Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

TÌM HIỂU NGHIỆP VỤ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.08 KB, 30 trang )

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo

Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương

LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, ngành ngân hàng đã và đang có những đóng góp quan
trọng vào sự nghiệp phát triển của đất nước, nâng cao hiệu quả và tính cạnh tranh của
nền kinh tế. Cụ thể các ngân hàng đã đóng vai trò là trung gian tài chính, đáp ứng
lượng vốn lớn cho nền kinh tế, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo điều kiện
xuất nhập khẩu, đẩy mạnh sản xuất hàng trong nước, phát triển các ngành nghề dịch
vụ khác.
Với vai trò quan trọng của mình trong nền kinh tế, các ngân hàng nói chung đã
không ngừng tự hoàn thiện để hoạt động có hiệu quả hơn. Tuy nhiên, với sự cạnh
tranh gay gắt của các ngân hàng trong và ngoài nước, tình hình lạm phát biến đổi thất
thường, những khó khăn gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của ngành
ngân hàng. Ngoài những nguyên nhân khách quan thì việc tìm hiểu, nghiên cứu nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm, thu hút khách hàng là vô cùng quan trọng và cần thiết.
Mặc dù việc nghiên cứu rủi ro và tìm biện pháp khắc phục, nhằm nâng cao hiệu
quả nghiệp vụ cho vay sản xuất kinh doanh tại các ngân hàng nói chung và ngân hàng
Quân Đội – chi nhánh Đà Nẵng luôn được quan tâm thực hiện nhưng vẫn chưa đạt
được hiệu quả mong muốn.
Nhận thấy đây đang là vấn đề quan trọng, đáng được quan tâm, nên tôi quyết
định chọn đề tài: “TÌM HIỂU NGHIỆP VỤ CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG”
Bài tiểu luận gồm 3 phần chính:
- Chương I: Tổng quan nghiệp vụ cho vay tiêu dùng tại các Ngân hàng thương mại
- Chương II: Tìm hiểu nghiệp vụ cho vay tiêu dùng với sản phẩm “Cho vay sản xuất
kinh doanh” tại ngân hàng Quân đội – MB chi nhánh Đà Nẵng
Chương III: Một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng cho vay sản xuất kinh doanh


của ngân hàng Quân Đội chi nhánh Đà Nẵng

SV: Trần Minh Đức

Lớp: K15QNH5

MSSV: 152523821

1


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo

Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương

Vì thời gian tìm hiểu có hạn và tài liệu nghiên cứu còn hạn chế nên bài tiểu luận
của tôi chắc chắn còn nhiều sai sót. Rất mọng được sự góp ý của quý thấy cô, và các
anh chị đang công tác tại ngân hàng Quân Đội – Chi nhánh Đà Nẵng.
Tôi xin chân thành cảm ơn

SV: Trần Minh Đức

Lớp: K15QNH5

MSSV: 152523821

2



GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo

Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương

MỤC LỤC
Chương I Tổng quan nghiệp vụ “Cho vay sản xuất kinh doanh” đối với khách
hàng cá nhân ...........................................................................................................5
1. 1. Ngân hàng thương mại và các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại....5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, chức năng, hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương
mại ...............................................................................................................................5
1.1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại.....................................5
1.2. Nghiệp vụ cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân.................6
1.2.1. Nghiệp vụ cho vay của ngân hàng thương mại..........................................6
1.2.2. Nghiệp vụ cho vay sản xuất kinh doanh với khách hàng cá nhân.............8
Chương II: : Tìm hiểu nghiệp vụ “Cho vạy sản xuất kinh doanh” đối với khách
hàng cá nhân tại ngân hàng Quân đội chi nhánh Đà Nẵng.................................9
2.1. Tổng quan về ngân hàng Quân Đội Đà Nẵng.......................................................9
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................................9
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng Quân đội – Đà Nẵng...................12
2.1.3. Cơ cấu tổ chức............................................................................................13
2.1.4.Các sản phẩm mà ngân hàng cung cấp........................................................15
2.2. Nghiệp vụ Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Quân đội – Chi nhánh Đà Nẵng..........................................................................18
2.2.1. Những quy định chung...............................................................................18
2.2.2. Lãi suất cho vay..........................................................................................19
2.2.3. Quy Trình cho vay......................................................................................19
2.2.4. Những vấn đề liên quan đến nghiệp vụ......................................................24

Chương III: Một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng cho vay sản xuất kinh
doanh của ngân hàng Quân Đội chi nhánh Đà Nẵng............................................27
3.1. Nhận xét …………………. .................................................................................27
3.2. Giải pháp...............................................................................................................27

SV: Trần Minh Đức

Lớp: K15QNH5

MSSV: 152523821

3


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo

Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương

Danh mục các hình
Hình 1: Logo Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội
Danh mục các bảng
Bảng 1: Các cổ đông sáng lập nên Ngân hàng Quân đội
Bảng 2: Cơ cấu tổ chức MB Đà Nẵng
Bảng 3: Hướng dẫn thủ tục, hồ sơ vay vốn
Bảng 4: Tình hình chung về hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh đối với
khách hàng cá nhân tại MB Đà Nẵng giai đoạn 2010-2011
Danh mục các từ viết tắt
TMCP: Thương mại cổ phần

CT: Công ty
TP HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
MB: Ngân hàng TMCP Quân đội
HĐQT: Hội đồng quản trị
BKS: Ban kiểm soát
GĐ: Giám đốc
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
CBTD: Cán bộ tín dụng
ĐVT: Đơn vị tính

