Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Bài Giảng Nhân Cách Con Người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.91 KB, 30 trang )

Bài 08

NHÂN CÁCH

Nhancach
PGS.TS.TranXuanMai


• Trình bày khái niệm con người, cá nhân, cá tính,

nhân cách và đặc điểm nhân cách
• Trình bày 4 quan niệm về cấu trúc của nhân
cách
• Trình bày sự hình thành và phát triển nhân cách
• Trình bày các thuộc tính tâm lý xu hướng, năng lực,
khí chất và tính cách
• Trình bày 5 phương pháp khảo sát nhân cách
Nhancach
PGS.TS.TranXuanMai


KHÁI NIỆM CHUNG

Con người
• Khái niệm rộng, chỉ mọi cá thể
• yếu tố xã hội + yếu tố sinh vật
• Thực thể sinh vật ở bậc thang tiến hóa cao
nhất, phân biệt với con vật

Nhancach
PGS.TS.TranXuanMai




Cá nhân





Con người cụ thể
Mặt sinh học: yếu tố di truyền bẩm sinh
Mặt xã hội: quan hệ họ hàng, gia đình, bạn bè ….
Mặt tâm lý: năng lực, nhu cầu, tính cách ….

Cá tính
• hình thành trên cơ sở các tố chất di truyền, dưới

ảnh hưởng của giáo dục, hoàn cảnh và hoạt động
của cá nhân
Nhancach
PGS.TS.TranXuanMai


Nhân cách
(Xem xét con người như một thành viên xã hội, là chủ thể
của các mối quan hệ xã hội, của hoạt động có ý thức)

• Nhân cách là toàn bộ những đặc điểm, phẩm chất
tâm lý đã ổn định của cá nhân, qui định giá trị của cá
nhân đó
• Nhân cách là kiểu suy nghĩ, cảm giác và hành vi

đặc trưng cho cách sống và cách thích nghi riêng
của từng người
• Nhân cách là toàn bộ những phẩm chất tâm lý cá
nhân, hình thành và phát triển trong các quan hệ xã
Nhancach
hội
PGS.TS.TranXuanMai


Đặc điểm nhân cách
• Đó là những nét tâm lý điển hình, ổn định và
bền vững chứ không phải là những hiện tượng
nhất thời, ngẫu nhiên
• Những nét tâm lý này liên quan chặt chẽ với
nhau, thống nhất thành một hệ thống
• Nhân cách được hình thành, phát triển và biểu
hiện trong hoạt động và giao lưu xã hội
• Phẩm chất tâm lý giúp con người giữ vai trò chủ
thể tích cực trong các mối quan hệ xã hội, nó qui
định hành vi xã hội và giá trị xã hội của mỗi cá
nhân
Nhancach
PGS.TS.TranXuanMai


CẤU TRÚC TÂM LÝ CỦA NHÂN CÁCH
Quan niệm 1
4 thuộc tính tâm lý cá nhân điển hình:
• Xu hướng: yếu tố thúc đẩy bên trong khiến ý thức và
hành vi cá nhân nghiêng về một hướng nào đó

• Năng lực: có thể làm gì? với mức độ nào? với chất lượng
ra sao?
• Tính cách: nội dung tâm lý và đạo đức của cá nhân
• Tính khí: tốc độ, nhịp độ và cường độ cấu thành hành vi
và hoạt động của cá nhân
Nhancach
PGS.TS.TranXuanMai


Quan niệm 2
3 lĩnh vực cơ bản: nhận thức, rung cảm, ý chí

Quan niệm 3
Tầng nổi: ý thức, sự ý thức, ý thức nhóm
Tầng sâu: tiềm thức, vô thức

Quan niệm 4
2 mặt thống nhất đức (phẩm chất) và tài (năng lực)
dưới sự chỉ đạo của ý thức bản ngã (cái tôi)
Nhancach
PGS.TS.TranXuanMai


SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH

Khái quát
• Ý thức phát triển đến một mức độ nào đó thì nhân

cách mới bắt đầu hình thành và phát triển


• Sự hình thành và phát triển không diễn ra đều
đặn, tuần tự mà có nhiều biến động, có thời kỳ bình
thường, có thời kỳ đột biến, có thời kỳ rất phức tạp
• Các hiện tượng tâm lý trong đời sống hàng ngày
xuất hiện, được tổng hợp lại, dần dần ổn định và trở
thành đặc điểm nhân cách con người
Nhancach
PGS.TS.TranXuanMai


Các yếu tố ảnh hưởng
Yếu tố bẩm sinh: di truyền là tiền đề vật chất
Yếu tố xã hội
Giáo dục: vạch ra chiều hướng phát triển, uốn nắn
những phẩm chất tâm lý xấu, kế thừa kinh nghiệm lịch sử
xã hội, bù đáp những thiếu hụt do bệnh tật, di truyền
Hoạt động của con người: tích lũy kinh nghiệm, hoàn
thiện chức năng phản ánh tâm lý, hình thành kỹ năng, kỹ
xảo, thay đổi chủ thể cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn,
làm bộc lộ nhân cách (tài năng, đạo đức …), thực hiện các
vai trò, chức năng xã hội, khẳng định nhân cách.
Nhancach
PGS.TS.TranXuanMai


Yếu tố giao tiếp của con người
Trao đổi thông tin, kinh nghiệm, tình cảm thúc
đẩy sự phát triển nhân cách
Hình thành ý thức và tự ý thức
Tiếp xúc giúp hiểu tâm tư người khác làm tâm

hồn mở rộng và nhân hậu hơn.
Nhancach
PGS.TS.TranXuanMai


CÁC THUỘC TÍNH TÂM LÝ
Xu hướng
Ý muốn vươn tới, thúc đẩy con người hoạt động theo một
mục tiêu nhất định. Xu hướng biểu hiện ở nhiều mặt:

Nhu cầu
• phản ánh vào não bộ sự cần thiết mà người đó cảm thấy
đối với một vật thể nào đó. Nó kích thích con người hành
động, buộc con người vươn tới một đối tượng nhất định.
• Nhu cầu vật chất (ăn uống, nghỉ ngơi, thư giãn …)
Nhu cầu tinh thần (nhu cầu văn hóa, giao lưu, học vấn )

Nhancach
PGS.TS.TranXuanMai


Hứng thú
• Thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tượng,
vừa có ý nghĩa quan trọng, vừa có khả năng đem lại
cho cá nhân một sự hấp dẫn về mặt tình cảm.
• Đối tượng của hứng thú tạo nên một hấp dẫn
mạnh về tình cảm, thu hút cá nhân, giúp con người
tăng sức làm việc, dẫn đến hoạt động sáng tạo rất
cao, dễ dàng vượt qua những khó khăn.
Nhancach

PGS.TS.TranXuanMai


Lý tưởng
• Lý tưởng là mục đích cao cả, là mẫu mực mà con người
khao khát đạt được và cố gắng noi theo trong cuộc sống
và hoạt động của mình
• Có thể là hình tượng một con người cụ thể
Có thể là hình tượng khái quát thống nhất những phẩm
chất tốt đẹp của nhiều người khác
• Lý tưởng chỉ có vai trò quan trọng khi nó thúc đẩy hành
động và vươn tới những mẫu mực đã hình thành trong
đầu
Nhancach

PGS.TS.TranXuanMai


Thế giới quan và niềm tin
• Hệ thống những quan điểm của cá nhân về tự nhiên, xã
hội và bản thân.
• Những giá trị tinh thần hình thành ở mỗi người, xác định
phương châm hành động của người ấy, là kim chỉ nam của
mỗi người.
• Niềm tin là lòng tin tưởng sâu sắc, có cơ sở vào lý tưởng
hay sự việc mà con người đang theo đuổi
Nhancach
PGS.TS.TranXuanMai



