BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NHA TRANG
VÕ THANH HÀ
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ðỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ðẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI TẠI KHU KINH TẾ VŨNG ÁNG – HÀ TĨNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Khánh Hòa - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NHA TRANG
VÕ THANH HÀ
QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ðỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ðẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI TẠI KHU KINH TẾ VŨNG ÁNG – HÀ TĨNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số
: 60 34 01 02
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ðỖ THỊ THANH VINH
Khánh Hòa - 2015
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan luận văn “Quản lý thuế thu nhập cá nhân ñối với các doanh
nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài tại KKT Vũng Áng – Hà Tĩnh” là công trình nghiên
cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong ñề tài này ñược thu thập và sử dụng một cách trung thực.
Kết quả nghiên cứu ñược trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ
luận văn nào và cũng chưa ñược trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên
cứu nào khác trước ñây.
Nghệ An, ngày 02 tháng 01 năm 2015
Tác giả
Võ Thanh Hà
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn tôi ñã nhận ñược rất
nhiều sự ñóng góp ý kiến, ñộng viên, giúp ñỡ từ các ñồng nghiệp là cán bộ công chức
ngành Thuế tỉnh Hà Tĩnh.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô Trường ðại học Nha Trang ñã dạy dỗ
và truyền ñạt cho tôi những kiến thức quý báu làm nền tảng cho việc thực hiện luận
văn này; Khoa Sau ðại học ñã hỗ trợ tôi trong quá trình học tập ở Trường. ðặc biệt,
tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Tiến sĩ ðỗ Thị Thanh Vinh là người ñã tận tình
hướng dẫn và chỉ bảo ñể tôi có thể hoàn tất luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh ñạo Cục Thuế tỉnh Hà Tĩnh, Chi cục thuế Kỳ
Anh, BQL KKT Vũng Áng tỉnh Hà Tĩnh ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt
quá trình hoàn thiện luận văn này.
Cuối cùng, tôi cũng xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, ñồng nghiệp, các
doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài tại KKT Vũng Áng ñã giúp tôi trả lời bản câu
hỏi khảo sát tạo nguồn dữ liệu cho việc phân tích và cho ra kết quả nghiên cứu của
luận văn cao học này.
Nghệ An, ngày 02 tháng 01 năm 2015
Tác giả
Võ Thanh Hà
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ðỒ................................................................... viii
MỞ ðẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN ðỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ðẦU TƯ NƯỚC NGOÀI .......6
1.1. Cơ sở lý luận về thuế ................................................................................................6
1.1.1. Khái niệm......................................................................................................6
1.1.2. Bản chất và chức năng của thuế....................................................................7
1.1.3. Hệ thống thuế, phân loại thuế và các yếu tố cấu thành một sắc thuế ...........8
1.2. Cơ sở lý luận về thuế Thu nhập cá nhân ................................................................10
1.2.1. Khái niệm....................................................................................................10
1.2.2. Lý do ra ñời và tồn tại của thuế TNCN ......................................................11
1.2.3. ðặc ñiểm thuế thu nhập cá nhân.................................................................12
1.2.4. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân ..............................................................13
1.2.5 Nguyên tắc thiết lập thuế thu nhập cá nhân.................................................15
1.2.6. Nội dung của thuế Thu nhập cá nhân .........................................................20
1.3. Khái quát về công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân ............................................22
1.3.1. Khái niệm về quản lý thuế thu nhập cá nhân..............................................22
1.3.2. Nội dung công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân......................................23
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng ñến công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân.........28
1.4. Quản lý thuế TNCN ñối với các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài ............30
1.4.1. Khái niệm và các hình thức ñầu tư trực tiếp nước ngoài............................30
1.4.2. Những quy ñịnh về quản lý thuế thu nhập cá nhân với DN có vốn ñầu tư
nước ngoài tại Việt Nam................................................................................................35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................................38
iv
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ TNCN ðỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ðẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI KHU KINH TẾ
VŨNG ÁNG - HÀ TĨNH .............................................................................................39
2.1. Khái quát về KKT Vũng Áng – Hà Tĩnh ...............................................................39
2.1.1. ðiều kiện về tự nhiên..................................................................................39
2.1.2. ðiều kiện về kinh tế - chính trị ...................................................................39
2.1.3. ðiều kiện về xã hội .....................................................................................41
2.2. ðặc ñiểm của các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài tại KKT Vũng Áng ...42
2.2.1. Giới thiệu về KKT Vũng Áng ....................................................................42
2.2.2. Tổng quan về các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài tại KKT Vũng
Áng ...............................................................................................................................44
2.3. ðánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNCN ñối với các DN có vốn ñầu tư
nước ngoài tại KKT Vũng Áng – Hà Tĩnh....................................................................48
2.3.1. Về công tác Quản lý người nộp thuế, thu nhập chịu thuế và các khoản ñược
khấu trừ theo quy ñịnh...................................................................................................48
2.3.2. Công tác Tuyên truyền, phổ biến chính sách thuế......................................60
2.3.3. Công tác ñào tạo cán bộ công chức trong quản lý thuế ..............................62
2.4. Khảo sát ñiều tra ý kiến của các cá nhân làm việc trong các doanh nghiệp có vốn
ñầu tư nước ngoài tại KKT Vũng Áng về chính sách và công tác quản lý thu thuế thu
nhập cá nhân của Cục Thuế Hà Tĩnh.............................................................................64
2.4.1. Phương pháp khảo sát và mẫu nghiên cứu .................................................64
2.4.2. Kết quả xử lý mẫu nghiên cứu....................................................................65
2.5. ðánh giá chung công tác quản lý thuế TNCN ñối với các doanh nghiêp có vốn ñầu
tư nước ngoài tại KKT Vũng Áng – Hà Tĩnh................................................................79
2.5.1. Những kết quả ñạt ñược..............................................................................79
2.5.2. Những mặt còn tồn tại và bất cập ...............................................................82
2.5.3. Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng .......................................................83
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..............................................................................................88