SV: Trần Minh Đức

Lớp: K15QNH5

MSSV: 152523821

4


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo

Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương

NỘI DUNG
Chương I: Tổng quan nghiệp vụ “Cho vay sản xuất kinh doanh” đối với khách
hàng cá nhân
1. 1. Ngân hàng thương mại và các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, chức năng, hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương

mại
- Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010: Ngân hàng thương mại là loại hình ngân
hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
- Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ, chủ yếu là nhận tiền gửi, cấp
tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản
- Đặc điểm kinh doanh của ngân hàng thương mại:
+ vốn và tiền vừa là phương tiện kinh doanh, vừa là mục đích kinh doanh, vừa là
đối tượng kinh doanh.
+ ngân hàng kinh doanh chủ yếu bằng vốn của người khác
+ trong quá trình kinh doanh, ngân hàng quan hệ với nhiều đối tượng khách hàng
khác nhau và những khách hàng này lại hoạt động trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề
khác nhau
+ trong quá trình kinh doanh, các ngân hàng có mối quan hệ hét sức chặt chẽ với
các ngân hàng trong và ngoài nước.
- Chức năng của ngân hàng thương mại
+ chức năng trung gian tín dụng
+ chức năng trung gian thanh toán
+ chức năng tạo tiền
1.1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại
- Nghiệp vụ huy động vốn là việc Ngân hàng thương mại sử dụng các phương thức
khác nhau nhằm thu hút các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã hội để phục vụ cho
mục đích kinh doanh của mình. Hoạt động huy động vốn bao gồm: nhận tiền gửi của

SV: Trần Minh Đức

Lớp: K15QNH5

MSSV: 152523821


5


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo

Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương

tổ chức và cá nhân, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác,
vay vốn của các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước, vay vốn ngắn hạn của Ngân
hàng Nhà nước.
- Nghiệp vụ sử dụng vốn (cấp tín dụng) là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng
một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có
hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
- Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh toán;
thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ
ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài
khoản của khách hàng.
- Các hoạt động khác như: + Góp vốn và mua cổ phần
+ Kinh doanh ngoại hối
+ Cung ứng dịch vụ bảo hiểm
+ Tư vấn tài chính
+ Bảo quản tài sản
+ Cho thuê két sắt
1.2. Nghiệp vụ cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân
1.2.1. Nghiệp vụ cho vay của ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Tín dụng ngân hàng
- Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị có thể biểu

hiện bằng tiền hoặc bằng hiện vật từ chủ thể này sang chủ thể khác với điều kiện phải
hoàn trả theo những thỏa thuận trước giữa hai bên. Nội dung chính của sự thỏa thuận
đó là: thời hạn phải trả, số tiền lãi phải trả, cách thức phải trả.
- Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát sinh giữa các ngân hàng, các tổ chức
tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội, bao gồm doanh nghiệp, cá
nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước. Trong mối quan hệ này, ngân hàng vừa đóng
vai trò trung gian, vừa là người cho vay, vừa là người đi vay.

SV: Trần Minh Đức

Lớp: K15QNH5

MSSV: 152523821

6


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo

Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương

1.2.1.2. Phân loại cho vay
Có nhiều tiêu thức để phân loại cho vay
- Căn cứ thời gian: cho vay ngắn hạn và cho vay trung dài hạn
- Căn cứ mục đích sử dụng vốn: cho vay đầu tư kinh doanh và cho vay tiêu dùng
- Căn cứ hình thức đảm bảo: cho vay đảm bảo bằng tài sản và không bằng tài sản
- Căn cứ vào đối tượng khách hàng: cá nhân, doanh nghiệp, định chế…
1.2.1.3. Nguyên tắc cho vay

- Vay vốn phải có mục đích và đảm bảo sử dụng đúng mục đích
- Vay vốn phải hoàn trả đầy đủ và đúng hạn cả gốc và lãi
- Vay vốn phải có đảm bảo
1.2.1.4. Quy trình cho vay
- Trước khi cho vay:

+ tiếp xúc, giới thiệu, tư vấn
+ tiếp nhận hồ sơ
+ thẩm định
+ quyết định cho vay

- Trong cho vay:

+ ký kết hợp đồng
+ giải ngân

- Sau cho vay:

+ giám sát
+ thu nợ, lãi
+ thanh lý hợp đồng

1.2.1.5. Phương thức cho vay
- Cho vay từng lần
- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo hạn mức thấu chi
1.2.1.6. Đảm bảo tín dụng
- Đảm bảo tín dụng là việc ngân hàng thiết lập cơ sở kinh tế, pháp lý để thu hồi nợ
trong trường hợp nguồn thu nợ thứ nhất không được thực hiện
- Sự cần thiết của đảm bảo tín dụng


SV: Trần Minh Đức

Lớp: K15QNH5

MSSV: 152523821

7


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo

Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương

+ nâng cao trách nhiệm cam kết trả nợ của người đi vay
+ phòng ngừa rủi ro, gian lận
- Các hình thức đảm bảo tín dụng: cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ
3, tài sản hình thành từ vốn vay.
1.2.1.7. Rủi ro trong cho vay
- Rủi ro trong cho vay là rủi ro của ngân hàng khi cho vay nhưng không thu hồi được
nợ gố và lãi đầy đủ và đúng hạn
- Biện pháp phòng ngừa và khác phục
+ Chuyên môn nghiệp vụ
+ Về nhân sự
+ Cơ sở vật chất
+ Khác
1.2.1.8. Lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại
- Lãi suất cho vay đối với khách hàng ưu đãi, khách hàng thường

- Lãi suất quá hạn, lãi suất trong hạn
- Lãi suất thả nổi, lãi suất cố định
1.2.2. Nghiệp vụ cho vay sản xuất kinh doanh với khách hàng cá nhân
- Việc cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân là việc ngân hàng tài
trợ vốn đối với khách hàng cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh
doanh hàng hóa và dịch vụ. Các hình thức cho vay được xem xét theo tính chất của
việc cấp vốn và dự án kinh doanh.
- Đối tượng khách hàng:
+ cá nhân có cơ sở kinh doanh hàng hóa dịch vụ
+ cá nhân là tiểu thương, hộ kinh doanh cá thể
+ cá nhân là doanh nghiệp tư nhân
+ cá nhân làm kinh tế phụ gia đình, không có Giấy phép kinh doanh

