Tải bản đầy đủ (.doc) (96 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (788.8 KB, 96 trang )

MỤC LỤC
Trang
Phần 1................................................................................................................... 1
ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài...........................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................3

Phần 2................................................................................................................... 3
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................3
Chương 1.............................................................................................................. 3
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY ........................4
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......4
1.1. ĐẶC ĐIỂM VÀ NHU CẦU TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.......................4
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ........................................................................4
1.1.2 Đặc điểm, vai trò và nhu cầu tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ.....................4
1.2. CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ........................................................................6
1.2.1. Định nghĩa cho vay..................................................................................................6
1.2.2. Vai trò của hoạt động cho vay................................................................................7
1.2.3. Phân loại cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ...........................................................8
1.2.5. Quy trình cho vay..................................................................................................10
1.3. CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ...............................................11
1.3.1. Quan điểm về chất lượng cho vay........................................................................11
1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ.................................................................................................................................13
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ.........19
1.3.4. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ.............26

Chương 2............................................................................................................ 28




THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY..................................................28
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ....................28
Á CHÂU CHI NHÁNH HUẾ...........................................................................28
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH HUẾ
...................................................................................................................................................28
2.1.1. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của ACB Huế.......................................................28
2.1.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần đây (2007-2009)..................31
2.2. QUY ĐỊNH CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẤN Á CHÂU CHI NHÁNH HUẾ............................................................................................37
2.2.1. Quy định cho vay tại ACB Huế...............................................................................37
2.2.2. Quy trình tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ACB Huế........................37
2.3. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH HUẾ....................................................................38
2.3.1. Tình hình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ.........................................................38
2.3.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa
và nhỏ tại ACB Huế.........................................................................................................52
2.4. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI
ACB HUẾ.....................................................................................................................................62
2.4.1. Những kết quả đạt được......................................................................................62
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân.......................................................................................63

Chương 3............................................................................................................ 68
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG ................................68
TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH HUẾ...............................................................68
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG SẮP TỚI CỦA NGÂN HÀNG ..............................................68
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI ACB HUẾ......................................................................................................................70

3.2.1. Nâng cao chất lượng thông tin hai chiều giữa Ngân hàng và khách hàng............70
3.2.2. Tăng cường hoạt động tư vấn cho khách hàng....................................................71
3.2.3. Đổi mới chính sách cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ............................72
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định.............................................................76


3.2.5. Xây dựng danh mục khách hàng có hiệu quả, chọn lựa các dự án có tính khả thi
cao..................................................................................................................................79
3.2.6. Tăng cường công tác giám sát tiền vay.................................................................79
3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ..................................................80
3.2.8. Đổi mới công nghệ ngân hàng..............................................................................81
3.2.9. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng.....................................................81
3.2.10. Thực hiện tốt công tác Marketing ngân hàng.....................................................83

PHẦN 3..............................................................................................................84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................84
1. KẾT LUẬN........................................................................................................................84
2. KIẾN NGHỊ.......................................................................................................................84
2.1. Kiến nghị với Nhà nước............................................................................................84
2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước........................................................................85
2.3. Kiến nghị đối với NHTMCP Á Châu...............................................................................86

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
--------------------------

NHTM

Ngân hàng thương mại

TSDB


Tài sản đảm bảo

ACB

Asia Commercial Bank

KQKD

Kết quả kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

NHNN

Ngân hàng Nhà nước


CTCP

Công ty cổ phần

CTTNHH


Công ty trách nhiệm hữu hạn

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

KHCN

Khách hàng cá nhân

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

NQH

Nợ quá hạn

A/O

Account Officer


CIC

Credit Information Cen tre

TCTD

Tổ chức tín dụng

DANH MỤC CÁC BẢNG
--------------------------

Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của NHTMCP Á Châu chi nhánh Huế
(2007-2009)............................................................................................................31
Bảng 2.2: Tình hình cho vay của NHTMCP Á Châu chi nhánh Huế
(2007-2009)............................................................................................................32
Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh NHTMCP Á Châu chi nhánh Huế
(2007-2009)............................................................................................................36
Bảng 2.4: Doanh số cho vay DNVVN tại NHTMCP Á Châu chi nhánh Huế
(2007-2009)............................................................................................................39
Bảng 2.5: Doanh số thu nợ DNVVN tại NHTMCP Á Châu chi nhánh Huế


(2007-2009)............................................................................................................44
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay DNVVN tại NHTMCP Á Châu chi nhánh Huế
(2007-2009)............................................................................................................48
Bảng 2.7: Nợ quá hạn DNVVN tại NHTMCP Á Châu chi nhánh Huế
(2007-2009)...........................................................................................................52
Bảng 2.8: Dư nợ cho vay DNVVN có đảm bảo (2007-2009)..............................57
Bảng 2.9: Tình hình phân loại nợ DNVVN...........................................................58
Bảng 2.10: Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay DNVVN......................59

Bảng 2.11: Thu nhập cho vay DNVVN ...............................................................60

