ĐẠI CƯƠNG
TÂM LÝ HỌC Y HỌC
Ths. Phạm Thị Xuân Cúc
I. CÁC QUAN NIỆM VỀ TLH Y HỌC
1. THỜI NGUYÊN THỦY:
Khuynh hướng giải thích 1 cách thần bí các
HT tâm lý & bệnh tâm thần
1 số q.niệm mang tính khoa học:
Alkmeon: mối q.hệ giữa HT tlý & não
Hyppocrates: yếu tố thể dịch trong mối
q.hệ giữa tlý & cơ thể
2. THỜI TRUNG CỔ:
Mercurial: trầm cảm có thể do nguyên nhân thực
thể hoặc do tổn thất tình cảm
Platon: p.loại bệnh tâm thần theo bệnh sinh & tính
đến vai trò các ytố DT, nội sinh, ngoại sinh
XVII: khái niệm phản xạ, phát triển khuynh hướng
duy vật trong triết học GOBX
Van Gehmont: vai trò của stress trong phát sinh &
phát triển bệnh tâm thần
3. TÂM LÝ Y HỌC TK XIX – XX:
1818 Bs Reie: “Cuồng tưởng & PP tâm lý
trong điều trị sang chấn tâm lý”
Đấu tranh gay gắt giữa các trường phái
duy tâm (Heinroth, Ideler) & duy vật
(Jacobi, Gnisinger)
Lotze: “Tâm lý học y học”, Tuhe: “Y học
tâm lý”
XX: Janet “Tâm lý học y học” tổng kết
kinh nghiệm LS tâm lý liệu pháp.
Học thuyết phân tâm học của Freud;
học thuyết y học tâm thàn-thực thể của
Alexander; học thuyết thể tạng-sinh vật
trong tâm thần học & tlý học của
Kretschmer…
4. SỰ HÌNH THÀNH TLH Y HỌC DUY VẬT:
Quan điểm về sự thống nhất giữa tlý & thực thể
chính là quan điểm/học thuyết TK chủ đạo trong
khoa học
I.M.Xetrenov: vận dụng ng.lý phản xạ vào xem
xét HĐ của não người học thuyết phản xạ
trong HĐ tâm lý
I.P.Pavlov: PP phản xạ có ĐK quy luật cơ bản
& cơ chế HĐ của não vai trò của HT tín hiệu
thứ nhất & HT tín hiệu thứ 2.
Phát hiện những vùng CN ở vỏ não: trung khu
VĐ ngôn ngữ (Broca), trung khu CG ngôn ngữ
(Wernike); vệc ra đời học thuyết mất thực
dụng, mất nhận thức & quan điểm sinh học LS
CM mối quan hệ mật thiết giữa tlý & não.
Công trình n.cứu về cấu trúc chất xám, về CN
của não đã CM não là cơ sở của tâm lý
Học thuyết TK cấp cao, học thuyết vỏ não-nội
tạng, khám phá về hệ TKTV, sys. CN dưới vỏ,
v.trò thể lưới… sự tiếp cận giữa TLH với
KHTN.
5. MỘT SỐ QUAN NIỆM PHƯƠNG TÂY VỀ
TÂM LÝ Y HỌC:
Mỹ: con người tượng trưng cho sự thống
nhất giữa cơ thể & tâm hồn, song có
người quá nhấn mạnh vai trò của ytố tlý.
S.Freud: quan điểm duy tâm chủ quan
chia nhân cách con người làm 3 lớp: vô thức, ý
thức & trung gian
Lớp vô thức: nơi hội tụ bản năng nhiệm vụ
điều chỉnh toàn bộ ĐS tâm lý.
Lớp trung gian: n.vụ kiểm duyệt.
Lớp ý thức: ngăn cản ko cho thực hiện những
bản năng tlý bị dồn nén….& những năng lượng
tlý của bản năng bị dồn nén này có thể chuyển
thành bệnh tật, chiến tranh…
Freud đề xuất PP điều trị bằng phân tích tlý.
Khi vô thức đấu tranh với ý thức & lọt qua
tầng kiểm duyệt nó biểu hiện dưới dạng: viết
nhầm, nói sai hoặc phản ánh trong giấc mơ…
do đó cần điều trị bệnh bằng cách giải thích
giấc mơ, ngôn ngữ, giải thích liên tưởng tự
do, thôi miên…
II. ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ CỦA TÂM LÝ Y HỌC:
N.vụ chủ yếu của TLH y học là ccấp tri thức TLH
đại cương vận dụng vào y học ttế ko phải ai
cũng làm được
ND của TLH y học là phân tích về mặt tlý bản chất
các bệnh TK đào tạo BS tâm thần kinh.
TLH y học là bệnh học tâm thần đại cương NC
các bệnh tâm thần bộ phận hẹp của Tâm thần
học
Đối tượng của TLH y học là NC đặc điểm
tlý BN & ảnh hưởng của nó lên SK, btật; là
sự đảm bảo 1HT tối ưu các ảnh hơởng tlý
có mục đích.
