Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢIPHÁP CÔNG TÁC HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (967.42 KB, 59 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

Để hoàn thành chuyên đề này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, đóng góp nhiệt tình từ
quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế, quý anh chị và ban lãnh đạo ngân hàng Phát
triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế. Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là các thầy cô đã tận tình chỉ dạy
cho tôi trong suốt thời gian qua.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành và sâu sắc tới Thạc sĩ Lê Tô Minh Tân, đã dành
thời gian và tâm huyết, hướng dẫn và giúp tôi hoàn thành chuyên đề này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới quý Cô, chú, anh chị và Ban lãnh đạo ngân hàng Phát
Triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện cho tôi được tiếp xúc với
thực tế hoạt động ở ngân hàng, cung cấp tư liệu và hướng dẫn giúp tôi hoàn thành chuyên
đề của mình.
Đồng thời, xin chân cảm ơn bè bạn, anh chị đã luôn luôn ủng hộ, nhắc nhở tôi hoàn
thành chuyên đề một cách tốt nhất.
Trong quá trình nghiên cứu, tuy đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về nhiều mặt
như thời gian nghiên cứu, kiến thức lý luận, tài liệu tham khảo… nên nhiều vấn đề còn
chưa được phân tích rõ ràng và sâu sắc, khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, rất mong
nhận được sự góp ý từ quý thầy cô, quý anh chị cùng các bạn.
Huế

-

Tháng

5/2010

Sinh viên thực hiện
Trần Hoàng Sơn

SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn


Lớp: K40 TCNH

1


Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NHTM

Ngân hàng thương mại

HTSĐT

Hỗ trợ sau đầu tư.

NHPTVN

Ngân hàng phát triển Việt Nam.

HTPT

Hỗ trợ phát triển.

TDĐT

Tín dụng đầu tư

DNNN


Doanh nghiệp Nhà nước

Cty TNHH

Công ty Trách nhiệm hữu hạn.

Cty CP

Công ty Cổ phần.

DN

Doanh nghiệp.

MỤC LỤC
SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn
Lớp: K40 TCNH

2


Chuyên đề tốt nghiệp

............................................................................................................................................ 4
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................7
1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu.............................................................................7
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài................................................................................9
3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................9
3.1. Phương pháp duy vật biên chứng và duy vật lịch sử.............................................9

3.2. Phương pháp điều tra tổng hợp và phân tích số liệu..............................................9
3.3 Công cụ và phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế........................................10
3.4 Hệ thống các chỉ tiêu kinh tế.................................................................................10
3.5 Cơ cấu mẫu điều tra...............................................................................................11
3.6 Xử lý và phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS 17.0........................................11
4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................11
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..........................................................................12
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC
HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ.............................................................................................12
1.1 Tổng quan về ngân hàng phát triển........................................................................12
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................12
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ..................................................................................13
1.1.3 Đặc điểm tổ chức và quản lý..........................................................................14
1.2 Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác HTSĐT.....................................................18
1.2.1 Những nội dung cụ thể của Tín dụng.............................................................18
1.2.2 Chính sách HTSĐT của NHPTVN.................................................................22
1.3 Kinh nghiệm hoạt động của một số ngân hàng phát triển ở Việt Nam.................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ CỦA NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ....25
2.1 Kết quả hoạt động của công tác Hỗ trợ sau đầu tư của NHPTVN chi nhánh tỉnh
Thừa Thiên Huế qua ba năm 2007-2009.....................................................................25
2.2 Khảo sát đánh giá kết quả công tác Hỗ trợ sau đầu tư..........................................28
2.2.1. Thông tin chung về các đơn vị điều tra.............................................................28
2.2.2. Đánh giá về tín dụng..........................................................................................29
2.2.2.1. Đánh giá chung về tình hình tín dụng của các đơn vị điều tra...................29
2.2.3. Đánh giá tác động của công tác HTSĐT đến các đơn vị..................................46
2.2.3.1. Thống kê các đơn vị cho rằng chi phí lãi vay từ NHTM đã giảm đi.........46
2.2.3.2 Hiểu rõ hơn về công tác HTSĐT.................................................................47

SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn

Lớp: K40 TCNH

3


Chuyên đề tốt nghiệp

2.2.3.3 Hiệu quả của công tác HTSĐT đối với hoạt động kinh doanh của các đơn
vị...............................................................................................................................47
2.2.4 Một số ý kiến của các đơn vị về công tác HTSĐT trong thời gian tới..............48
2.2.5. Một số vấn đề cần cải thiện trong việc thực hiện hỗ trợ sau đầu tư.................51
2.2.6 Đánh giá chung về công tác HTSĐT trong giai đoạn 2007 - 2009...................52
2.2.6.1 Thuận lợi......................................................................................................52
2.2.6.2 Khó khăn......................................................................................................52
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐẨY MẠNH
CÔNG TÁC HTSĐT VÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ........................................................................................53
3.1 Định hướng.............................................................................................................53
3.1.1 Quan điểm mở rộng công tác HTSĐT của NHPTVN chi nhánh tỉnh Thừa
Thiên Huế trong thời gian tới..................................................................................53
3.1.2 Mục tiêu...........................................................................................................54
3.2 Các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả của công tác HTSĐT................55
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................56
1. Kết luận................................................................................................................... 56
2. Kiến nghị................................................................................................................. 57

SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn
Lớp: K40 TCNH

4



Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU.
Bảng

Tên

2.1

Kết quả hoạt động của công tác HTSĐT qua 3 năm 2007-2009

2.2.1

Thông tin chung về các đơn vị điều tra.