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
--------------------------

Biểu đồ 2.1 DSCV DNVVN theo kì hạn......................................................42
Biểu đồ 2.2 DSCV DNVVN theo ngành kinh tế..........................................43
Biểu đồ 2.3 DSCV DNVVN theo loại hình DN...........................................45
Biểu đồ 2.4 DSTN DNVVN theo kì hạn......................................................48
Biểu đồ 2.5 DSTN DNVVN theo ngành kinh tế..........................................49
Biểu đồ 2.6 DSTN DNVVN theo loại hình DN...........................................50
Biểu đồ 2.7 Dư nợ DNVVN theo kì hạn.......................................................53
Biểu đồ 2.8 Dư nợ DNVVN theo ngành kinh tế............................................54


Biểu đồ 2.9 Dư nợ DNVVN theo loại hình DN............................................56
Biểu đồ 2.10 Nợ quá hạn theo kì hạn.............................................................59
Biểu đồ 2.11 Nợ quá hạn theo ngành kinh tế.................................................60
Biểu đồ 2.12. Nợ quá hạn theo loại hình DN.................................................61

TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, các DNVVN phát triển mạnh mẽ cả chất
lượng lẫn số lượng. Mặc đù còn nhiều khó khăn nhưng dưới sự quan tâm hỗ
trợ của Chính phủ thì DNVVN đã trở thành nguồn lực quan trọng thúc đẩy sự
tăng trưởng kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và góp
phần làm tăng nguồn thu ngân sách địa phương cũng như quốc gia. Và
DNVVN cũng là thị trường tiềm năng mà các NHTM đang hướng đến. Trong
ba năm qua, chi nhánh NHTMCP Á Châu Huế đã hỗ trợ được phần nào nhu
cầu vốn giúp các doanh nghiệp phát triển góp phần vào sự phát triển chung
của kinh tế tỉnh nhà, đẩy mạnh cho vay DNVVN là một chủ trương đúng đắn.

Bên cạnh việc đẩy mạnh cho vay thì vấn đề chất lượng cho vay rất được chi
nhánh đặc biệt quan tâm đặc biệt trong bối cảnh kinh tế hiện nay. Nâng cao


chất lượng cho vay không chỉ có vai trò quan trọng cho bản thân ngân hàng
mà còn là cơ sở giúp cho các doanh nghiệp sử dụng vốn có hiệu quả, đây là cơ
sở giúp nền kinh tế phát triển bền vững.
Vì vậy, đề tài “ Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay DNVVN tại ngân
hang thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Huế” đã đi sâu nghiên cứu và giải
quyết được một số vấn đề sau:
-Hệ thống hóa và làm rõ hơn các vấn đề lý luận về cho vay DNVVN và
chất lượng hoạt động cho vay cũng như những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
cho vay DNVVN.
-Nghiên cứu và phân tích, đánh giá thực trạng và chất lượng hoạt động
cho vay DNVVN tại NHTMCP Á Châu chi nhánh Huế. Kết quá ngiên cứu cho
thấy tại chi nhánh hoạt động cho vay DNVVN đã có những bước phát triển
tích cực, ngày càng mở rộng cho vay hơn đối với các DN trên địa bàn. Chất
lượng cho vay ngày cũng được nâng cao, tỷ lệ nợ xấu luôn được duy trì ở mức
an toàn, thu nhập cho vay DNVVN luôn tăng qua các năm. Tuy nhiên, sự phát
triển này so với các chi NHTM khác trên địa bàn là còn khiêm tốn và chưa
xứng với tiềm năng của chi nhánh. Ngoài ra, do nhiều yếu tố khách quan và
chủ quan khác nhau mà có sự tăng trưởng không ổn định trong hoạt động cho
vay DNVVN tại chi nhánh.
Luận văn đã nghiên cứu và đưa ra các giải pháp để nâng cao chất lượng
hoạt động cho vay DNVVN tại NHTMCP Á Châu chi nhánh Huế. Chú trọng đến
việc thu hút thêm khách hàng, tăng cường tư vấn, hoàn thiên một cơ chế cho vay
thật linh hoạt phù hợp với nhiều DN có khả năng trên địa bàn...
-Bên cạnh những cái đã làm được, luận văn còn một số hạn chế nhất định
như: chỉ tiếp nhận nguồn số liệu là do ngân hàng cung cấp nên chưa có cái nhìn
thực tế đối với các món vay, thời gian nghiên cứu là từ năm 2007- 2009 và thực

hiện trong năm 2010 nên chưa phản ánh được chính xác bản chất trong thời điểm
phát sinh cảu các món vay. Ngoài ra là do hạn chế về kiến thức của bản thân nên
luận văn có có nhiều sai sót.


Tóm lại, việc phân tích thực trạng cho vay DNVVN tại chi nhánh
NHTMCP Á Châu Huế để có những giải pháp phù hợp là điều hết sức cần thiết,
có ý nghĩa thực tế đối với ngân hàng. Kết quả cuối cùng của luận văn này là làm
thế nào để nâng cao chất lượng cho vay DNVVN – một thị trường tiềm năng,
giúp ngân hàng ngày càng phát triển trở thành một trong những ngân hàng hàng
đầu tại Huế.