SV: Trần Minh Đức

Lớp: K15QNH5

MSSV: 152523821

8


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo

Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương

Chương II: Tìm hiểu nghiệp vụ “Cho vạy sản xuất kinh doanh” đối với khách
hàng cá nhân tại ngân hàng Quân đội chi nhánh Đà Nẵng

2.1. Tổng quan về ngân hàng Quân Đội
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng TMCP Quân Đội là ngân hàng thương mại cổ phần được thành lập tại
nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
Ngân hàng được thành lập theo Giấy phép Hoạt động số 0054/NH-GP do Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 14 tháng 9 năm 1994 và Quyết định số
00374/GP-UB của Ủy ban Nhân dân thành phố Hà Nội. Thời gian hoạt động theo
giấy phép là 50 năm và Ngân hàng chính thức đi vào hoạt động từ ngày 4 tháng 11
năm 1994. Ngân hàng Quân đội có:
2.1.1.1 Tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam
2.1.1.2 Tên của ngân hàng:
 Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội

 Tên viết tắt bằng tiếng Việt:

Ngân hàng TMCP Quân đội

 Tên đầy đủ bằng tiếng Anh:

Military Commercial Joint Stock Bank

 Tên viết tắt:

MB

 Tên giao dịch:

Ngân hàng Quân đội


 Logo:
Hình 1: Logo MB
 Slogan”

VỮNG VÀNG TIN CẬY

2.1.1.3 Trụ sở chính đặt tại: số 3 Liễu Giai, Phường Liễu Giai, Quận Ba
Đình, Thành phố Hà Nội.
 Điện thoại: (84.4) 6266 1088
SV: Trần Minh Đức

Lớp: K15QNH5

MSSV: 152523821

9


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo

Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương

 Fax: (84.4) 6266 1088
 Trang web: www.mbbank.com.vn

2.1.1.4 Các cổ đông sáng lập nên Ngân hàng Quân đội
STT


1

TÊN

ĐỊA CHỈ

SỐ CỔ

SỐ TIỀN

PHẦN

(TRIỆU

4.669

ĐỒNG)
4.669

Tổng CT bay

172 Trường Trinh, Hà

dịch vụ

Nội

2


CT GAET

21 Linh Lang, Hà Nội

8.000

8.000

3

Nhà may Z113

Tân Bình, Yên Sơn,

500

500

500

500

1000

1.000

500

500


300

300

Tuyên Quang
4

CT Pesco

2 Nguyễn Thị Minh
Khai, Quận 1, TP HCM

5

CT May 28

3 Nguyễn Qanh,Quận
Gò Vấp, TP HCM

6
7

CT Cơ điện vật

Đồng Tiến, Phổ Yên,

liệu nổ 31

Thái Nguyên


CT Tây Hồ

2 Hoàng Quốc Việt,
Cầu Giấy, Hà Nộ

8

Tổng CT Thành

141 Hồ Đắc Di, Hà Nội 1000

1.000

9

An
Ông Lê Văn Bé

B12b Ngọc Khánh, Ba

10

10

Đình, Hà Nội
Tổng cộng
16.479
Bảng 1: Các cổ đông sáng lập nên Ngân hàng Quân đội

SV: Trần Minh Đức


Lớp: K15QNH5

MSSV: 152523821

16.479

10


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo

Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương

2.1.1.5. Phương châm hoạt động:
- Trở thành một đối tác tin cậy, an toàn và trung thực.
- Đảm bảo lợi ích cho cả hai bên Khách hàng và Ngân hàng, bằng việc cung cấp các
dịch vụ Ngân hàng tiện ích và ưu việt.
- Không ngừng đổi mới, đa dạng hóa sản phẩm phù hợp với xu thế thị trường và nhu
cầu của khách hàng.
- Đảm bảo tiện ích Ngân hàng thông qua nhiều kênh phân phối thuận tiện.
- Đảm bảo quyền lợi và lợi ích của các cổ đông.
* Quá trình hình thành của MB Đà Nẵng:
- MB Đà Nẵng trực thuộc MB Việt Nam, được thành lập vào đầu năm 2004, vừa mới
ra đời nên chi nhánh gặp nhiều khó khăn, qui mô hoạt động nhỏ, năng lực tài chính
yếu và khách hàng của ngân hàng còn mới mẻ.
- Cho đến nay MB Đà Nẵng đã có 1 trụ sở chính đặt tại Số 54 – Điện Biên Phủ - Quận
Thanh Khê – Thành phố Đà Nẵng, điện thoại: 0511.6257.999 – Fax: 0511.6257.789,

và 5 phòng giao dịch trên khắp địa bàn thành phố
+ Phòng giao dịch Hải Châu: 404 – Hoàng Diệu – Hải Châu – Đà Nẵng
• Điện thoại: 0511. 3552.111 – Fax: 0511. 3616.062
+ Chi nhánh Vĩnh Trung: 178 – Lê Duẩn – Thanh Khê – Đà Nẵng
• Điện thoại: 0511.3689.555 – Fax: 0511.3689.556
+ Phòng giao dịch Hòa Khánh: 840 – Tôn Đức Thắng – Liên Chiểu – Đà Nẵng
• Điện thoại: 0511. 6255.999 – Fax: 0511. 6255.998
+ Phòng giao dịch Sông Hàn: 83 – Phan Châu Trinh – Hải Châu – Đà Nẵng
• Điện thoại: 0511.6250.999 – Fax: 0511.6250.888
+ Phòng giao dịch Sơn Trà: 815 – Ngô Quyền – Sơn Trà – Đà Nẵng
• Điện thoại: 0511 6270 999 – Fax: 0511 6270 888
2.1.1.5 Sự phát triển của Ngân hàng Quân đội
Với 20.000 triệu đồng Vốn điều lệ khi thành lập MB, trong đó, tổng số vốn cổ
phần là 16.479 triệu đồng, chiếm 82%. Cho đến năm 2010, vốn điều lệ của MB đã lên

