BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA
KHOA: KINH TẾ
BỘ MÔN: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
quỹ tín dụng nhân dân Quảng Tâm.
Sinh viên thực hiện
: Nguyễn Xuân Hải
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị
Phương
Lớp
: CDTN10TH
KẾT CẤU CỦA BÀI BÁO CÁO BAO GỒM 4 CHƯƠNG
Chương 1: Tổng quan về quỹ tín dụng nhân dân
Quảng Tâm
Chương 2: Lý luận chung về nghiệp vụ tín dụng tín
dụng ngắn hạn tại quỹ tín dụng nhân dân Quảng
Tâm
Chương 3: Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn
hạn tại quỹ tín dụng nhân dân Quảng Tâm
Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hoạt động
tín ngắn hạn tại quỹ tín dụng nhân dân Quảng tâm
Chương 1: Tổng quan về quỹ tín dụng nhân
dân Quảng Tâm.
1.1. quỹ tín dụng nhân dân.
Tính chất và mục tiêu hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân.
Quỹ tín dụng nhân dân là loại hình tổ chức tín dụng hợp
tác theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về kết quả kinh doanh, thực hiện mục tiêu chủ
yếu là tương trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy
sức mạnh của tập thể và từng thành viên giúp nhau
thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống. Hoạt động của
quỹ tín dụng nhân dân phải bảo đảm bù đắp chi phí và
có tích lũy để phát triển.
1.2. quỹ tín dụng nhân dân Quảng Tâm.
Lịch sử hình thành và phát triển.
Tháng 3 năm 1998 QTDND Quảng Tâm ra đời, được
NHNN chi nhánh Thanh Hóa quyết định cấp giấy phép
hoạt động số 26/NH GP-Ngày 18/3/2003 Sở Kế Hoạch
Đầu Tư Thanh Hóa cấp giấy phép đăng ký kinh doanh
số 251279 ngày 24/10/1998. Hội sở hoạt động tại Thôn
Phú Quý, Xã Quảng Tâm, Huyện Quảng Xương, Tỉnh
Thanh Hóa. Khi mới thành lập quỹ tín dụng nhân dân
Quảng Tâm chỉ có 35 thành viên tham gia với số vốn
điều lệ 50.000.000 đồng, đến nay quỹ tín dụng nhân
dân Quảng Tâm đã có hơn 1658 thành viên, tổng số
vốn điều lệ tăng lên 1.029.906.000 đồng, địa bàn hoạt
động được mở rộng trên khắp 2 xã Quảng Tâm và
Quảng Thọ.
Nội dung hoạt động
QTDND Quảng Tâm là tổ chức kinh tế hợp tác hoạt
động theo luật HTX và luật NHNN.
Huy động vốn nhàn rỗi trong dân cư để cho thành
viên vay phát triển kinh tế hộ, xóa đói giảm nghèo
hạn chế cho vay nặng lãi ở nông thôn.
Kinh doanh tiền tệ không vì lợi nhuận mang tính hợp
tác cùng có lợi, kết nạp thành viên tham gia QTD huy
động vốn góp cổ phần xác lập từ các thành viên, cho
vay thành viên dựa trên địa bàn quỹ hoạt động , thực
hiện giao nạp thuế cho nhà nước, thân phối lợi nhuận
theo quy định của bộ tài chính.
Sơ đồ bộ máy tổ chức
ĐẠI HỘI THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
BAN ĐIỀU HÀNH
BAN THẨM ĐỊNH
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
TỔ TÍN DỤNG
TỔ KẾ TOÁN
NGÂN QUỸ
Chương 2: Lý luận chung về nghiệp vụ tín dụng,
tín dụng ngắn hạn tại QTDND.