Luận văn tốt nghiệp
Phần 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế hiện nay, đồng hành
cùng với các Ngân hàng Việt Nam ngày càng vươn mình lớn mạnh là các
DNVVN đã và đang từng bước phát triển đa dạng cả về số lượng lẫn chất lượng,
chiếm hơn 95% tổng số các doanh nghiệp được thành lập trong cả nước cũng như
việc nắm giữ vị trí quan trọng trong sự phát triển kinh tế của đất nước. Trong
những năm gần đây, các DNVVN một lần nữa lại trở thành trung tâm của những
tranh luận về phát triển khi số lượng DNVVN tăng bình quân mỗi năm khoảng
10%, DNVVN đã trở thành nguồn lực quan trọng thúc đẩy sự tăng trưởng kinh
tế, đóng góp khoảng 26% GDP, tạo ra khoảng 77% việc làm phi nông nghiệp,
nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân và góp phần làm tăng nguồn thu
ngân sách địa phương cũng như quốc gia.
Mặc dù có vai trò rất lớn như vậy nhưng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình các DNVVN đã gặp phải không ít khó khăn mà trước hết là khó

khăn về thiếu vốn sản xuất kinh doanh. Đặc biệt trong điều kiện hội nhập như
hiện nay, một khi nước ta đã tham gia tổ chức Thương mại thế giới, nguồn vốn
không chỉ là cơ sở để các DNVVN có thể đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng đẩy
mạnh hiệu quả hạt động sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm tăng khả năng
cạnh tranh lẫn nhau ở thị trường trong nước mà còn để khẳng định vị thế trên
thương trường quốc tế. Có nhiều cách để một doanh nghiệp có thể huy động
được nguồn vốn cần thiết cho mình như phát hành chứng khoán, tín dụng thương
mại hoặc tín dụng ngân hàng nhưng do tiềm lực còn hạn chế nên các doanh
nghiệp khó đáp ứng đủ điều kiện phát hành chứng khoán. Khi đó nguồn vốn của
ngân hàng không chỉ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất cho các
doanh nghiệp là còn là cơ sở để các doanh nghiệp có thể đầu tư cơ sở vật chất, hạ
tầng nâng cao chất lượng sản phẩm tăng khả năng cạnh tranh. Do đó việc tiếp cận
nguồn vốn của các ngân hàng là tất yếu.

SVTH: Trần Ngọc Cẩm Loan
Lớp: K40 TCNH

1


Luận văn tốt nghiệp
Trong những năm qua nhận thấy khó khăn và khả năng phát triển của các
DNVVN, Chính phủ đã có nhiều chương trình, chính sách hỗ trợ cho các doanh
nghiệp phát triển. Ngoài ra hỗ trợ cho các DNVVN không chỉ là mong muốn của
Chính phủ mà còn là mục tiêu lâu dài của các ngân hàng. Bởi lẽ DNVVN sẽ là
khách hàng tiềm năng của các ngân hàng thương mại. Nguồn vốn ngân hàng sẽ
giúp cho các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng thu
nhập cho các Ngân hàng thương mại.
Tại chi nhánh NHTMCP Á Châu Huế, khách hàng DNVVN là định hướng
phát triển của ngân hàng trong những năm sắp tới. Trong quá trình hoạt động chi

nhánh luôn đảm bảo vốn cung ứng kịp thời góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời chú trọng nâng cao chất lượng cho
vay. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, chất lượng cho
vay chưa được đảm bảo, vẫn còn nhiều hạn chế. Vì vậy nâng cao chất lượng các
khoản cho vay trong điều kiện nền kinh tế hiện nay là rất quan trọng. Với vai trò
và tầm quan trọng đó, trong quá trình thực tập tại Ngân hàng Thương mại cổ
phần Á Châu Chi nhánh Huế, em đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất
lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Á Châu chi nhánh Huế” làm đề tài cho khoá luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu của đề tài
- Nghiên cứu một số lý luận cơ bản về hoạt động cho vay của NHTM và
cho vay DNVVN.
- Phân tích thực trạng cho vay DNVVN của Chi nhánh trong 3 năm 20072009
- Trên cơ sở phân tích những chỉ tiêu đánh giá chất lượng cho vay có thể
đánh giá được chất lượng cho vay DNVVN của NHTMCP Á Châu chi
nhánh Huế qua ba năm 2007-2009
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay DNVVN tại
NH.

3. Đối tượng nghiên cứu

SVTH: Trần Ngọc Cẩm Loan
Lớp: K40 TCNH

2


Luận văn tốt nghiệp
Chất lượng cho vay DNVVN tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi
nhánh Huế trong 3 năm 2007-2009.

4. Phạm vi nghiên cứu
Tình hình cho vay DNVVN tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi
nhánh Huế trong 3 năm 2007-2009.
5. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp quan sát
Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê
Phương pháp so sánh

Phần 2
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1

SVTH: Trần Ngọc Cẩm Loan
Lớp: K40 TCNH

3


Luận văn tốt nghiệp
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG CHO VAY
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. ĐẶC ĐIỂM VÀ NHU CẦU TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ
1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ
Theo Luật Doanh nghiệp 2005 thì: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy

định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.”
Để xác định DNVVN người ta sẽ dựa vào các tiêu chí, có thể là vốn, lao
động, doanh thu,…Ở mỗi quốc gia sẽ có những tiêu chí riêng để xác định
DNVVN tuỳ thuộc vào từng ngành, tình hình phát triển kinh tế của đất nước.
Ở Việt Nam hiện nay, theo Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001
của Chính phủ về việc trợ giúp phát triển DNVVN thì DNVVN được định nghĩa
như sau: “DNVVN là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh
theo pháp luật hiện hành, có vốn đang ký 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình
hàng năm không quá 300 người”
1.1.2 Đặc điểm, vai trò và nhu cầu tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.2.1. Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Các DNVVN thường có một số đặc điểm sau :
- Các DNVVN chủ yếu là những DN mới thành lập trong một thời gian
ngắn nên còn thiếu kinh nghiệm kinh doanh, nhiều rào cản, ít được hỗ trợ, chưa
tạo dựng được thương hiệu riêng, chưa có các chương trình quảng cáo,
Marketing phù hợp để mọi người biết đến.
- Hầu hết các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, thiết bị công nghệ lạc hậu, chậm đổi
mới, lao động thủ công nên khó cạnh tranh với các DN lớn. Trong các DNVVN
công nghệ lạc hậu chiếm đến 75%, việc đầu tư đổi mới công nghệ ở mức thấp,

SVTH: Trần Ngọc Cẩm Loan
Lớp: K40 TCNH

4


Luận văn tốt nghiệp
hiện nay vẫn còn một số DN sử dụng máy móc lạc hậu, đã khấu hao hết nhưng
vẫn tận dụng, sửa chữa để sử dụng.
- Trình độ cán bộ quản lý và lao động của các DNVVN còn nhiều hạn chế.

Một số chủ DN chủ yếu tự bỏ vốn sản xuất kinh doanh, tự quản lý mà không qua
trường lớp đào tạo nên khả năng quản trị điều hành thấp, không lường báo trước
được sự biến động của thị trường trong nước cũng như quốc tế.
- Các DNVVN thường xây dựng các báo cáo tài chính mang tính đối phó
với các cơ quan thuế, kém minh bạch, thiếu độ tin cậy. Một số DN không thực
hiện đúng chế độ kế toán, số liệu không phản ánh chính xác tình hình sản xuất
kinh doanh của đơn vị mình. Ngoài ra, hệ thống báo cáo ghi chép và theo dõi
hoạt động kinh doanh của DN không có hoặc thiếu. Nhiều DN chưa quan tâm
đến việc cung cấp thông tin cho ngân hàng nhất là ngần ngại minh bạch tình hình
tài chính cho ngân hàng, không quen với thủ tục và cách thức tiếp cận các nguồn
vốn của ngân hàng nên ngân hàng rất khó khăn trong thẩm định mức độ tín
nhiệm để đầu tư cho DN.
Ngoài ra các DNVVN cũng có một số ưu điểm :
- DNVVN thường hướng vào những lĩnh vực kinh doanh phục vụ trực tiếp
đời sống, sản phẩm có sức mua cao, có thị trường tiêu thụ lớn.
- Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh gọn nhẹ, quản lý đơn giản.
- Các DNVVN thường rất năng động, linh hoạt, dễ chuyển hướng sản xuất
kinh doanh trong nhiều lĩnh vực khác phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của người
tiêu dùng.
1.1.2.2. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ
Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ, các DNVVN có thể giữ những vai
trò với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trò tương đồng như
sau:
- Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: các DNVVN thường chiếm số
lượng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh nghiệp (Ở Việt Nam chỉ xét các

SVTH: Trần Ngọc Cẩm Loan
Lớp: K40 TCNH

5



Luận văn tốt nghiệp
doanh nghiệp có đăng ký thì tỷ lệ này là trên 95%). Vì thế, đóng góp của họ vào
tổng sản lượng và tạo việc làm là rất đáng kể.
- Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: ở phần lớn các nền kinh tế, các DNVVN
là những nhà thầu phụ cho các DN lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các
thời điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Vì thế, DNVVN được ví là
thanh giảm sốc cho nền kinh tế.
- Làm cho nền kinh tế năng động: vì DNVVN có quy mô nhỏ, nên dễ điều
chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động.
- Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: DNVVN
thường chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được dùng để lắp ráp thành
một sản phẩm hoàn chỉnh.
- Là trụ cột của kinh tế địa phương: nếu như DN lớn thường đặt cơ sở ở
những trung tâm kinh tế của đất nước, thì DNVVN lại có mặt ở khắp các địa
phương và là người đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản lượng và tạo
công ăn việc làm ở địa phương.
Các DNVVN đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nhưng hiện tại các
DN Việt Nam đang đứng trước những khó khăn về trình độ quản lý, công nghệ
đặc biệt là tình trạng thiếu vốn đang là khó khăn lớn nhất của các DN. Các
DNVVN chỉ vay được các khoản vay nhỏ, ngắn hạn với lãi suất cao từ các nguồn
vốn vay phi chính thức. Các DNVVN khó tiếp cận được nguồn vốn của ngân
hàng nhất là nguồn vốn dài hạn. Có rất nhiều nguyên nhân nhưng chủ yếu là do
các doanh nghiệp này có quy mô nhỏ, không có tài sản thế chấp, chế độ tài chính
chưa đủ độ tin cậy nên ngân hàng chưa yên tâm khi cho đối tượng này vay.
Để tạo điều kiện phát triển các DNVVN xứng ngang tầm với tiềm năng và vị thế
của nó thì cần một môi trường thông thoáng hơn để các doanh nghiệp hoạt động tốt
trong đó ngân hàng phải là một chủ thể tích cực nhằm hỗ trợ các DNVVN phát triển.
Điếu đó cũng góp phần vào sự phát triển kinh tế của đất nước.