SV: Trần Minh Đức

Lớp: K15QNH5

MSSV: 152523821

11


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo

Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương


đến 7.300.000 triệu đồng, và đến năm 2011 đã là 10.000.000 triệu đồng. Sau 18 năm
hoạt động, MB đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, tiêu biểu đó là:
- năm 2004: là ngân hàng đầu tiên bán đấu giá cổ phần với tổng trị giá 20 tỷ đồng
- năm 2005: kí kết thỏa thuận ba bên với Ngân hàng ngoại thương Vietcombank
và Tổng CT Viễn thông quân đội Viettel về thanh toán cước Viettel qua máy ATM
- năm 2011: đoạt giải 500 Doanh nghiệp tăng trưởng nhanh nhất Việt Nam, giải
Tin và Dùng 2011, giải thưởng Thanh toán quốc tế xuất sắc do HSBC trao tặng,
Top20 những thương hiệu nổi tiếng nhất Việt Nam…
- tính đến hết năm 2011, MB đã có hơn 166 điểm giao dịch trên toàn quốc, và 2
chi nhánh quốc tế.
* Sự phát triển của MB Đà Nẵng
Sau 7 năm hoạt động, vượt qua những khó khăn ban đầu MB Đà Nẵng đến nay
đã bằng những giải pháp linh hoạt phù hợp với tình hình kinh tế xã hội, chi nhánh đã
từng bước đi lên góp phần vào sự phát triển của thành phố Đà Nẵng nói chung và của
ngành ngân hàng nói riêng. Tuy còn nhiều khó khăn về tài chính nhưng chi nhánh vẫn
giữ vị thế của mình trên địa bàn và ngày càng phát triển, thu hút nhiều khách hàng
đến với chi nhánh. Đến nay, MB Đà Nẵng là một trong số những ngân hàng uy tín
hàng đầu tại Đà Nẵng.
MB Đà Nẵng chủ yếu phục vụ khách hàng trên địa bàn Đà Nẵng. Bên cạnh đó,
chi nhánh đã phục vụ cho các doanh nghiệp quốc phòng, các khách hàng có hoạt động
hiệu quả tại khu vực miền Trung.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng Quân đội – Đà Nẵng
- Huy động vốn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ với nhiều hình thức như tiền gửi tiết
kiệm, tiền gửi hưởng lãi bậc thang, tiết kiệm dự thưởng, tiền gửi thanh toán, phát hành
kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi.
- Đầu tư vốn tín dụng bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ: cho vay ngắn hạn, trung hạn,
dài hạn và chiết khấu các loại giấy tờ, chứng từ có giá, cho vay tài trợ theo dự án, cho
vay đồng tài trợ với các Ngân hàng thương mại khác, cho vay tài trợ xuất nhập khẩu,

SV: Trần Minh Đức


Lớp: K15QNH5

MSSV: 152523821

12


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo

Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương

cho vay dài hạn các dự án lớn, cho vay khép kín chu kỳ sản xuất – lưu thông, cho vay
các chương trình chỉ định, ủy thác của Chính phủ.
- Thanh toán quốc tế bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ: thanh toán chuyển tiền điện tử
trong cả nước, thanh toán quốc tế qua mạng SWIFT, Telex.
- Bảo lãnh bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ: bảo lãnh, tái bảo lãnh tín dụng, bảo lãnh
đấu thầu, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Kinh doanh tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng đối ngoại: tiếp nhận và triển khai
các dự án ủy thác vốn, dự án tài trợ kỹ thuật, dự án làm dịch vụ giải ngân.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức
*Cơ cấu tổ chức MB Đà Nẵng
Chú thích:

Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
GIÁM ĐỐC


PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng
thanh
toán
quốc
tế

Phòng
kế toán

DVKH

Phòng
khách
hàng

nhân

Phòng
quản
lý tín
dụng

PHÓ GIÁM ĐỐC

Phòng
khách
hàng
doanh

nghiệp

Phòng
hành
chính
tổng
hợp

Phòng
CNTT KV
M.Trung
và Tây
Nguyên

Chi
nhánh
Vĩnh
Trung,
các PGD

Bảng 2: Cơ cấu tổ chức MB Đà Nẵng
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
Bộ máy quản lý của ngân hàng TMCP quân đội – chi nhánh Đà Nẵng được thực
hiện theo mô hình trực tuyến chức năng, năng động, hiệu quả, phù hợp với yêu cầu
quản lý và nhiệm vụ kinh doanh của ngân hàng.