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ THUẾ TNCN ðỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ðẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI TẠI KHU KINH TẾ VŨNG ÁNG - HÀ TĨNH ..........................................89
3.1. Các cơ sở ñề xuất giải pháp....................................................................................89
v
3.1.1. ðịnh hướng, mục tiêu phát triển Khu kinh tế Vũng Áng ñến năm 2020 ...89
3.1.2. Chủ trương, chính sách thu hút ñầu tư nước ngoài ở Khu kinh tế Vũng Áng...... 90
3.1.3. Quan ñiểm quản lý thuế thu nhập cá nhân của ngành Thuế .......................90
3.2. Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN ñối với các doanh nghiệp
có vốn ñầu tư nước ngoài tại KKT Vũng Áng giai ñoạn từ ñây ñến năm 2020 .................... 91
3.2.1. Xây dựng lực lượng Công chức thuế có ñủ năng lực chuyên môn và phẩm
chất ñạo ñức...................................................................................................................91
3.2.2. Nâng cao công tác tuyên truyền hỗ trợ, phổ biến chính sách thuế TNCN .92
3.2.3. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNCN ..................................92
3.2.4. Tăng cường công tác thu nợ, cưỡng chế thuế và xử lý vi phạm về thuế ....93
3.2.5. Tăng cường phối kết hợp với các cơ quan chức năng trong quản lý thuế
TNCN ............................................................................................................................94
3.2.6. Hoàn thiện hệ thống tin học, ứng dụng CNTT trong công tác quản lý thuế
TNCN ............................................................................................................................95
3.2.7. Phát triển dịch vụ tư vấn thuế .....................................................................97
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN ............................98
3.3.1. Về chế ñộ chính sách ..................................................................................98
3.3.2. ðối với cơ quan quản lý thuế......................................................................99
3.3.3. ðối với các cơ quan chức năng liên quan.................................................100
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................101
KẾT LUẬN .................................................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................103
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BQL
:
Ban quản lý
CBCC
:
Cán bộ công chức
DN
:
Doanh nghiệp
DV
:
Dịch vụ
ðTNN
:
ðầu tư nước ngoài
GTGT
:
Giá trị gia tăng
HðND
:
Hội ñồng nhân dân
KKT
:
Khu kinh tế
NNT
:
Người nộp thuế
NSNN
:
Ngân sách Nhà nước
SXKD
:
Sản xuất kinh doanh
TNCN
:
Thu nhập cá nhân
TNDN
:
Thu nhập doanh nghiệp
TTHT
:
Tuyên truyền, hỗ trợ
UBND
:
Ủy ban nhân dân
VA
:
Vũng Áng
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Biểu thuế lũy tiến từng phần .........................................................................18
Bảng 1.2. Biểu thuế lũy tiến toàn phần .........................................................................19
Bảng 2.1. Diện tích ñất quy hoạch của KKT Vũng Áng...............................................41
Bảng 2.2. Tổng hợp về Doanh nghiệp ñang hoạt ñộng tại KKT Vũng Áng .................45
Bảng 2.3. Các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài tại KKT Vũng Áng................46
Bảng 2.4. Tình hình ñăng ký thuế TNCN của NNT làm việc tại doanh nghiệp có vốn
ñầu tư nước ngoài ..........................................................................................................49
Bảng 2.5. Tổng hợp tình hình khai thuế TNCN của DN có vốn ñầu tư nước ngoài.....52
Bảng 2.6. Thu nhập bình quân của lao ñộng làm việc tại doanh nghiệp có vốn ñầu tư
nước ngoài tại KKT Vũng Áng .....................................................................................53
Bảng 2.7. Tổng hợp tình hình hoàn thuế TNCN cho doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước
ngoài tại KKT Vũng Áng ..............................................................................................54
Bảng 2.8. Tổng hợp tình hình Thanh tra, kiểm tra thuế TNCN tại Cục Thuế Hà Tĩnh từ
năm 2011 – 2013 ...........................................................................................................57
Bảng 2.9. Tổng hợp tình hình Nợ thuế TNCN ..............................................................59
Bảng 2.10. Số liệu về hoạt ñộng tuyên truyền hỗ trợ ....................................................62
Bảng 2.11. Số lượng CBCC ngành Thuế tham gia ñào tạo giai ñoạn 2009 - 2013 ......63
Bảng 2.12. Thống kê về giới tính của mẫu nghiên cứu.................................................65
Bảng 2.13. Thống kê về giới tính của mẫu nghiên cứu.................................................66
Bảng 2.14. Thống kê về quốc gia góp vốn ñầu tư.........................................................66
Bảng 2.15. Thống kê về quốc tịch của mẫu khảo sát ....................................................67
Bảng 2.16. Vị trí công tác của mẫu nghiên cứu ............................................................67
Bảng 2.17. Thống kê mức thu nhập của mẫu khảo sát..................................................68
Bảng 2.18. ðánh giá công tác Quản lý ñăng ký cấp mã số thuế TNCN .......................69
Bảng 2.19. ðánh giá công tác Quản lý ñăng ký giảm trừ gia cảnh ...............................70
Bảng 2.20. ðánh giá công tác Quản lý khai thuế ..........................................................70
Bảng 2.21. ðánh giá công tác Quản lý thu nhập chịu thuế ...........................................71
Bảng 2.22. ðánh giá công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNCN .....................................72
Bảng 2.23. ðánh giá công tác Quản lý nợ thuế.............................................................73
Bảng 2.24. ðánh giá về công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách thuế TNCN ........75
Bảng 2.25. ðánh giá năng lực phục vụ của cán bộ thuế ...............................................77
Bảng 2.26. Tổng hợp tình hình quản lý thuế TNCN tại KKT Vũng Áng - Hà Tĩnh từ
năm 2011 - 2013 ............................................................................................................80
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ðỒ
Hình 2.1. Quy hoạch chung xây dựng KKT Vũng Áng tỉnh Hà Tĩnh ..........................40
Biểu ñồ 2.1. ðánh giá công tác Quản lý các khoản ñược khấu trừ ...............................72
Biểu ñồ 2.2. ðánh giá công tác Quản lý nợ thuế...........................................................74
Biểu ñồ 2.3. ðánh giá Năng lực phục vụ của cán bộ thuế ............................................78
Biểu ñồ 2.4. ðánh giá sự hài lòng chung của NNT.......................................................78
1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Kể từ khi ban hành (năm 1987) ñến nay Luật ðầu tư nước ngoài tại Việt Nam ñã
qua nhiều lần sửa ñổi, bổ sung và ngày càng tạo ñiều kiện hấp dẫn hơn ñối với các nhà
ñầu tư nước ngoài. Kết quả là thu hút ñầu tư nước ngoài vào Việt Nam ñã ñạt ñược
nhiều thành tựu ñáng kể, góp phần tăng trưởng kinh tế của cả nước nói chung và các
vùng kinh tế cả nước nói riêng.
Cùng với các tỉnh, thành phố trong nước, những năm qua tỉnh Hà Tĩnh ñã có
nhiều cố gắng trong việc thu hút vốn ñầu tư nước ngoài ñể ñẩy mạnh phát triển
kinh tế - xã hội. Nét nổi bật trong thu hút vốn ñầu tư nước ngoài tại Hà Tĩnh là
ngay từ ñầu, Tỉnh ñã tiến hành quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội ñịa bàn, xác
ñịnh các khu, các cụm công nghiệp ñể ñầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, tạo ñiều
kiện thuận lợi ñể thu hút các nhà ñầu tư nước ngoài. Một trong những quy hoạch có
tầm chiến lược của Hà Tĩnh ñể thu hút ñầu tư nước ngoài là thành lập Khu kinh tế
Vũng Áng theo Quyết ñịnh số 72/2006/Qð-TTg ngày 03/4/2006 của Thủ tướng Chính
phủ. Nhờ ñó, nhiều nhà ñầu tư nước ngoài ñã ñến với Hà Tĩnh nói chung và khu
kinh tế Vũng Áng nói riêng ñể làm ăn, kinh doanh.
