Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Tâm Lý Học I – Ngôn Ngữ Và Nhận Thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 24 trang )

CHƯƠNG VII
NGÔN NGỮ VÀ NHẬN THỨC


I
1

NGÔN NGỮ VÀ CHỨC NĂNG
CỦA NGÔN NGỮ
Khái niệm ngôn ngữ

NGỮ
ÂM

TỪ
VỰNG

NGÔN
NGỮ

NGỮ
PHÁP
Chương VII. Ngôn ngữ và nhận thức

Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-


VÀI NÉT VỀ NGÔN NGỮ
Ngôn ngữ là một hiện tượng xã hội- lịch sử
“Ngôn ngữ là ý thức thực tại, thực tiễn, ngôn
ngữ cũng tồn tại cho cả những người khác nữa,


như vậy là cũng tồn tại lần đầu tiên cho bản thân
tôi nữa; và, cũng như ý thức, ngôn ngữ chỉ sinh ra
là do nhu cầu, do cần thiết phải giao dịch với
người khác”
(Hệ tư tưởng Đức, Mác và Ăng-ghen)

Chương VII. Ngôn ngữ và nhận thức

Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-


VÀI NÉT VỀ NGÔN NGỮ (tiếp)
• Ngôn ngữ phục vụ xã hội với tư cách
là phương tiện giao tiếp.
• Ngôn ngữ thể hiện ý thức xã hội.
• Sự tồn tại và phát triển của ngôn ngữ
gắn liền với sự tồn tại và phát triển của
xã hội.

Chương VII. Ngôn ngữ và nhận thức

Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-


VÀI NÉT VỀ NGÔN NGỮ (tiếp)

Tóm lại: Ngôn ngữ là một hệ thống ký hiệu đặc
biệt, dùng làm phương tiện giao tiếp và công cụ
của tư duy.


• Ký hiệu là bất kì cái gì của hiện thực được
dùng để thực hiện hoạt động của con người.
• Ký hiệu từ ngữ là một hiện tượng tồn tại
khách quan trong đời sống tinh thần của con
người.
• Ký hiệu từ ngữ là một hệ thống.
Chương VII. Ngôn ngữ và nhận thức

Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-


2

CHỨC NĂNG CỦA NGÔN NGỮ

CHỈ NGHĨA

KHÁI QUÁT

Chương VII. Ngôn ngữ và nhận thức

THÔNG BÁO

Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-


CHỨC NĂNG CHỈ NGHĨA

Hãy đợi đấy !?!


• Ngôn ngữ được dùng
để chỉ chính sự vật, hiện
Meo…meo
tượng, tức là làm vật
thay thế cho chúng.
• Nó làm phương tiện tồn
tại, truyền đạt và nắm
vững kinh nghiệm xã
hội- lịch sử loài người.
• Ngôn ngữ của con
người khác hẳn tiếng
kêu của con vật

Chương VII. Ngôn ngữ và nhận thức

Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-


CHỨC NĂNG THÔNG BÁO

• Truyền đạt và tiếp
nhận thông tin, biểu
cảm.
 Điều chỉnh hành
động của con người.

Hôm nay có bài
kiểm tra đấy, cậu ôn
tập kĩ chưa?


Chương VII. Ngôn ngữ và nhận thức

Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-


CHỨC NĂNG KHÁI QUÁT

• Chỉ một lớp,
một loại các sự
vật, hiện tượng
có chung thuộc
tính, bản chất.
⇒ Nó là một
phương tiện đắc
lực của hoạt
động trí tuệ.
Chương VII. Ngôn ngữ và nhận thức

Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-


II

CÁC LOẠI NGÔN NGỮ

NGÔN NGỮ
Ngôn ngữ
bên ngoài
Ngôn ngữ
nói


Ngôn ngữ
đối thoại

Ngôn ngữ
bên trong

Ngôn ngữ
viết
Ngôn ngữ
độc thoại

Chương VII. Ngôn ngữ và nhận thức

Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-


1

Ngôn ngữ bên ngoài

• Là thứ ngôn ngữ hướng vào người khác, được dùng để
truyền đạt và tiếp thu tư tưởng, ý nghĩ. Gồm 2 loại:
Ngôn ngữ đối thoại: ngôn
ngữ diễn ra giữa 2 hay một
Ngôn ngữ nói: ngôn ngữ
số người khác nhau.
hướng vào người khác, được
biểu hiện bằng âm thanh và
Ngôn ngữ độc thoại: ngôn

được tiếp thu bằng cơ quan
ngữ mà trong đó 1 người
phân tích thính giác.
nói và nhưng người khác
nghe.

Chương VII. Ngôn ngữ và nhận thức

Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-


1

Ngôn ngữ bên ngoài (tiếp)

Ngôn ngữ viết: ngôn ngữ
hướng vào người khác, được
biểu hiện bằng các ký hiệu chữ
viết và được tiếp thu bằng cơ
quan phân tích thị giác.