SV: Trần Minh Đức

Lớp: K15QNH5


MSSV: 152523821

13


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo

Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương

 Ban giám đốc chi nhánh:
Gồm 3 người (1 Giám đốc và 2 Phó Giám đốc), chịu trách nhiệm chung về mọi
mặt của chi nhánh, đảm bảo chi nhánh hoạt động an toàn, hiệu quả, hoàn thành kế
hoạch kinh doanh được Tổng giám đốc giao.
Xây dựng chiến lược phát triển của chi nhánh trong từng giai đoạn phù hợp với
định hướng phát triển của toàn ngành ngân hàng, trình lên lãnh đạo Hội sở phê duyệt
và triển khai các chiến lược đã được phê duyệt, Giám đốc chi nhánh chịu trách nhiệm
trước pháp luật, Tổng Giám đốc, và Hội đồng quản trị về mọi mặt hoạt động của đơn
vị.
 Phòng thanh toán quốc tế:
Thực hiện nghiệp vụ thanh toán quốc tế, cung cấp các dịch vụ thanh toán quốc
tế cho khách hàng. Đảm bảo cho hoạt động của chi nhánh đúng quy chế tài chính
ngân hàng.
 Phòng kế toán và quan hệ khách hàng:
Thực hiện nghiệp vụ kế toán ngân hàng, cung cấp dịch vụ thanh toán, tài khoản
cho khách hàng. Huy động tiết kiệm, huy động và quản lý hoạt động nguồn vốn, đề
xuất các chính sách lãi suất. Đảm bảo hoạt động của chi nhánh đúng quy chế tài chính
ngân hàng. Chịu trách nhiệm về thu chi tiền mặt, giao dịch tiền mặt với ngân hàng nhà
nước trên địa bàn, quản lý kho quỹ.

 Phòng khách hàng cá nhân
Thực hiện nhiệm vụ thẩm định tín dụng, nghiệp vụ huy động vốn từ khách hàng
cá nhân. Cho vay tiêu dùng, mua sửa chữa nhà, cho vay giấy tờ có giá, hoạt động kinh
doanh thẻ ATM.
 Phòng quản lý tín dụng:
Thực hiện việc tái thẩm định tín dụng, bảo lãnh đối với các tờ trình thẩm định
tín dụng, bảo lãnh của phòng kinh doanh. Phối hợp với các bộ phận kinh doanh theo
dõi và quản lý các khoản tín dụng đã thẩm định. Cảnh báo rủi ro trong hoạt động kinh
doanh tại chi nhánh. Quản lý danh mục nợ xấu và các vấn đề liên quan đến việc xử lý
SV: Trần Minh Đức

Lớp: K15QNH5

MSSV: 152523821

14


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo

Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương

nợ xấu tại chi nhánh. Đầu mối cung cấp thông tin, báo cáo liên quan đến hoạt động tín
dụng có tác động từ bên ngoài (ngân hàng nhà nước, cơ quan thuế, hội sở chính...).
 Phòng khách hàng doanh nghiệp:
Thực hiện nhiệm vụ thẩm định tín dụng, nghiệp vụ bảo lãnh, nghiệp vụ huy
động vốn từ các khách hàng là doanh nghiệp, thực hiện nghiệp vụ xuất nhập khẩu và
các nghiệp vụ kinh doanh khác.

 Phòng hành chính nhân sự:
Chịu trách nhiệm về công tác lễ tân, văn thư, hậu cần. Chịu trách nhiệm về công
tác nhân sự, đào tạo. Phụ trách các chương trình marketing quảng bá thương hiệu của
chi nhánh theo quy định của ngân hàng.
 Phòng công nghệ thông tin khu vực miền Trung và Tây Nguyên:
Quản lý toàn bộ hệ thống thông tin của chi nhánh, triển khai các chương trình
quản lý điện tử và ứng dụng công nghệ vào hoạt động đối với khách hàng.


Người chịu trách nhiệm cao nhất
Giám đốc: Lưu Trung Thái
2.1.4. Các sản phẩm mà Ngân hàng cung cấp

 Khách hàng cá nhân:
o Dịch vụ tiền gửi:
 Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn
 Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn
 Tiền gửi tiết kiệm đặc thù
Dịch vụ chuyển tiền

o

o



Dịch vụ chuyển tiền nhanh Western Union




Dịch vụ chuyển tiền kiều hối online eMB-REMIT



Dịch vụ chuyển tiền từ Hàn Quốc về Việt Nam



Dịch vụ chuyển tiền quốc tế qua hệ thống SWIFT
Tín dụng

SV: Trần Minh Đức

Lớp: K15QNH5

MSSV: 152523821

15


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo

Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương



Cho vay mua, xậy dựng, sữa chữa nhà, đất




Cho vay mua căn hộ, nhà, đất dự án



Cho vay mua ô tô



Cho vay sản xuất kinh doanh



Cho vay ứng tiền bán chứng khoán



Cho vay cầm cố giấy tờ có giá



Cho vay thấu chi



Cho vay du học




Cho vay cổ phần hóa
Dịch vụ thẻ

o


Thẻ Active Plus



Thẻ Bankplus



MB Visa



Thẻ MB Private/ MB VIP



Thẻ New Plus



Thẻ sinh viên




Bankplus Mastercard
Ngân hàng điện tử

o


eM



eSaving



Bankplus



Dịch vụ thanh toán trực tuyến



Dịch vụ SMS Bankings

 Khách hàng doanh nghiệp:
o Tiền gửi
 Tiền gửi thanh toán
 Tiền gửi có kì hạn
 Tiền gửi có kì hạn rút gốc từng phần


SV: Trần Minh Đức

Lớp: K15QNH5

MSSV: 152523821

16


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo

Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương

o Quản lí tiền tệ
 Quản lí vốn lưu động
 Quản lí các khoản phải thu
 Quản lí các khoản phải trả
o Cho vay
 Cho vay ngắn hạn
 Cho vay trung dài hạn
 Bao thanh toán
o Bảo lãnh
o Thanh toán quốc tế
 Chuyển tiền ra nước ngoài
 Nhận tiền từ nước ngoài
 Nhờ thu
o Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
 Sản phẩm ngoại hối

 Sản phẩm hàng hóa phái sinh
 Sản phẩm tài chính phái sinh
o Ngân hàng điện tử
 eMB
 eMB - Link
o Sản phẩm liên kết
 Khách hàng định chế:
o Dịch vụ ngân hàng đại lí
o Thị trường tài chính
 Sản phẩm thị trường vốn
 Sản phẩm ngoại hối và thị trường tiền tệ
 Sản phẩm công cụ nợ
 Khách hàng cá nhân cao cấp:
SV: Trần Minh Đức