1.2. CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.2.1. Định nghĩa cho vay

SVTH: Trần Ngọc Cẩm Loan
Lớp: K40 TCNH

6


Luận văn tốt nghiệp
Theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
NHNN về Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng thì hoạt động cho vay
được định nghĩa là “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín
dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và
thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi”
1.2.2. Vai trò của hoạt động cho vay
1.2.2.1. Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ
Nhu cầu vốn của các DNVVN trong giao đoạn hiện nay là rất lớn. Tiếp cận
được nguồn vốn của các NHTM sẽ giúp cho các DNVVN giải quyết được vấn đề
thiếu vốn sản xuất kinh doanh. Như vậy hoạt động cho vay của NHTM có vai trò
quan trọng đối với các DNVVN. Vai trò này được thể hiện như sau:
- Giải quyết nhu cầu về vốn và góp phần thúc đẩy sự phát triển và nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh cho các DN.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nhu cầu về vốn của các DN thường
xuyên phát sinh do các DN phải mở rộng quy mô sản xuất và bổ sung vốn cho
các phương án sản xuất kinh doanh. Trong khi đó các DNVVN thường chưa tích
lũy được nhiều vốn, vốn kinh doanh chỉ là một phần vốn tự có, phần còn lại DN
phải dựa vào nguồn vốn tài trợ khác. Khi đó NHTM sẽ cung cấp đầy đủ và kịp
thời vốn hỗ trợ cho các DN thực hiện tốt phương án SXKD của mình. Từ đó thúc
đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa, tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả SXKD

cho các DN và toàn bộ nền kinh tế.
- Nâng cao khả năng cạnh tranh cho các DN.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các DNVVN ra đời ngày càng phát
triển cả về số lượng lẫn chất lượng với nhiều loại hình DN khác nhau. Sự cạnh
tranh giữa các DN tất yếu diễn ra đặc biệt là trong điều kiện kinh tế hội nhập như
hiện nay. Với quy mô nhỏ bé và nguồn vốn ít ỏi, các DNVVN sẽ không có khả
năng cạnh tranh nếu thiếu sự hỗ trợ về vốn từ phái các NHTM. Với nguồn vốn
vay này các DNVVN có thể đổi mới trang thiết bị máy móc, mở rộng quy mô sản
xuất, áp dụng những tiến bộ của KHKT…

SVTH: Trần Ngọc Cẩm Loan
Lớp: K40 TCNH

7


Luận văn tốt nghiệp
1.2.2.2. Đối với các Ngân hàng thương mại
Các NHTM với vai trò “đi vay để cho vay” thì hoạt động cho vay là hoạt
động chủ yếu và đem lại thu nhập lớn nhất cho các ngân hàng. Nhờ có nguồn thu
nhập này ngân hàng có thể trang trải các chi phí như chi phí lương,… và trả lãi
cho nguồn vốn huy động từ khách hàng
Bên cạnh việc mang lại nguồn thu nhập cho các ngân hàng thì hoạt động
cho vay còn giúp cho ngân hàng tạo mối quan hệ tốt đẹp với các DN. Từ đó
không những ngân hàng có thu nhập từ lãi cho vay mà các DNVVN còn tạo vốn
cho ngân hàng thông qua mở tài khoản tiền gửi, DN sử dụng các dịch vụ của
ngân hàng đem lại nguồn thu nhập từ phí dịch vụ như dịch vụ chuyển tiền, dịch
vụ ngân quỹ, thanh toán,…
Tóm lại trong nền kinh tế thị trường hiện nay, hoạt động cho vay DNVVN
của các NHTM có vai trò rất quan trọng không chỉ riêng đối với bản thân ngân

hàng hay các DNVVN mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của
đất nước.
1.2.3. Phân loại cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.3.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: Đây là những khoản cho vay có thời hạn dưới 12 tháng
được sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động cho các DN.
- Cho vay trung hạn: Là những khoản vay có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng
để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới kỹ thuật,… với quy mô nhỏ.
- Cho vay dài hạn: Là những khoản vay có thời hạn trên 60 tháng để xây dựng
cơ sở hạ tầng, mua sắm thiết bị, xây dựng các xí nghiệp mới,...với quy mô lớn.
1.2.3.2. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm
- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Là việc ngân hàng cho vay vốn mà theo
đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm
cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
- Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản (cho vay tín chấp): Là việc ngân
hàng cho vay vốn chỉ dựa vào uy tín của khách hàng. Loại hình cho vay này chỉ

SVTH: Trần Ngọc Cẩm Loan
Lớp: K40 TCNH

8


Luận văn tốt nghiệp
áp dụng đối với những khách hàng tốt, trung thực, có khả năng tài chính mạnh,
có phương án sản xuất kinh doanh khả thi, có quan hệ tốt với ngân hàng,...
1.2.3.3. Căn cứ vào lĩnh vực cho vay
- Cho vay ngành nông lâm ngư nghiệp.
- Cho vay ngành công nghiệp.
- Cho vay ngành thương mại dịch vụ.

