Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Các Khái Niệm Và Học Thuyết Tâm Lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.89 KB, 19 trang )

Bài 01

CÁC KHÁI NIỆM
và HỌC THUYẾT TÂM LÝ
1. Định nghĩa tâm lý học và tâm lý y học
2. Trình bày 7 học thuyết tâm lý chủ yếu
3. Trình bày đối tượng, nhiêm vụ, phương pháp
nghiên cứu của tâm lý học và tâm lý y học
4. Trình bày 9 phương pháp thường dùng trong
nghiên cứu tâm lý y học
CacKN&hocthuyetTL
11/23/15

PGS.TS.TranXuanMai


ĐINH NGHĨA
• Tâm lý học là khoa học nghiên cứu về
* ứng xử
* các quá trình tinh thần
* các qui luật nảy sinh, biểu hiện, phát triển và
cơ chế hình thành các quá trình đó
• Tâm lý y học là khoa học nghiên cứu những hoạt
động tâm lý của bệnh nhân và thầy thuốc
CacKN&hocthuyetTL
11/23/15

PGS.TS.TranXuanMai


CÁC HỌC THUYẾT TÂM LÝ


Học thuyết cấu trúc (Wundt)
Tâm hồn là tổ hợp của nhiều quá trình, tạo thành những
kinh nghiệm chủ quan, tồn tại trong vòng khép kín của ý
thức

Học thuyết chức năng (William James)
Các ứng xử thích nghi nhất có xu hướng được giữ gìn, trong
khi những ứng xử kém thích nghi sẽ mất đi
CacKN&hocthuyetTL
11/23/15

PGS.TS.TranXuanMai


Học thuyết hành vi ( J.B. Watson)

Quan tâm đến hành vi, nhằm mục đích thích nghi với
môi trường xung quanh
Công thức S – R (Stimulation – Response)
Có thể điều khiển hành vi:
biết S1 có thể biết trước sẽ có R1
có R2 có thể suy ra S2
CacKN&hocthuyetTL
11/23/15

PGS.TS.TranXuanMai


Học thuyết hành vi mới (Tolman-Hall-Skinner)


Giữa S và R có yếu tố trung gian
Cơ thể được củng cố để thực hiện một hành vi
phản xạ không điều kiện (Descartes)
phản xạ có điều kiện (Pavlov)
hành vi tạo tác (Skinner): dạy học chương trình hóa

CacKN&hocthuyetTL
11/23/15

PGS.TS.TranXuanMai


Tâm lý học cấu trúc, Tâm lý học hình thái (Gestald)
Hình ảnh tri giác luôn ổn định, không đổi (vd: hòn than đen)

Quy luật hình nền

Quy luật bổ xung

CacKN&hocthuyetTL
11/23/15

PGS.TS.TranXuanMai


Phân tâm học (S. Freud)
Cái TÂM có 3 ngôi:
Cái ẤY: nguồn dục vọng vô thức, thúc đẩy mọi tiến trình TL
Cái TÔI: ý thức, hình thành khi đụng chạm với thức tế,
những dục vọng bị ức chế

Cái SIÊU TÔI: những mệnh lệnh, cấm đoán của bố mẹ trở
thành lương tâm, lương tri và lý tưởng (vô thức)
của đứa bé
Cái TÂM hoạt động theo 2 ng tắc KHOÁI CẢM và THỰC TẾ
Thỏa mãn dục vọng  khoái cảm
Cái tôi dung hòa giữa yêu sách mâu thuẫn giữa cái ấy và cái
CacKN&hocthuyetTL
siêu tôi
11/23/15

PGS.TS.TranXuanMai


Tâm lý học Mac-xit (Lêônchiép, Rubinstêin, Luria)