Tính ñến cuối năm 2013, KKT Vũng Áng ñã có 52 doanh nghiệp có vốn ñầu tư
nước ngoài ñến hoạt ñộng. Nhìn chung, các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước
ngoài hoạt ñộng có hiệu quả, góp phần vào tăng trưởng kinh tế và kim ngạch xuất
khẩu của Tỉnh, tăng thêm nguồn thu cho ngân sách, nâng cao trình ñộ khoa học công
nghệ, tiếp thu kinh nghiệm quản lý hiện ñại; giải quyết việc làm cho người lao ñộng;
và vấn ñề ñáng quan tâm nhất là các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài làm tăng
thu nhập cho người lao ñộng cũng như cán bộ quản lý làm việc tại ñây.
Bên cạnh những ñóng góp quan trọng của các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước
ngoài, không thể không nói ñến những mặt còn hạn chế của nó. Trong ñó, tình trạng
thất thu thuế là nổi cộm, ñặc biệt là thất thu thuế Thu nhập cá nhân – Một sắc thuế có
vai trò quan trọng trong việc ñảm bảo công bằng xã hội và tạo ñộng lực phát triển. Là
công cụ hiệu quả trong việc ñiều tiết hoạt ñộng kinh doanh và thực hiện công bằng xã
hội. Tuy nhiên, công tác quản lý thu thuế hiện nay còn ñang gặp rất nhiều khó khăn do
nhiều người nộp thuế không tự giác chấp hành pháp luật thuế, có nhiều hành vi gian
lận ñể trốn lậu thuế.
2
Trên cơ sở nghiên cứu thực tế tại ñơn vị bản thân ñang công tác, nhận thức ñược
vai trò quan trọng của việc quản lý thu thuế Thu nhập cá nhân, ñặc biệt là ñối với các
doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài trên ñịa bàn Hà Tĩnh nói chung và trong KKT
Vũng Áng nói riêng, tôi ñã lựa chọn ñề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu
nhập cá nhân ñối với các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài tại Khu kinh tế
Vũng Áng – Hà Tĩnh” làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Nghiên cứu ñề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu
nhập cá nhân tại các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài tại Khu kinh tế Vũng Áng
– Hà Tĩnh.
b. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng công tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân ñối với các doanh
nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài tại KKT Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh trong thời gian
qua;
- ðiều tra khảo sát ý kiến của các cá nhân làm việc trong doanh nghiệp có vốn
ñầu tư nước ngoài tại KKT Vũng Áng nhằm nhận dạng các rủi ro trong quản lý thuế
Thu nhập cá nhân ñối với các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài;
- ðề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân ñối
với các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài trong thời gian tới.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. ðối tượng nghiên cứu của ñề tài
ðối tượng nghiên cứu là công tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân ñối với các
doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài tại KKT Vũng Áng do Cục thuế Hà Tĩnh trực
tiếp quản lý.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn trong lĩnh vực quản
lý thuế Thu nhập cá nhân ñối với các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài tại KKT
Vũng Áng tại Cục thuế Hà Tĩnh (các doanh nghiệp ñược thành lập theo Pháp luật Việt
Nam).
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý thuế Thu nhập cá nhân ñối với các
doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài tại KKT Vũng Áng do Cục thuế Hà Tĩnh quản
3
lý trong giai ñoạn từ năm 2011 – 2013 trên cơ sở ñó, ñề xuất giải pháp quản lý thuế
Thu nhập cá nhân ñối với các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài ñến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
ðể thực hiện ñược mục tiêu nghiên cứu của ñề tài, tác giả dự kiến sử dụng các
phương pháp nghiên cứu sau ñây:
- Phương pháp thu thập thông tin:
* Thông tin thứ cấp: tác giả tiến hành thu thập các dữ liệu liên quan ñến công
tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân ñối với các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài
tại KKT Vũng Áng do Cục Thuế Tỉnh Hà Tĩnh quản lý như: các văn bản pháp luật,
các báo cáo tổng kết hàng năm cũng như báo cáo chuyên ñề thuế của Cục Thuế, các
nghiên cứu có liên quan ñến thuế Thu nhập cá nhân ñã thực hiện trước ñây.
* Thông tin sơ cấp: tác giả tiến hành ñiều tra dựa trên bản câu hỏi ñược xây
dựng và ñược hiệu chỉnh bởi các chuyên gia là lãnh ñạo Cục và Chi cục ñể thu thập ý
kiến của các cá nhân làm việc trong các doanh nghiệp ñánh giá công tác quản lý thuế
TNCN ñối với các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài tại KKT Vũng Áng của
Cục Thuế Hà Tĩnh. ðồng thời cũng phỏng vấn một số lãnh ñạo Cục và Chi cục về
những nguyên nhân dẫn ñến thất thu thuế cũng như các giải pháp mà Cục dự kiến
triển khai trong thời gian tới.
- Phương pháp nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả ñã sử dụng các phương pháp như:
- Phương pháp thống kê, so sánh, mô tả;
- Phương pháp phân tích, tổng hợp;
- Phương pháp chuyên gia;
- Phương pháp ñiều tra khảo sát.
- Phương pháp nội suy.
Mặt khác, trên cơ sở những kiến thức ñã học, những kinh nghiệm trong quá trình
công tác của bản thân ñể ñề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thành mục
tiêu nghiên cứu.
5. Tổng quan về công trình nghiên cứu có liên quan
Trong thời gian qua, ñã có nhiều nghiên cứu các vẫn ñề liên quan ñến thuế thu
nhập cá nhân, cụ thể:
4
- Vào năm 2000, tác giả Võ Hồng ðức ñã thực hiện Luận văn Thạc sĩ kinh tế của
Trường ðại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh với ñề tài “Chính sách thuế Thu nhập cá
nhân ở Việt Nam trong xu hướng hội nhập với nền kinh tế thế giới”. Trong luận văn,
trên cơ sở những lý luận cơ bản về thuế TNCN, tác giả phân tích thực trạng của việc
áp dụng chính sách thuế TNCN ở Việt Nam trong thời gian qua, từ ñó rút ra những
ñiểm còn hạn chế bất cập mà chính sách thuế TNCN ñang gặp phải trong thời kỳ Việt
Nam ñang trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới. Trên cơ sở ñó, tác giả cũng ñề xuất
bốn nhóm giải pháp cơ bản ñể hoàn thiện chính sách thuế TNCN ở Việt Nam ñến năm
2010.