1.2.3.4. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
- Cho vay vốn lưu động.
- Cho vay đầu tư tài sản cố định.
- Cho vay đầu tư dự án.
1.2.3.5. Căn cứ vào phương thức cho vay
Căn cứ Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 Quy chế cho
vay của TCTD đối với khách hàng thì các phương thức cho vay đối với DNVVN
gồm có:
- Cho vay từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay theo dự án đầu tư.
- Cho vay hợp vốn.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi.
- Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy
chế này, điều kiện hoạt động kinh doanh của ngân hàng và đặc điểm của khách
hàng vay.
1.2.4. Nguyên tắc cho vay
Việc vay vốn là nhu cầu tự nguyện của khách hàng và là cơ hội để ngân
hàng cấp tín dụng và thu lợi nhuận từ hoạt động của mình. Tuy nhiên, cấp tín
dụng liên quan đến việc sử dụng vốn huy động của khách hàng nên phải tuân thủ
những nguyên tắc nhất định. Nói chung khách hàng vay vốn của ngân hàng phải

SVTH: Trần Ngọc Cẩm Loan
Lớp: K40 TCNH

9


Luận văn tốt nghiệp

đảm bảo hai nguyên tắc:
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã thảo thuận trong hợp đồng tín dụng
Việc sử dụng vốn vào mục đích gì do hai bên, ngân hàng và khách hàng,
thỏa thuận và ghi vào trong hợp đồng tín dụng. Đảm bảo sử dụng vốn vay đúng
mục đích thỏa thuận nhằm bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng thu
hồi vốn sau này. Do vậy, về phía ngân hàng trước khi cho vay cần tìm hiểu rõ
mục đích vay vốn của khách hàng đồng thời phải kiểm tra xem khách hàng có sử
dụng vốn vay đúng như mục đích đã cam kết hay không. Điều này rất quan trọng
vì việc sử dụng vốn vay đúng mục đích hay không ảnh hưởng rất lớn đến khả
năng thu hồi nợ vay sau này.
Về phía khách hàng, việc sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn vay đồng thời giúp DN đảm bảo khả năng hoàn trả nợ
cho ngân hàng. Từ đó, nâng cao uy tín của khách hàng đối với ngân hàng và củng
cố quan hệ vay vốn giữa khách hàng và ngân hàng sau này.
- Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng
Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay là một nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt
động cho vay. Điều này xuất phát từ tính chất tạm thời nhàn rỗi của nguồn vốn
mà ngân hàng sử dụng để cho vay. Đại đa số nguồn vốn mà ngân hàng sử dụng
để cho vay là vốn huy động từ khách hàng gửi tiền, do đó, sau khi cho vay trong
một thời hạn nhất định khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho ngân hàng để
ngân hàng hoàn trả lại cho khách hàng gửi tiền. Hơn nữa bản chất của quan hệ
tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng vốn vay nên sau một
thời gian nhất định vón vay phải hoàn trả, cả gốc và lãi.
1.2.5. Quy trình cho vay
Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng
trong việc cấp tín dụng. Trong đó, xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự
nhất định kể từ khi chuẩn bị hồ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi chấm dứt quan
hệ tín dụng.


SVTH: Trần Ngọc Cẩm Loan
Lớp: K40 TCNH

10


Luận văn tốt nghiệp
Đó là quá trình gồm nhiều giai đoạn liên hoàn, theo một trật tự nhất định
đồng thời có mối quan hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau.
Các giai đoạn Nguồn và nơi cung Nhiệm vụ của ngân hàng ở
của quy trình
cấp thông tin
mỗi giai đoạn
Hướng dẫn và Khách hàng đi vay Tiếp xúc, phổ biến và hướng
tiếp nhận hồ sơ cung cấp thông tin dẫn khách hàng lập hồ sơ vay
vốn
đề nghị cấp TD

Kết quả của mỗi giai
đoạn
Hoàn thành bộ hồ sơ
để chuyển sang giai
đoạn sau

Hồ sơ đề nghị vay
từ giai đoạn trước
Phân tích tín chuyển sang.
dụng
Các thông tin bổ
sung từ phỏng vấn,

hồ sơ lưu trữ,…
Các tài liệu và
thông tin từ giai
Quyết định tín đoạn trước chuyển
dụng
sang và báo cáo kết
Kí HĐTD & quả thẩm định.
đăng kí TSĐB Các thông tin bổ
sung

Báo cáo kết quả thẩm
định để chuyển sang
bộ phận có thẩm
quyền để quyết định
cho vay.

Tổ chức thẩm đinh về các
mặt tài chính và phi tài chính
do các cá nhân hoặc bộ phận
thẩm định thực hiện.

Quyết định cho vay hoặc từ Quyết định cho vay
chối cho vay dựa vào kết quả hoặc từ chối tùy theo
phân tích.
kết quả thẩm định.
Tiến hành các thủ tục
pháp lý như kí kết
HĐTD, hợp đồng
công chứng, và các
loại hợp đồng khác.