2.2.2.1a

Đánh giá chung về tình hình tín dụng của các đơn vị điều tra

2.2.2.1b

Quy mô vốn của các Doanh Nghiệp điều tra

2.2.2.1c

Những nguồn vay được các đơn vị sử dụng

2.2.2.1.1a


Số đơn vị trả lời thường xuyên được HTSĐT

2.2.2.1.1b1: Số dự án mà các đơn vị đã nhận được hỗ trợ sau đầu tư qua 3 năm 2007 2009
2.2.2.1.1b2: Số tiền hỗ trợ mà các đơn vị đã nhận được
2.2.2.1.2a:

Nguồn giới thiệu HTSĐT

2.2.2.1.2b:

Nguồn thu thập thông tin HTSĐT của Nhà nước

2.2.2.1.3:

Chi phí để thực hiện công tác HTSĐT

2.2.2.1.4:

Mức độ quan tâm về các điều kiện được HTSĐT

SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn
Lớp: K40 TCNH

5


Chuyên đề tốt nghiệp

2.2.2.1.5:


Ý kiến của các đơn vị về tính hiệu quả của công tác HTSĐT

2.2.2.1.6:

Mối quan tâm lớn nhất của các đơn vị khi được HTSĐT

2.2.2.1.7:

Thông kê đánh giá cảm nhận của các đơn vị sau khi được HTSĐT

2.2.2.1.8.1a Thống kê các đơn vị hài lòng về sự hướng dẫn của Cán bộ tín dụng
2.2.2.1.8.1b: Đánh giá hiệu quả của công tác HTSĐT với sự hài lòng về hướng dẫn của
Cán bộ tín dụng
2.2.2.1.8.2a: Thống kê về các đơn vị hài lòng với lãi suất được HTSĐT
2.2.2.1.8.2b: Mối quan hệ giữa hiệu quả với mức hài lòng về lãi suất được HTSĐT
2.2.2.1.9:

Thống kê các đơn vị muốn được hỗ trợ thêm

2.2.3.1:

Giảm chi phí lãi vay từ các NHTM

2.2.3.2

Thống kê các đơn vị cho rằng họ hiểu rõ hơn về công tác HTSĐT sau khi

được HTSĐT
2.2.3.3:


Ý kiến của các đơn vị về tính hiệu quả của công tác HTSĐT mà các đơn vị

đã thu thập được
2.2.4a:

Ý kiến về đối tượng được HTSĐT trong thời gian tới (%)

2.2.4b:

Ý kiến của các đơn vị điều tra về công tác HTSĐT trong thời gian tới (%)

2.2.5: Thống kê ý kiến của các đơn vị về việc cải thiện của công tác HTSĐT trong thời
gian tới
Biểu đồ 2.1: Kết quả hoạt động của công tác HTSĐT qua 3 năm 2007-2009
Biểu đồ 2.2.4:Ý kiến của các đơn vị về công tác HTSĐT trong thời gian tới

SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn
Lớp: K40 TCNH

6


Chuyên đề tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu.
Năm 2010 là năm cuối cùng thực hiện kế hoạch 5 năm 2006 – 2010, là năm có
nhiều ngày kỷ niệm lớn của quê hương, dân tộc và là năm tiến hành đại hội Đảng bộ các
cấp tiến tới Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI. Trong bối cảnh kinh tế thế giới vẫn đang

biến động phức tạp, khó lường; kinh tế trong nước đang từng bước phục hồi, song những
tác động của khủng hoảng kinh tế còn ảnh hưởng nhiều mặt đến sản xuất và đời sống;
những hậu quả nặng nề do thiên tai phải mất nhiều thời gian và nguồn lực mới khắc phục
được. Vì vậy, nhiệm vụ trọng tâm của năm 2010 là: “Tập trung mọi nỗ lực phục hồi tăng
trưởng kinh tế đạt mức cao hơn năm 2009; đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, nâng cao chất
lượng tăng trưởng; bảo đảm an sinh xã hội và cải thiện một bước đời sống nhân dân, chủ
động hội nhập và nâng cao hiệu quả hợp tác kinh tế; giữ vững ổn định chính trị - xã hội và
bảo đảm quốc phòng an ninh, phấn đấu hoàn thành cao nhất các mục tiêu nhiệm vụ của kế
hoạch 5 năm 2006 – 2010, sớm đưa Thừa Thiên Huế trở thành Thành phố trực thuộc
Trung Ương”.1
1

Nguồn: Quyết định số 01/QĐ – UBND ngày 04/01/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn
Lớp: K40 TCNH

7


Chuyên đề tốt nghiệp

Đây là phương hướng và nhiệm vụ trọng tâm chiến lược trong năm 2010 của tỉnh
Thừa Thiên Huế. Tuy nhiên để thực hiện được những nhiệm vụ này, vấn đề vốn đóng vai
trò rất quan trọng trong việc mở rộng và phát triển kinh tế, xã hội. Nhưng vấn đề đặt ra là
chủ đầu tư muốn vay vốn từ NHTM thì phải chịu chi phí lãi vay là khá cao, đặc biệt là các
dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; dự án phát triển Nông nghiệp nông thôn; dự
án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế khó khăn… thì thời gian hoàn vốn khá lâu, hiệu
quả kinh tế không cao… do đó chủ đầu tư rất khó có khả năng trả nợ lãi và vốn gốc cho
các NHTM. Chính vì vậy, mà các chủ đầu tư cần có một kênh hỗ trợ của nhà nước để

giúp họ có thể mạnh dạn đầu tư các dự án và khuyến khích họ trả nợ đúng hạn cho
NHTM.
Trong những năm gần đây, công tác HTSĐT của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
( NHPTVN) chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế đã có tác dụng lớn trong việc nâng cao hiệu
quả đầu tư đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Có thể nói đây là
một kênh hỗ trợ của Nhà nước cho các doanh nghiệp thuộc các đối tượng theo quy định
của Nhà nước, là “vốn mồi” tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mạnh dạn đầu tư đồng
thời là đòn bẩy nâng cao hiệu quả đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Bên cạnh
những kết quả đạt được thì công tác này còn tồn tại nhiều vấn đề bất cập chưa được giải
quyết như thủ tục còn rườm rà, đặc biệt là việc Việt Nam gia nhập WTO – một môi
trường cạnh tranh mới bình đẳng hơn, bắt buộc NHPTVN nói chung và NHPT chi nhánh
tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng phải tuân thủ các quy định, nguyên tắc của WTO. Do đó
cần phải nghiên cứu để tháo gỡ những khó khăn đồng thời nâng cao công tác HTSĐT của
NHPTVN chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế ngày càng phát triển bền vững hơn.
Để góp phần làm sáng tỏ thêm những vấn đề về lý luận và thực tiễn của kênh
HTSĐT, cùng với những kiến thức học hỏi được từ quá trình thực tập tại NHPTVN chi
nhánh Huế, tôi chọn đề tài nghiên cứu là:“ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ GIẢI
PHÁP CÔNG TÁC HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT

SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn
Lớp: K40 TCNH

8


Chuyên đề tốt nghiệp

NAM CHI NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN” để làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

• Hệ thống hoá một số vấn đề lí luận và thực tiễn về công tác HTSĐT.
• Đánh giá thực trạng và hiệu quả của công tác HTSĐT đối với các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế thuộc đối tượng theo quy định của nhà nước.
• Đề xuất định hướng và giải pháp để nâng cao hiệu quả của công tác này phù hợp
các quy định của WTO trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
Trong chuyên đề tốt nghiệp này, tôi đã sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên
cứu sau:
3.1. Phương pháp duy vật biên chứng và duy vật lịch sử
Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để xem xét các vấn đề đặt ra, đảm bảo
các vấn đề nghiên cứu một cách khách quan và khoa học.
3.2. Phương pháp điều tra tổng hợp và phân tích số liệu
Quá trình nghiên cứu đề tài tôi đã sử dụng hệ thống các phương pháp thống kê kinh tế để
tiến hành các hoạt động điều tra thu thập số liệu, tổng hợp và phân tích số liệu một cách
khoa học nhằm đánh giá tình hình, phân tích các mối liên hệ, tìm các giải pháp sơ bộ cho
quá trình nghiên cứu.
Vì đối tượng nghiên cứu là các doanh nghiệp thuộc đối tượng theo quy định của chính
phủ, do đó tôi đã tiến hành điều tra từ các doanh nghiệp này để phục vụ cho mục đích
nghiên cứu.
Phương pháp thu thập số liệu: Khi nghiên cứu các chỉ tiêu về điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội,… nói chung, tôi dựa vào các tài liệu đã được công bố như niên giám Thống kê của
Cục Thống kê tỉnh Thừa Thiên Huế, các tài liệu, báo cáo của các cơ quan chuyên ngành,

SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn
Lớp: K40 TCNH

9


Chuyên đề tốt nghiệp


các website, các nguồn số liệu từ ngân hang phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh Thừa
Thiên Huế,… Các nguồn số liệu này được sử dụng để phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
Số liệu sơ cấp: để có số liệu sơ cấp, tôi tiến hành phỏng vấn các doanh nghiệp thuộc đối
tượng theo quy định của Chính Phủ theo nội dung đã được chuẩn bị sẵn để từ đó biết
được thực trạng và đề ra các giải pháp phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
( Bảng câu hỏi điều tra chi tiết được đính kèm theo ở phụ lục B)
Tổng hợp tài liệu: Việc tổng hợp tài liệu được tiến hành bằng phương pháp phân tổ thống
kê theo các tiêu thức khác nhau, căn cứ trên các chỉ tiêu nghiên cứu đã đề ra trong bảng
câu hỏi điều tra thông qua tiện ích của phần mềm SPSS 17.0. Theo hướng trọng tâm của
đề tài nghiên cứu, tôi tập trung tổng hợp tài liệu theo hướng đánh giá thực trạng và từ đó
đề ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả của công tác HTSĐT của NHPTVN chi nhánh
Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.
Phân tích tài liệu: Trên cơ sở tài liệu đã tổng hợp, tôi vận dụng các phương pháp đã được
thiết lập để phân tích trong SPSS 17.0 như số lớn nhất, số nhỏ nhất, số bình quân, số
tương đối, số tuyệt đối, phương pháp so sánh, liên hệ và phân tích để xác định mối quan
hệ giữa các yếu tố liên quan tới công tác HTSĐT đã tác động tới các doanh nghiệp thuộc
đối tượng theo quy định của Chính Phủ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.3 Công cụ và phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế
Các phương pháp phân tích và sử lý số liệu thống kê được áp dụng để tính toán và so sánh
các chỉ tiêu kinh tế trong chuyên đề được thực hiện nhờ vào các công cụ tin học. Toàn bộ
việc xử lý số liệu được tiến hành trên chương trình SPSS 17.0. Sử dụng phương pháp
phân tích thống kê theo chuyên ngành để phục vụ cho mục đích chuyên nghiên cứu đề tài.
3.4 Hệ thống các chỉ tiêu kinh tế
Sử dụng các chỉ tiêu kinh tế như: số lần HTSĐT theo dự án. Số tiền thực cấp được
HTSĐT của dự án… để phân tích và làm rõ vấn đề nghiên cứu.

SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn
Lớp: K40 TCNH


10


Chuyên đề tốt nghiệp

3.5 Cơ cấu mẫu điều tra
Công tác HTSĐT là một công tác mới của NHPT nói chung và chi nhánh NHPT Thừa
Thiên Huế nói riêng – là một kênh hỗ trợ gián tiếp của Nhà Nước cho các doanh nghiệp
trên địa bàn. Do căn cứ vào đối tượng theo quy định của Chính phủ mặc dù số lượng dự
án được hỗ trợ rất lớn nhưng chỉ tập trung vào một số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế. Hơn nữa, số lượng các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
là rất ít nên đây là một hạn chế của đề tài. Vì vậy cơ cấu mẫu điều tra mà tôi tiến hành
điều tra của công tác HTSĐT qua 3 năm 2007-2009 trên địa bàn của tỉnh Thừa Thiên Huế
ở đây là 14 phiếu điều tra.
3.6 Xử lý và phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS 17.0
Tôi tiến hành phát ra 14 phiếu nhưng chỉ thu về 13 phiếu điều tra và tiến hành phân tích
bằng phần mềm SPSS 17.0 đối với 13 phiếu này.
4. Phạm vi nghiên cứu.
Về nội dung
• Đối tượng nghiên cứu là các doanh nghiệp thuộc đối tượng theo quy định của nhà
nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
• Nội dung là tìm hiểu cách thức HTSĐT của NHPTVN chi nhánh tỉnh Thừa Thiên
Huế, trên cơ sở đó để đánh giá hiệu quả của công tác HTSĐT đối với các doanh
nghiệp trong thời kỳ hội nhập mới cũng như những khó khăn và thuận lợi của công
tác này để đưa ra các biện pháp và định hướng phù hợp với các quy định của
WTO.
Về không gian
• Địa bàn nghiên cứu là tỉnh Thừa Thiên Huế.
• Tài liệu sử dụng cho đề tài này là tài liệu thứ cấp lấy từ NHPTVN chi nhánh tỉnh
Thừa Thiên Huế, báo, tạp chí, niên giám Thống kê, các Website chuyên ngành, đặc


SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn
Lớp: K40 TCNH

11


Chuyên đề tốt nghiệp

biệt là sử dụng số liệu điều tra qua phiếu trả lời câu hỏi được đính kèm ở phụ lục
B.
Về thời gian
Số liệu và các nội dung điều tra được lấy và phân tích đánh giá trong đề tài được
tính từ năm 2007-2009.

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HỖ
TRỢ SAU ĐẦU TƯ
1.1 Tổng quan về ngân hàng phát triển.
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Ngày 01 tháng 01 năm 2000, chi nhánh Quỹ hỗ trợ phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế được
thành lập nhằm thực hiện chính sách tín dụng đầu tư, hỗ trợ các ngành nghề, các dự án
trọng điểm, thúc đẩy phát triển kinh tế, tăng trưởng xuất khẩu,… trên địa bàn của tỉnh
Thừa Thiên Huế. Để đáp ứng yêu cầu đổi mới chính sách tín dụng đầu tư và tín dụng xuất
khẩu của nhà nước phù hợp với lộ trình cam kết gia nhập tổ chức thương mại thế giới
(WTO), ngày 19/05/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 108/2006/QĐ
– TTg về việc thành lập NHPTVN trên cơ sở tổ chức lại hệ thống Quỹ hỗ trợ phát triển.
NHPTVN chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/7/2006
theo Quyết định số 03/QĐ – NHPT ngày 01/7/2006 của Tổng giám đốc NHPTVN và kế
SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn

Lớp: K40 TCNH

12


Chuyên đề tốt nghiệp

thừa mọi quyền lợi, trách nhiệm từ chi nhánh Quỹ HTPT bàn giao sang. Điều đó cũng có
nghĩa là NHPTVN chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế tiếp tục phát huy vai trò, vị trí và hiệu
quả công tác trong thời gian qua của chi nhánh Quỹ HTPT.
1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ
Kể từ ngày 01/7/2006, NHPTVN chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế chính thức đi vào hoạt
động theo quyết định số 03/QĐ – NHPT ngày 01/7/2006 của Tổng Giám đốc NHPTVN,
kế thừa mọi quyền lợi, trách nhiệm từ chi nhánh Quỹ HTPT bàn giao sang.
Theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 108/2006/QĐ – TTg ngày 19/5/2006 về
việc thành lập NHPTVN chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế có chức năng, nhiệm vụ sau:
• Huy động, tiếp nhận vốn của các tổ chức trong và ngoài nước để thực hiện tín
dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhà nước theo quy định của Chính phủ.
• Thực hiện chính sách tín dụng đầu tư bao gồm cho vay đầu tư, HTSĐT, bảo lãnh
tín dụng đầu tư.
• Thực hiện chính sách tín dụng xuất khẩu bao gồm cho vay xuất khẩu, bảo lãnh tín
dụng xuất khẩu, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
• Nhận uỷ thác quản lý nguồn vốn ODA được chính phủ cho vay lại; nhận uỷ thác,
cấp phát cho vay đầu tư và thu hồ nợ của khách hàng từ các tổ chức trong và ngoài
nước thông qua hợp đồng nhận uỷ thác giữa NHPT với các tổ chức uỷ thác.
• Uỷ thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện nghiệp vụ tín dụng của
NHPTVN.
• Cung cấp các dịch vụ thanh toán cho khách hàng và tham gia hệ thống thanh toán
trong nước và quốc tế phục vụ các hoạt động của NHPT theo quy định của pháp
luật.

• Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tín dụng đầu tư và tín dụng
xuất khẩu.
• Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ giao.
SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn
Lớp: K40 TCNH

13


Chuyên đề tốt nghiệp

1.1.3 Đặc điểm tổ chức và quản lý
Theo Quyết định số 17 QĐ/NHPT.HCNS ngày 28/9/2006 của giám đốc chi nhánh NHPT
Thừa Thiên Huế.
* Tổ chức công việc của chi nhánh
• Giám đốc chi nhánh NHPT Thừa Thiên Huế (sau đây viết tắt là Giám đốc) là đại
diện của pháp nhân theo uỷ quyền của Tổng Giám đốc NHPTVN chịu trách nhiệm
trước Tổng Giám đốc NHPTVN và trước pháp luật về mọi hoạt động của chi
nhánh.
• Giám đốc chỉ đạo, điều hành công việc theo chế độ thủ trưởng và tuân thủ nguyên
tắc tập trung dân chủ, đảm bảo tính công khai, minh bạch. Giám đốc phân công,
phân cấp hoặc uỷ quyền cho Phó Giám đốc và trưởng, phó các phòng trực thuộc
chi nhánh giải quyết một số công việc thuộc thẩm quyền của giám đốc và phù hợp
với quy định của NHPTVN.
• Giúp việc Giám đốc là Phó Giám đốc, Phó Giám đốc được Giám đốc phân công
điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của chi nhánh và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc vắng
mặt thì uỷ quyền cho Phó Giám đốc thay mặt Giám đốc giải quyết các công việc
của chi nhánh, Phó Giám đốc được uỷ quyền chỉ được thực hiện các nhiệm vụ,
quyền hạn trong phạm vi, thời hạn được uỷ quyền và phải báo cáo Giám đốc kết

quả thực hiện uỷ quyền ngay khi Giám đốc trở lại làm việc. Phó Giám đốc thực
hiện các công việc theo uỷ quyền của Giám đốc.
• Tham mưu cho Giám đốc và Phó Giám đốc là trưởng các phòng thuộc chi nhánh
đối với từng lĩnh vực công tác theo chức năng nhiệm cụ được giao. Trưởng các
Phòng có trách nhiệm tổ chức thực hiện các chỉ đạo của Giám đốc và Phó Giám
đốc để triển khai nhiệm vụ được giao cho phòng mình và báo cáo kết quả thực
hiện.

SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn
Lớp: K40 TCNH

14


Chuyên đề tốt nghiệp

Mô hình tổ chức bộ máy của NHPTVN chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế
Bộ máy của chi nhánh NHPT tỉnh Thừa Thiên Huế hoạt động theo nguyên tắc tập trung
dân chủ và theo chế độ một thủ trưởng. Mô hình tổ chức gồm các phòng ban được hoạt
động từ trên xuống, chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc theo nguyên tắc là luôn giữ
vững công tác điều hành bằng các chương trình vạch ra cụ thể, tăng cường sự phối hợp
chặt chẽ với lãnh đạo chuyên môn cấp uỷ, công đoàn và đoàn kết nhất trí là động lực để
thực hiện nhiệm vụ đặt ra.

SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC

BAN GIÁM
ĐỐC

PHÒNG KẾ

HOẠCH
TỔNG HỢP

PHÒNG TÍN
DỤNG 1

PHÒNG TÍN
DỤNG 2

PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ
TOÁN

PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
QUẢN LÝ
NHÂN SỰ

Trong đó:
* Phòng Tổng hợp:
• Phòng Tổng hợp có chức năng tham mưu giúp Giám đốc trong việc tổ chức chỉ
đạo thực hiện công tác kế hoạch hoá, huy động tiếp nhận và quản lý điều hành

SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn
Lớp: K40 TCNH

15



Chuyên đề tốt nghiệp

nguồn vốn, công tác thẩm định kinh tế kỹ thuật các dự án đầu tư, phân tích hiệu
quả sau đầu tư, cung cấp những thông tin, số liệu và tình hình về tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước, về tín dụng xuất khẩu, hoạt động của các doanh nghiệp
trên địa bàn giúp ban lãnh đạo chỉ đạo hoạt động của Chi nhánh.
• Xây dựng kế hoạch công tác năm của cơ quan, trình lãnh đạo Chi nhánh ban hành
và trực tiếp tổ chức thực hiện.
• Thực hiện các công tác khác khi có yêu cầu của Ban Giám đốc.
* Phòng Tài chính kế toán.
• Phòng Tài chính kế toán có chức năng tham mưu cho Giám đốc về tổ chức và
quản lý công tác Tài chính kế toán chủa Chi nhánh, tổ chức công tác hạch toán kế
toán, các hoạt động nghiệp vụ, hoạt động thu chi tài chính của Chi nhánh theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nước và cấp trên.
• Tham gia xây dựng và thực hiện chế độ nghiệp vụ thanh toán khi lãnh đạo chi
nhánh và cấp trên yêu cầu.
• Thực hiện nghiêm túc chế độ quản lý kho quỹ được ban hành trong hệ thống
NHPT, quản lý tiền mặt theo đúng chế độ quy định. Cùng tham gia bộ phận thu
nợ khi có yêu cầu.
* Phòng Tín dụng 1:
• Tham mưu giúp Giám đốc trong việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện công tác cho vay,
thu hồi nợ các dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước thuộc doanh
nghiệp địa phương; Cho vay thí điểm; Hỗ trợ sau đầu tư; Bảo lãnh tín dụng đầu
tư; Bảo lãnh cho các doanh nghiệp vay vốn tại các NHTM; quản lý, cấp phát và
cho vay vốn đầu tư nhận uỷ thác; xử lý rủi ro tín dụng.
• Nghiên cứu các chính sách quản lý về tài chính tín dụng, các quy định về tổ chức
và hoạt động của NHPT; các quy trình, văn bản hướng dẫn về nghiệp vụ tín dụng
đầu tư phát triển, bảo lãnh, hỗ trợ sau đầu tư, cho vay thí điểm, xử lý rủi ro tín
SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn
Lớp: K40 TCNH


16


Chuyên đề tốt nghiệp

dụng... do NHPT ban hành để tham mưu cho lãnh đạo Chi nhánh tổ chức thực
hiện.
• Tham mưu Giám đốc trong việc soạn thảo văn bản kiến nghị NHPT Việt Nam về
cơ chế, chính sách liên quan đến hoạt động tín dụng đầu tư, bảo lãnh, hỗ trợ sau
đầu tư, cho vay thí điểm, xử lý rủi ro tín dụng.

* Phòng Tín dụng 2:
• Tham mưu giúp Giám đốc trong việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện công tác cho vay,
thu hồi nợ các dự án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước thuộc kinh
tế trung ương; cho vay tín dụng xuất khẩu; bảo lãnh tín dụng xuất khẩu; bảo lãnh
dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu; cho vay thí điểm các doanh
nghiệp thuộc kinh tế trung ương; quản lý vốn ODA; xử lý rủi ro tín dụng.
• Nghiên cứu các chính sách quản lý về tài chính tín dụng, các quy định về tổ chức và
hoạt động của NHPT, các quy trình, văn bản hướng dẫn về nghiệp vụ tín dụng đầu tư
phát triển, tín dụng xuất khẩu, bảo lãnh, cho vay thí điểm, cho vay vốn ODA, xử lý
rủi ro tín dụng... do NHPT ban hành để tham mưu cho lãnh đạo Chi nhánh tổ chức
thực hiện.
• Tham mưu Giám đốc trong việc soạn thảo văn bản kiến nghị NHPT Việt Nam về
cơ chế, chính sách liên quan đến hoạt động tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu,
bảo lãnh, cho vay thí điểm, cho vay vốn ODA, xử lý rủi ro tín dụng.

* Phòng Hành chính Quản lý nhân sự:
• Phòng Hành chính QLNS có chức năng tham mưu giúp Giám đốc tổ chức quản lý
thực hiện công tác hành chính tổng hợp, thi đua, công tác văn thư quản trị, xây

dựng và kiện toàn bộ máy, bố trí sắp xếp và quản lý đội ngũ cán bộ, công tác lao
động tiền lương, đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ viên chức trong cơ quan.

SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn
Lớp: K40 TCNH

17


Chuyên đề tốt nghiệp

• Thực hiện công tác nhận xét, đánh giá cán bộ theo quy định, lập kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng về nghiệp vụ, chính trị. Quản lý hồ sơ cán bộ đúng quy định phân cấp
của NHPT2.
1.2 Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác HTSĐT.
1.2.1 Những nội dung cụ thể của Tín dụng.
1.2.1.1 Tín dụng đầu tư.
* Sự cần thiết của tín dụng đầu tư (TDĐT).
Qua nhiều chính sách khuyến khích đầu tư, việc thực hiện hỗ trợ thông qua TDĐT
của nhà nước là một trong những chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước, nhằm khuyến
khích các thành phần kinh tế tích cực tham gia đầu tư nhất là đầu tư cho các ngành, các
lĩnh vực kinh tế ở những vùng khó khăn, mặc dù ở những vùng đó hiệu quả đầu tư là
không cao nhưng nó mang lại hiệu quả xã hội ( tạo công ăn việc làm, nâng cao đời sống
của người dân, góp phần củng cố an ninh quốc phòng…) hơn hiệu quả kinh tế. Do đó
TDĐT có vai trò là “đòn bẩy” của nhà nước tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mạnh dạn
tham gia vào quá trình đầu tư để phát triển kinh tế xã hội.
* Các hình thức của tín dụng đầu tư.
Tín dụng đầu tư bao gồm các hình thức sau:
• Cho vay đầu tư bao gồm cho vay các dự án đầu tư ra nước ngoài. Đối tượng cho
vay là chủ đầu tư có dự án đầu tư thuộc danh mục các dự án vay vốn TDĐT do nhà

nước ban hành. Mức vốn cho vay đối với mỗi dự án tối đa bằng 70% tổng mức vốn
đầu tư của dự án đó ( không bao gồm vốn lưu động)
• Bảo lãnh TDĐT là việc nhà nước bảo lãnh cho chủ đầu tư thuộc đối tượng vay vốn
TDĐT được vay vốn ở các tổ chức tín dụng khác.

2

Nguồn số liệu của phòng Hành chính – Quản lý nhân sự

SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn
Lớp: K40 TCNH

18


Chuyên đề tốt nghiệp

• Hỗ trợ sau đầu tư là việc NHPT hỗ trợ một phần lãi suất cho chủ đầu tư có dự án
thuộc đối tượng được HTSĐT đã vay vốn của các tổ chức tín dụng để đầu tư dự
án, sau khi dự án hoàn thành đưa vào sử dụng và trả được nợ vay.
* Các nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng đầu tư.
• Chính sách khuyến khích đầu tư của nhà nước và quá trình hoàn thiện của cơ chế
TDĐT.
Đây là nhân tố quan trọng làm cơ sở cho hoạt động tín dụng hỗ trợ đầu tư và có
ảnh hưởng quyết định việc mở rộng quy mô hoạt động, hình thức và đối tượng cho
vay.
Sự ra đời của cơ chế tín dụng đầu tư mới, rõ ràng, cụ thể là kết quả của công tác
tổng kết đánh giá và kinh nghiệm của hơn 10 năm thực hiện cơ chế cho vay đầu tư
( từ năm 1990) theo đó đã tạo lập được nguồn vốn ổn định và phát triển.
Như vậy chính sách khuyến khích đầu tư của nhà nước và hoàn thiện của cơ chế

tín dụng đầu tư đã tạo khung pháp lý mở rộng và ổn định, tạo điều kiện cho
NHPTVN chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế mở rộng quy mô hoạt động, đối tượng
cho vay và nâng cao chất lượng của tín dụng.
• Quy hoạch đầu tư và định hướng phát triển kinh tế xã hội của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế.
NHPTVN chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế là một trong những công cụ để UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện các chính sách, chương trình kinh tế, quy hoạch
đầu tư và định hướng phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Quyết định đầu tư của UBND tỉnh là cơ sở để NHPTVN chi nhánh tỉnh Thừa
Thiên Huế xây dựng kế hoạch nguồn vốn hỗ trợ của mình, kế hoạch này được
chính UBND tỉnh tổng hợp, phê duyệt, và đăng ký với NHPTVN chi nhánh tỉnh
Thừa Thiên Huế, Bộ Tài chính và Kế hoạch đầu tư.
• Lãi suất và thủ tục thế chấp.

SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn
Lớp: K40 TCNH

19


Chuyên đề tốt nghiệp

Chính sách lãi suất được coi như là chính sách kinh tế vĩ mô, nó tác động đến nhu cầu
và cung ứng tín dụng có ảnh hưởng đến đầu tư, sản lượng và tốc độ lạm phát của nền
kinh tế.
Thông qua chính sách lãi suất được quy định theo xu hướng là lãi suất tiền gửi nhỏ
hơn lãi suất tiền vay và lãi suất tiền vay nhỏ hơn lợi nhuận trung bình của các doanh
nghiệp đồng thời lãi suất tiền gửi phải lớn hơn tỉ lệ lạm phát. Điều này nhằm đảm bảo
cho quyền lợi người gửi tiết kiệm.
1.2.1.2 Khái niệm về HTSĐT.

Theo quy định của nghị định 106/2004/NĐ-CP ban hành ngày 01/04/2004: Hỗ trợ sau
đầu tư là việc Nhà nước hỗ trợ một phần lãi suất cho chủ đầu tư vay vốn của các tổ chức
tín dụng để đầu tư dự án, sau khi dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng và trả được nợ
vay.
1.2.1.3 Đối tượng được hỗ trợ sau đầu tư.
• Các dự án thuộc đối tượng vay vốn đầu tư theo quy định của Chính phủ nhưng mới
được vay một phần hoặc chưa được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà
nước.
• Các dự án theo danh mục ngành nghề thuộc lĩnh vực và địa bàn được hưởng ưu đãi
đầu tư theo quy định hiện hành của Chính phủ về hướng dẫn thi hành luật khuyến
khích đầu tư trong nước ( sửa đổi) nhưng không thuộc đối tượng vay vốn đầu tư và
không được bảo lãnh tín dụng đầu tư của NHPTVN.
1.2.1.4 Điều kiện Hỗ trợ sau đầu tư.
• Dự án thuộc đối tượng HTSĐT quy định tại điều 22 của nghị định này.
• Dự án đầu tư đã hoàn thành đưa vào sử dụng và đã hoàn trả được vốn vay.
1.2.1.5 Mức Hỗ trợ sau đầu tư.
* Nguyên tắc xác định và cấp HTSĐT.

SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn
Lớp: K40 TCNH

20


Chuyên đề tốt nghiệp

• HTSĐT được tính cho từng dự án và cấp cho chủ đầu tư sau khi đã trả nợ vay
( gốc+lãi) cho TCTD. Tùy theo quy mô của dự án, việc cấp HTSĐT được thực
hiện mỗi quý một lần..
• Chủ đầu tư không được HTSĐT đối với các khoản nợ quá hạn, nợ trả trong thời

gian gia hạn nợ. Đối với các khoản vay được trả trước hạn, mức HTSĐT được tính
theo thời hạn thực vay của khoản vốn đó.
• Đối với các dự án khoanh nợ thì thời gian khoanh nợ không được tính vào thời hạn
thực vay để tính HTSĐT và thời hạn hỗ trợ tối đa bằng thời hạn vay ghi trong hợp
đồng tín dụng.
* Cách xác định mức HTSĐT.

Mức HTSĐT
của

Số nợ gốc

Mức chênh lệch lãi

= trong thời hạn x suất được tính HTSĐT x

dự án

thực trả

do Nhà nước quy định

Thời hạn thực vay
(quy đổi theo năm) đối
với số nợ gốc được HTSĐT

Đối với dự án vay vốn bằng ngoại tệ: việc xác định nức HTSĐT được thực hiện
theo nguyên tệ. Tại thời điểm cấp HTSĐT, căn cứ vào tỷ giá giao dịch bình quân
USD/VND trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng để xác định mức HTSĐT bằng đồng
Việt Nam cho dự án.

Trong đó thời hạn thực vay và lãi suất tín dụng đầu tư phát triển được xác định như
sau:
Lãi suất tín dụng ĐTPT của nhà nước.
Lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước được sử dụng để tính vào công thức tính
HTSĐT là lãi suất tại thời điểm rút vốn của số nợ gốc được HTSĐT.

SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn
Lớp: K40 TCNH

21


Chuyên đề tốt nghiệp

1.2.2 Chính sách HTSĐT của NHPTVN.
Những năm qua công tác HTSĐT của nhà nước đã góp phần quan trọng làm thay
đổi diện mạo của nền kinh tế - xã hội nói chung và đầu tư xây dựng các công trình phục
vụ cho sản xuất, dân sinh nói riêng. Để quản lý và sử dụng có hiệu quả công tác HTSĐT
công tác HTSĐT của NHPTVN, Chính phủ đã ban hành nhiều văn bản quản lý và giám
sát. Bộ Tài chính, NHPTVN, Bộ Kế hoạch - Đầu tư, Bộ Xây dựng đã ban hành nhiều văn
bản hướng dẫn thực hiện.
Trước đây công tác HTSĐT theo nghị định 106/2004/NĐ - CP được ban hành
ngày 01/04/2004. Tuy nhiên để phù hợp với tình hình thực tế của đất nước đặc biệt là từ
khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO; Chính phủ đã ban hành
nghị định 151/2006/NĐ - CP ngày 20/12/2006 thì công tác HTSĐT có những thay đổi
như sau:
* Đối tượng được hỗ trợ sau đầu tư
Đối tượng được hỗ trợ sau đầu tư là các chủ đầu tư có dự án trong danh mục dự án vay
vốn tín dụng đầu tư, gồm có:
• Các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội,

• Các dự án đầu tư phát triển nông nghiệp - nông thôn,
• Các dự án đầu tư tại: địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó
khăn; dự án tại vùng đồng bào dân tộc Khơme sinh sống tập trung, các xã thuộc
chương trình 135 và các xã biên giới thuộc chương trình 120, các xã vùng bãi
ngang.
* Điều kiện hỗ trợ sau đầu tư
• Dự án thuộc đối tượng hỗ trợ sau đầu tư,
• Được NHPTVN thẩm định và ký hợp đồng hỗ trợ sau đầu tư,
• Dự án đầu tư đã hoàn thành đưa vào sử dụng và trả được nợ vay,

SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn
Lớp: K40 TCNH

22


Chuyên đề tốt nghiệp

* Mức hỗ trợ sau đầu tư
• Mức hỗ trợ sau đầu tư bằng chênh lệch giữa lãi suất vay vốn đầu tư của các tổ chức
tín dụng và 90% lãi suất vay vốn đầu tư áp dụng cho các đối tượng quy định tại
điều 10 Nghị định này,
• NHPTVN cấp hỗ trợ sau đầu tư theo kết quả trả nợ của chủ đầu tư.
1.3 Kinh nghiệm hoạt động của một số ngân hàng phát triển ở Việt Nam.
Ngày 1/7/2006, Tổng Giám Đốc NHPTVN ký quyết định số 03/QĐ – NHPT về
việc thành lập chi nhánh NHPTVN tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương.
Theo đó NHPTVN thành lập 59 chi nhánh NHPTVN Tỉnh, Thành phố và 2 chi
nhánh NHPT khu vực trên cơ sở tổ chức lại các chi nhánh Quỹ Hỗ trợ Phát triển tại các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương.
Chi nhánh NHPT tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương, chi nhánh NHPT

