Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

đánh giá về công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất tại dự án đường lê trọng tấn và khu đô thị thanh hà trên dịa bàn quận hà đông, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 119 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------

----------

VŨ THỊ NGỌC HÀ

ðÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT
TẠI DỰ ÁN ðƯỜNG LÊ TRỌNG TẤN VÀ KHU ðÔ THỊ
THANH HÀ TRÊN ðỊA BÀN QUẬN HÀ ðÔNG,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
MÃ SỐ
: 60.85.01.03

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TSKH ðẶNG HÙNG VÕ

HÀ NỘI – 2013

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

1


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu do tôi trực tiếp thực hiện


cùng với sự hướng dẫn của GS.TSKH ðặng Hùng Võ, nguyên thứ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và
chưa từng ñược công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tôi cam ñoan
rằng các thông tin, trích dẫn trong luận văn ñó ñược chỉ dẫn nguồn gốc và nghiên
cứu ñầy ñủ. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.

Hà Nội, ngày

tháng 10 năm 2013

Tác giả luận văn

Vũ Thị Ngọc Hà

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

2


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm
giúp ñỡ nhiệt tình, sự ñóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể, ñã tạo ñiều
kiện thuận lợi ñể tôi hoàn thành luận văn Thạc sĩ này.
Lời ñầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn GS.TSKH ðặng Hùng Võ, nguyên
thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ñã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời
gian tôi nghiên cứu thực hiện ñề tài.
Tôi xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo Khoa Tài
nguyên và Môi trường, Viện ñào tạo sau ðại học, Trường ðại học Nông nghiệp
Hà Nội ñã tạo ñiều kiện cho tôi thực hiện ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh ñạo Ủy ban Nhân dân quận Hà ðông,

Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư quậ Hà ðông, các phòng ban chuyên
môn của quận (phòng Tài nguyên và Môi trường, phòng Kinh tế, phòng Thống
kê, phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng Quản lý ñô thị, Trung tâm phát triển quỹ
ñất, Ban bồi thường GMB ...); Phòng nghiệp vụ 3 - Ban chỉ ñạo GPMB thành
phố; Phòng kế hoạch - Sở Tài nguyên Môi trường thành phố Hà Nội; các cán bộ,
ñồng nghiệp, bạn bè, gia ñình và người thân ... ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong
thời gian nghiên cứu thực hiện ñề tài.
Xin trân trọng cảm ơn./.

Hà Nội, ngày

tháng 10 năm 2013

Tác giả luận văn

Vũ Thị Ngọc Hà

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

3


MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN……………………………………….………..………...……ii
LỜI CẢM ƠN………………………………………………………...….…...…iii
MỤC LỤC…………………………………………………………..…….……..iv
DANH MỤC BẢNG……………………………………………………….….…v
DANH MỤC HÌNH……………………………………………………...............vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT…………………………………...…..….vii
MỞ ðẦU…………………………………………...…………………...………..1

1. Tính cấp thiết của ñề tài………………........………………………......………1
2. Mục ñích…………………………………………….…...…………………….2
3. Yêu cầu…………………………………………………………..………….…2
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU………………………………………....….3
1.1. Cơ sở lý luận về chính sách bồi thường, hỗ trợ, ñể giải phóng mặt bằng khi
Nhà nước thu hồi ñất………………………………………….……………...…..3
1.1.1. Khái niệm về thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư……..………...3
1.1.2. ðặc ñiểm của quá trình bồi thường, hỗ trợ……………...….............……...4
1.1.3. Phân tích một số yếu tố tác ñộng ñến công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà
nước thu hồi ñất………………...………………………………….……………..5
1.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của các tổ chức tài……......…..9
1.2.1. Chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng của các tổ chức tài trợ (WB
và ADB)…………..………………………………………….………………..…9
1.2.2. Chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng của một số nước trên thế
giới…………...………………………………………..…..……………..……...11
1.2.3. ðánh giá chung……………………...………………………..…………..16
1.2.4. Một số bài học từ chính sách của một số nước và tổ chức quốc tế về thu hồi
ñất, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư………………………...…………………....17
1.3. Chính sách bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam….…..19
1.3.1. Thời kỳ trước 1987…………………...…………………………………..19
1.3.2. Thời kỳ từ 1987 ñến năm 1993……………………...……………………19

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

4


1.3.3. Thời kỳ từ 1993 ñến nay…………………………...………......................20
1.3.4. Nhận xét, ñánh giá……………………………...………………………...26
1.4. Thực tiễn công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng ở Việt Nam…..28

1.5. Tình hình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB ở thành phố Hà
Nội..………………...…………………………………………………………...31
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………....….......34
2.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu……………………...………..................34
2.1.1. ðối tượng nghiên cứu………………………...………………..................34
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu………………………...………………….................34
2.2. Nội dung nghiên cứu………………………………...……….......................34
2.3. Phương pháp nghiên cứu……………………………...…………................34
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu phân tích hệ thống pháp luật…………..............34
2.3.2. Phương pháp ñiều tra, thu thập, thống kê, phân tích các tài liệu, số liệu, dữ
liệu ñã có trên ñịa bàn nghiên cứu……………...……………….........................35
2.3.3. Phương pháp ñiều tra, phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý và người bị thu
hồi ñất trên thực tế…………………….……………………...............................35
2.3.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh…………………...………......36
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN…………………...………………….37
3.1. Khái quát ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội quận Hà ðông…………...…..37
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên………………...………………………………………37
3.1.2. Tài nguyên ñất…………………………...……………………………….38
3.1.3 Tài nguyên nước………………………...………………………………...39
3.1.4. ðiều kiện kinh tế - xã hội…………………………..…………………….39
3.2. Thực trạng quản lý ñất ñai………………………...………………………..41
3.2.1. Tình hình quản lý ñất ñai………………………...……………………….41
3.2.2. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2012..……………………...………………..43
3.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế……………………..……………..44
3.3.1. Khu vực kinh tế nông nghiệp……………………………………...……...44
3.3.2. Khu vực kinh tế công nghiệp…………………………………...………...45
3.5. ðánh giá những thuận lợi, khó khăn của ñiều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………