Quyết định cho vay Thẩm định các chứng từ theo Chuyển tiền vào tài
và các hợp đồng
các điều kiện của hợp đồng
khoản tiền gửi của
liên quan.
tín dụng trước khi phát tiền
khách hàng hoặc
Giải ngân
Các chứng từ làm vay.
chuyển trả cho nhà
cơ sở giải ngân.
cung cấp theo yêu cầu
của khách hàng.
Các thông tin từ
Phân tích hoạt động tài
Báo cáo kết quả giám
nội bộ ngân hàng. khoản, báo cáo tài chính,
sát và đưa ra các giải
Giám sát và
Các báo cáo tài
kiểm tra mục đích sử dụng
pháp xử lý.
thanh lý tín
chính theo định kỳ vốn vay.
Lập các thủ tục để
dụng
của khách hàng.
Tái xét và xếp hạng tín dụng. thanh lý tín dụng.
Các thông tin khác. Thanh lý hợp đồng tín dụng.
1.3. CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

1.3.1. Quan điểm về chất lượng cho vay

SVTH: Trần Ngọc Cẩm Loan
Lớp: K40 TCNH

11


Luận văn tốt nghiệp
Chất lượng của một dịch vụ hay sản phẩm thể hiện ở hai khía cạnh: sự hài
lòng của người sử dụng và đem lại lợi ích kinh tế cho người cung cấp. Qua đó
chất lượng cho vay được thể hiện ở sự thoả mãn nhu cầu của người vay vốn góp
phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội đất nước, đảm bảo cho sự tồn tại và
phát triển của ngân hàng.
Chất lượng cho vay là một khái niệm tương đối, phụ thuộc vào mỗi chủ
thể trong nền kinh tế. Đứng trên góc độ của mỗi chủ thể sẽ có những quan
điểm riêng.
1.3.1.1. Trên quan điểm của ngân hàng
- NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Hoạt động
của ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến các chủ thể khác trong nền kinh tế. Trong
đó cho vay là hoạt động chính và mang lại thu nhập lớn nhất cho ngân hàng.
Hoạt động cho vay đạt chất lượng khi nó đảm bảo được hai mục tiêu quan trọng
trong kinh doanh của ngân hàng là: An toàn và sinh lời.
- Như vậy, trên quan điểm của ngân hàng một khoản cho vay có chất
lượng tốt là khoản vay đó được đảm bảo an toàn, sử dụng đúng mục đích, phù
hợp với chính sách tín dụng của ngân hàng, hoàn trả gốc và lãi đúng thời hạn cho
ngân hàng và đem lại thu nhập cao cho ngân hàng. Bên cạnh đó chất lượng cho
vay còn thể hiện ở khả năng thu hút các DN, đáp ứng yêu cầu về chất lượng dịch
vụ cung cấp cho khách hàng.
1.3.1.2. Trên góc độ doanh nghiệp

Trên góc độ DN, là người trực tiếp sử dụng vốn vay do ngân hàng cung cấp
thì khoản tín dụng có chất lượng là phù hợp với mục đích sử dụng của DN, đem
lại hiệu quả kinh doanh với lãi suất và kỳ hạn hợp lý, thủ tục tín dụng đơn giản,
thuận tiện nhưng vẫn đảm bảo được nguyên tắc tín dụng.

1.3.1.3.Trên góc độ kinh tế- xã hội
Đối với nền kinh tế, khoản tín dụng có chất lượng phải hỗ trợ cho hoạt
động kinh doanh, tiêu dung hợp pháp, góp phần phục vụ sản xuất, lưu thông

SVTH: Trần Ngọc Cẩm Loan
Lớp: K40 TCNH

12


Luận văn tốt nghiệp
hàng hóa, giải quyết công ăn việc làm, xây dựng các cơ sở hạ tầng kinh tế xã
hội, khai thác khả năng tiềm tang trong nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụ
và tập trung vốn cho sản xuất, giải quyết tốt mối quan hệ tăng trưởng tín dụng
và tăng trưởng kinh tế.
1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ
1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu cơ bản
- Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay, đó là tổng số tiền
mà ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng vay vốn trên cơ sở hợp đồng cho vay
trong một thời gian nhất định, thường là một năm.
- Doanh số thu nợ: là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền mà ngân hàng thu được
từ những khách hàng đã vay vốn của ngân hàng trong một thời gian nhất định,
thường là một năm.
- Dư nợ cho vay: : dư nợ cho vay là số tiền mà ngân hàng hiện đang còn cho

vay vào thời điểm cuối kỳ.
Dư nợ
=
cuối kỳ

Dư nợ
đầu kỳ

+

Doanh số cho vay
trong kỳ

-

Doanh số thu nợ
trong kỳ

1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu định lượng
 Nhóm chỉ tiêu đánh giá an toàn
Theo Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/04/2005 của Thống đốc
NHNN về tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của TCTD và Quyết định số
03/2007/QĐ-NHNN ngày 19/01/2007 sửa đổi quy định:
- Tổng dư nợ cho vay của TCTD đối với một khách hàng không được vượt
quá 15% vốn tự có của TCTD.
- Tổng mức cho vay và bảo lãnh của TCTD đối với một khách hàng không
được vượt quá 25% vốn tự có của TCTD.

