Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - Chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.66 KB, 96 trang )

Khóa luận tốt nghiệp đại học

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành khóa luận này bên cạnh sự nổ lực cố gắng của bản thân, tôi còn
nhận đựơc sự quan tâm giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của quý thầy cô giáo cũng như các
anh chị ở đơn vị nơi tôi đến thực tập.
Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả những người đã quan tâm, giúp đỡ, dìu
dắt tôi trong thời gian qua. Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô giáo Trường
Đại Học Kinh Tế - Huế, đặc biệt là qúy thầy cô Khoa Kế Toán Tài Chính đã truyền đạt
cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt khóa học tại trường.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy giáo TS.
Hoàng Văn Liêm người đã tận tình hướng dẫn tôi, giúp đỡ tôi trong khoảng thời gian tôi
hoàn thành khóa luận này.
Đồng thời tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Ngân hàng Thương Mại
Cổ Phần Á Châu (ACB) – Chi Nhánh Huế, đặc biệt là các anh chị trong phòng Khách
Hàng Doanh Nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian tôi thực
tập tại đơn vị.
Huế, tháng 05 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Bích Ngọc

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc

1


Khóa luận tốt nghiệp đại học
MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: MỞ ĐẦU ...............................................................................................................


9
1.Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................................
9
2.Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................................
10
3.Đối tượng nghiên cứu.................................................................................................................
10
4.Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................................
10
5.Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................
11
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.........................................................
12
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................................
12
1.1.Khái niệm về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại................................................
12
1.1.1.Khái niệm về ngân hàng thương mại...................................................................................
12
1.1.2.Khái niệm tín dụng ngân hàng.............................................................................................
12

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc

2


Khóa luận tốt nghiệp đại học
1.1.3.Các nguyên tắc tín dụng ngân hàng.....................................................................................

12
1.1.4.Quy trình tín dụng căn bản...................................................................................................
14
1.1.5.Rủi ro của hoạt động tín dụng..............................................................................................
17
1.2.Hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại......................................................
17
1.2.1.Khái niệm về cho vay ngắn hạn...........................................................................................
17
1.2.2.Vai trò của cho vay ngắn hạn...............................................................................................
17
1.2.3.Các hình thức cho vay ngắn hạn..........................................................................................
18
1.3.Lý luận về hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại......................
20
1.3.1.Khái niệm về hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn...........................................................
20
1.3.2.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả cho vay ngắn hạn...............................................................
20
1.4.Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại............
25...................................................................................................................................................
1.4.1.Đối với nền kinh tế...............................................................................................................
25
1.4.2.Đối với mỗi ngân hàng thương mại.....................................................................................
26

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc

3



Khóa luận tốt nghiệp đại học
1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn......................................
26
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU-CHI NHÁNH HUẾ.........................
32
2.1.Khái quát về ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu-chi nhánh Huế...................................
32
2.2.Tình hình hoạt động chung của ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu-chi nhánh Huế.....
39
2.3.Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần
ÁChâu-chi nhánh Huế...................................................................................................................
46
2.4.Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ
phần Á Châu-chi nhánh Huế.........................................................................................................
68
2.5.Một số nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân
hàng thương mại cổ phần Á Châu-chi nhánh Huế.......................................................................
71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU-CHI NHÁNH
HUẾ..........................................................................................................................................
74
3.1.Những thuận lợi và khó khăn..................................................................................................
74
3.2.Định hướng hoạt động ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu-chi nhánh Huế...................
77

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc


4


Khóa luận tốt nghiệp đại học
3.3.Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ
phần Á Châu-chi nhánh Huế.........................................................................................................
79
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................................
90
1.Kết luận .....................................................................................................................................
90
2.Kiến nghị....................................................................................................................................
91

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
---//---

- NHTM

: Ngân hàng thương mại

- NHNN

: Ngân hàng Nhà nước

-UBND

: Uỷ ban nhân dân


- ACB

: (Asia Commercial Bank)Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu

- CIC

: Credit Information Centre

- WTO

: World Trade Organization

- DN

: Doanh nghiệp

- DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nước

- DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

- DNVVN

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

- TNHH


: Trách nhiệm hữu hạn

- DSCV

: Doanh số cho vay

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc

5


Khóa luận tốt nghiệp đại học
- DSTN

: Doanh số thu nợ

- TCTD

: Tổ chức tín dụng

- KHDN

: Khách hàng Doanh nghiệp

- KHCN

: Khách hàng cá nhân

- TSĐB


: Tài sản đảm bảo

- SXKD

: Sản xuất kinh doanh

- Loan CSR

: Nhân viên dịch vụ tín dụng

- A/O

: Nhân viên quản lý và phát triển khách hàng

-VN

: Việt Nam

-CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

-CN

: Chi Nhánh

-HTX

: Hợp tác xã


Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc

6


Khóa luận tốt nghiệp đại học

DANH MỤC BẢNG BIỂU
---//---

Trang
Bảng 2.1: Hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu-chi nhánh
Huế.................................................................................................................................................
41
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu-chi
nhánh Huế......................................................................................................................................
45
Bảng 2.3: Doanh số cho vay theo kì hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu-chi
nhánh Huế......................................................................................................................................
50
Bảng 2.4: Doanh số thu nợ theo kì hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu-chi
nhánh Huế......................................................................................................................................
53