5


ảnh hưởng ñến công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB……………………………..45
3.5.1. Thuận lợi…………………………………...……………………………..45
3.5.2. Khó khăn……………………………………...…………………………..46
3.6. Giới thiệu khái quát 02 dự án nghiên cứu trên ñịa bàn quận Hà ðông……...….47
3.6.1. Dự án ñường Lê Trọng Tấn……………………...……………………….47
3.6.2. Dự án khu ñô thị Thanh Hà……………………………..………………..50
3.7. Các văn bản, chính sách liên quan về thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư ñã áp dụng ñối với 02 dự án nghiên cứu…………………...…………...52
3.7.1. Văn bản của Trung ương………………………...……………………….52
3.7.2. Văn bản của tỉnh quy ñịnh chi tiết…………………………...…………...53
3.8. Trình tự, thủ tục tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại hai
dự án nghiên cứu……………………….………………………………………..54
3.9. ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ở hai dự
án nghiên cứu…………………………..………………………………………..55
3.9.1. ðối tượng và ñiều kiện ñược bồi thường về ñất……………………….....56
3.9.2. Giá ñất tính bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư………………………...…..63
3.9.3. Bồi thường thiệt hại về tài sản gắn liền với ñất…………………...……...71
3.9.4. Chính sách hỗ trợ………………………...……………………………….76
3.9.5. Về tái ñịnh cư…………………………...………………………………...83
3.9.6. Tác ñộng của việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ ñến ñời sống và
việc làm của các hộ dân bị thu hồi ñất…………………………...……………...88
3.10. ðánh giá chung về tình hình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư trên ñịa bàn quận Hà ðông qua 02 dự án nghiên cứu……………...…...94
3.11. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư tại 02 dự án nghiên cứu……………………...……………………………….95
3.11.1. Thuận lợi………………………………………...………………………96
3.11.2. Khó khăn…………………………………………...……………………97

3.12. ðề xuất một số giải pháp về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi
Nhà nước thu hồi ñất…………………………………………...……………...100
3.12.1. Hoàn thiện chính sách, pháp luật và các quy ñịnh của ñịa phương…....100

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

6


3.12.2. Hoàn thiện trình tự thủ tục thu hồi ñất, giao ñất, cho thuê ñất và phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư…………………………...……........102
3.12.3. Về tổ chức thực hiện……………………………...……………………102
3.12.4. Xây dựng, triển khai các chương trình, dự án giải quyết các tác ñộng...103
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………...………………………………….105
1. Kết luận………………………...……………………………………………105
2. Kiến nghị…………………………………..………………………………..106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………...……….108
PHỤ LỤC

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

7


DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang


Bảng 3.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế (theo GDP)…..............…40
Bảng 3.2. Diện tích cơ cấu ñất ñai năm 2013 của quận Hà ðông……...……….44
Bảng 3.3. Xác ñịnh ñối tượng ñược bồi thường và không ñược bồi thường........51
Bảng 3.4. Tổng hợp ý kiến của người dân trong việc xác ñịnh ñối tượng và ñiều
kiện ñược bồi thường……….………………………………………...…………52
Bảng 3.5. Tổng hợp giá bồi thường, hỗ trợ ñối với ñất nông nghiệp dự án ñường
Lê Trọng Tấn…………………………….……………………..……………….55
Bảng 3.6. Tổng hợp ñơn giá bồi thường, hỗ trợ và giá thu tiền tái ñịnh cư tại 02
dự án………………………………………………..….....……………………..59
Bảng 3.7. Tổng hợp ñơn giá bồi thường về tài sản tại 2 dự án………….…........75
Bảng 3.8. Tổng hợp các khoản hỗ trợ ở 02 dự án nghiên cứu………...…...……82
Bảng 3.9. Tổng hợp ý kiến của người dân về phương thức sử dụng tiền sau khi
nhận tiền bồi thường, hỗ trợ…………………..…………………………...……90
Bảng 3.10. Thu nhập của người dân tại hai dự án nghiên cứu………...…...…...91
Bảng 3.11. Tổng hợp ý kiến về thu nhập của người dân trước và sau khi bị thu
hồi ñất thực hiện dự án……………………………….……………………..…..91
Bảng 3.12. Tổng hợp ý kiến của người dân về tình hình ñời sống sau khi bị thu
hồi ñất thực hiện dự án..………………………………….……….……….....…93

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

8


DANH MỤC ẢNH
STT

Tên hình


Trang

Hình 4.1. Cơ cấu ñất ñai năm 2012 của quận Hà ðông.…………...……….…..43
Hình 4.2. ðường Lê Trọng Tấn trước khi xây dựng………………...…….…....49
Hình 4.3. ðường Lê Trọng Tấn ñã xây dựng hoàn thành……………..…….…..50
Hình 4.4. Phối cảnh tổng thể khu ñô thị Thanh Hà – Cienco 5…………....……50
Hình 4.5. Diện tích ñất chưa GPMB ñược của khu ñô thị Thanh Hà………..….52
Hình 4.6. Vị trí tái ñịnh cư của các hộ gia ñình dự án ñường Lê Trọng Tấn - Khu
6,9 ha phường Dương Nội…………………………….………………...…...….87
Hình 4.7. Vị trí tái ñịnh cư của các hộ gia ñình dự án ñường Lê Trọng Tấn - Khu
Ngô Thì Nhậm…………………………………...………………………...……87
Hình 4.8. Vị trí tái ñịnh cư của 03 hộ gia ñình dự án ñường khu ñô thị Thanh Hà Khu Ngô Thì Nhậm………………………………...…………………….….….88

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………

9


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Các chữ viết tắt

Ký hiệu

1.

Giải phóng mặt bằng

GPMB


2.

Tái ñịnh cư

3.

Ủy ban nhân dân

4.

Bất ñộng sản

BðS

5.

Ngân hàng Thế giới

WB

6.