Chương VII. Ngôn ngữ và nhận thức

Ngôn ngữ đối thoại (gián
tiếp): thư từ, điện tín…
Ngôn ngữ độc thoại: sách,
báo, tạp chí…

Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-



2

Ngôn ngữ bên trong

• Là ngôn ngữ cho mình, hướng vào chính mình giúp

con người suy nghĩ được, tự điều chỉnh, tự giáo dục.
• Đặc điểm:
• Không phát ra âm thanh
• Bao giờ cũng được rút gọn, cô đọng
• Tồn tại dưới dạng cảm giác vận động
• Gồm 2 mức độ:
• Ngôn ngữ nói bên trong
• Ngôn ngữ bên trong thực sự

Chương VII. Ngôn ngữ và nhận thức

Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-


III

LỜI NÓI

1

Khái niệm lời nói

• Hoạt động lời nói là một quá trình con người sử


dụng ngôn ngữ để truyền đạt và tiếp nhận kinh
nghiệm xã hội lịch sử, hay để thiết lập sự giao tiếp
hoặc để lập kế hoạch hành động.
• Hoạt động lời nói mang tính chất cá nhân.

Chương VII. Ngôn ngữ và nhận thức

Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-


2

Cơ chế lời nói

2.1. Khái niệm về cơ chế lời nói
• Là những bộ máy ngôn
ngữ đảm bảo cho các quá
trình hoạt động lời nói
thực hiện nhanh chóng
các chức năng của mình.
• Là phương tiện tổ chức
các hoạt động nhận thức
và giao tiếp.
• Tồn tại trong não người.

Chương VII. Ngôn ngữ và nhận thức

Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-



2.2. Cơ chế sản sinh lời nói
• Được hình thành và phát triển trong quá trình nói
và viết của cá nhân (Gắn chặt với quá trình sản
sinh lời nói).
• Có 10 cơ chế cơ bản sau:
Chương VII. Ngôn ngữ và nhận thức

Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-


Lập
chương
trình
lời nói

Dự đoán
ngữ pháp
của
Phát ngôn

Ngữ pháp
hoá
chương
trình
hoạt động
lời nói

Cố định
lại

ngữ
pháp

Cơ chế sản
sinh lời nói

Tìm
Khai trển
từ theo
các yếu tố
dấu hiệu
ngữ âm
trong
ngữ nghĩa
cấu trúc
đặc điểm
ngữ
Chương
VII.pháp
Ngôn ngữ và nhận thức
của chủ thể

Chuyển lên
chương
trình
vận động
bằng
âm thanh

Lựa chọn

lại
cấu trúc
ngữ pháp

Lập
chương trình
Hiện thực
vận động
hoá
cho các
âm thanh
thành phần
( phát âm
của
Nguyễn
phát
ngônXuân Long- ĐHNNlên)


2.3. Cơ chế tiếp nhận lời nói

• Được hình thành và phát
triển trong quá trình nghe
và đọc lời nói.
• Có 6 cơ chế cơ bản sau:
Chương VII. Ngôn ngữ và nhận thức

Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-



Nhận biết
và phân biệt
những phức
hợp âm thanh
thành những
âm riêng biệt

Cố định lại
các dấu
hiệu
âm thanh
đã tới

Tổng hợp
các âm
riêng biệt
thành các
đơn vị
lời nói

Cơ chế tiếp
nhận lời nói
Đưa từ vào
Phân biệt
Tổng hợp
hệ thống
các cấp
báo theo
độ
thành từ

quy tắc
lượng tử
riêng lẻ
ngữ pháp,
của
âmĐHNNđiệu
Chương VII. Ngôn ngữ và nhận thức từ vựng..Nguyễn Xuân Long-


IV

VAI TRÒ CỦA NGÔN NGỮ ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC

1. Vai trò của ngôn ngữ trong nhận thức cảm tính
1.1. Đối với cảm giác
Làm cho
CẢM GIÁC

NGÔN NGỮ
Rõ ràng
Đậm nét hơn

Chương VII. Ngôn ngữ và nhận thức

Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-


1.2. Đối với tri giác
Làm cho

NGÔN NGỮ

Diễn ra
dễ dàng,
nhanh
chóng hơn

Chương VII. Ngôn ngữ và nhận thức

TRI GIÁC

Trở nên
Khách quan,
đầy đủ, rõ
ràng hơn

Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-


2. Vai trò của ngôn ngữ trong
nhận thức lí tính
2.1. Đối với tư duy
• Tư duy dùng ngôn ngữ làm
phương tiện, công cụ.
• Không có ngôn ngữ, tư duy
của con người không có tính
trừu tượng, khái quát.

Chương VII. Ngôn ngữ và nhận thức


Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-


2.2. Đối với tưởng tượng

Ngôn ngữ là phương tiện để hình thành,
biểu đạt và duy trì các hình ảnh mới của
tưởng tượng.

Chương VII. Ngôn ngữ và nhận thức

Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-


3. Đối với trí nhớ
Làm cho
NGÔN NGỮ
Dễ dàng hơn

Chương VII. Ngôn ngữ và nhận thức

VIỆC
GHI NHỚ

Nguyễn Xuân Long- ĐHNN-



×