Lớp: K15QNH5

MSSV: 152523821

17


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo

Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương

o Dịch vụ ngân hàng
 Thẻ tín dụng Visa Gold

 Dịch vụ thanh toán MB VIP
 Dịch vụ thẻ
o Dịch vụ đầu tư
 Dịch vụ liên kết đầu tư chứng khoán
 Dịch vụ tư vấn ủy thác đầu tư
 Dịch vụ tư vấn đầu tư trái phiếu
o Dịch vụ bảo hiểm
 Bảo hiểm nhân thọ
 Bảo hiểm phi nhân thọ
o Dịch vụ khác
 Dịch vụ thảm đỏ
 Dịch vụ tư vấn
2.2. Nghiệp vụ Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Quân đội – Chi nhánh Đà Nẵng
2.2.1. Những quy định chung:
2.2.1.1. Nguồn vốn cho vay
Nguồn vốn cho vay của ngân hàng chủ yếu được lấy từ nguồn vốn huy động
được, với những khoản vay nhỏ, sẽ do nhân viên tín dụng của chi nhánh/phòng giao
dịch tự quyết định, các khoản vay trung bình sẽ do Hội đồng cho vay của chi nhánh tự
quyết định, còn các khoản vay lớn sẽ được hỏi ý kiến của Hội đồng cho vay MB Việt
Nam.
2.2.1.2. Đối tượng khách hàng:
- Cá nhân có cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hóa và dịch vụ.
- Cá nhân là tiểu thương, hộ kinh doanh cá thể.
- Cá nhân là Doanh nghiệp tư nhân.
- Cá nhân làm kinh tế phụ gia đình, không có Giấy phép kinh doanh.

SV: Trần Minh Đức

Lớp: K15QNH5


MSSV: 152523821

18


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo

Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương

2.2.1.3. Điều kiện vay vốn
- Khách hàng có đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
- Khách hàng có hộ khẩu/KT3 tại Thành phố Đà Nẵng.
- Khách hàng có giấy phép ĐKKD còn hiệu lực đối với những ngành nghề bắt buộc
phải ĐKKD.
- Khách hàng có hoạt động kinh doanh ổn định, liên tục từ 12 tháng trở lên.
- Khách hàng có khả năng tài chính đảm bảo nguồn trả nợ cho khoản vay.
- Khách hàng thực hiện các thủ tục đảm bảo tiền vay theo quy định của MB.
2.2.1.4. Những tiện ích khách hàng nhận được
- Mức cho vay tối đa: 80% nhu cầu vốn của khách hàng.
- Thời hạn cho vay tối đa: 120 tháng.
- Thủ tục đơn giản, thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng: 1 – 3 ngày làm việc.
- Phương thức vay vốn đa dạng, phù hợp với mọi loại hình kinh doanh của khách
hàng: vay theo món, vay theo hạn mức tín dụng, vay theo hạn mức thấu chi;
- Phương thức trả nợ linh hoạt, có nhiều chọn lựa cho khách hàng: trả góp, trả gốc
cuối kỳ, trả lãi trên dư nợ giảm dần.
- Tài sản đảm bảo đa dạng: quyền phát sinh từ Hợp đồng thuê gian hàng, quầy hàng...,
giấy tờ có giá, phương tiện vận tải, bất động sản độc lập với vốn vay.

2.2.2. Lãi suất cho vay
- Khi khách hàng làm việc trực tiếp với Chi nhánh/Phòng giao dịch của MB tại Đà
Nẵng, căn cứ trên phương án sản xuất kinh doanh cũng như các điều kiện khác về
nguồn trả nợ, tài sản đảm bảo… Chi nhánh/Phòng giao dịch sẽ đề xuất cho khách
hàng mức lãi suất cụ thể.
- Trong thời gian gần đây, MB luôn nằm trong nhóm những ngân hàng có lãi suất
thấp nhất đối với sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh.
- Ngày 27 tháng 4 năm 2012, Tổng GĐ MB – Ông Lê Công tuyên bố: sẽ áp dụng mức
lãi suất cho vay ở mức thấp hơn 3% so với mặt bằng chung trên thị trường và áp dụng
cho tất cả các Chi nhánh/Phòng giao dịch trên toàn quốc. Như vậy, mức lãi suất cho

SV: Trần Minh Đức

Lớp: K15QNH5

MSSV: 152523821

19


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo

Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương

vay nói chung, và cho vay sản xuất kinh doanh của MB Đà Nẵng sẽ ở mức từ 14%14,5%/năm.
2.2.3. Quy trình cho vay
2.2.3.1. Tiếp xúc khách hàng
- Một khoản vay thường bắt đầu từ cuộc tiếp xúc giữa CBTD với khách hàng có nhu

cầu vay vốn. Ở bước này, CBTD MB Đà Nẵng sẽ tìm hiểu về lý do xin vay, nhu cầu
tín dụng của khách hàng. Sau đó, khách hàng sẽ được hướng dẫn cụ thể về thủ tục và
hồ sơ vay vốn cần cung cấp cho CBTD. Ngoài ra, CBTD còn tư vấn, giới thiệu thêm
cho khách hàng một số tiện ích và các dịch vụ kèm theo mà MB Đà Nẵng đang cung
cấp.
2.2.3.2. Tiếp nhận hồ sơ
CBTD MB Đà Nẵng sẽ đến cơ sở sản xuất kinh doanh của khách hàng để đánh
giá vị trí, hoạt động hay giá trị tài sản của khách hàng cũng như đặt các câu hỏi cần
thiết để tìm hiểu thêm về khách hàng. CBTD cũng có thể tìm thêm các thông tin cần
thiết về tính cách, tinh thần trách nhiệm, tình hình thanh toán, hoạt động kinh doanh
của khách hàng ở các nguồn thông tin khác
Bảng 3: Hướng dẫn thủ tục, hồ sơ vay vốn

SV: Trần Minh Đức

Lớp: K15QNH5

MSSV: 152523821

20


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo

Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương

Đà Nẵng, ngày … tháng … năm 2012
Kính gửi: Ông (Bà) ………………………………………………………...