Ngân hàng phát triển Châu Á

ADB

TðC
UBND


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 10


MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là tài sản quốc gia có giá trị lớn, có vị trí ñặc biệt quan trọng ñối
với ñời sống của từng hộ gia ñình, cá nhân, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là ñiều
kiện tối thiểu ñảm bảo cho quá trình tái sản xuất giúp xã hội không ngừng phát
triển. Trong quá trình ñổi mới nền kinh tế - xã hội ở nước ta, cơ chế kinh tế thị
trường ñã từng bước ñược hình thành, các thành phần kinh tế phát triển mạnh mẽ
và một xu hướng tất yếu về nguồn lực ñầu vào cho sản xuất và sản phẩm ñầu ra
ñều phải trở thành hàng hoá, trong ñó ñất ñai cũng không phải là ngoại lệ.
Hội nhập khu vực và toàn cầu với sự kiện Việt Nam trở thành thành viên
chính thức của tổ chức Thương Mại Thế Giới là vấn ñề trọng ñiểm hiện nay, nhằm
thúc ñẩy sự phát triển kinh tế của ñất nước. Mặc dù ñã ñạt ñược một số thành tựu
to lớn làm biến ñổi bộ mặt kinh tế, xã hội của ñất nước nhưng kinh tế phát triển
trên nền tảng cơ sở hạ tầng còn nhiều thiếu thốn, chưa ñồng bộ nên chưa phát huy
ñược hết tiềm năng vốn có. ðể ñáp ứng yêu cầu ñó thì việc Nhà nước thu hồi ñất
ñể xây dựng cơ sở hạ tầng, phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, an ninh,
quốc phòng, phát triển kinh tế là hết sức cần thiết.
Trong ñiều kiện quỹ ñất ngày càng hạn hẹp mà nhu cầu ñầu tư ngày càng tăng
thì vấn ñề lợi ích kinh tế của các tổ chức, cá nhân khi Nhà nước giao ñất cũng như thu
hồi ñất ngày càng ñược quan tâm. Vì vậy, công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt
bằng khi Nhà nước thu hồi ñất ñã và ñang là một vấn ñề mang tính thời sự cấp bách.
Trong những năm qua, chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng ñã ñi vào cuộc sống,
tạo mặt bằng cho các dự án xây dựng ở Việt Nam, tạo nguồn lực sản xuất, chuyển ñổi
cơ cấu, phát triển ñô thị và ñổi mới diện mạo nông thôn. Song trước những ñổi mới của
chính sách ñất ñai và sự vận ñộng của thị trường bất ñộng sản mà trong ñó có thị trường
quyền sử dụng ñất, chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất hiện hành
ñã bộc lộ một số tồn tại ảnh hưởng ñến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng cho

các dự án ñầu tư ở Việt Nam. Thực tiễn ñã khẳng ñịnh công tác giải phóng mặt bằng là
ñiều kiện tiên quyết ñể thực hiện thành công dự án. Mà tiến ñộ giải phóng mặt bằng ra
sao thì vấn ñề chính sách bồi thường, hỗ trợ của Nhà nước cho người dân có ñất bị thu

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 11


hồi hợp lý sẽ có ý nghĩa vô cùng to lớn.
Hiện nay, trên ñịa bàn quận Hà ðông có 105 dự án lớn nhỏ ñang ñược triển khai
ñồng loạt song một số dự án vẫn còn vướng mắc mặt bằng vì chưa GPMB ñược. ðặc
biệt trong tình hình hiện nay với tốc ñộ ñô thị hoá mạnh mẽ trên ñịa bàn quận thì nhu
cầu về quỹ ñất sạch là hết sức quan trọng ñể tạo ñà cho việc kêu gọi các nhà ñầu tư
trong và ngoài nước ñầu tư vào trong ñịa bàn nhằm thúc ñẩy nền kinh tế của quận. Tuy
nhiên tiến ñộ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ GPMB trên ñịa bàn quận hiện nay
còn có nhiều khó khăn vướng mắc cả về mặt chủ quan và khách quan.
Với những lý do nêu trên, ñể ñánh giá việc thực hiện chính sách bồi
thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất, tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “ðánh
giá về công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi
ñất tại dự án ñường Lê Trọng Tấn và khu ñô thị Thanh Hà trên ñịa bàn quận
Hà ðông, thành phố Hà Nội”.
2. Mục ñích
- Tìm hiểu tình hình chung về công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn quận Hà ðông.
- ðánh giá thực trạng việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
khi Nhà nước thu hồi ñất tại dự án ñường Lê Trọng Tấn và khu ñô thị Thanh Hà. Từ ñó
rút ra những ưu ñiểm, nhược ñiểm và ñề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
của công tác quản lý, thu hồi ñất.
3. Yêu cầu
- Công tác ñiều tra, thu thập tài liệu, số liệu phải chính xác, ñầy ñủ và
phản ánh trung thực khách quan.

- Phân tích, ñánh giá ñúng thực trạng việc thực hiện chính sách bồi
thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn nghiên cứu.
- ðề xuất một số giải pháp có tính khoa học và phù hợp với thực tiễn, góp phần
hoàn thiện việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư, nâng cao ñời
sống của người dân có ñất bị thu hồi cả trong hiện tại và tương lai.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 12


Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận về chính sách bồi thường, hỗ trợ, ñể giải phóng mặt
bằng khi Nhà nước thu hồi ñất
1.1.1. Khái niệm về thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
1.1.1.1. Thu hồi ñất
Thu hồi ñất là việc Nhà nước ra quyết ñịnh hành chính ñể thu lại quyền sử
dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị
trấn quản lý theo quy ñịnh của Luật ñất ñai. [15]
1.1.1.2. Bồi thường
Bồi thường là ñền bù những tổn hại ñã gây ra. ðền bù là trả lại tương
xứng với giá trị hoặc công lao [27]. Như vậy, bồi thường là trả lại tương xứng
với giá trị hoặc công lao cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại do hành vi của chủ
thể khác.
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử
dụng ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho người bị thu hồi ñất [15].
1.1.1.3. Hỗ trợ
Hỗ trợ là giúp ñỡ nhau, giúp thêm vào [27].
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị thu hồi
ñất thông qua các hình thức như: ñào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh
phí ñể di dời ñến ñịa ñiểm mới [15].
1.1.1.4. Tái ñịnh cư

Tái ñịnh cư là việc di chuyển ñến một nơi khác với nơi ở trước ñây ñể sinh
sống và làm ăn. Tái ñịnh cư bắt buộc ñó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi
Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu ñất ñai ñể thực hiện các dự án phát triển.
Tái ñịnh cư ñược hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về ñất, tài
sản; di chuyển ñến nơi ở mới và các hoạt ñộng hỗ trợ ñể xây dựng lại cuộc sống,
thu nhập, cơ sở vật chất, tinh thần tại ñó. Như vậy, tái ñịnh cư là hoạt ñộng nhằm
giảm nhẹ các tác ñộng xấu về kinh tế - xã hội ñối với một bộ phận dân cư ñã
gánh chịu vì sự phát triển chung.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 13


Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ ở thì
người sử dụng ñất ñược bố trí tái ñịnh cư bằng một trong các hình thức sau:
- Bồi thường bằng nhà ở.
- Bồi thường bằng giao ñất ở mới.
- Bồi thường bằng tiền ñể người dân tự lo chỗ ở [15].
Tái ñịnh cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng
trong chính sách GPMB. Các dự án tái ñịnh cư cũng ñược coi là các dự án phát
triển và phải ñược thực hiện như các dự án phát triển khác [15].
1.1.2. ðặc ñiểm của quá trình bồi thường, hỗ trợ
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ñể xây dựng các công trình mang
tính ña dạng và phức tạp. Nó thể hiện khác nhau ñối với mỗi một dự án, liên
quan trực tiếp ñến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của toàn xã hội.
Tính ña dạng thể hiện: mỗi dự án ñược tiến hành trên một vùng ñất khác
nhau với ñiều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội dân cư khác nhau. Khu vực ñô thị,
mật ñộ dân cư cao, ngành nghề ña dạng, giá trị ñất và tài sản trên ñất lớn; khu
vực ven ñô, mức ñộ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt
ñộng sản xuất ña dạng: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán
nhỏ; khu vực nông thôn, hoạt ñộng sản xuất chủ yếu của dân cư là sản xuất nông

nghiệp. Do ñó mỗi khu vực bồi thường GPMB có những ñặc trưng riêng và ñược
tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những ñặc ñiểm riêng của mỗi
khu vực và từng dự án cụ thể.
Tính phức tạp: ðất ñai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng trong
ñời sống kinh tế - xã hội ñối với mọi người dân. ðối với khu vực nông thôn, dân
cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mà ñất ñai lại là tư liệu
sản xuất quan trọng trong khi trình ñộ sản xuất của nông dân thấp, khả năng
chuyển ñổi nghề nghiệp khó khăn do ñó tâm lý dân cư vùng này là giữ ñược ñất
ñể sản xuất, thậm chí họ cho thuê ñất còn ñược lợi nhuận cao hơn là sản xuất
nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng ñó cũng
ña dạng dẫn ñến công tác tuyên truyền, vận ñộng dân cư tham gia di chuyển, ñịnh
giá bồi thường rất khó khăn và việc hỗ trợ chuyển nghề nghiệp là ñiều cần thiết

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 14


ñể ñảm bảo ñời sống dân cư sau này.
1.1.3. Phân tích một số yếu tố tác ñộng ñến công tác bồi thường, hỗ trợ khi
Nhà nước thu hồi ñất
1.1.2.1. Một số yếu tố cơ bản trong quản lý nhà nước về ñất ñai
* Việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng ñất
ñai và tổ chức thực hiện các văn bản ñó
ðất ñai là ñối tượng quản lý phức tạp, luôn biến ñộng theo sự phát triển
của nền kinh tế - xã hội. ðể thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước về ñất ñai
ñòi hỏi các văn bản pháp luật liên quan ñến lĩnh vực này phải mang tính ổn ñịnh
cao và phù hợp với tình hình thực tế.
Ở nước ta, sau khi ban hành Luật ðất ñai 1987, 1993 và ñã hai lần Quốc
hội Luật sửa ñổi, bổ sung các quy ñịnh của Luật ðất ñai vào các năm 1998; 2001
và Nhà nước ban hành Luật ñất ñai 2003 nhằm ñáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội ñất nước. Theo ñó, chính sách bồi thường, GPMB cũng luôn ñược Chính

phủ không ngừng hoàn thiện, sửa ñổi cho phù hợp với yêu cầu thực tế triển khai.
Với những ñổi mới về pháp luật ñất ñai, thời gian qua công tác GPMB ñã ñạt
ñược những kết quả ñáng khích lệ, cơ bản ñáp ứng ñược nhu cầu về mặt bằng
cho việc phát triển các dự án ñầu tư. Tuy nhiên bên cạnh ñó, do tính chưa ổn
ñịnh, chưa thống nhất của pháp luật ñất ñai qua các thời kỳ mà công tác bồi
thường GPMB ñã gặp khá nhiều khó khăn và cản trở. Thực tiễn triển khai cho
thấy việc ban hành các văn bản quy phạm về quản lý, sử dụng ñất ñai có ảnh
hưởng rất lớn ñến công tác bồi thường GPMB.
Bên cạnh việc ban hành các văn bản quy phạm về quản lý, sử dụng ñất
ñai, việc tổ chức thực hiện các văn bản ñó cũng có vai trò rất quan trọng. Kết quả
kiểm tra thi hành Luật ðất ñai năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường cho
thấy UBND các cấp ñều có ý thức quán triệt việc thực thi pháp luật về ñất ñai
nhưng nhận thức về các quy ñịnh của pháp luật nói chung còn yếu, ở cấp cơ sở
còn rất yếu. Từ ñó dẫn tới tình trạng có nhầm lẫn việc áp dụng pháp luật trong
giải quyết giao ñất, cho thuê ñất, cho phép chuyển mục ñích sử dụng ñất, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 15


giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo. Trong khi ñó việc tuyên truyền, phổ biến
của các cơ quan có trách nhiệm chưa thật sát sao. Tại nhiều ñịa phương, ñang tồn
tại tình trạng nể nang, trọng tình hơn chấp hành quy ñịnh pháp luật trong giải
quyết các mối quan hệ về ñất ñai. Cán bộ ñịa chính, Chủ tịch UBND xã nói
chung chưa làm tốt nhiệm vụ phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời những hành vi,
vi phạm pháp luật về ñất ñai trên ñịa bàn. ðó là nguyên nhân làm giảm hiệu lực
thi hành pháp luật, gây mất lòng tin trong nhân dân cũng như các nhà ñầu tư và
ñã ảnh hưởng trực tiếp ñến tiến ñộ GPMB.
* Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất
ðất ñai nằm trong nhóm tài nguyên hạn chế của Việt Nam, nhưng lại là