- Luận văn thạc sĩ “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế thu nhập cá
nhân” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Hoa vào năm 2011 ñược thực hiện tại trường ðH
Thương mại Hà Nội cũng ñã khái quát những nội dung của công tác quản lý thuế
TNCN trong thời gian vừa qua. ðồng thời, tác giả tìm hiểu kinh nghiệm trong công tác
quản lý thuế TNCN của một số nước như Nhật Bản, Trung Quốc, Thái Lan, Hàn Quốc
ñể ñưa ra các nhóm giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN phù hợp
với bối cảnh của Việt Nam.
- ðến năm 2012, tác giả ðỗ Hồng Toàn nghiên cứu ñề tài “Chính sách thuế Thu
nhập cá nhân ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế Quốc tế” làm Luận văn
tốt nghiệp Thạc sĩ kinh tế của trường ðH Kinh tế Quốc dân. Nghiên cứu của tác giả
ñã phân tích sự khác nhau giữa các chính sách thuế thu nhập cá nhân trong các thời
kỳ khác nhau, nhất là trước và sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại thế
giới (WTO). Từ những phân tích ñó, tác giả ñề xuất các nhóm giải pháp ñể chính
sách thuế phù hợp với bối cảnh của Việt Nam hiện nay cũng như thông lệ Quốc tế.
- Cũng trong năm 2012, tác giả ðỗ Thị Lê Trang thực hiện luận văn thạc sĩ
chuyên ngành kinh tế tại trường ðH Nha Trang với ñề tài “ðánh giá công tác triển
khai thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Khánh Hòa”. Trong luận văn, tác giả ñã hệ thống
hóa những nội dung cơ bản của thuế TNCN, cụ thể từ quá trình hình thành, nguyên tắc
thiết lập, vai trò, ñặc ñiểm ñến cách xác ñịnh thu nhập tính thuế; Trình bày ñược quy
trình quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế Khánh Hòa cũng như những nội dung cơ bản
mà ñối tượng nộp thuế TNCN phải thực hiện như thủ tục ñăng ký thuế, khấu trừ thuế,
khai thuế, quyết toán thuế và hoàn thuế TNCN. Bên cạnh ñó, tác giả phân tích một
5
cách sâu sắc thực trạng công tác quản lý thuế TNCN trong 6 tháng ñầu năm 2009 và
một số khó khăn, vướng mắc gặp phải tại Cục Thuế Khánh Hoà. Từ ñó, tác giả ñề xuất
7 nhóm giải pháp ñể hoàn thiện công tác này bao gồm: Tăng cường công tác tuyên
truyền và hỗ trợ người nộp thuế; Cải cách việc cấp mã số thuế; Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin vào quản lý thuế TNCN; Thu thuế thu nhập cá nhân thông qua hệ
thống ngân hàng; Tăng cường công tác quản lý thu nhập hộ cá thể kinh doanh và cá
nhân làm nghề tự do, cá nhân có nhiều nguồn thu; Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra và Phát triển dịch vụ tư vấn thuế.
Tuy nhiên, chưa có công trình nào ñề cập ñến việc Quản lý thuế thu nhập cá nhân
tại các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài tại KKT Vũng Áng - Hà Tĩnh. ðề tài
nghiên cứu chưa có sự trùng lắp về nội dung.
6. Kết cấu của ñề tài
Ngoài phần mở ñầu, kết luận, kiến nghị, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
luận văn ñược viết thành 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế và quản lý thuế thu nhập cá nhân ñối với các
doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài.
Chương 2: Thực trạng quản lý thuế thu nhập cá nhân ñối với các doanh nghiệp
có vốn ñầu tư nước ngoài tại Khu kinh tế Vũng Áng - Hà Tĩnh trong thời gian qua.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá
nhân ñối với các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài tại Khu kinh tế Vũng Áng Hà Tĩnh ñến năm 2020.
6
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
CÁ NHÂN ðỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
CÓ VỐN ðẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
1.1 Cơ sở lý luận về thuế
1.1.1 Khái niệm
Từ trước ñến nay, cùng với sự phát triển của kinh tế - xã hội, các quan ñiểm về
thuế của các nhà kinh tế ñưa ra mới nhìn nhận từ nhiều khía cạnh khác nhau cũng thay
ñổi và phát triển không ngừng, do ñó chưa phản ánh ñầy ñủ bản chất chung nhất của
phạm trù này.
Theo các nhà kinh ñiển thì thuế ñược quan niệm rất ñơn giản: “ðể ñạt ñược
quyền lực công cộng ñó, cần phải có những ñóng góp của những người công dân của
nhà nước, ñó là thuế” .
C.Mác ñã viết “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy nhà nước”.
Ăng ghen cũng ñã viết “ðể duy trì quyền lực công cộng, cần phải có sự ñóng góp
của công dân cho nhà nước, ñó là thuế ” .
Trong cuốn từ ñiển của hai tác giả người Anh Chrisopher Pass và Bryan Lowes
cho rằng: “Thuế là một biện pháp của Chính phủ ñánh trên thu nhập của cải và vốn
nhận ñược của các cá nhân hay doanh nghiệp (thuế trực thu), trên việc chi tiêu về hàng
hoá và dịch vụ (thuế gián thu) và trên tài sản”.
Một ñịnh nghĩa về thuế tương ñối hoàn chỉnh ñược nêu lên trong cuốn
“Economics” của hai nhà kinh tế Mỹ K.P.Makkohhell và C.L.Bryu như sau: “Thuế là
một khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền (hoặc là chuyển giao bằng hàng hoá, dịch
vụ) của các công ty và các hộ gia ñình cho Chính phủ, mà trong sự trao ñổi ñó họ
không nhận ñược một cách trực tiếp hàng hoá hoặc dịch vụ nào cả, khoản nộp ñó
không phải là tiền phạt mà toà án tuyên phạt do hành vi vi phạm pháp luật”.
Từ việc phân tích những quan niệm về thuế của thế giới và của nước ta nêu trên,
có thể nhận thức chung về thuế như sau:
Thuế là một khoản chuyển giao thu nhập bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân
cho Nhà nước theo mức ñộ và pháp luật quy ñịnh. Khoản chuyển giao thu nhập dưới
hình thức thuế ñể phục vụ cho mục tiêu công cộng. Nguồn thu về thuế không ñược sử
dụng cho mục tiêu cá nhân.
7
1.1.2 Bản chất và chức năng của thuế
1.1.2.1 Bản chất của thuế
Thuế là một phạm trù kinh tế ñồng thời cũng là một phạm trù lịch sử, thuế luôn
luôn gắn chặt với sự ra ñời, tồn tại và phát triển của Nhà nước.