2.1. khái niệm tín dụng
khái niệm
Đặc điểm của quan hệ tín dụng
2.2. Tín dụng ngắn hạn tại Quỹ tín dụng nhân dân.
Khái niệm
Đặc điểm của tín dụng ngắn hạn
Phân loại tín dụng ngắn hạn
Các quy định trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại
QTDND
Chương 3: Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn
3.1. Tình hình hoạt động tại QTDND Quảng Tâm từ năm 2006 – 2010.
ĐVT: Triệu VNĐ
Chỉ tiêu cơ bản
2006
2007
2008
Phát triển TV
1025
1323
1424
563,6
541,2
Vốn điều lệ
312
2009
1550
610,2
2010
1658
1.019,9
Huy động vốn bằng TG
4.706,6
7.030,4
8.881,3
10192,0
19.027,0
Vay QTD trung ương
4.290,0
9.240,0
7.580,0
7.950,0
6500,0
629,6
999,3
1.121,0
793,0
1.315,0
10.165,3
17.833,3
18.124,0
19.525,3
9.747,7
17.143,6
17.011,0
18.810,0
Vốn khác
Tổng nguồn vốn
Dư nợ thành viên
Lợi nhuận
87,4
126,5
142,6
113,1
27.862,0
26.177,0
195,0
Hình 1: Biểu đồ thể hiện một số chỉ tiêu hoạt động tại QTDND Quảng Tâm
3.2. Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại QTDND
Quảng Tâm.
Tình hình huy động vốn bằng tiền gửi tiết kiệm.
ĐVT: Triệu VNĐ
Năm
Tiền gửi tiết kiệm
Tỷ trọng
Có kỳ hạn
Không kỳ
hạn
Có kỳ hạn
Không
kỳ hạn
Có kỳ
hạn
2006
10100
315
97%
3%
100%
2007
13500
210
98,47%
1,53%
134%
2008
16900
97,35%
2,65%
125%
2009
20300
97,50%
2,5%
2010
23600
95,86%
4,14%
460
520
1020
Tăng giảm liên
hoàn
Tổng
Không
kỳ hạn
100%
67%
10415
13710
219%
17360
120%
113%
20820
116%
196%
24620
Hình 2: Biểu đồ thể hiện tình hình huy động vốn bằng tiền gửi tiết kiệm.
Tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn.
ĐVT: Triệu VNĐ
Chỉ tiêu
Doanh số cho vay
Năm 2008
Năm 2009
Số tiền
Tỷ trọng
30100
100%
Phát triển nông nghiệp, nông
thôn
10500
Phát triển ngành nghề, kinh
doanh
11400
Tiêu dùng sinh hoạt
8200
Dư nợ
20900
Phát triển nông nghiệp, nông
thôn
8700
Phát triển ngành nghề, kinh
doanh
5900
Tiêu dùng sinh hoạt
6300
34,88%
37,87%
27,25%
100%
41,63%
28,23%
30,14%
Năm 2010
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
36700
100%
38500
100%
11200
10400
15100
30,52%
28,34%
13900
8200
41,14%
16400
24300
100%
27500
9100
37,45%
10200
6900
8300
28,40%
34,15%
4800
12500
36,10%
21,30%
42,60%
100%
37,10%
17,45%
45,45%
Hình 3: Biểu đồ dư nợ cho vay phân theo mục đích vay vốn
Tình hình nợ ngắn hạn quá hạn phân theo mục đích vay vốn.
ĐVT: Triệu VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Tổng số phát sinh
0
150
366
Dưới 180 ngày
0
150
92
Từ 181 đến 360 ngày
0
0
274
Trên 360 ngày
0
0
0
Bảng 4: Tình hình nợ ngắn hạn quá hạn phân theo mục đích vay vốn
Chương 4: Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng ngắn
hạn tại QTDND Quảng Tâm.
4.1. Quan điểm định hướng hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân
Quảng Tâm 5 năm (2011 – 2015).
ĐVT: Triệu VNĐ
Chỉ tiêu cơ bản
2011
2012
2013
2014
2015
Phát triển thành viên
1900
2200
2400
2600
2800
Vốn điều lệ
1.160
1.320
1.460
1.620
1.900
Vốn huy động
25.000
29.000
32.000
37.000
42.000
Tổng nguồn vốn
35.000
38.000
41.000
43.500
48.000
4.2. Một số giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng
tai QTDND Quảng Tâm
Nâng cao nguồn vốn huy động
Tạo sự tín nhiệm đối với khách hàng
Đa dạng hóa các hình thức hoạt động
Mở rộng, nâng cao hoạt động tín dụng ngắn hạn
Thực hiện đầy đủ quy trình tín dụng
Nâng cao chất lượng công tác thẩm định
Nâng cao chất lượng nhân sự và chuyên môn hóa cán bộ tín
dụng
Thực hiện đầy đủ các quy định về bảo đảm tiền vay
4.3. Một số kiến nghị
Kiến nghị với chính phủ và NHNN
Kiến nghị với quỹ tín dụng nhân dân Quảng Tâm