ñiều kiện không thể thiếu ñược trong mọi quá trình phát triển. Vì vậy, việc sử
dụng thật tốt nguồn tài nguyên ñất không chỉ quyết ñịnh tương lai của nền kinh tế
ñất nước mà còn là sự ñảm bảo cho mục tiêu ổn ñịnh chính trị và phát triển xã
hội. Quy hoạch sử dụng ñất ñược xem là một giải pháp tổng thể ñịnh hướng cho
quá trình phát triển và quyết ñịnh tương lai của nền kinh tế. Thông qua quy hoạch
sử dụng ñất, nhà nước can thiệp vào các quan hệ ñất ñai, khắc phục những nhược
ñiểm do lịch sử ñể lại hay giải quyết những vấn ñề mà quá trình phát triển ñang
ñặt ra [22].
Thông qua việc lập, xét duyệt và ñiều chỉnh quy hoạch sử dụng ñất ñể tổ
chức việc bồi thường GPMB thực sự trở thành sự nghiệp của cộng ñồng mà Nhà
nước ñóng vai trò tổ chức. Bất kỳ một phương án bồi thường GPMB nào ñều dựa
trên một quy hoạch và kế hoạch sử dụng ñất nhằm ñạt ñược các yêu cầu như là
phương án có hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất. Quy hoạch sử dụng ñất không
chỉ là công cụ “tạo cung” cho thị trường mà còn là phương tiện quan trọng nhất
thực hiện các mục tiêu chính trị - xã hội hóa ñảm bảo công bằng, dân chủ, văn
minh trong bồi thường GPMB và cũng là công việc mà hoạt ñộng quản lý nhà
nước có ảnh hưởng nhiều nhất, hiệu quả nhất, ñúng chức năng nhất [22].
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất có tác ñộng tới chính sách bồi thường
ñất ñai trên hai khía cạnh:
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là một trong những căn cứ quan trọng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 16


nhất ñể thực hiện việc giao ñất, cho thuê ñất, chuyển mục ñích sử dụng ñất, mà
theo quy ñịnh của Luật ðất ñai, việc giao ñất, cho thuê ñất chỉ ñược thực hiện khi
có quyết ñịnh thu hồi ñất ñó của người ñang sử dụng;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất là một trong những nhân tố ảnh hưởng tới
giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất; từ ñó tác ñộng tới giá ñất tính bồi thường.
* ðăng ký ñất ñai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất

Theo quy ñịnh của các nước, ñất ñai là một trong các tài sản phải ñăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng. Ở nước ta, theo quy ñịnh của Luật ðất ñai, người
sử dụng ñất phải ñăng ký quyền sử dụng ñất với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và ñược cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất. Giấy chứng nhận quyền
sử dụng ñất là chứng thư pháp lý khẳng ñịnh quyền sử dụng ñất của các tổ chức,
hộ gia ñình, cá nhân ñối với những mảnh ñất (lô ñất) cụ thể, làm căn cứ cho việc
thực hiện các quyền của người sử dụng ñất và giải quyết các tranh chấp liên quan
tới quyền sử dụng ñất. Trong công tác bồi thường GPMB, giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất là căn cứ ñể xác ñịnh ñối tượng ñược bồi thường, loại ñất,
diện tích ñất tính bồi thường. Hiện nay, công tác ñăng ký ñất ñai ở nước ta vẫn
còn yếu kém, ñặc biệt là ñăng ký biến ñộng về sử dụng ñất; việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất vẫn chưa hoàn tất. Chính vì vậy mà công tác bồi thường
GPMB ñã gặp rất nhiều khó khăn. Làm tốt công tác ñăng ký ñất ñai, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất thì công tác bồi thường GPMB sẽ thuận lợi, tiến
ñộ giải phóng mặt bằng nhanh hơn.
1.1.2.2. Yếu tố giá ñất và ñịnh giá ñất
Một trong những vấn ñề ñang gây ách tắc cho công tác bồi thường GPMB
hiện nay ñó là giá bồi thường cho người có ñất bị thu hồi.
Giá ñất là số tiền tính trên một ñơn vị diện tích ñất do Nhà nước quy ñịnh
hoặc ñược hình thành trong giao dịch về quyền sử dụng ñất [23]. Theo quy ñịnh
của pháp luật ñất ñai hiện hành thì giá ñất ñược hình thành trong các trường hợp
sau ñây:
- Do UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là
UBND cấp tỉnh) quy ñịnh (căn cứ vào nguyên tắc, phương pháp xác ñịnh giá ñất

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 17


và và khung giá ñất do Chính phủ quy ñịnh) ñược công bố công khai và có hiệu
lực thực hiện vào ngày 01 tháng 01 hàng năm;

- Do ñấu giá quyền sử dụng ñất hoặc ñấu thầu dự án có sử dụng ñất;
- Do người sử dụng ñất thỏa thuận về giá ñất với những người có liên
quan khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng ñất; góp vốn bằng quyền sử dụng ñất.
ðể xác ñịnh ñược giá ñất chính xác và ñúng ñắn chúng ta cần phải có
những hiểu biết về ñịnh giá ñất. ðịnh giá ñất ñó là những phương pháp kinh tế
nhằm tính toán lượng giá trị của ñất bằng hình thái tiền tệ tại một thời ñiểm khi
chúng tham gia trong một thị trường nhất ñịnh. Hay nói cách khác, ñịnh giá ñất
ñược hiểu là sự ước tính về giá trị quyền sử dụng ñất bằng hình thái tiền tệ cho
một mục ñích cụ thể ñã ñược xác ñịnh tại một thời ñiểm xác ñịnh. Khi ñịnh giá
ñất người ñịnh giá phải căn cứ vào mục ñích sử dụng của từng loại ñất tại thời
ñiểm ñịnh giá ñể áp dụng phương pháp ñịnh giá ñất cho phù hợp với thực tế.
Hiện nay, việc ñịnh giá ñất chủ yếu sử dụng một số phương pháp truyền thống
như các nước trên thế giới thực hiện, ñó là phương pháp so sánh trực tiếp và
phương pháp thu nhập.
Giá ñất tính bồi thường thiệt hại về ñất là thước ño phản ánh mối quan hệ
kinh tế giữa Nhà nước, người bị thu hồi ñất và nhà ñầu tư. Theo quy ñịnh của
Luật ðất ñai năm 2003, nguyên tắc ñịnh giá ñất là phải sát với giá thị trường
trong ñiều kiện bình thường. Tuy nhiên, tình hình phổ biến hiện nay là giá ñất do
các ñịa phương quy ñịnh và công bố ñều không theo ñúng nguyên tắc ñó, dẫn tới
nhiều trường hợp ách tắc về bồi thường ñất ñai và phát sinh khiếu kiện [15]. Kết
quả kiểm tra thi hành Luật ðất ñai năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
cho thấy trong 17.480 ñơn tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về ñất ñai thì có tới
12.348 trường hợp là khiếu nại về bồi thường, GPMB (chiếm 70,64%). Trong
các trường hợp khiếu nại về bồi thường GPMB thì có tới 70% là khiếu nại về giá
ñất nông nghiệp bồi thường quá thấp so với giá ñất chuyển nhượng thực tế trên
thị trường hoặc giá ñất ở ñược giao tại nơi tái ñịnh cư lại quá cao so với giá ñất ở
ñã ñược bồi thường tại nơi bị thu hồi.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 18