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc

7


Khóa luận tốt nghiệp đại học

Bảng 2.5: Dư nợ cho vay theo kì hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu-chi
nhánh Huế......................................................................................................................................
55
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay ngắn hạn theo đối tượng và ngành nghề kinh tế tại ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu-chi nhánh Huế................................................................................
60
Bảng 2.7: Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu-chi nhánh Huế................................................................................
62
Bảng 2.8: Thu nhập thuần và mức sinh lời cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ
phần Á Châu-chi nhánh Huế.........................................................................................................
66
Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu-chi nhánh
Huế.................................................................................................................................................
67
Biểu 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu-chi
nhánh Huế......................................................................................................................................
42
Biểu 2.2: Doanh số cho vay theo kì hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu-chi
nhánh Huế......................................................................................................................................
51
Biểu 2.3: Dư nợ cho vay theo kì hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu-chi nhánh
Huế.................................................................................................................................................
55
Biểu 2.4: Dư nợ cho vay ngắn hạn theo đối tượng khách hàng tại ngân hàng thương mại
cổ phần Á Châu-chi nhánh Huế....................................................................................................
57

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc


8


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Biểu 2.5: Dư nợ cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh tế tại ngân hàng thương mại cổ
phần Á Châu-chi nhánh Huế.........................................................................................................
58
Biểu 2.6: Nợ quá hạn cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu-chi
nhánh Huế......................................................................................................................................
62
Biểu 2.7: Thu nhập thuần cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châuchi nhánh Huế................................................................................................................................
65

DANH MỤC SƠ ĐỒ
---//--Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu-chi
nhánh Huế......................................................................................................................................
38

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc

9


Khóa luận tốt nghiệp đại học
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Ngân hàng là tổ chức kinh doanh tiền tệ, trong đó ngân hàng sử dụng số vốn huy
động được từ nền kinh tế để cho vay đối với khách hàng. Trong các hoạt động của ngân
hàng thì hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại hơn 70% thu nhập cho ngân hàng, tuy
nhiên đây cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Vì vậy, ngân hàng luôn tìm
cách khắc phục, hạn chế những rủi ro mà hoạt động tín dụng gây ra, nâng cao hiệu quả

cho vay để mang lại sự ổn định đảm bảo mục tiêu an toàn và sinh lợi của mình.
Được thực tập tại ngân hàng Á Châu chi nhánh Huế tôi có cơ hội tiếp cận với quy
trình cho vay được áp dụng trong thực tế hoạt động của ngân hàng.
Qua quá trình nghiên cứu tài liệu và tìm hiểu thực tế hoạt động cho vay tại ngân
hàng, tôi đã nhận thức được tầm quan trọng của các khâu trong quy trình cho vay, mong
muốn tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này. Đó là lý do người viết chọn đề tài này làm khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Với đề tài này tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu và một số chỉ tiêu phục
vụ cho việc đánh giá quy mô hoạt động cho vay như doanh số cho vay, doanh số thu nợ,
dư nợ từ hoạt động cho vay ngắn hạn. Ngoài ra, trong đề tài không chỉ dừng lại ở việc
xem xét các chỉ tiêu phản ánh quy mô tín dụng mà còn đi sâu nghiên cứu hiệu quả của
hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng Á Châu-chi nhánh Huế. Trên cơ sở phân tích
thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
và nâng cao hơn nữa hiệu quả cho vay ngắn hạn tại chi nhánh, cũng như nâng cao hơn
nữa năng lực cạnh tranh của chi nhánh trên địa bàn.

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc

10


Khóa luận tốt nghiệp đại học
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong các hoạt động của NHTM, cho vay là hoạt động chủ yếu, trong đó cho vay
ngắn hạn thường chiếm tỉ trọng lớn và đem lại thu nhập lớn cho ngân hàng. Trong những
năm gần đây, khi nền kinh tế Việt Nam đang hoà nhập ngày càng sâu rộng vào nền kinh
tế thế giới, các NHTM đã mở rộng cho vay trung và cho vay dài hạn, song cho vay ngắn
hạn vẫn luôn là hoạt động chủ đạo, đặc biệt là đối với thị trường ngân hàng – tài chính
của Việt Nam.Với những điều kiện của một nền kinh tế đang phát triển, nhu cầu về vốn