Trước tiên, Chúng tôi chân thành cảm ơn sự quan tâm của quý Khách
hàng với sản phẩm Cho vay sản xuất kinh doanh của MB Chúng tôi.
Nhằm tạo thuận lợi ra rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục khi giao
dịch phát sinh, chúng tôi kính đề nghị Quý khách hàng cung cấp một số hồ
sơ sau:
1. Hồ sơ pháp lý (công chứng sao y):
STT
Tên chứng từ
Số lượng
Ghi chú
1
Chứng minh nhân dân
2
Hộ khẩu
3
Đăng ký kết hôn
2. Chứng từ chứng minh nguồ thu nhập
STT
Tên chứng từ
Số lượng
Ghi chú
1
Hợp đồng lao động
2
Quyết định bổ nhiệm (nếu có)
3
Bảng lương/Sao kê tài khoản
4
Hợp đồng cho thuê nhà
5

Hợp đồng đại lý, vận chuyển
6
Sổ bán hàng, hóa đơn đầu vào, đầu ra
7
Giấy phép kinh doanh
3. Chứng từ liên quan đến mục đích sử dụng vốn
STT
Tên chứng từ
Số lượng
Ghi chú
1
Đơn đề nghị vay vốn
2
Thông tin khách hàng
3
Phương án vay vốn
4
Hợp đồng mua bán
5
Giấy đặt cọc
6
7
4. Chứng từ liên quan đến tài sản đảm bảo
STT
Tên chứng từ
Số lượng
Ghi chú
1
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2

Giấy đăng ký xe ô tô
3
Chứng minh nhân dân, hộ khẩu người
bảo lãnh
4
trọngĐức
cảm ơn
sự K15QNH5
hợp tác của QuýMSSV:
khách152523821
hàng.
SV: Trân
Trần Minh
Lớp:
21
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ …………………..
Điện thoại: …………….. Di động: ……………..


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo

Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương

2.2.3.3. Thẩm định hồ sơ vay
Khi toàn bộ tài liệu cần thiết đã được cung cấp, CBTD (hoặc cán bộ thẩm định)
sẽ tiến hành đánh giá khách hàng, phân tích các báo cáo tài chính… Kết quả phân tích
sẽ được thể hiện trong một bản báo cáo tóm tắt để gửi cho những người có thẩm
quyền theo quy định của ngân hàng xem xét quyết định.

Nội dung thẩm định bao gồm:
 Thẩm định sơ bộ:
o Tính hợp pháp
o Tính đầy đủ của thủ tục
 Thẩm định chi tiết
o Năng lực vay nợ
o Uy tín, đạo đức
o Nguồn lực tài chính, khả năng tạo ra lợi tức
o Quyền sở hửu các tài sản
o Các điều kiện chủ yếu về kinh tế xã hội
2.2.3.4. Trình hồ sơ vay
Sau khi thẩm định hồ sơ, nếu CBTD (hoặc cán bộ thẩm định) xác nhận đồng ý và
được chữ ký kiểm soát của Lãnh đạo phòng kinh doanh, toàn bộ hồ sơ vay vốn sẽ
được trình lên cấp có thẩm quyền phê duyệt là Ban GĐ Chi nhánh/Phòng giao dịch.
Số tiền vay càng lớn thì cấp có thẩm quyền phê duyệt càng cao. Nếu hồ sơ vay vốn
không được đồng ý, CBTD MB Đà Nẵng sẽ trực tiếp gặp khách hàng để giải thích về
lý do không được vay vốn và hỗ trợ thêm cho khách hàng.
SV: Trần Minh Đức

Lớp: K15QNH5

MSSV: 152523821

22


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo


Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương

2.2.3.5. Thời hạn thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ
Kể từ ngày CBTD MB Đà Nẵng tiếp nhận hồ sơ, đến khi thông báo kết quả xét
duyệt hồ sơ là từ 1 – 3 ngày làm việc
2.2.3.6. Công chứng tài sản đảm bảo
CBTD sẽ thực hiện tất cả các công việc công chứng về tài sản đảm bảo cho
khách hàng
2.2.3.7. Nhận và lưu giữ tài sản đảm bảo
Sau khi công chứng tài sản đảm bảo hoàn tất, CBTD sẽ thực hiện việc tiếp nhận
và lưu giữ tài sản đảm bảo.
2.2.3.8. Lập hợp đồng vay vốn, đề xuất chi
Các thủ tục cần thiết đã được thực hiện, các bên liên quan ký một hợp đồng tín
dụng hoàn chỉnh và hợp đồng bảo đảm tiền vay (nếu có)
2.2.3.9. Giải ngân
CBTD sẽ hướng dẫn khách hàng làm thủ tục cần thiết để rút vốn vay theo các
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
2.2.3.10. Theo dõi hồ sơ, thu nợ và lãi vay
CBTD sẽ luôn theo dõi khoản cho vay này để đảm bảo rằng khách hàng sử dụng
vốn đúng mục đích, thanh toán đầy đủ cả gốc và lãi như cam kết vào các thời điểm đã
định
2.2.3.11. Tái thẩm định
CBTD sẽ phải kiểm tra công việc kinh doanh của khách hàng theo định kỳ, vừa
để đánh giá tình hình sử dụng vốn vay, vừa xem xét các nhu cầu mới của khách hàng
về dịch vụ của ngân hàng. Các khoản vay có dấu hiệu đáng ngờ đều được xem xét cẩn
thận, để có biện pháp xử lý kịp thời trước khi và sau khi rủi ro xảy ra.
2.2.3.12. Gia hạn hồ sơ vay
Việc gia hạn khoản vay áp dụng theo quy định của MB Đà Nẵng về điều kiện gia
hạn khoản vay. Khách hàng chỉ được gia hạn thời hạn tối đa là 12 tháng.