Như vậy, nếu công tác ñịnh giá ñất ñể bồi thường GPMB không ñược làm
tốt sẽ làm cho công tác GPMB ách tắc, dẫn tới không có mặt bằng ñầu tư, làm
chậm tiến ñộ triển khai dự án hoặc làm lỡ cơ hội ñầu tư.
1.1.2.3. Thị trường bất ñộng sản
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế nước ta, thị trường bất ñộng sản
ngày càng ñược hình thành và phát triển. Ngày nay thị trường bất ñộng sản ñã trở
thành một bộ phận không thể thiếu trong hệ thống các loại thị trường của nền
kinh tế quốc dân, nó có những ñóng góp vào ổn ñịnh xã hội và thúc ñẩy nền kinh
tế ñất nước trong thời gian qua và trong tương lai.
Thị trường bất ñộng sản tác ñộng vào công tác bồi thường GPMB trên một
số nội dung chủ yếu sau:
- Thị trường bất ñộng sản là nơi giải quyết quan hệ về cung - cầu bất ñộng
sản trong một thời gian và không gian nhất ñịnh. Việc hình thành và phát triển thị
trường bất ñộng sản góp phần giảm thiểu việc thu hồi ñất ñể thực hiện các dự án
ñầu tư (do người ñầu tư có thể ñáp ứng nhu cầu về ñất ñai thông qua các giao
dịch trên thị trường); ñồng thời, người bị thu hồi ñất có thể tự mua hoặc thuê ñất
ñai, nhà cửa mà không nhất thiết phải thông qua Nhà nước thực hiện chính sách
tái ñịnh cư và bồi thường.
- Giá cả của bất ñộng sản ñược hình thành trên thị trường và nó sẽ tác
ñộng tới giá ñất tính bồi thường [01].
1.2. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của các tổ chức tài trợ,
một số nước trên thế giới và kinh nghiệm cho Việt Nam
1.2.1. Chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng của các tổ chức tài
trợ (WB và ADB)
a. Mục tiêu của chính sách
ðó là giảm thiểu tối ña TðC và phải ñảm bảo cho các hộ bị di chuyển
ñược BT và HT sao cho tương lai kinh tế và xã hội của họ ñược thuận lợi tương
tự như trong trường hợp không có dự án, chính sách của WB và ADB bao hàm

toàn bộ quá trình bồi thường, di chuyển, khôi phục ñiều kiện sống và tạo thu
nhập cho các hộ bị ảnh hưởng ít nhất bằng mức như khi không có dự án.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 19


Hiện nay, với sự phát triển của kinh tế thị trường, bên cạnh những lợi ích
chung của cộng ñồng thì lợi ích của cá nhân cũng càng ñược khuyến khích bảo
vệ như là một trong những ñộng lực của sự phát triển với mục tiêu lấy con người
là trọng tâm và ñộng lực phát triển. Tuy nhiên, do kinh tế nước nhà còn gặp
nhiều khó khăn, nguồn vốn còn hạn hẹp, cho nên việc khôi phục, hỗ trợ cuộc
sống cho những người bị thu hồi ñất chưa ñược thoả ñáng khi Nhà nước thực
hiện GPMB. Vì vậy, các dự án do WB, ADB cho vay phải ñược các Bộ chủ quản
dự án thông qua như các chương trình TðC ñặc biệt và khi tổ chức thực hiện
cũng thường gặp khó khăn nhất ñịnh, ñặc biệt trong việc gây ra sự bất bình ñẳng
giữa các hộ gia ñình, cá nhân trong cùng một ñịa phương nhưng lại hưởng các
chính sách bồi thường khác nhau của các dự án khác nhau [19].
b. Quan niệm hợp pháp và bất hợp pháp trong chính sách BT, TðC
Theo các tổ chức này thì người sử dụng ñất thiếu các chứng chỉ hợp pháp
về ñất sẽ không là vật cản ñối với việc bồi thường mà chỉ những người “nhảy dù”
sau ngày kết thúc việc lên danh sách các hộ bị ảnh hưởng mới là những người bất
hợp pháp và không ñược hưởng bồi thường [19].
c. Phạm vi xác ñịnh những người bị ảnh hưởng
Những người bị ảnh hưởng là những người bị mất toàn bộ hay một phần
các tài sản vật chất hoặc phi vật chất kể cả ñất ñai và tài nguyên của gia ñình hay
cộng ñồng như rừng, khu ñánh cá... Do vậy, phạm vi ảnh hưởng của dự án phải
quan tâm là rất rộng [19].
d. Mức bồi thường ñất ñai và tài sản
ðất ñai và tài sản phải ñược bồi thường bằng giá trị thay thế và ñảm bảo
tái tạo lại ñược các tài sản như không có dự án, tức là số tiền bồi thường về ñất

phải ñảm bảo mua ñược mảnh ñất tương tự, còn số tiền bồi thường tài sản phải
bằng 100% giá trị xây dựng mới của nhà và công trình.
Trong công tác TðC, tổ chức ñòi hỏi các chủ dự án phải quan tâm và giúp
ñỡ nhiều hơn nữa những người bị ảnh hưởng trong suốt quá trình TðC: tìm nơi ở
mới thích hợp cho khi họ phải di chuyển ñi nơi khác, bố trí tổ chức các khu TðC;
trợ giúp các chi phí về vận chuyển, ñào tạo nghề nghiệp, cho vay vốn ñể phát triển