nói chung và vốn ngắn hạn nói riêng ngày càng tăng. Do đó việc nâng cao hiệu quả cho
vay ngắn hạn là yêu cầu cấp thiết đối với sự tồn tại và phát triển của các NHTM.
Hệ thống NHTM cổ phần Á Châu-CN Huế là một trong những chi nhánh thu hút
một lượng lớn tiền gửi và thực hiện nhiều hoạt động cho vay với số dư không nhỏ. Chi
nhánh hiện là đối tác cung cấp vốn quan trọng cho nhiều khách hàng cá nhân và khách
hàng doanh nghiệp trên địa bàn. Trong hoạt động cho vay của mình, cho vay ngắn hạn
luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất. Sau gần năm năm đi vào hoạt động, hiệu quả cho vay của
ngân hàng đã được cải thiện rất nhiều, tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế. Hoạt động cho
vay ngắn hạn mang lại lợi nhuận cao, và đem lại thu nhập chính cho Chi nhánh, tuy nhiên
đây cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro, làm phát sinh các khoản nợ xấu, gây ảnh
hưởng đến hoạt động của ngân hàng.
Vì vậy, ngân hàng luôn tìm cách khắc phục, hạn chế những rủi ro từ hoạt động cho
vay ngắn hạn, nâng cao hiệu quả cho vay để mang lại sự ổn định đảm bảo cho mục tiêu an
toàn và sinh lợi của mình. Có thể nói nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay là vấn đề sống
còn đối với hoạt động của ngân hàng. Đây là nhu cầu bức thiết, không chỉ có ý nghĩa đối
với ngân hàng thương mại mà còn có ý nghĩa đối với sự phát triển của nền kinh tế xã hội.
Xuất phát từ thực trạng đó tôi đã chọn nghiên cứu và thực hiện đề tài:"Nâng cao
hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Chi nhánh Huế" .

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc

11


Khóa luận tốt nghiệp đại học
2.Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm các mục tiêu sau:
Mục tiêu 1: Làm rõ lí luận về hiệu quả cho vay ngắn hạn của NHTM.
Mục tiêu 2: Phân tích đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn tại
NHTM cổ phần Á Châu-CN Huế giai đoạn 2007 – 2009.

Mục tiêu 3: Trên cơ sở phân tích, đánh giá, nghiên cứu và đề xuất một số biện pháp
nhằm nâng cao hiệu quả cho vay ngắn hạn tại NHTM cổ phần Á Châu-CN Huế.
3.Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM.
4.Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: Dựa trên thông tin về tình hình cho vay ngắn hạn giai đoạn 2007
– 2009.
- Phạm vi không gian: NHTM cổ phần Á Châu-CN Huế
- Phạm vi nội dung: Đề tài đi sâu nghiên cứu về hiệu quả hoạt động cho vay ngắn
hạn tại NHTM cổ phần Á Châu- CN Huế trên phương diện ngân hàng từ đó đưa ra một số
giải pháp thích hợp trong thời gian tới.
5.Phương pháp nghiên cứu
Xuất phát từ thực tiễn hoạt động của NHTM cổ phần Á Châu–CN Huế và những lý
luận cơ bản về nghiệp vụ ngân hàng, khóa luận sử dụng những phương pháp nghiên cứu
sau:
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Phương pháp quan sát, nghiên cứu tài liệu: là phương pháp dùng để trang bị
những lý luận cơ bản và hệ thống hóa lại các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích hiệu quả
hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM thông qua các phương tiện như sách vở, internet,
báo chí, thông tư, cáo báo cáo tài chính, báo cáo tổng hợp....

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc

12


Khóa luận tốt nghiệp đại học
- Phương pháp phân tích số liệu:
+ Phương pháp so sánh, tổng hợp : nghiên cứu mức độ biến động của các chỉ tiêu
qua các kỳ phân tích chẳng hạn như chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ...

và một số chỉ tiêu khác nhằm xác định vị trí cũng như tốc độ phát triển trong kỳ của đơn
vị.
- Phương pháp thống kê kinh tế: là phương pháp được sử dụng để thu thập, tổng hợp
và phân tích tài liệu phục vụ cho nghiên cứu. Để đề tài được hoàn thiện, tôi đã phân tích
các tài liệu quan trọng mà mình đã thu thập như: các văn bản, các bài báo, các số liệu từ
thực tế ngân hàng... từ đó đưa ra các nhận xét khách quan và khoa học, có tính thực tế
cao.