Năng lực
Khái niệm
• Tổng thể các thuộc tính tâm lý tạo điều kiện thuận lợi
cho cá nhân hoạt động có kết quả trong một hoặc nhiều
lĩnh vực nhất định
• Năng lực do nhiều thuộc tính góp lại. Năng lực âm
nhạc của người nhạc sĩ bao gồm hứng thú âm nhạc,
năng lực thẩm âm, năng lực phát âm …
• Năng lực là một phạm trù tâm lý, bao gồm khái niệm
tư chất, năng khiếu, khả năng, biệt tài, thiên tài.
Nhancach
PGS.TS.TranXuanMai


Năng lực chung
• năng lực trí tuệ (trí thông minh, trí tuệ …)

Năng lực chuyên biệt
• Năng lực của từng ngành nghề (y khoa, dược khoa, kỹ
thuật, khoa học xã hội …)
• Năng khiếu: sự kết hợp độc đáo những năng lực đảm
bảo thực hiện tốt một công việc nào đó
• Tài năng: mức độ phát triển cao của năng khiếu

Tài năng chỉ là sự kiên nhẫn lâu dài (Lev. Tolstoi)
Nhancach
PGS.TS.TranXuanMai


Khí chất

# mối liên hệ mật thiết giữa sinh lý – giải phẫu – tâm lý
trong một cá nhân

Khí chất theo Hippocrate

(phối hợp những thuộc tính tâm lý thể hiện kiểu thần kinh của cá nhân)

Kiểu linh hoạt: người dễ dàng thiết lập các quan hệ
xã hội, có nhiều bạn bè nhưng tình cảm không sâu. Họ
thường nhanh nhẹn, xông xáo, cởi mở, tự tin, dễ dàng
thích nghi với môi trường sống.
Kiểu bình thản: người tình cảm khó nảy sinh nhưng
sâu sắc và gắn bó, thường sống hoài niệm. Tâm trạng họ
khá ổn định, thường là người say sưa, chăm chỉ, cần cù.
Nhancach
PGS.TS.TranXuanMai


Kiểu nóng nảy: người có quá trình tâm lý mạnh
nhưng thiếu cân bằng, dễ xúc động, dễ bị kích thích. Họ
thường dễ hào hứng nhưng cũng dễ suy sụp. Đó là những
người có khả năng kiềm chế kém, dễ bốc, dễ xẹp, dễ vui
nhưng cũng dễ nổi khùng.
Kiểu ưu tư: người đáp ứng khó khăn với các kích
thích mạnh, quá trình tâm lý diễn ra chậm chạp. Họ
thường dễ bị xúc phạm, hay ưu tư. Tình cảm nảy sinh
chậm nhưng sâu sắc. Họ thường suy nghĩ chín chắn, trí
tưởng tượng phong phú. Họ thường rụt rè, thiếu tự tin,
hay bi quan và khó thích nghi với môi trường sống.
Nhancach


PGS.TS.TranXuanMai


Khí chất theo Pavlov

(4 kiểu thần kinh chủ yếu, có cơ sở thực nghiệm trên động vật và người)

Kiểu mạnh, cân bằng, nhanh (tương ứng với kiểu linh
hoạt của Hippocrate) : Nhanh nhẹn, cởi mở, vui tính, dễ
thích hợp với môi trường, rất thích hợp cho các công tác
phong trào. Có nhước điểm là hay phân tán, tản mạn.
Kiểu mạnh, cân bằng, chậm (tương ứng với kiểu bình
thản của Hippocrate) : Bình tĩnh, kiên trì, tập trung, suy
nghĩ sáng suốt, có cân nhắc. Loại người này thường sâu sắc,
nhưng cách biểu lộ lại kín đáo, dễ gâ ấn tượng phớt lờ, lạnh
lùng, bảo thủ. Không thích hợp cho công tác phong trào;
nhưng nếu bố trí vào các công việc đòi hỏi sự kiên trì, tập
trung thì hoàn thành rất tốt
Nhancach
PGS.TS.TranXuanMai