Thuế là một công cụ tài chính của Nhà nước, ñược sử dụng ñể hình thành nên
quỹ tiền tệ tập trung nhằm sử dụng cho mục ñích công cộng.
Bản chất của thuế ñược thể hiện bởi các thuộc tính bên trong, vốn có của thuế.
Những ñặc ñiểm ñó là:
Thuế luôn luôn gắn liền với quyền lực Nhà nước. Thuế là nghĩa vụ cơ bản của
công dân ñã ñược quy ñịnh trong Hiến Pháp; thuế là một phần thu nhập của các tầng
lớp dân cư bắt buộc phải nộp cho Nhà nước; thuế là một hình thức chuyển giao thu
nhập không mang tính chất hoàn trả trực tiếp.
Bản chất của Nhà nước ta là Nhà nước của dân, do dân và vì dân. Nhà nước thu
thuế cũng là nhằm tạo ra một nguồn lực tập trung ñể chi phát triển cơ sở hạ tầng, chi
phúc lợi công cộng, chi văn hóa, giáo dục y tế, xã hội, an ninh, quốc phòng… Hiến
pháp nước ta năm 1992, ðiều 80 ñã ghi rõ: “Công dân có nghĩa vụ ñóng thuế và lao
ñộng công ích theo qui ñịnh pháp luật”. Tuy nhiên, Nhà nước cần phải thu ñúng thu ñủ
ñể ñảm bảo chi cho các mục tiêu trên, còn người nộp thuế thường muốn nộp thuế càng
ít càng tốt. Do ñó khi ý thức tự giác chấp hành pháp luật thuế của người dân chưa cao
thì tình trạng trốn thuế, nợ thuế là ñiều không thể tránh khỏi, dẫn ñến công tác thuế
luôn gặp những khó khăn nhất ñịnh.
1.1.2.2 Chức năng của thuế
Chức năng của một sự vật hay ñối tượng nào ñó là sự thể hiện công dụng vốn
có của nó. ðối với một phạm trù kinh tế, chức năng phản ánh bản chất sự tác ñộng vốn
có của nó, là phương thức ñặc biệt biểu hiện những thuộc tính vốn có cuả phạm trù.
Cũng như bản chất, chức năng cũng có tính ổn ñịnh tương ñối của nó trong suốt thời
gian tồn tại của sự vật hay ñối tượng.
Thuế không những là một phạm trù kinh tế mà còn là phạm trù tài chính, nó
biểu hiện những thuộc tính vốn có của các quan hệ tài chính. Tuy nhiên, thuế cũng có
những ñặc trưng, hình thức vận ñộng và các chức năng riêng của mình bắt nguồn từ
tổng thể các mối quan hệ tài chính.
8
Mặc dù chưa có sự thống nhất trong việc ñưa ra số lượng các chức năng của
thuế, nhưng thông qua quá trình ra ñời, tồn tại và phát triển của thuế, chúng ta thấy
thuế luôn thực hiện hai chức năng: chức năng huy ñộng nguồn lực tài chính cho nhà
nước và chức năng ñiều chỉnh.
1.1.3. Hệ thống thuế, phân loại thuế và các yếu tố cấu thành một sắc thuế
1.1.3.1. Khái niệm hệ thống thuế
Suy cho cùng, cơ sở nộp thuế ñều bắt nguồn từ thu nhập, song do yêu cầu của
quá trình tái sản xuất, thu nhập vận ñộng qua một chu trình kinh tế và thay ñổi hình
thái biểu hiện của nó.
Trong nền kinh tế thị trường, thu nhập luân chuyển trong một vòng khép kín:
người lao ñộng nhận ñược tiền công, dùng tiền công này ñể mua hàng hoá, dịch vụ của
các công ty, ñến lượt các công ty lại dùng số tiền thu ñược ñể trả lãi cho vốn ñầu tư,
tiền thuê ñất ñai, tiền công...và những thành phần này chi tiêu dưới nhiều dạng ñể mua
hàng hoá, dịch vụ.
Chính sự biến ñổi ña dạng này ñã tạo ra khả năng ñánh thuế của Chính phủ trên
sự luân chuyển của dòng thu nhập khép kín. Trong dòng luân chuyển ñó nảy sinh các cơ
sở khác nhau, do ñó xuất hiện các hình thức thuế khác nhau.
Từ những phân tích trên có thể rút ra khái niệm: Hệ thống thuế là tổng hợp các
hình thức thuế khác nhau mà giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau và việc
xây dựng các loại thuế, phương pháp thu nộp thuế ñược thực hiện theo những nguyên
tắc nhất ñịnh.
1.1.3.2. Phân loại thuế
Phân loại thuế là việc sắp xếp các loại thuế trong hệ thống pháp luật thuế thành
những nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất ñịnh. Tuỳ thuộc vào mục tiêu, yêu
cầu của từng giai ñoạn phát triển kinh tế - xã hội mà cơ cấu và nội dung các Luật thuế
có khác nhau. Cũng tuỳ thuộc vào cơ sở, mục ñích phân ñịnh, thông thường thuế ñược
phân loại theo các tiêu thức sau:
- Căn cứ vào tính chất của nguồn tài chính ñộng viên vào Ngân sách Nhà nước,
thuế ñược phân làm 2 loại: thuế trực thu và thuế gián thu.
+ Thuế gián thu là loại thuế mà Nhà nước sử dụng nhằm ñộng viên một phần
thu nhập của người tiêu dùng hàng hoá, sử dụng dịch vụ thông qua việc thu thuế ñối
với người sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. Tính chất gián thu thể hiện ở chỗ
9
người nộp thuế và người chịu thuế không ñồng nhất với nhau. Thuế gián thu là một bộ
phận cấu thành trong giá cả hàng hoá, dịch vụ do chủ thể hoạt ñộng sản xuất, kinh
doanh nộp cho Nhà nước nhưng người tiêu dùng lại là người phải chịu thuế. Ở nước ta
thuộc loại thuế này bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,
thuế tiêu thụ ñặc biệt...
+ Thuế trực thu là loại thuế mà Nhà nước thu trực tiếp vào phần thu nhập của các
pháp nhân hoặc thể nhân. Tính chất trực thu thể hiện ở chỗ người nộp thuế theo quy
ñịnh của pháp luật ñồng thời là người chịu thuế. Thuế trực thu trực tiếp ñộng viên,
ñiều tiết thu nhập của người chịu thuế. Ở nước ta thuộc loại thuế này gồm: thuế thu
nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế chuyển quyền sử dụng ñất, thuế sử
dụng ñất nông nghiệp...
Sự phân loại thuế thành thuế trực thu và thuế gián thu có ý nghĩa quan trọng
trong việc xây dựng chính sách pháp luật thuế.