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc

13


Khóa luận tốt nghiệp đại học
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1.Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. Ngân
hàng bao gồm nhiều loại tuỳ thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ
thống tài chính nói riêng.
Tuỳ thuộc vào pháp luật của từng nước mà sẽ có các khái niệm khác nhau về Ngân
hàng. Riêng ở Việt Nam, theo điều 20 Luật các Tổ chức tín dụng ban hành ngày
12/12/1997 chỉ rõ: “Ngân hàng là một tổ chức tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường
xuyên của nó là nhận tiền gửi theo nguyên tắc hoàn trả lãi suất và thời hạn quy định.
Đồng thời sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương
tiện thanh toán” .
1.1.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng

Quan niệm chung nhất về tín dụng: “Tín dụng như là một sự chuyển nhượng, cấp
phát một lượng giá trị dưới hình thái hiện vật hay tiền tệ từ đối tượng này sang đối tượng
khác, đó là từ người sở hữu sang người sử dụng và sau một khoảng thời gian nhất định
thì người sở hữu sẽ thu về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu. Khoản chênh
lệch dôi ra này gọi là lợi tức tín dụng”.[1,Tr 93]
Quan hệ tín dụng được xây dựng trên cơ sở sự tin tưởng giữa người cho vay và người
đi vay. Đây là điều kiện tiên quyết để thiết lập quan hệ tín dụng. Người cho vay tin tưởng
vốn sẽ được hoàn trả đầy đủ khi đến hạn cộng với cả phần lợi tức tín dụng được hưởng.
 Khái niệm về tín dụng ngân hàng

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc

14


Khóa luận tốt nghiệp đại học
“Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời vốn giữa Ngân hàng với
các chủ thể kinh tế khác trong xã hội, bao gồm các cá nhân và các đơn vị kinh tế. Trong
đó Ngân hàng giữ vai trò vừa là người đi vay, vừa là người cho vay”. [2,Tr 93]
1.1.3. Các nguyên tắc tín dụng ngân hàng
Để có thể đảm bảo được tính an toàn cũng như khả năng sinh lời thì hoạt động cấp
tín dụng của NHTM phải được thực hiện dựa trên những nguyên tắc nhất định. Các
nguyên tắc này đã được ban hành một cách thống nhất và được cụ thể hoá trong các quy
định của Ngân hàng Nhà nước và của các NHTM. Những nguyên tắc tín dụng này bao
gồm:
 Nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi
Khi ngân hàng thực hiện cấp tín dụng hay cho vay đối với một đối tương khách
hàng thì khách hàng đó phải cam kết hoàn trả cả vốn (gốc) lẫn lãi đầy đủ và đúng thời hạn
như các điều khoản trong hợp đồng tín dụng. Các khoản tín dụng của ngân hàng chủ yếu
có nguồn gốc từ các khoản tiền gửi của khách hàng và các khoản ngân hàng vay mượn.

Ngân hàng phải có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi như đã cam kết. Do vậy, ngân hàng
luôn yêu cầu người nhận tín dụng phải thực hiện đúng cam kết này.
 Nguyên tắc cho vay đúng mục đích
Cho vay đúng mục đích được hiểu theo hai khía cạnh đó là việc ngân hàng cung
cấp vốn cho phù hợp với nhiệm vụ kinh doanh của khách hàng và kiểm soát xem khách
hàng có sử dụng vốn đúng mục đích hay không. Cụ thể là trong hồ sơ vay, ngân hàng yêu
cầu khách hàng phải nêu rõ mục đích vay hay phương án kinh doanh cần tài trợ vốn và dự
báo trước được kết quả kinh doanh của phương án đó.
 Nguyên tắc tài trợ có hiệu quả
Ngân hàng tài trợ dựa trên phương án (hoặc dự án) có hiệu quả. Thực hiện nguyên
tắc này là điều kiện để thực hiện nguyên tắc thứ nhất. Phương án hoạt động có hiệu quả
của người vay minh chứng cho khả năng thu hồi được vốn đầu tư và có lãi để trả nợ ngân
hàng. Các khoản tài trợ của ngân hàng gắn liền với việc hình thành tài sản của người vay.

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc

15


Khóa luận tốt nghiệp đại học
 Nguyên tắc cho vay cần phải có tài sản đảm bảo
Ngoài những sản phẩm dịch vụ tín dụng mà ngân hàng cung cấp dưới hình thức tín
chấp thì hầu hết mọi trường hợp khi xem xét để cấp tín dụng ngân hàng đều đòi hỏi khách
hàng phải có tài sản thế chấp, tài sản đảm bảo đính kèm khi vay. Nguyên tắc này được
thực hiện bởi các lý do cơ bản sau:
- Có tài sản đảm bảo sẽ tạo điều kiện cho vốn tín dụng được luân chuyển bình
thường, tức là đảm bảo tính hoàn trả. Mặt khác việc nắm giữ các tài sản đảm bảo của
khách hàng cũng tạo cho khách hàng một ý thức trả nợ tốt hơn vì nếu không trả nợ thì họ
sẽ bị tước quyền sở hữu hay sử dụng tài sản đã đem ra đảm bảo.
- Vật tư làm tài sản đảm bảo phải có giá trị tương ứng hoặc cao hơn so với số tiền