(1) Tâm lý học là hoạt động
Động vật chỉ có cử động và thao tác tự nhiên. Thao
tác và vận động công cụ là hoạt động của con người.
Tâm lý có bản chất hoạt động, không có hoạt động thì
tâm lý không còn.
(2) Nguyên tắc gián tiếp
Nhớ cái gì đó qua cái khác, tư duy logic (suy từ tiền
đề đến kết luận), các ký hiệu tâm lý (tiếng nói, chữ viết,
con số, hình vẽ …) được sử dụng để tổ chức thế giới
tinh thần của conCacKN&hocthuyetTL
người
11/23/15

PGS.TS.TranXuanMai



(3) Nguyên tắc lịch sử và nguồn gốc xã hội
Nội dung tâm lý của con người là các hiện tượng xã hội
nhập tâm và chuyển hóa thành vốn liếng nhân cách (tri
thức, khoa học, kinh nghiệm, cách cư xử, kỹ năng, lao
động, ngôn ngữ, cách ăn ở, mặc, thẩm mỹ …)
(4) Tâm lý là chức năng của não (Xêtrênôp, Pavlov,
Anôkhin)
Mỗi hoạt động tâm lý không diễn ra theo một cung phản
xạ mà cả một hệ thống các cơ sở thần kinh được hình
thành (tham gia củaCacKN&hocthuyetTL
nhiều thùy não)
11/23/15

PGS.TS.TranXuanMai


3 khối thùy não (Luria):
* Khối năng lượng: đảm bảo trương lực não và sự tỉnh
táo
* Khối thông tin: nhận, giữ, sửa, truyền từ bên ngoài vào
* Khối điều khiển, điều chỉnh: chương trình hóa, điều
chỉnh và kiểm tra các cử động, hoạt động.
3 khối liên hệ chặt chẽ với nhau, cùng tham gia thực
hiện các hoạt động tâm lý.
Hoạt động thần kinh và hoạt động tâm lý quyện vào
nhau, nảy sinh, tồn tại, vận hành trong hoạt động chung của
con người.
CacKN&hocthuyetTL
11/23/15


PGS.TS.TranXuanMai


ĐỐI TƯỢNG & NHIỆM VỤ
của TÂM LÝ HỌC & TÂM LÝ Y HỌC
Tâm lý học
các sự kiện, hiện tượng TL
 các quy luật nảy sinh, biểu
hiện và phát triển các sự kiện
ấy
 Cơ chế hình thành các sự
kiện ấy


Đối
tượng

Tâm lý y học
Đặc điểm TL của bệnh nhân & ảnh
hưởng của chúng lên SK, bệnh tật
 Những quy luật hoạt động tâm lý của
bệnh nhân, căn nguyên TL của bệnh,
tác động của bệnh lên nhân cách
 tác động TL hỗ tương của BN với môi
trường tự nhiên và xã hội


cung cấp kiến thức cơ bản về  cung cấp KT cơ bản về TL y học
tâm lý học

 Nhận biết tâm lý bệnh nhân và có
 Xây dựng quan điểm DVBC về
cách giao tiếp phù hợp
hoat động tâm lý con người
 Giúp bệnh nhân vượt qua những khó
 Tự điều chỉnh hành vi sai lệch
khăn tâm lý
của mình
 Giao tiếp phù hợp với đồng nghiệp,
 Ý thức được mối quan hệ
cộng đồng
giữa hoạt động TL và hoạt
CacKN&hocthuyetTL
động cơ thể


Nhiệm
vụ

11/23/15

PGS.TS.TranXuanMai


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
trong TÂM LÝ Y HỌC
1. Quan sát tự nhiên
mô tả trạng thái tâm lý, đánh giá ý thức bệnh nhân, đặc
điểm tâm lý, vận động ngôn ngữ, tư duy, mức độ phát
triển trí tuệ, khí chất ….