- Căn cứ vào ñối tượng ñánh thuế. Theo cách phân loại này thuế ñược chia thành:
Thuế ñánh vào hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, dịch vụ như thuế giá trị gia tăng, thuế
ñánh vào sản phẩm hàng hoá như thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ ñặc biệt. Thuế
ñánh vào thu nhập như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân. Thuế ñánh
vào tài sản như thuế nhà ñất, thuế ñánh vào việc khai thác hoặc sử dụng một số tài sản
quốc gia như thuế tài nguyên, thuế sử dụng ñất, sử dụng vốn của Ngân sách Nhà nước,
thuế khác và lệ phí, phí.
Các loại thuế trên ñược áp dụng cho nhiều ñối tượng khác nhau ñể vừa phát huy
tác dụng riêng của từng loại thuế, vừa hỗ trợ, bổ sung cho nhau nhằm thực hiện một
cách tổng hợp các mục tiêu và vai trò của hệ thống pháp luật thuế
1.1.3.3. Các yếu tố cơ bản cấu thành một sắc thuế
Khác với các hình thức ñộng viên tài chính khác, thuế thực hiện chuyển giao thu
nhập dưới các hình thức biểu hiện cụ thể của mình bằng một sắc thuế. Mỗi sắc thuế
ñều phải ñược quy ñịnh bằng một văn bản pháp luật và ñược gọi là một luật thuế.
Trong một luật thuế thông thường chứa ñựng các yếu tố cơ bản sau ñây:
- Chủ thể chịu sự ñiều chỉnh của một luật thuế (ðối tượng nộp thuế):
Chủ thể chịu sự ñiều chỉnh của một luật thuế chỉ rõ khoản thuế ñó do chủ thể nào
phải nộp. Luật thuế gọi chủ thể ñó là ñối tượng nộp thuế (ðTNT).
10
Người nộp thuế theo luật ñịnh là thể nhân hoặc pháp nhân có trách nhiệm phải
nộp thuế cho Nhà nước theo luật pháp quy ñịnh. Người nộp thuế không nhất thiết là
ñối tượng chịu thuế. Trong nhiều trường hợp người nộp thuế cũng chính là ñối tượng
chịu thuế, khi trong sắc thuế ñó người nộp thuế không có khả năng chuyển giao gánh
nặng thuế cho người khác.
- Khách thể chịu sự ñiều chỉnh của luật thuế (ðối tượng chịu thuế):
Khách thể trong luật thuế chỉ rõ ñối tượng ñược ñưa ra làm cơ sở tính thuế hay
ñối tượng chịu thuế. Trong luật thuế, người ta gọi khách thể là ñối tượng chịu thuế.
Do cơ sở thuế là thu nhập, hàng hoá hay tài sản, do ñó ñối tượng chịu thuế cũng
có thể là thu nhập, giá trị hàng hoá hoặc giá trị của tài sản. Mỗi một luật thuế có một
ñối tượng chịu thuế riêng. ðối tượng chịu thuế có thể ñược tính trên một ñơn vị, trên
một ñơn vị vật lý hoặc một ñơn vị giá trị.
- Mức thuế phải nộp trên một ñơn vị ñối tượng chịu thuế (Thuế suất):
Mức thuế thể hiện mức ñộ ñộng viên của Nhà nước trên một ñơn vị của ñối
tượng chịu thuế. Trong ngôn ngữ luật thuế người ta gọi mức thuế phải nộp là thuế suất
hay ñịnh suất.
Thuế suất (t) ñược xác ñịnh dựa trên hai yếu tố: tổng số thuế cần huy ñộng cho
Nhà nước (T) và cơ sở thuế (C):
t = T/C
Tổng số thuế cần huy ñộng phụ thuộc vào nhu cầu chi tiêu của Nhà nước trong
từng thời kỳ, mức thu nhập và mức tích luỹ ñạt ñược trong nền kinh tế quốc dân.
Cơ sở thuế là một bộ phận của thu nhập tính thuế ñược xác ñịnh làm căn cứ tính
thuế. Cơ sở thuế thường thấp hơn ñối tượng tính thuế, bởi vì tồn tại mức tối thiểu
không phải nộp thuế, miễn giảm thuế. Một cơ sở thuế sau khi tính và nộp một loại
thuế tương ứng có thể trở thành cơ sở của một loại thuế khác.
1.2. Cơ sở lý luận về thuế Thu nhập cá nhân
1.2.1. Khái niệm
Thuế thu nhập cá nhân là sắc thuế trực thu ñánh vào thu nhập chịu thuế của cá
nhân phát sinh trong kỳ tính thuế. Vì vậy, gánh nặng thuế khó có thể ñược chuyển
sang cho ñối tượng khác.
Thu nhập tính thuế của cá nhân phát sinh trong kỳ tính thuế là thu nhập cá nhân
nhận ñược trong kỳ sau khi ñã giảm trừ các khoản chi phí liên quan ñể tạo ra thu nhập,
các khoản giảm trừ mang tính chất xã hội và các khoản giảm trừ khác.
11
Thuế TNCN có diện ñánh thuế rất rộng, thể hiện trên hai khía cạnh: một là ñối
tượng ñánh thuế TNCN là toàn bộ các khoản thu nhập của cá nhân thuộc diện ñánh
thuế không phân biệt thu nhập ñó có nguồn gốc phát sinh trong nước hay ở nước
ngoài; hai là ñối tượng phải kê khai nộp thuế TNCN là toàn bộ những người có thu
nhập, bao gồm tất cả công dân của nước sở tại và những người nước ngoài cư trú
thường xuyên hay không thường xuyên nhưng có số ngày có mặt, làm việc, có thu
nhập theo mức ñộ quy ñịnh của pháp luật thuế TNCN.
Thuế TNCN là một loại thuế thu nhập nhưng khác với thuế Thu nhập doanh
nghiệp ở chỗ nó có tính tất yếu gắn với chính sách xã hội của mỗi quốc gia cho dù
quốc gia ñó có mục tiêu hoàn thiện chính sách thuế, xây dựng một chính sách thuế có
tính trung lập không nhằm nhiều mục tiêu khác nhau. Thể hiện, nó luôn quy ñịnh loại
trừ một số khoản thu nhập trước khi tính thuế TNCN như thu nhập mang tính trợ cấp
xã hội, khoản chi cần thiết cho cuộc sống cá nhân, gia ñình người nộp thuế, khoản chi
mang tính nhân ñạo xã hội.
1.2.2. Lý do ra ñời và tồn tại của thuế TNCN
Thuế TNCN ñầu tiên ñược áp dụng tại Hà Lan vào năm 1797, sau ñó là Anh Quốc
vào năm 1799. Lúc ñầu Anh Quốc ñưa vào thực hiện như một hình thức thu tạm thời nhằm
mục ñích trang trải cho cuộc chiến tranh chống Pháp và ñược chính thức áp dụng vào năm
1942, một số nước tư bản phát triển khác cũng áp dụng thuế này như Ðức (1899), Hoa Kỳ
(1903), Pháp (1916). Các nước Châu Á như: Thái Lan áp dụng năm 1939, Philipin năm
1945, Hàn Quốc năm 1948, In-ñô-nê-xia năm 1949, Trung quốc năm 1984; Những nước
ðông Âu thuộc các nền kinh tế chuyển ñổi như Rumani năm 1990, Nga năm 1991, Ba Lan
năm 1992...