xin vay, do vậy sẽ giúp cho ngân hàng thực hiện dễ dàng hơn việc phát mại thu hồi nợ
trong trường hợp khách hàng không trả nợ theo như hợp đồng đã ký.
1.1.4. Quy trình tín dụng căn bản
Quy trình tín dụng là tổng hợp các bước của hoạt động tín dụng bắt đầu từ khi tiếp
nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng, đến ra quyết định cho vay, tiến hành giải ngân và
cuối cùng là thanh lý hợp đồng tín dụng. Tuỳ theo đặc điểm hoạt động mà mỗi Ngân hàng
sẽ tự thiết kế riêng cho mình một quy trình tín dụng cụ thể với từng bước thực hiện cụ thể,
dưới đây chỉ xin trình bày các bước căn bản trong một quy trình tín dụng chung nhất.
Quy trình tín dụng bao gồm các bước cơ bản sau:
 Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Đây là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được tiến hành ngay sau
khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lập hồ sơ tín dụng là
khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện các khâu sau, đặc
biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay.
Cơ bản, bộ hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập khách hàng những thông tin sau:
- Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng.

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc

16


Khóa luận tốt nghiệp đại học
- Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng.
- Thông tin về bảo đảm tín dụng.
Để thu thập được những thông tin căn bản như trên, ngân hàng thường yêu cầu
khách hàng phải lập và nộp cho ngân hàng các loại giấy tờ sau:
+ Giấy đề nghị vay vốn.
+ Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của khách hàng bao gồm giấy phép thành
lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động...

+ Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ, hoặc dự án đầu tư.
+ Báo cáo tài chính của thời kì gần nhất.
+ Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay.
 Phân tích tín dụng
Đây được xem là khâu quan trọng nhất để ngân hàng đưa ra quyết định có cấp tín
dụng hay không. Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tương lai của khách
hàng về việc sử dụng vốn, khả năng hoàn trả, khả năng thu hồi được gốc và lãi vay.
Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro
cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện
pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Ngoài ra nó còn giúp kiểm tra tính
chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó nhận định về thái độ trả nợ
của khách hàng làm cơ sở quyết định cho vay.
 Quyết định cho vay và kí hợp đồng tín dụng
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay vốn
của khách hàng. Đây là khâu cực kì quan trọng trong quy trình tín dụng vì nó ảnh hưởng
rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân
hàng. Nó là khâu khó xử lý nhất và thường dễ phạm sai lầm nhất. Có hai loại sai lầm cơ
bản thường xảy ra trong khâu này:
- Quyết định chấp thuận cho vay đối với một khách hàng không tốt.

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc

17


Khóa luận tốt nghiệp đại học
- Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt.
Cả hai loại sai lầm này đều dẫn đến thiệt hại đáng kể cho ngân hàng. Loại sai lầm
thứ nhất dễ dẫn đến thiệt hại do nợ quá hạn hoặc nợ không thể thu hồi, tức là thiệt hại về
tài chính. Loại sai lầm thứ hai dễ dẫn đến thiệt hại về uy tín và mất cơ hội cho vay.

Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả có thể là chấp thuận hoặc từ chối cho vay,
tuỳ thuộc vào kết quả phân tích và thẩm định ở khâu trước. Nếu chấp thuận cho vay, cán
bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng kí kết hợp đồng tín dụng và làm các bước tiếp theo.
Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản giải thích lý do cho khách hàng được rõ.
 Giải ngân
Giải ngân là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được kí kết. Giải ngân là
phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng.
Cách thức giải ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm soát xem vốn tín dụng có được sử
dụng đúng mục đích hay không. Nguyên tắc giải ngân là luôn gắn liền vận động tiền tệ
với vận động hàng hoá hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ sau này.
 Giám sát tín dụng
Giám sát tín dụng là khâu khá quan trọng nhằm bảo đảm cho tiền vay được sử
dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp
thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này. Các phương pháp
giám sát tín dụng có thể áp dụng bao gồm:
- Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng.
- Phân tích các báo cáo tài chính của khách hàng theo định kì.
- Giám sát khách hàng thông qua việc trả lãi định kì.
- Viếng thăm và kiểm soát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc nơi cư
ngụ của khách hàng đứng tên vay vốn.
- Kiểm tra các hình thức đảm bảo tiền vay.
- Giám sát hoạt động khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng khác.