SVTH: Trần Ngọc Cẩm Loan
Lớp: K40 TCNH


13


Luận văn tốt nghiệp
- Tổng dư nợ cho vay của TCTD đối với một nhóm khách hàng có liên quan
không được vượt quá 50% vốn tự có của TCTD trong đó mức cho vay đối với
một khách hàng không đuợc vượt quá 15% vốn tự có của TCTD.
Tổng mức cho vay và bảo lãnh của TCTD đối với một nhóm khách hàng có
liên quan không được vượt quá 60% vốn tự có của TCTD.
Tỷ lệ nợ quá hạn

Tỷ lệ
nợ quá hạn

=

Nợ quá hạn * 100%
Tổng dư nợ

Nợ quá hạn: là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc/hoặc lãi đã quá
hạn (Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc
NHNN ).
Tỷ lệ NQH cho biết trong 100 đồng dư nợ cho vay DNVVN thì có bao
nhiêu đồng NQH. Tỷ lệ này thấp chứng tỏ các khoản cho vay có khả năng thu hồi
cao, gốc và lãi được trả đúng hạn, chất lượng của món vay cao. Ngược lại, nếu tỷ
lệ NQH cao cho thấy khả năng thu hồi gốc và lãi của ngân hàng kém. Ngân hàng
cần có những biện pháp để thu hồi nợ quá hạn.
Tỷ lệ nợ có đảm bảo


Tỷ lệ nợ
có đảm bảo

=

Dư nợ có đảm bảo * 100%
Tổng dư nợ

Tỷ lệ cho vay có đảm bảo là chỉ tiêu cho biết mức độ an toàn của món vay.
Tỷ lệ này cao cho thấy khả năng tổn thất của ngân hàng thấp, các khoản vay có
độ an toàn cao vì nếu khách hàng không hoàn trả được nợ thì ngân hàng sẽ có
được nguồn thu nợ thứ hai từ TSĐB, giảm tổn thất cho ngân hàng. Ngược lại nếu

SVTH: Trần Ngọc Cẩm Loan
Lớp: K40 TCNH

14


Luận văn tốt nghiệp
tỷ lệ này thấp thì tiềm ẩn rủi ro mất vốn cho ngân hàng nếu khách hàng không
hoàn trả được nợ.
 Tỷ lệ Dự phòng rủi ro
Tỷ lệ dự
phòng rủi ro

Dự phòng rủi ro * 100%
=

Tổng dư nợ


Dự phòng rủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn
thất có thể xảy ra do khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ theo cam kết
(Theo QĐ 493). Ở nước ta hiện nay các NHTM thực hiện trích lập dự phòng theo
QĐ 493/2005/QĐ-NHNN và QĐ 18/2007/QĐ-NHNN sửa đổi. Như vậy tỷ lệ dự
phòng rủi ro cho biết chất lượng các khoản nợ. Tỷ lệ này càng thấp đồng nghĩa
với các khoản nợ có chất lượng tốt, vốn của ngân hàng được sử dụng đúng mục
đích không bị lãng phí. Nếu tỷ lệ dự phòng lớn, một phần vốn của ngân hàng
không được sử dụng với mục đích kinh doanh, các khoản nợ có chất lượng kém.
 Chất lượng cho vay thông qua tình hình phân loại nợ
Căn cứ Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và Quyết định
18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc NHNN thì dư nợ được chia
thành 5 nhóm như sau:
 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ
cả gốc và lãi đúng hạn.
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đày đủ đúng gốc và lãi đúng thời
hạn còn lại.
 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.
 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:

SVTH: Trần Ngọc Cẩm Loan
Lớp: K40 TCNH

15



Luận văn tốt nghiệp
- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2.
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
- Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai.
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn.
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
Như vậy dựa vào tình hình phân loại nợ mà ta có thể biết được chất lượng
của các khoản vay. Chất lượng cho vay cao khi giá trị nợ nhóm 1 (nợ đủ tiêu
chuẩn) chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ và nhóm nợ xấu có giá trị thấp đặc
biệt là nợ có khả năng mất vốn.
Thông qua việc phân loại nợ ta có các chỉ tiêu sau đây:

 Tỷ lệ nợ dưới tiêu chuẩn

SVTH: Trần Ngọc Cẩm Loan
Lớp: K40 TCNH


16


Luận văn tốt nghiệp

Tỷ lệ nợ không
đủ tiêu chuẩn

=

Nợ không đủ tiêu chuẩn * 100%
Tổng dư nợ

Nợ không đủ tiêu chuẩn là nợ từ nhóm 2-5, đó là những khoản nợ quá
hạn và nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Tỷ lệ này cao chứng tỏ trong tổng dư nợ
cho vay DNVVN nợ không đủ tiêu chuẩn chiếm tỷ trọng lớn, chất lượng cho
vay không cao.
 Tỷ lệ nợ xấu

Tỷ lệ nợ xấu

Nợ xấu* 100%

=

Tổng dư nợ

Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3,4,5 theo quy định bao gồm nợ dưới
tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ có khả năng mất vốn.

Tỷ lệ này cho biết trong 100 đồng dư nợ thì có bao nhiêu đồng nợ xấu. Tỷ lệ
này càng cao chứng tỏ nợ xấu nhiều và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ, chất
lượng cho vay kém. Theo tiêu chuẩn quốc tế thì tỷ lệ nợ xấu < 5% là đảm bảo an
toàn.
 Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn

Tỷ lệ nợ có khả
năng mất vốn

=

Nợ có khả năng mất vốn* 100%
Tổng dư nợ

Nếu nợ bị chuyển qua nhóm 5 theo cách phân loại trên thì sẽ gây tổn thất
lớn cho ngân hàng, đây chủ yếu là những món nợ không có khả năng thu hồi và
sẽ được xử lý bằng TSĐB và sử dụng dự phòng rủi ro. Nếu tỷ lệ nợ có khả năng
mất vốn cao thì chất lượng cho vay của ngân hàng kém.

SVTH: Trần Ngọc Cẩm Loan
Lớp: K40 TCNH

17


×