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 20


sản xuất, cung cấp các dịch vụ... tại khu TðC [19].
e. Thời gian bồi thường và TðC
Việc bồi thường và TðC bao giờ cũng phải hoàn thành xong trước khi
tiến hành xây dựng công trình.
Trong khi ñó, ở nước ta chưa có quy ñịnh rõ ràng về thời hạn này, nhiều
dự án vừa giải toả mặt bằng vừa triển khai thi công xây dựng, chỗ nào giải phóng
xong thì thi công trước tránh tình trạng lấn chiếm ñất ñai. Do vậy, gây khó khăn
về ổn ñịnh ñời sống cho nhiều gia ñình.
g. Một số quy ñịnh của tổ chức
Không những phải thông báo ñầy ñủ các thông tin về dự án cũng như các
chính sách về BT, TðC của dự án cho các gia ñình có ñất bị thu hồi mà còn tham
khảo ý kiến và tìm mọi cách ñể thoả mãn những yêu cầu chính ñáng của họ trong
suốt quá trình kế hoạch hoá cũng như thực hiện công tác TðC.
Việc lập kế hoạch cho công tác TðC ở tất cả các dự án có TðC không
phải là tự nguyện mà là ñiều bắt buộc trong suốt quá trình thẩm ñịnh dự án. Mức
ñộ chi tiết của kế hoạch TðC phụ thuộc vào số lượng và mức ñộ bị ảnh hưởng
của dự án ñối với người dân bị thu hồi ñất.
Ngoài giám sát nội bộ, cơ quan thực hiện dự án phải thuê một tổ chức bên
ngoài làm giám sát ñộc lập ñể ñảm bảo những thông tin khách quan. Nhiệm vụ
của cơ quan giám sát ñộc lập là phải kiểm tra xem các hoạt ñộng TðC có ñược

thực hiện triển khai ñúng không? Từ ñó có những kiến nghị biện pháp giải quyết
sao cho công tác TðC ñạt ñược mục tiêu cuối cùng là giải quyết những vướng
mắc nảy sinh.
1.2.2. Chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng của một số nước trên
thế giới
ðối với bất cứ một quốc gia nào trên thế giới, ñất ñai là nguồn lực quan
trọng nhất, cơ bản của mọi hoạt ñộng ñời sống kinh tế - xã hội. Khi Nhà nước thu
hồi ñất phục vụ cho các mục ñích của quốc gia ñã làm thay ñổi toàn bộ ñời sống
kinh tế của hàng triệu hộ dân và người dân, người bị ảnh hưởng không những
không hạn chế về số lượng mà còn có xu hướng ngày càng tăng. ðặc biệt, ở

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 21


những nước ñang phát triển, người dân chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp ñó
là vấn ñề sống còn của họ. Dưới ñây là một số kinh nghiệm quản lý ñất ñai của
các nước trên thế giới sẽ phần nào giúp ích cho Việt Nam chúng ta, ñặc biệt trong
chính sách bồi thường GPMB.
- Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất ở
Trung Quốc
Ở Trung Quốc, ñất ñai thuộc chế ñộ công hữu, gồm sở hữu toàn dân và sở
hữu tập thể. ðất ñai ở khu vực thành thị và ñất xây dựng thuộc sở hữu nhà nước.
ðất ở khu vực nông thôn và ñất nông nghiệp thuộc sở hữu tập thể, nông dân lao
ñộng. Theo quy ñịnh của Luật ñất ñai Trung Quốc năm 1998, ñất ñai thuộc sở
hữu nhà nước ñược giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng theo các hình thức
giao ñất không thu tiền sử dụng ñất (cấp ñất), giao ñất có thu tiền sử dụng ñất và
cho thuê ñất.
ðất thuộc diện ñược cấp bao gồm ñất sử dụng cho cơ quan nhà nước, phục
vụ mục ñích công cộng, xây dựng cơ sở hạ tầng và phục vụ cho mục ñích quốc
phòng, an ninh. ðất sử dụng vào mục ñích sản xuất kinh doanh thì ñược Nhà nước

giao ñất theo hình thức giao ñất có thu tiền sử dụng ñất hoặc là cho thuê ñất.
Trong trường hợp Nhà nước thu hồi ñất của người ñang sử dụng ñể sử
dụng vào mục ñích công cộng, lợi ích quốc gia...thì Nhà nước có chính sách bồi
thường và tổ chức TðC cho người bị thu hồi ñất.
Vấn ñề bồi thường cho người có ñất bị thu hồi ñược pháp luật ñất ñai
Trung Quốc quy ñịnh như sau:
Về thẩm quyền thu hồi ñất: Chỉ có Chính phủ (Quốc vụ viện) và chính
quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mới có quyền thu hồi ñất. Quốc vụ
viện có thẩm quyền thu hồi ñất sản xuất nông nghiệp từ 35 ha trở lên và 70 ha trở
lên ñối với các loại ñất thuộc nhóm ñất nông nghiệp. Dưới hạn mức này thì do
chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ra quyết ñịnh thu hồi ñất. ðất
nông nghiệp sau khi thu hồi sẽ chuyển từ ñất thuộc sở hữu tập thể thành ñất thuộc
sở hữu nhà nước.
Về trách nhiệm bồi thường: Pháp luật ñất ñai Trung Quốc quy ñịnh, người

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 22


nào sử dụng ñất thì người ñó có trách nhiệm bồi thường. Phần lớn tiền bồi
thường do người sử dụng ñất trả. Tiền bồi thường bao gồm các khoản như lệ phí
sử dụng ñất phải nộp cho Nhà nước và các khoản tiền trả cho người có ñất bị thu
hồi. Ngoài ra, pháp Luật ñất ñai Trung Quốc còn quy ñịnh mức nộp lệ phí trợ cấp
ñời sống cho người bị thu hồi ñất là nông dân cao tuổi không thể chuyển ñổi sang
ngành nghề mới khi bị mất ñất nông nghiệp, khoảng từ 442.000-2.175.000 nhân
dân tệ/ha.
Các khoản phải trả cho người bị thu hồi ñất gồm tiền bồi thường ñất ñai,
tiền trợ cấp TðC, tiền bồi thường hoa màu và tài sản trên ñất. Cách tính tiền bồi
thường ñất ñai và tiền trợ cấp TðC căn cứ theo giá trị tổng sản lượng của ñất ñai
những năm trước ñây rồi nhân với một hệ số do Nhà nước quy ñịnh. Còn ñối với
tiền bồi thường hoa màu và tài sản trên ñất thì xác ñịnh theo giá thị trường tại