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc

18


Khóa luận tốt nghiệp đại học
 Thanh lý hợp đồng tín dụng

Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm có các việc quan trọng
cần xử lý: (1) thu nợ cả gốc và lãi, (2) tái xét hợp đồng tín dụng, (3) thanh lý hợp đồng
tín dụng
- Thu hồi hết nợ gốc và lãi: Ngân hàng tiến hành thu nợ theo đúng những điều khoản
đã cam kết ngay trong hợp đồng tín dụng. Khi khách hàng đã trả đủ gốc và lãi thì quan hệ
tín dụng được xem như kết thúc.
- Thanh lý hợp đồng tín dụng: khi kết thúc quan hệ tín dung và khách hàng đã thực
hiện một cách đầy đủ nghĩa vụ của mình thì ngân hàng tiến hành thanh lý hợp đồng tín
dụng, giải chấp tài sản nếu có, sau đó tiến hành lưu hồ sơ vay vốn của khách hàng vào
kho và đưa vào lưu trữ.
1.1.5. Rủi ro của hoạt động tín dụng
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân hàng do
khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc trả không đầy đủ vốn và lãi.
Trên quan điểm quản lý toàn bộ hệ thống ngân hàng thì: “rủi ro tín dụng là không
thể tránh khỏi, là khách quan, rủi ro là bạn đường trong kinh doanh, có thể đề phòng,
hạn chế chứ không thể loại trừ”.[12,Tr 93]
1.2. Hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm về hoạt động cho vay ngắn hạn
Cho vay ngắn hạn là 1 hình thức cấp tín dụng, đó là các khoản cho vay có thời hạn
đến 12 tháng. Ngân hàng cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng các nhu cầu về vốn cho sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, phục vụ đời sống của khách hàng.
1.2.2. Vai trò của cho vay ngắn hạn
Tín dụng đã trở thành một phần không thể thiếu góp phần làm ổn định và phát triển
sản xuất của nền kinh tế, của các tổ chức và mỗi cá nhân. Cũng như các loại tín dụng

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc

19



Khóa luận tốt nghiệp đại học
khác, tín dụng ngắn hạn mà đặc biệt là cho vay ngắn hạn có vai trò cực kì quan trọng. Nó
thể hiện:
1.2.2.1. Đối với nền kinh tế
Ngân hàng trong nền kinh tế với tư cách là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh
vực tiền tệ. Với tư cách là một trung gian tài chính, nó là kinh chuyển vốn từ nơi thừa vốn
đến nơi thiếu vốn và hoạt động hiệu quả trong nền kinh tế. Các kênh truyền dẫn vốn có
thể qua thị trường tài chính đó là nghiệp vụ tín dụng trung dài hạn, nhưng nó đã bị cạnh
tranh mạnh mẽ của các tổ chức tài chính phi ngân hàng tham gia vào thị trường này như:
công ty bảo hiểm, các quỹ đầu tư, công ty tài chính…Hoặc là thị trường tiền tệ là kênh
dẫn và huy động những nguồn vốn và các giấy tờ có giá ngắn hạn. Thị trường này hoạt
động rất linh hoạt và cung cấp một nguồn vốn rất lớn cho nền kinh tế.Do đó tín dụng ngắn
hạn đặc biệt là cho vay ngắn hạn ngà càng phát triển mạnh mẽ.
1.2.2.2 Đối với doanh nghiệp
-Cho vay ngắn hạn là nguồn bổ sung vốn lưu động để đảm bảo hoạt động kinh
doanh được liên tục.
-Cho vay ngắn hạn tạo áp lực buộc các doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả.
1.2.2.3 Đối với sự tồn tại và phát triển của NHTM
Hoạt động tín dụng nói chung và cho vay ngắn hạn nói riêng đã đảm bảo nguồn
thu chủ yếu cho hoạt động kinh doanh ngân hàng. Đó là công cụ để tạo nên lợi nhuận và
phòng chống rủi ro ngân hàng. Trong quá trình hoạt động của các ngân hàng, các nhà
quản trị ngân hàng phải quan tâm đến các vấn đề: Phải tạo nguồn thu bù đắp được các chi
phí (chi phí huy động vốn, chi phí trả lương,chi phí quản lí…)Mặt khác phải đảm bảo khả
năng thanh khoản của ngân hàng.Cho vay ngắn hạn có thể giúp các nhà quản trị giải
quyết vấn đề này.
1.2.3. Các hình thức cho vay ngắn hạn