2. Phương pháp tương quan
Xác định tương quan dương tính giữa trí tuệ và năng
suất học tập, tương quan âm tính giữa stress và sức
khỏe
CacKN&hocthuyetTL
11/23/15

PGS.TS.TranXuanMai


3. Phương pháp thực nghiệm
3.1. Trong phòng thí nghiệm:
. Tiến hành trong những điều kiện đã được chuẩn bị, bố
trí các dụng cụ ghi nhận, đo đạc
. Người được thí nghiệm hoàn toàn biết mọi hành vi của
mình được ghi chép chính xác
. Cho phép phát hiện những đặc điểm tâm lý và những
qui luật không thể phát hiện bằng cách nào khác
3.2. Trong tự nhiên:
. Rất gần với cuộc sống: các quá trình TL xảy ra giống
như khi đang sinh hoạt, lao động, học tập ….
. Người NC có những chi phối tích cực đến người được
NC để nắm các quá CacKN&hocthuyetTL
trình TL tương ứng với mục tiêu NC
11/23/15

PGS.TS.TranXuanMai



4. Phương pháp đàm thoại
Dùng các câu hỏi trực tiếp, câu hỏi vòng quanh, câu
hỏi gián tiếp, câu hỏi “chặn đầu”….
3 giai đoạn:
* giai đoạn làm quen, gây cảm tình
* giai đoạn thực hiên nội dung yêu cầu
* giai đoạn kết thúc: cảm ơn, hẹn gặp lại

CacKN&hocthuyetTL
11/23/15

PGS.TS.TranXuanMai


5. Phương pháp điều tra
Thu thập thông tin bằng bảng các câu hỏi mở, câu hỏi
đóng, xây dựng theo những nguyên tắc nhất định
Hỏi trực tiếp
Hỏi qua đường bưu điện
Xử lý số liệu bằng toán xác xuất thống kê

CacKN&hocthuyetTL
11/23/15

PGS.TS.TranXuanMai


6. Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động

Các sản phẩm: bài báo, nhật ký, tranh vẽ, các sáng tác

văn nghệ, sản phẩm lao động, nơi ăn, chốn ở …..
Phân tích cho phép phát hiện các đặc điểm về kỹ năng,
kỹ xảo, thủ thật và cách làm việc, những đặc điểm tâm lý,
mức độ thông minh, cách suy nghĩ, xúc cảm, sở thích, cá
tính, quan điểm, thái độ với lao động ……

CacKN&hocthuyetTL
11/23/15

PGS.TS.TranXuanMai


7. Test tâm lý
Trang bị đơn giản, có thể NC nhiều người, trong bất kỳ
điều kiện nào, tốn ít thời gian, xử lý số liệu nhanh, gọn ….
Các test thường dùng:
test trí tuệ IQ (Intelligent Quotient)
test nhân cách MMPI (Minisota Multiplastic Personal Inventory)
E.P.I. (Eysenk Personal Inventory)
TAT (Thematic Apperception Test)
Rorschach (Ink blot)
CacKN&hocthuyetTL
11/23/15

PGS.TS.TranXuanMai


8. Phương pháp nghiên cứu trường hợp (pp tiểu sử)
Thu thập và phân tích tiểu sử một người cụ thể qua thư
từ, nhật ký, tác phẩm văn học, nghệ thuật, tác phẩm khoa

học …)
Những nhân vật đã được NC: Napoleon, VI Lenin,
VanGoh, Picasso, Leonardo da Vinci, Marie Curie, Einstein …..
Mục tiêu: tìm ra những nét trội của những nhân cách đó
Rất có ích cho bệnh nhân (làm tâm bệnh án)

CacKN&hocthuyetTL
11/23/15

PGS.TS.TranXuanMai


9. Phương pháp nghiên cứu trên động vật
Nhiều nghiên cứu không thể thực hiện trên người nên
phải tiến hành trên động vật, ví dụ:
* nghiên cứu về sự hình thành mối quan hệ yêu
thương mẹ - con bằng phương pháp tách rời sớm người
mẹ.
* nghiên cứu về ảnh hưởng của những vùng não ảnh
hưởng đến ứng xử bằng phương pháp phá hủy các vùng
não đó
CacKN&hocthuyetTL
11/23/15

PGS.TS.TranXuanMai



×