SV: Trần Minh Đức

Lớp: K15QNH5

MSSV: 152523821

23


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo

Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương

Khi khoản vay đến hạn tất toán hoặc hoặc khách hàng tất toán khoản vay trước
hạn, chuyên viên kế toán hoặc chuyên viên phân tích hỗ trợ kinh doanh thực hiện việc
tất toán cho khách hàng khi đã hoàn thành hết các nghĩa vụ tài chính với ngân hàng.
2.2.3.13. Chuyển nợ quá hạn
Nếu đã gia hạn hồ sơ vay mà khách hàng vẫn chưa thể trả nợ, CBTD sẽ phải
chuyển khoản nợ quá hạn này qua phóng thu hồi nợ, nhằm thu hồi được nợ và lãi vay,
tránh xảy ra thiệt hại cho ngân hàng.
2.2.3.14. Xử lý nợ quá hạn
Cán bộ thu hồi nợ sẽ phải thực hiện các công việc thu hồi nợ, thanh lý tài sản
đảm bảo của khách hàng trong trường hợp nguồn thu nợ thứ nhất không được thực
hiện.
2.2.3.15. Thanh lý hồ sơ vay, lưu hồ sơ khách hàng
Kết thúc khoản cho vay, CBTD cần có những tổng kết và lưu giữ thông tin để có
thể sử dụng khi cần thiết.
2.2.4. Những vấn đề liên quan đến nghiệp vụ

2.2.4.1. Các bước quan trọng trong tiến trình cho vay
2.2.4.1.1. Thẩm định và định giá tài sản thế chấp/ cầm cố
Bước thẩm định và định giá tài sản thế chấp/cầm cố là một trong những bước
quan trọng nhất trong tiến trình cho vay. Khi thẩm định, CBTD (hoặc cán bộ thẩm
định) chủ động lên lịch thẩm định khách hàng, làm đầu mối nhận các hồ sơ do khách
hàng cung cấp. Khi đi thẩm định, CBTD cần mang theo hồ sơ đề nghị vay vốn của
khách hàng, sổ tay làm việc, máy chụp hình.
Việc thẩm định nhằm mục đích xác định tình hình sản xuất kinh doanh của khách
hàng, nhu cầu vốn, tài sản đảm bảo. Làm việc trực tiếp với người vay và chủ sở hữu
tài sản thế chấp, tài sản đảm bảo, kho bãi… và hoàn tất hồ sơ.
Việc thẩm định và định giá tài sản thế chấp/cầm cố một cách chính xác, khách
quan sẽ giảm thiểu được rủi ro cho vay của ngân hàng, đảm bảo khả năng thu hồi nợ

SV: Trần Minh Đức

Lớp: K15QNH5

MSSV: 152523821

24


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Minh Hà
mại
Th.S Nguyễn Thị Thanh Thảo

Môn: Tổng quan nghiệp vụ ngân hàng thương

và lãi vay, hoặc thu hồi nợ từ tài sản đảm bảo trong trường hợp nguồn thu nợ thứ nhất
không thực hiện được

2.2.4.1.2. Thu nợ, lãi vay
Thu nợ và lãi vay là công đoạn quan trọng trong tiến trình cho vay, là mục đích
chính trong cho vay, đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. CBTD cần luôn theo giõi
khoản cho vay, đảm bảo việc khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích, thanh toán đầy
đủ cả gốc và lãi như cam kết vào các thời điểm đã định.
Nếu không thu hồi được nợ gốc và lãi đầy đủ và đúng hạn, thì ngân hàng đã xảy
ra rủi ro trong cho vay, làm thất thoát, thua lỗ, và gây thiệt hại cho ngân hàng
2.2.4.2. Ưu điểm
- Tiến trình cho vay của MB Đà Nẵng cũng dựa trên 3 giai đoạn trước, trong, và sau
khi cho vay như trong lý thuyết đã học. Tuy nhiên, MB Đà Nẵng cũng xây dựng, phát
triển quy trình cho vay khá chi tiết cho từng phòng ban.
- Việc cho vay sản xuất kinh doanh của cá nhân đang được Đảng và Nhà nước quan
tâm, chú trọng, ưu tiên phát triển, nên nhận được nhiều thuận lợi, mức sinh lời cao.
- Lãi suất cho vay của MB khá linh hoạt với mức lãi suất thấp, hấp dẫn khách hàng.
2.2.4.3. Hạn chế
Tuy nhiên, với sản phẩm Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá
nhân của MB, tôi nhận thấy vẫn còn những hạn chế sau:
- Năng lực thẩm định của CBTD (hoặc cán bộ thẩm định) chưa cao
- Lãi suất cho vay sản xuất kinh doanh của MB khá thấp so với mặt bằng chung của
các ngân hàng trong và ngoài nước, tuy nhiên, lượng khách hàng đến với MB vẫn còn
hạn chế.
- Ngân hàng còn quá chú trọng hình thức cho vay trung dài hạn, làm giảm tốc độ vòng
quay vốn lưu động, tăng rủi ro và nợ xấu.
2.2.4.4. Tình hình hoạt động Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách
hàng cá nhân tại ngân hàng Quân đội – chi nhánh Đà Nẵng giai đoạn 2010 – 2011

SV: Trần Minh Đức

Lớp: K15QNH5


MSSV: 152523821

25


×