Tâm lý y học bao gồm cả tâm lý học đại
cương, tâm lý bệnh học & bệnh học tâm
thần…
o
Trước tiên, những nét cơ bản của TLH đại
cương làm cơ sở cho tâm lý y học
o
Phần chủ yếu nhất của tlý y học là tâm lý học
người bệnh
o
Quan hệ chặt chẽ với tlý học người bệnh là
TLH thầy thuốc, nhân viên y tế
Tóm lại: TLH y học là khoa học NC tlý BN, tlý
NVYT trong HĐ phòng & chữa bệnh, góp
phần nâng cao SK thể chất & tlý cho con
người
1.Nvụ nghiên cứu về tlý người bệnh:
Những biểu hiện tlý của bệnh
Vai trò tlý trong phát sinh & phát triển bệnh
Ảnh hưởng của bệnh đ/v tlý con người
Sự khác nhau giữa tlý bình thường & tlý bệnh
Tác động ytố TN, XH lên tlý người bệnh
Vai trò tlý trong điều trị bệnh
Vai trò tlý trong phòng bệnh & củng cố SK
2. Nvụ nghiên cứu về tlý người CBYT:
Những phẩm chất về nhân cách người
NVYT
Y đức & những phẩm chất về đạo đức
của CBYT
HĐ giao tiếp của người NVYT
Những vấn đề TLH trong giám định lao
động, quân sự, pháp y…
III.PHẠM VI N.CỨU TÂM LÝ Y HỌC:
1.Phạm vi NC của TLH y học đại cương:
Những quy luật chung của tlý người bệnh
Tâm lý thầy thuốc & NVYT
Nghệ thuật tiếp xúc với người bệnh & NVYT
Đạo đức y học
Vệ sinh tâm thần
2. Phạm vi NC của TLH y học chuyên biệt:
Tâm lý BN nội khoa
Tâm lý BN ngoại khoa
Tâm lý BN nhi khoa
Tâm lý BN thần kinh, tâm thần
Tâm lý BN ung thư
Tâm lý BN da liễu
IV. PP NGHIÊN CỨU TLH Y HỌC:
1.
PP quan sát tự nhiên
2.
PP tương quan
3.
PP thực nghiệm
4.
PP đàm thọai
5.
PP điều tra
6.
PP n.cứu các sản phẩm hoạt động
7.
Các test tâm lý
8.
PP n.cứu từng trường hợp
9.
PP n.cứu trên súc vật
PP QUAN SÁT TỰ NHIÊN:
Quan sát, theo dõi các hành vi của đối tượng
trong ĐK sống tự nhiên THÔNG TIN MÔ TẢ
Nhà n.cứu cần xđ:
Mục đích quan sát
Hành vi nào cần QS?
đặc điểm tâm lý?
Nhân cách?
PP TƯƠNG QUAN:
Xác định 1 kiểu ứng xử, 1 nét tính cách có quan
hệ hoặc tương quan dương tính hay tương
quan âm tính
VD: Trí tuệ – năng suất học tập
Stress - SK
Có thể gợi ý các hướng đi nhưng ko phát hiện
được ý nghĩa của mối quan hệ, có thể hướng ta
đến NC thực nghiệm hữu hiệu
PP THỰC NGHIỆM:
a. Thực nghiệm trong phòng thí nghiệm:
NC trong những ĐK đặc biệt
Đối tượng biết đang th.gia thực nghiệm
Mọi h.vi được q.sát, đo đạc, ghi chép lại
Giúp phát hiện những đạc điểm tlý & q.luật
mà các PP khác ko phát hiện.
b. Thực nghiệm trong ĐK tự nhiên:
MT thực nghiệm # mtr sống sinh hoạt tự
nhiên
Có thể lập lại nhiều lần & gây các thay đổi
có t/c q.luật phát triển các HT cần n.cứu
tốt hơn
Ưu điểm lớn, n.cứu gắn liền với CS, các qtr
tâm lý xra t.tự trong sinh hoạt, LĐ, HT…
PP ĐÀM THOẠI:
Đặt câu hỏi trực tiếp hoặc gián tiếp trao đổi
thu thập ttin cần cho v.đề n.cứu
Muốn KQ tốt cần:
Xđ rõ mục đích, yêu cầu của v.đề
Tìm hiểu ttin & 1 số đđiểm/ đối tượng
Có kế hoạch, linh hoạt dẫn đối tượng
theo hướng của v.đề
PP ĐIỀU TRA:
Dùng bảng câu hỏi thiết kế theo những
nguyên tắc nhất định, để thu thập ttin
Đối tượng trã lời bằng lời nói hoặc viết
Hình thức thu thập ttin nhanh nhất & rẻ
nhất
Số liệu sẽ được xử lý bằng toán xác
suất thống kê