi suất của của thị trường để có lãi suất huy động thích hợp, đưa ra kế hoạch huy
động. Đồng thời chịu trách nhiệm điều ho à nguồn vốn của Ngân hàng.
Phòng kế toán ngân quỹ
Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản, gửi tiền, chuyển tiền theo đúng qui
định của Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL.
Lập báo cáo về hoạt động kinh tế tài chính, quản lí các loại vốn, tài sản,
quản lí các hồ sơ thế chấp, bảo lãnh, tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán và
thực hiện các khoản thu chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ phát sinh trong ngày,
phát hiện và ngăn chặn tiền giả.
Phòng hành chính – nhân sự
Quản lý nhân sự, chi trả lương cho người lao động, đào tạo nhân viên.
Lập kế hoach đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị, công cụ lao động.
Phân tích rủi ro tín dụng và một số biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại MHB
GVHD:Lê Phước Hương Trang 20 SVTH: Thái Ngọc Nương
Thực hiện công tác văn thư, hành chính quản trị. Lập các báo cáo về công tác cán
bộ, lao động tiền lương và công tác hành chính, quản trị theo qui định.
Phòng kiểm soát nội bộ
Thực hiện kiểm tra, kiểm soát nội bộ các hoạt động của đ ơn vị theo đúng
pháp luật và điều lệ của Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL.
Lập báo cáo kết quả công tác kiểm tra nội bộ định k ì hoặc đột xuất, phối
hợp với các đoàn thanh tra, kiểm tra của nhà nước, Ngân hàng Nhà nước và của
Hội sở chính trong việc thanh ta, kiểm tra tại chinh nhánh.
3.3.3. Chức năng hoạt động và vai trò của MHB chi nhánh Sóc Trăng
3.3.3.1 Chức năng hoạt động của Ngân hàng
Ngân hàng MHB chi nhánh Sóc Trăng ho ạt động chủ yếu là kinh doanh
tiền tệ từ việc huy động vốn đến cho vay vố n. Ngoài ra, MHB chi nhánh Sóc
Trăng còn thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của nhà nước cụ thể:
Huy động các loại tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn v à không thời hạn.
Cho vay nhằm vào đối tượng là các thành phần kinh tế. Đặc biệt là những
lĩnh vực về phát triển như kinh doanh, tiêu dùng (tín chấp, thế chấp) và cả về
nông – lâm – ngư nghiệp với lãi suất ưu tiên.
3.3.3.2 Vai trò của Ngân hàng
Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh Sóc
Trăng là một tổ chức kinh doanh mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là huy
động vốn và cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của người dân. Ngân hàng ngày
càng phát triển về số lượng lẫn chất lượng, tạo ra uy tín và trở nên thân thiết với
người dân.
Trong nền kinh tế xã hội Ngân hàng Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu
Long chi nhánh Sóc Trăng có vai trò chủ yếu như sau:
Góp phần làm giảm chi phí lưu thông, nâng cao hiệu quả của vốn sử dụng.
Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tăng cường nền kinh tế về mọi mặt
của tỉnh nhà.
Góp phần giao lưu kinh tế với các Ngân hàng trong tỉnh, liên tỉnh và nước
ngoài.
Đáp ứng nhu cầu về vốn phát triển liên tục.