Hiện nay trên thế giới ñã có khoảng 180 nước áp dụng thuế TNCN. Ưu ñiểm của nó
là ñơn giản, dễ thực hiện, ñảm bảo thu kịp thời vào ngân sách Nhà nước. Nhưng có nhược
ñiểm là chưa ñảm bảo yêu cầu phân phối lại thu nhập quốc dân qua thuế sao cho có hiệu
quả, ñáp ứng ñược sự công bằng xã hội và nhất là ñối với những cá nhân có nhiều người
phụ thuộc.
Ở miền nam Việt Nam trước 1975, chính quyền Sài Gòn ñã áp dụng thuế TNCN
nhưng với tên gọi là thuế lợi tức lương bổng năm 1962 và sau ñó ñược cải cách vào
năm 1972.
Vậy thuế thu nhập cá nhân ra ñời và tồn tại vì bốn lý do sau ñây:
12
- Thứ nhất, thuế TNCN ra ñời xuất phát từ yêu cầu ñảm bảo sự công bằng trong
phân phối thu nhập. ðiều này ñặc biệt cần thiết trong ñiều kiện kinh tế thị trường có sự
phân hóa giàu nghèo là ñiều khó tránh khỏi. Trong hoàn cảnh ñó, thuế TNCN sẽ là
một biện pháp tốt ñể rút ngắn khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
- Thứ hai, do nhu cầu chi tiêu của nhà nước ngày càng tăng trong ñiều kiện chức
năng của nhà nước ngày càng mở rộng. Trong khi ñó, tiến trình tự do hóa thương mại
theo cam kết sau khi gia nhập WTO ñã làm cho nguồn thu từ thuế xuất nhập khẩu bị
sụt giảm ñáng kể. ðiều ñó ñặt ra nhu cầu tăng cường các nguồn thu nội ñịa ñể bù ñắp
thiếu hụt ngân sách. Thuế TNCN ñược coi là nguồn thu quan trọng trong cơ cấu thu
của ngân sách nhà nước.
- Thứ ba, thuế TNCN ñược sử dụng như một công cụ ñiều tiết vĩ mô, kích thích
tiết kiệm và ñầu tư theo hướng nâng cao năng lực hiệu quả xã hội. Một trong những lý
thuyết căn bản của J.M.Kenyes là lý thuyết về tính hữu dụng giảm dần của thu nhập
(mức thu nhập càng cao thì tính hữu dụng của nó càng thấp). Do vậy, ñể tăng phúc lợi
xã hội cần thiết phải ñiều tiết bớt thu nhập của những ñối tượng có thu nhập cao và
phân phối lại cho những ñối tượng có thu nhập thấp. Bên cạnh ñó, thông qua chính
sách miễn giảm, ưu ñãi thuế TNCN có thể tác ñộng trực tiếp ñến ñịnh hướng tiêu dùng
và ñầu tư theo hướng có lợi, thực hiện mục tiêu ñiều chỉnh kinh tế của nhà nước.
- Thứ tư, thuế TNCN lũy tiến còn có tác dụng bù lại sự lũy thoái của các loại thuế
tiêu dùng. Vì vậy, thuế TNCN ñược coi là sắc thuế có vai trò rất lớn trong việc ñảm
bảo tính công bằng của hệ thống thuế.
1.2.3. ðặc ñiểm thuế thu nhập cá nhân
Từ khái niệm Thuế TNCN cũng như lý do ra ñời và tồn tại của nó, có thể rút ra
những ñặc ñiểm cơ bản của thuế TNCN như sau:
- Thuế TNCN là thuế trực thu. Do vậy, người nộp thuế cũng là người chịu thuế.
- Thuế TNCN là một hình thức ñộng viên mang tính bắt buộc trên nguyên tắc
theo luật ñịnh. Cũng như các loại thuế khác, thuế TNCN là khoản ñóng góp bắt buộc
không hoàn trả trực tiếp cho người nộp. Nó vận ñộng một chiều, không phải là khoản
thù lao mà người nộp thuế phải trả cho Nhà nước do ñược hưởng các dịch vụ Nhà
nước cung cấp. ðồng thời, hầu hết các quốc gia ñều gắn chính sách thuế TNCN với
các chính sách xã hội.
13
- Thuế TNCN có diện thu thuế rất rộng. Tất cả các cá nhân có thu nhập bao gồm:
cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam lẫn cá
nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam. Chính vì
vậy, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách của thuế TNCN rất cao.
- Thuế TNCN là loại thuế có ñộ nhạy cảm cao vì nó liên quan trực tiếp ñến lợi
ích cụ thể của người nộp thuế. Do vậy, luật thuế TNCN phải xây dựng theo hướng phù
hợp với tâm lý, thái ñộ người nộp thuế và ñiều kiện thu nhập thực tế ở Việt Nam.
- Thuế TNCN thường mang tính chất lũy tiến cao vì nó ñược thiết lập theo
nguyên tắc khả năng trả thuế, thuế suất thường ñược thiết kế theo biểu lũy tiến từng
phần nhằm ñảm bảo tính công bằng giữa các ñối tượng nộp thuế.
- Thuế TNCN không bóp méo giá cả hàng hóa, dịch vụ. Thuế TNCN không cấu
thành trong giá bán (giá thanh toán) hàng hóa, dịch vụ nên nó không tạo ra sự sai lệch
giá cả của hàng hóa, dịch vụ.
- Xét về góc ñộ kinh tế, thuế TNCN có tính trung lập cao hơn so với các loại thuế
khác vì việc tăng hay giảm thuế TNCN hầu như không kéo theo những biến ñổi về cơ
cấu kinh tế.
1.2.4. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân
Trước bối cảnh ñẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế và những sự biến ñổi lớn của
ñiều kiện kinh tế - xã hội ở nước ta hiện nay, việc ban hành Luật thuế TNCN ở nước ta
là hết sức cần thiết và có vai trò quan trọng về nhiều mặt. Là một bộ phận của hệ thống
thuế nên thuế TNCN vừa mang vai trò chủ yếu của thuế nói chung, vừa có các vai trò
riêng mà các loại thuế khác không có ñược.