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc

20



Khóa luận tốt nghiệp đại học
Việc xem xét các hình thức cho vay ở đây được căn cứ vào mục đích của việc sử
dụng vốn vay cũng như cách thức mà các ngân hàng thực hiện việc cho vay.
1.2.3.1.Cho vay bổ sung vốn lưu động
Cho vay bổ sung vốn lưu động của ngân hàng nhằm tài trợ thêm vốn lưu động cho
các hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Khi vay tiền người vay dùng chính
thu nhập thu được từ việc sử dụng vốn vay để trả nợ ngân hàng, vì vậy các yếu tố quan
trọng mà ngân hàng tập trung vào xem xét là : khả năng kinh doanh; tình hình tài chính;
hiệu quả sử dụng vốn vay của khách hàng.
1.2.3.2.Cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng của ngân hàng nhằm tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng của hộ gia
đình và cá nhân. Khác với cho vay kinh doanh, ở đây người vay sử dụng tiền vay vào các
hoạt động không sinh lời, nguồn trả nợ độc lập so với việc sử dụng tiền vay.
1.2.3.3.Các hình thức cho vay khác
 Cho vay theo hạn mức thấu chi
Đây là nghiệp vụ mà ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách
hàng chi vượt số dư có trên tài khoản vãng lai, tới một hạn mức nhất định trong thời gian
quy định.
 Chiết khấu chứng từ có giá
Chiết khấu chứng từ có giá là việc ngân hàng mua các loại chứng từ có giá của
người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán của chứng từ. Hình thức cho vay này có thể
đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của khách hàng.
 Cho vay trên bộ chứng từ hàng xuất khẩu
Đây là một loại cho vay trên tài sản, căn cứ vào giá trị các tài khoản phải thu của
khách hàng. Đối tượng cho vay là bộ chứng từ hàng xuất của khách hàng được gửi
đithanh toán theo phương thức thư tín dụng hoặc nhờ thu. Dạng tài trợ này cho phép nhà

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc


21


Khóa luận tốt nghiệp đại học
xuất khẩu nhận trước được phần lớn khoản tiền sẽ thu từ ngân hàng trả tiền hoặc người
nhập khẩu nước ngoài sau khi gửi bộ chứng từ đi đòi tiền.
 Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng
Ngân hàng chấp thuận cho khách hàng sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức
tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động
hoặc tại đại lí của ngân hàng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng
và khách hàng phải tuân thủ các quy định của Chính phủ và ngân hàng nhà nước Việt
Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
 Bao thanh toán
Bao thanh toán là một dịch vụ tài chính trong đó một tổ chức tài chính đứng ra
thanh toán ngay cho nhà xuất khẩu một phần tiền về hàng hóa đã bán cho nhà nhập khẩu
nước ngoài và sau đó sẽ đòi lại ở nhà nhập khẩu nước ngoài. Nó là hoạt động mà công ty
tài chính mua lại các khoản nợ có hóa đơn ,thường trên cơ sở miễn truy đòi của các doanh
nghiệp.
1.3. Lý luận về hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn của ngân hàng thương mại.
1.3.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn
1.3.1.1. Hiệu quả kinh tế
Trong kinh tế, hiệu quả được định nghĩa là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ
sử dụng các nguồn lực (như: lao động, thiết bị, máy móc, tài nguyên, vốn,…) để đạt được
mục tiêu xác định.Công thức xác định hiệu quả như sau:
H

H: Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng kinh tế
K: Kết quả thu được của hiện tượng kinh tế
C

C: Chi phí để đạt được kết quả đó
Như vậy, hiệu quả kinh tế nói chung là sự so sánh kết quả thu được từ một hoạt
=

K

Trong đó:

động kinh tế nào đó và toàn bộ chi phí phải bỏ ra để đạt được kết quả đó. Bản chất của
hiệu quả kinh tế chính là phản ánh hiệu quả, trình độ sử dụng nguồn lực để đạt được mục
tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận.

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc

22


Khóa luận tốt nghiệp đại học
1.3.1.2. Hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn
Hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn của NHTM là sự so sánh giữa kết quả thu
được từ hoạt động cho vay ngắn hạn với toàn bộ chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Ở
đây, hiệu quả hoạt động cho vay được hiểu ở hai góc độ khác nhau, đó là: từ phía ngân
hàng và từ phía khách hàng.
Trên quan điểm của các ngân hàng thì hiệu quả là so sánh kết quả thu được từ hoạt
động cho vay ngắn hạn và chi phí mà ngân hàng phải bỏ ra để có được kết quả đó.
Trên quan điểm của khách hàng thì hiệu quả cho vay được thể hiện qua việc so
sánh những kết quả do khoản vay từ ngân hàng mang lại như doanh thu, lợi nhuận, từ
hoạt động kinh doanh…và chi phí mà khách hàng phải trả cho khoản vay đó.
1.3.1.3.Phân biệt giữa kết quả cho vay ngắn hạn và hiệu quả cho vay ngắn hạn
Kết quả của hoạt động cho vay ngắn hạn có thể là doanh số cho vay ngắn hạn,

doanh số thu nợ ngắn hạn, dư nợ cho vay ngắn hạn hay thu lãi từ hoạt động cho vay ngắn
hạn và cũng có thể chỉ phản ánh chất lượng hoàn toàn định tính như: chất lượng sản
phẩm, uy tín của ngân hàng đối với khách hàng.
Tuy nhiên, hiệu quả lại quan tâm đến mối quan hệ giữa hai chỉ tiêu kết quả và chi
phí của hoạt động cho vay ngắn hạn.
1.3.2.Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn
Thực tế đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay là một khái niệm tương đối và không
có một chỉ tiêu tổng hợp nào để phản ánh nó một cách chính xác. Theo đó, để đánh giá
hiệu quả hoạt động cho vay của một NHTM, người ta dùng một tập hợp các chỉ tiêu khác
nhau, nhưng về cơ bản hiệu quả cho vay của một NHTM được đánh giá qua 2 nhóm chỉ
tiêu cơ bản sau:
1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình cho vay ngắn hạn
* Doanh số cho vay ngắn hạn

