Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

so sánh hiệu quả hoạt động cho vay khcn giữa nh tmcp ngoại thương và nh tmcp á châu chi nhánh huế giai đoạn 2010 - 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.96 KB, 25 trang )

GVHD: Nguyễn Hồ Phương Thảo
Nguyễn Thị Bình Minh
I. Cơ sở lý luận
II. Nội dung so sánh
III. Đánh giá chung
IV. Giải pháp
Nội dung trình bày
I. Cơ sở lý luận
Khái niệm về hoạt động cho vay KHCN
CV cá nhân là hình thức CV mà trong đó NHTM
đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng
vốn của mình cho KHCN hoặc hộ gia đình sử dụng
trong một thời hạn nhất định, phải hoàn trả cả gốc
và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ
SXKD dưới hình thức hộ kinh doanh cá thể
I. Cơ sở lý luận
Nhóm chỉ
tiêu định
lượng
Nhóm chỉ
tiêu định
tính
Các nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả hoạt động CV KHCN
I. Cơ sở lý luận
Các nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt
động CV KHCN

Nhóm chỉ tiêu tăng trưởng hoạt động CV

Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn



Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
II. Nội dung so sánh
So sánh chung
So sánh chung về DSCV, DNCV
Biểu đồ DSCV, DNCV của VCB và ACB chi nhánh
Huế giai đoạn 2010 – 2012
So sánh chung về DSTN
Biểu đồ DSTN của VCB và ACB chi nhánh Huế
giai đoạn 2010 – 2012
II. Nội dung so sánh
Nhóm chỉ tiêu tăng trưởng
Tăng trưởng hoạt động CV KHCN giai đoạn 2010 - 2012
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
VCB - Huế ACB – Huế
2010 2011 2012 2010 2011 2012
DNCV
KHCN
100.407 126.670 246.441 194.227 217.253 209.438
Tỷ lệ tăng
trưởng
CV
126,16% 194,55% 111,86% 96,40%
Tổng
DNCV
1.714.305 1.564.841 1.613.673 288.222 391.233 368.529
Tỷ trọng
CV
KHCN

5,86% 6,42% 7,69% 67,39% 55,53% 56,83%
Biểu đồ dư nợ CV KHCN
I. Nội dung so sánh
Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn
Tỷ lệ nợ quá hạn KHCN của 2
NH từ 2010-2012
Tỷ trọng nợ quá hạn KHCN của 2
NH từ 2010-2012
Nợ quá hạn
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu KHCN của 2 ngân
hàng từ 2010-2012
Tỷ lệ nợ xấu của 2 ngân hàng từ
2010-2012
Tỷ lệ CV có đảm bảo bằng tài sản
Biểu đồ cơ cấu CV theo TSĐB tại VCB Huế và ACB Huế giai
đoạn 2010-2012
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
I. Nội dung so sánh
Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
kinh doanh
Tỷ suất sinh lời từ CV KHCN
Biểu đồ tỷ suất sinh lời từ CV
KHCN của 2 NH giai đoạn
2010-2012
Biểu đồ lợi nhuận CV KHCN
của 2 NH giai đoạn 2010 - 2012
Tỷ trọng lợi nhuận từ CV KHCN
Biểu đồ thể hiện tỷ trọng lợi nhuận từ CV KHCN của 2 NH giai đoạn
2010-2012

III. Đánh giá chung
VCB -Huế ACB- Huế
- NH TMCP nhà nước kinh nghiệm
lâu năm
- Một trong những NH bán lẻ tốt
nhất hiện nay
- Nguồn vốn huy động lớn - Các gói sản phẩm, dịch vụ phong
phú đa dạng
- Tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ nợ quá hạn
của VCB luôn ở mức an toàn
- Công tác thẩm định và giải ngân
triển khai rất nhanh chóng
- Tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh ACB
mức thấp hơn nhiều so với VCB-
Huế
- Hoạt động quảng bá thương hiệu
hiệu quả
Ưu điểm
III. Đánh giá chung
Nhược điểm
VCB -Huế ACB- Huế
- Kinh nghiệm trong lĩnh vực NH bán
lẻ còn non yếu
- ACB là NH có cổ đông là tư
nhân, ít nhận được sự hổ trợ từ
nhà nước hơn
- Khâu quảng bá hình ảnh một VCB với
mảng CV KHCN chưa được thực hiện
tốt
- Công tác kiểm tra, quản lý cán

bộ của ACB còn hạn chế xét
trên tổng quan
- Chính sách cho vay thận trọng hơn rất
nhiều so với NH có cổ đông là tư nhân
- Các sản phẩm vẫn mang tính truyền
thống chưa đa dạng, phong phú
VI. Giải pháp
VCB -Huế ACB- Huế
- Hoàn thiện các gói sản phẩm hiện có - Xây dựng hệ thống chấm điểm
tín dụng mới dựa trên cơ sở
nghiên cứu thị trường
- Tạo ra các sản phẩm tín dụng mới và
khác biệt
- Nâng cao chất lượng thẩm
định CV KHCN
- Thực hiện tốt công tác Marketing NH - Phí và lãi suất vay hợp lý
- Mở rộng thêm các chi nhánh và PGD
ở địa bàn Huế
- Tuyển dụng các chuyên viên CV
KHCN đã có kinh nghiệm
1.Bùi Viết Phương Nhi.
2.Trương Thị Kỳ Duyên.
3.Nguyễn Mỹ Ngân.
4.Phan Thị Thanh Nhơn.
5.Phạm Quang Tây.
6.Trần Viền.
7.Hoàng Thị Bích Vân.
8.Phạm Thị Mai Tuyền.
9.Đỗ Thanh Đàm.

10.Hồ Minh Luyên.
11.SOLANGKOUN PHOUTSADY.
NHÓM 7

×