1.2.4.1 ðối với nền kinh tế - xã hội
- Tạo lập nguồn tài chính cho Ngân sách Nhà nước
Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, trong ñó thuế TNCN là một
trong những bộ phận quan trọng cấu thành thuế nói chung nên cũng ñóng góp một
phần quan trọng ñể tạo lập nguồn tài chính cho Nhà nước. Thuế TNCN ñược tính với
diện rộng, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách rất lớn. Bên cạnh ñó, thuế TNCN tác
ñộng trực tiếp vào thu nhập của dân cư mà người dân của bất kỳ quốc gia nào cũng
ñều mong muốn và cố gắng có thu nhập ngày càng cao ñể nâng cao ñời sống vật chất
tinh thần. Thuế TNCN luôn có sự gia tăng nhanh chóng cùng với sự tăng lên của thu
nhập bình quân ñầu người.
14
- Góp phần thực hiện công bằng xã hội
Thuế TNCN với việc thực hiện biểu thuế lũy tiến từng phần, ñã thực hiện ñược
việc ñiều tiết thu nhập, ñảm bảo công bằng trong xã hội.
- ðiều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm
Thuế TNCN ñiều tiết trực tiếp thu nhập của mỗi cá nhân nên có tác ñộng trực
tiếp ñến tiết kiệm, ñầu tư và tiêu dùng. Người dân sẽ lựa chọn mức chi tiêu nào, ở mức
thu nhập nào nên nghỉ ngơi hay cố gắng làm thêm ñể tăng thu nhập, ñầu tư vào lĩnh
vực nào (vì hiện nay thuế TNCN có thêm thu thuế với hoạt ñộng ñầu tư vốn, chuyển
nhượng vốn, chuyển nhượng bất ñộng sản…)
- Góp phần phát hiện thu nhập bất hợp pháp
Trong những năm gần ñây, những khoản thu nhập bất hợp pháp bằng cách lợi
dụng chức quyền, kẽ hở của pháp luật mà Nhà nước không kiểm soát ñược như tham
ô, tham nhũng, nhận hối lộ, buôn lậu, buôn bán hàng quốc cấm, trốn thuế, lừa ñảo
chiếm ñoạt tài sản Nhà nước và công dân… là vấn ñề nhức nhối của toàn xã hội.
Những hành vi này ảnh hưởng rất xấu ñến ñời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia.
Do ñó ðảng và Nhà nước ta ñã kết hợp hữu hiệu nhiều biện pháp ñể ngăn chăn các
hành vi này. Bên cạnh Luật phòng chống tham nhũng, lập ban thanh tra kiểm tra
thường xuyên, luân chuyển cán bộ và các biện pháp quản lý tài sản khác, thuế TNCN
cũng góp phần quản lý TNCN, kịp thời phát hiện những khoản thu nhập bất hợp pháp,
tiến tới minh bạch các nguồn thu nhập.
1.2.4.2. ðối với hệ thống thuế
- Góp phần khắc phục nhược ñiểm của một số loại thuế khác
Một số thuế gián thu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ ñặc biệt ñều có nhược
ñiểm là có tính luỹ thoái và ảnh hưởng ñến người nghèo nhiều hơn người giàu vì khi tiêu
thụ cùng một lượng hàng hoá mọi người không phân biệt giàu nghèo và ñều phải chịu thuế
như nhau. Nếu tính thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp luỹ tiến từng phần sẽ góp phần
khắc phục ñược nhược ñiểm này
- Góp phần hạn chế sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp thường tồn tại cả thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế TNCN.
Giữa hai loại thuế này luôn luôn tồn tại mối quan hệ gắn bó với nhau. Thuế TNCN còn góp
phần khắc phục sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp khi có sự thông ñồng giữa các
doanh nghiệp hay giữa doanh nghiệp với cá nhân. Trong trường hợp doanh nghiệp kê khai
15
cao hơn thực tế những chi phí phải trả cho các cá nhân ñể làm giảm thu nhập tính thuế của
doanh nghiệp hòng trốn thuế thu nhập doanh nghiệp thì các cá nhân nhận ñược những
khoản trả nói trên sẽ phải nộp thêm thuế thu nhập cá nhân ñối với phần thu nhập nhận ñược
kê khai tăng thêm ñó. Thu nhập của doanh nghiệp tăng thường kéo theo sự tăng lên của
thuế TNCN và thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế
Xây dựng và phát triển, hoàn thiện chính sách thuế TNCN là góp phần hoàn thiện hệ
thống chính sách thuế, ñáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập với kinh tế thế giới.
Việc ban hành Luật thuế TNCN là bước thể chế hoá ñường lối chính sách của ðảng về lĩnh
vực tài chính tiền tệ ñồng thời là bước ñi phù hợp lộ trình cải cách thuế theo mục tiêu chiến
lược Chính phủ ñã hoạch ñịnh.
Nhận thức ñúng vai trò vị trí hiện tại cũng như hướng phát triển hoàn chỉnh của chính
sách thuế TNCN, quán triệt ñầy ñủ nội dung yêu cầu của Luật thuế thu nhập cá nhân mới
ban hành ñể tuyên truyền, giáo dục pháp luật thuế, vận ñộng toàn dân hiểu biết, chấp hành
là nghĩa vụ và trách nhiệm của các tổ chức, cơ quan, ñơn vị và cán bộ, công chức, công dân
theo quy ñịnh của Luật Quản lý thuế, ban hành ngày 29/11/2006.
Tóm lại, Thuế TNCN ñóng vai trò rất quan trọng ñối với sự phát triển của mỗi quốc
gia, ngày càng trở thành nguồn thu quan trọng của Ngân sách Nhà nước. Dù không phải là
mục tiêu chủ yếu, song thực hiện phát triển chính sách thuế trực thu nói chung, thuế TNCN
nói riêng chính là việc tạo lập và phát triển nguồn thu vững chắc cho Ngân sách Nhà nước.
Cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế ngày càng cao, hội nhập và phát triển, thu nhập
quốc dân ñầu người ngày càng lớn thì khả năng huy ñộng nguồn thu cho ngân sách nhà
nước thông qua thuế thu nhập cá nhân sẽ ngày càng tăng và sẽ ngày một dồi dào. Tuy
nhiên, vì công tác quản lý thuế TNCN còn nhiều hạn chế nên những vai trò này vẫn chưa
thực sự ñược phát huy ở những nước chậm phát triển.
1.2.5 Nguyên tắc thiết lập thuế thu nhập cá nhân
Thuế TNCN ñược xây dựng dựa trên một số nguyên tắc cơ bản sau ñây:
1.2.5.1 ðánh thuế dựa trên nguyên tắc “cư trú”
Thuế thu nhập cá nhân có thể ñược thiết lập dựa trên nguyên tắc “cư trú” hoặc
“nguồn phát sinh thu nhập”.
Hệ thống ñánh thuế dựa vào nguyên tắc “cư trú” ñược sử dụng rộng rãi trên thế
giới. Theo tiêu thức “nơi cư trú”, một cá nhân ñược xác ñịnh là cư trú ở một nước phải