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc

23


Khóa luận tốt nghiệp đại học
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền mà ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng vay vốn
ngắn hạn dựa trên cơ sở hợp đồng tín dụng có thời hạn đến 12 tháng không kể món vay
đó đã thanh lý hay chưa.
Con số và tốc độ tăng trưởng của doanh số cho vay qua các năm thể hiện quy mô,
xu hướng hoạt động cho vay ngắn hạn là mở rộng hay thu hẹp. Khi doanh số cho vay cao
chính là cơ sở để nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng. Tuy nhiên, việc doanh số cho
vay tăng không phải lúc nào cũng là tốt và ngược lại doanh số cho vay thu hẹp không phải
lúc nào cũng là xấu, vấn đề này còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tiềm lực của ngân
hàng, điều kiện của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định…
* Doanh số thu nợ của hoạt động cho vay ngắn hạn

Bên cạnh chỉ tiêu doanh số cho vay ngắn hạn, quy mô hoạt động cho vay ngắn hạn
của ngân hàng còn phụ thuộc rất lớn vào một chỉ tiêu chất lượng tức là công tác thu nợ
của ngân hàng, được thể hiện thông qua chỉ tiêu doanh số thu nợ. Chỉ tiêu này phản ánh
toàn bộ món nợ mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay ngắn hạn của ngân hàng.
Công tác thu nợ của ngân hàng diễn ra thông suốt khi đó ngân hàng mới có cơ sở
thực hiên việc tái cho vay. Nếu doanh số thu nợ có tốc độ tăng lớn hơn tốc độ tăng của
doanh số cho vay ngắn hạn thì công tác cho vay ngắn hạn của ngân hàng là có chất lượng,
vòng quay đồng vốn tăng lên. Ngược lại thì chất lượng cho vay thấp, vòng quay của đồng
vốn giảm đi.
* Dư nợ cho vay ngắn hạn
Dư nợ cho vay ngắn hạn là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng hiện đang cho
vay trong ngắn hạn. Đây là khoản thu mà ngân hàng cần phải thu về. Dư nợ cho vay được
tích lũy qua các kỳ.
Dư nợ cho
vay cuối kỳ

=



nợ

vay đầu kỳ

cho

+

Doanh số cho
vay trong kỳ


-

Doanh số thu
nợ trong kỳ

Tổng dư nợ là một chỉ tiêu quan trọng cho biết quy mô ngân hàng, tổng dư nợ thấp
phản ánh chất lượng cho vay thấp, ngân hàng không mở rộng được hoạt động tín dụng,

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc

24


Khóa luận tốt nghiệp đại học
khả năng cạnh tranh của sản phẩm tín dụng thấp... Nhưng tổng dư nợ cao thì chưa chắc
chất lượng cho vay đã tốt vì dư nợ cho vay còn tiềm ẩn những rủi ro tín dụng.
Ngoài ra, chúng ta còn cần phải quan tâm tới kết cấu dư nợ. Kết cấu dư nợ phản
ánh tỷ trọng của các loại dư nợ trong tổng dư nợ. Phân tích kết cấu dư nợ sẽ giúp ngân
hàng biết ngân hàng cần đẩy mạnh cho vay theo loại hình nào là có lợi nhất.
Do vậy, phải xem xét tổng dư nợ trong mối quan hệ với việc phân tích các yếu tố
khách quan lẫn chủ quan đã ảnh hưởng đến chất lượng cho vay của ngân hàng, với việc
kết hợp các chỉ tiêu như nợ quá hạn, lợi nhuận do hoạt động cho vay mang lại để đánh giá
được đúng đắn, chính xác và khoa học.
1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu an toàn
* Nợ quá hạn
Theo quyết định 493/QĐ - NHNN ngày 22/04/2005 của thống đốc NHNN ban hành
quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong
hoạt động của tổ chức tín dụng thì: Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ
gốc và/ hoặc lãi đã quá hạn (gồm nợ nhóm 2,3,4,5).

* Tỉ lệ nợ quá hạn

Tỉ lệ nợ quá hạn được xác định theo công thức sau :
Nợ quá hạn
Tổng dư nợ
Nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ tình hình kinh doanh của đơn vị tốt, hầu hết các
khoản cho vay ngắn hạn của ngân hàng đều sinh lãi và có khả năng thu hồi được. Ngược
lại, nếu chỉ tiêu này cao thì Ngân hàng cần có những biện pháp kiểm soát nợ quá hạn,

Sinh viên thực hiện: Lê Thị Bích Ngọc

25


×