khu vực ( gọi tắt là Chi nhánh NHPT) là đơn vị trực thuộc NHPTVN, có bảng cân đối, có
con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và các NHTM trên địa bàn.
Chi nhánh NHPT có chức năng nhiệm vụ huy động, tiếp nhận vốn các tổ chức
trong và ngoài nước để thực hiện chính sách đầu tư phát triển và tín dụng xuất khẩu của
nhà nước trên địa bàn.
Chi nhánh NHPT hoạt động theo quy chế tổ chức và hoạt động do Tổng Giám Đốc
NHPTVN quy định.
Chi nhánh NHPT kế thừa mọi quyền lợi, trách nhiệm từ chi nhánh Quỹ HTPT bàn
giao sang.
Chi nhánh NHPT thành phố Hồ Chí Minh
Ngày 01/01/2000, Chi nhánh Quỹ HTPT thành phố Hồ Chí Minh được thành lập
nhằm thực hiện chính sách tín dụng đầu tư, hỗ trợ các ngành nghề, các dự án trọng điểm,
thúc đẩy phát triển kinh tế, tăng trưởng xuất khẩu… trên địa bàn thành phố và khu vực.
Đến ngày 01/7/2006, Chi nhánh NHPT TP Hồ CHí Minh được thành lập và chính thức đi
SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn
Lớp: K40 TCNH

23


Chuyên đề tốt nghiệp

vào hoạt động, trên cơ sở sắp xếp lại và kế thừa mọi nghĩa vụ và quyền lợi của chi nhánh
quỹ HTPT TP Hồ Chí Minh và là một đơn vị trực thuộc NHPTVN thực hiện nhiệm vụ
mới trên tầm cao mới của thời kỳ hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Trong suốt quá
trình gần 10 năm, hoạt động của Chi nhánh từng bước ổn định và có xu hướng phát triển
nhanh, đạt hiệu quả cao. Cụ thể ở đây là về công tác Hỗ trợ sau đầu tư: Đây là hình thức
hỗ trợ đầu tư thực sự hấp dẫn đối với các chủ đầu tư. Tuy nhiên, do cơ chế mới ban hành
nên chưa có nhiều dự án thỏa mãn được các điều kiện để được hỗ trợ, nhiều chủ đầu tư
chưa biết hoặc chưa tin tưởng vào sự ổn định chính sách đối với hình thức hỗ trợ này. Vì

vậy, năm 2000 chỉ cấp được 0,57 tỷ đồng cho 5 dự án.
Chi nhánh duy trì việc liên hệ các đơn vị trung ương đóng trên địa bàn, các Sở,
Ban, ngành của thành phố, các tổ chức có liên quan và các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế nhằm tìm kiếm và lựa chọn các dự án đầu tư phù hợp, đồng thời quảng bá
nhằm giới thiệu các hoạt động HTSĐT.
Chi nhánh NHPT tỉnh Kiên Giang
Chi nhánh NHPT tỉnh Kiên Giang là một trong những đơn vị đứng đầu toàn quốc
về khối lượng dự án HTSĐT. HTSĐT cho 241 dự án trong đó có 210 đầu tư tàu đánh bắt
xa bờ. Tuy nhiên, đây là một công tác còn gặp nhiều khó khăn và phức tạp ngay từ khâu
kiểm soát mục đích sử dụng vốn vay, khi dự án đã được đầu tư hoàn thành và đưa vào sử
dụng. Hơn nữa trong quy trình đặt ra yêu cầu quá cao cho cán bộ của Chi nhánh là phải
kiểm tra số vốn thực tế giải ngân từng lần, kiểm tra mục đích sử dụng tiền vay của chủ
đầu tư theo quyết định đầu tư được phê duyệt. Đặc thù của Chi nhánh Kiên Giang về khối
lượng dự án đầu tư đánh bắt xa bờ trên 200 dự án đã đầu tư và đang hoạt động trên vùng
biển rộng lớn từ Kiên Giang đến Vũng Tàu, Chi nhánh không thể kiểm soát được dự án
nào còn hoạt động, dự án nào ngưng hoạt động, dự án nào đã chuyển đổi chủ đầu tư, dự
án nào đã bị nước ngoài bắt giữ… Do đó Chi nhánh vẫn chưa thực sự an tâm về tính minh
bạch và hiệu quả từ chính sách HTSĐT mang lại.3
3

Nguồn số liệu của Website NHPTVN

SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn
Lớp: K40 TCNH

24


Chuyên đề tốt nghiệp


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ CỦA NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
2.1 Kết quả hoạt động của công tác Hỗ trợ sau đầu tư của NHPTVN chi nhánh tỉnh
Thừa Thiên Huế qua ba năm 2007-2009.
Qua Bảng 2.1 và Biểu đồ 2.1, ta có nhận xét sau:
* Nhận xét về số tiền được cấp, kế hoạch và số tiền thực cấp Hỗ trợ sau đầu tư trong năm:
Số tiền được cấp HTSĐT trong năm 2008 giảm so với năm 2007 là 9.09% tương
ứng với giảm 236 triệu đồng. Số tiền được cấp HTSĐT trong năm 2009 tăng so với năm
2008 là 0.47% tương ứng với tăng 11 triệu đồng. Số tiền được cấp HTSĐT trong năm
2009 giảm so với năm 2007 là 8.64% tương ứng với giảm 225 triệu đồng. Qua đó ta thấy
rằng số tiền được cấp HTSĐT trong năm của chi nhánh qua 3 năm 2007-2009 có sự biến
động không lớn trong 2 năm 2008-2009 và suy giảm so với năm 2007. Nguyên nhân
chính do năm 2007 là năm đầu tiên Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO,
cũng là năm kinh tế đất nước có tốc độ tăng trưởng kỷ lục là ...%, điều này dẫn đến trong
năm có tổng cộng 18 dự án được cấp HTSĐT của Chi nhánh với số tiền được cấp HTSĐT
lên đến 2597 triệu đồng. Tuy nhiên tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới nửa
cuối năm 2008 đầu năm 2009, cùng với đó là lạm phát trong nước đạt mức trên 2 con số
đã tạo nên tâm lý e sợ của các chủ đầu tư khi lãi suất vay vốn tín dụng đầu tư của các tổ
chức tín dụng trong nước có thời điểm đạt mức trên 20% điều này đã làm cho số dự án

SV thực hiện: Trần Hoàng Sơn
Lớp: K40 TCNH

25


×