thời ñiểm thu hồi ñất.
Về nguyên tắc bồi thường: Các khoản tiền bồi thường phải ñảm bảo cho
người dân bị thu hồi ñất có chỗ ở bằng hoặc cao hơn so với nơi ở cũ. Ở Bắc Kinh,
phần lớn các gia ñình dùng số tiền bồi thường ñó cộng với khoản tiền tiết kiệm của
họ có thể mua ñược căn hộ mới. Còn ñối với người dân ở khu vực nông thôn có
thể dùng khoản tiền bồi thường mua ñược hai căn hộ ở cùng một nơi.
Tuy nhiên, ở thành thị, cá biệt cũng có một số gia ñình sau khi ñược bồi
thường cũng không mua nổi một căn hộ ñể ở. Những ñối tượng trong diện giải
toả mặt bằng thường ñược hưởng chính sách mua nhà ưu ñãi của Nhà nước, song
trên thực tế họ thường mua nhà bên ngoài thị trường.
Về tổ chức thực hiện và quản lý giải toả mặt bằng: Cục quản lý tài nguyên
ñất ñai ở các ñịa phương thực hiện việc quản lý giải toả mặt bằng. Người nhận
khu ñất thu hồi sẽ thuê một ñơn vị xây dựng giải toả mặt bằng khu ñất ñó, thường
là các ñơn vị chịu trách nhiệm thi công công trình trên khu ñất giải toả.
Nhìn chung hệ thống pháp luật về bồi thường và GPMB của Trung Quốc
ñều nhằm bảo vệ những người mà mức sống có thể bị giảm do việc thu hồi ñất ñể
thực hiện các dự án. [25]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 23


- Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất ở
Nhật Bản
Về thu hồi ñất: Luật Trưng thu ñất ñai của Nhật Bản ban hành năm 1951 quy
ñịnh việc trưng dụng ñất có bồi thường ñể xây dựng công trình hạ tầng trọng yếu
ñược pháp luật cho phép, chẳng hạn ñường xá, công viên theo luật quy hoạch ñô thị,
ñê ñiều, hồ chứa nước theo luật sông ngòi, cảng biển theo luật cảng biển…
Trình tự trưng dụng như sau: 1, Xin phép trưng dụng; 2, ðăng ký ñất ñai
và công trình trong diện trưng dụng; 3, Bên trưng dụng và bên bị trưng dụng
thương lượng thoả thuận; 4, Trình Hội ñồng trưng dụng thẩm ñịnh; 5, Ra quyết

ñịnh trưng dụng; 6, Hoàn tất trưng dụng.
Nhật chỉ trưng dụng ñất khi giao dịch ñất ñai thông thường bị trở ngại và
ñược Bộ trưởng xây dựng hoặc tri huyện cho phép khi thấy phù hợp lợi ích công
cộng và hội ñủ ñiều kiện cần thiết.
Việc bồi thường thực hiện bằng tiền. Mức bồi thường tính toán tại thời
ñiểm công bố trưng dụng, có ñiều chỉnh cho phù hợp với biến ñộng giá trước lúc
ra quyết ñịnh trưng dụng.
- Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất ở
Thái Lan
Hiến pháp Thái Lan năm 1982 quy ñịnh việc trưng dụng ñất cho các mục
ñích xây dựng cơ sở hạ tầng, quốc phòng, phát triển nguồn tài nguyên cho ñất
nước, phát triển ñô thị, cải tạo ñất ñai và các mục ñích công cộng khác phải theo
giá thị trường cho những người có ñủ ñiều kiện theo quy ñịnh của pháp luật về tất
cả các thiệt hại do việc trưng dụng gây ra và quy ñịnh việc bồi thường phải khách
quan cho người chủ mảnh ñất và người có quyền thừa kế tài sản ñó. Dựa trên các
quy ñịnh này, các ngành có quy ñịnh chi tiết cho việc thực hiện trưng dụng ñất
của ngành mình.
Năm 1987 Thái Lan ban hành Luật về trưng dụng bất ñộng sản áp dụng
cho việc trưng dụng ñất sử dụng vào các mục ñích xây dựng tiện ích công cộng,
quốc phòng, phát triển nguồn tài nguyên hoặc các lợi ích khác cho ñất nước, phát
triển ñô thị, nông nghiệp, công nghiệp, cải tạo ñất ñai vào các mục ñích công

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 24


cộng. Luật quy ñịnh những nguyên tắc về trưng dụng ñất, nguyên tắc tính giá trị
bồi thường các loại tài sản bị thiệt hại. Căn cứ vào ñó, từng ngành ñưa ra các quy
ñịnh cụ thể về trình tự tiến hành bồi thường tái ñịnh cư, nguyên tắc cụ thể xác
ñịnh giá trị bồi thường, các bước lập và phê duyệt dự án bồi thường, thủ tục
thành lập các cơ quan, uỷ ban tính toán bồi thường tái ñịnh cư, trình tự ñàm phán,

nhận tiền bồi thường, quyền khiếu nại, quyền khởi kiện ñưa ra toà án. Ví dụ:
trong ngành ñiện năng thì cơ quan ñiện lực Thái Lan là nơi có nhiều dự án bồi
thường tái ñịnh cư lớn nhất nước, họ ñã xây dựng chính sách riêng với mục tiêu:
“ðảm bảo cho những người bị ảnh hưởng một mức sống tốt hơn” thông qua việc
cung cấp cơ sở hạ tầng có chất lượng và ñạt mức tối ña nhu cầu, ñảm bảo cho
những người bị ảnh hưởng có thu nhập cao hơn và ñược tham gia nhiều hơn vào
quá trình phát triển xã hội, vì vậy thực tế ñã tỏ ra hiệu quả khi cần thu hồi ñất
trong nhiều dự án.
- Chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất ở
Australia
ðất ñai thuộc sở hữu Nhà nước và sở hữu tư nhân. Quyền và nghĩa vụ của
chủ sở hữu ñược luật pháp bảo hộ tuyệt ñối. Nhà nước có quyền trưng thu ñất tư
nhân ñể sử dụng vào mục ñích công cộng, phục vụ phát triển kinh tế xã hội ñồng
thời gắn với việc Nhà nước thực hiện chính sách bồi thường.
Cơ quan chức trách có thể thu hồi lại ñất ñai bằng hai cách: thoả thuận tự
nguyện và cưỡng bức.
Về bồi thường, luật quy ñịnh chủ sở hữu sẽ ñược bồi thường thiệt hại do
việc thu hồi ñất.
Nguyên tắc bồi thường bao gồm:
- Giá thị trường mảnh ñất của chủ sở hữu;
- Giá trị ñặc biệt dành cho chủ sở hữu cao hơn hoặc trên giá trị thị trường
của mảnh ñất;
- Những thiệt hại gây ra khi thu hồi ñất;
- Thiệt hại về việc gây phiền hà;
- Các khoản chi phí về luật pháp và thẩm ñịnh giá;

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 25



×