Kiểu mạnh, không cân bằng (tương đương kiểu nóng
nảy của Hippocrate): Các quá trình hưng phấn mạnh hơn
ức chế. Ưu điểm là sinh khí dồi dào, sôi nổi, có năng lực
làm việc hăng say. Nhược điểm là hay nổi nóng, dễ làm liều
khi gặp vấp váp, khó khăn.
Kiểu yếu (tương đương kiểu ưu tư của Hippocrate):
Các quá trình ức chế mạnh hơn hưng phấn. Tính tình hiền

hòa, mềm mỏng, tình cảm ướt át, sâu lắng, hay lo xa,
phòng trước các khó khăn, trở ngại. Nhược điểm là hay
mơ màng, ủy mị, ngại khổ, nhiều khi bi quan, thất bại chủ
nghĩa. Phù hợp với người làm nghiên cứu lý thuyết, văn
học, nghệ thuật. Nhancach
PGS.TS.TranXuanMai


Nhân vật nổi tiếng









Kiểu khí chất

Puskin A.X, Xuvorop A.V., Pie đệ I
Ghecxen A.I.
Dukopxki B.X, Gogol N.V., Teplop B.M.
Crupop I.A.

Nóng nảy, sôi nổi

Pavlop I.P.
Tolstoi I.N., Got I.V.
Hecxen


Dè dặt, điều độ
Thần kinh nghệ sĩ
Linh hoạt

Nhancach
PGS.TS.TranXuanMai

Linh hoạt
Ưu tư
Thần kinh mạnh, cân
bằng, điềm tĩnh


Tính cách
• Tổng hợp những thuộc tính tâm lý phản ánh thái độ của
cá nhân đối với thế giới xung quanh và bản thân, biểu hiện
qua hành vi, cử chỉ, cách nói năng.
• Là động lực chủ yếu chi phối toàn bộ hoạt động của cá
nhân.
• Cái được khắc sâu trước hết là phương thức đối xử trở
thành thói quen đối với người khác và đối với các nghĩa vụ
của mình.
• Tính cách được hình thành và phát triển theo các điều
kiện sinh sống và giáo dục.
• Một người có tính cách tốt đẹp sẽ có khả năng đoàn kết,
lôi cuốn nhiều người bằng hành động gương mẫu của mình,
phát huy được vai trò tích cực của cá nhân đối với tập thể.
Nhancach
PGS.TS.TranXuanMai



CÁC PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT NHÂN CÁCH
Nguyên tắc
• các bước từ đễ đến khó
• thay đổi có ý định, có kế hoặch từ trước

Quan sát trực tiếp
Quan sát tự nhiên: cá nhân được quan sát qua một
hệ thống ghi trong môi trường của bản thân cá nhân
Quan sát có kiểm tra: tạo ra một hoàn cảnh trong PTN
để quan sát hành vi dưới rất nhiều điều kiện khác nhau.
Vd: dùng các thang đo lường sự lo lắng, sợ hãi, đau đớn
thể xác, tinh thần trầm uất, khả năng vận động …
Nhancach
PGS.TS.TranXuanMai


Khám tâm lý
• một số buổi, <1,5 giờ
• những buổi sau: lập lại và nghiệm pháp mới

Thực nghiệm, trắc nghiệm
Thực nghiệm tâm lý: tái tạo lại một hiện tượng tâm lý
nhằm nghiên cứu một số khía cạnh khi thay đổi hoàn cảnh
thực nghiệm
Trắc nghiệm tâm lý: công cụ đã chuẩn hóa, dùng để đo
lường một số khía cạnh của hiện tượng tâm lý hoặc của
nhân cách
Nhancach

PGS.TS.TranXuanMai


×