Tải bản đầy đủ (.docx) (125 trang)

Thiết kế thi công hồ chứa nước suối chay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 125 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1 :GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Vị trí công trình
1.2. Nhiệm vụ của công trình
1.3. Quy mô, kết cấu các hạng mục công trình
1.3.1. Cấp bậc công trình
1.3.2. Thành phần công trình
1.3.3. Các thông số cơ bản của công trình
1.3.3.1. Hồ chứa
1.3.3.2. Đập đất
1.3.3.3. Tràn xả lũ
1.3.3.4. Cống lấy nước
1.3.4. Đặc điểm kết cấu công trình
1.3.4.1. Đập đất
1.3.4.2. Cống lấy nước
1.3.4.3. Tràn xả lũ
1.3.5. Khối lượng xây lắp chủ yếu
1.4. Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng công trình

1.4.1. Điều kiện địa hình8
1.4.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn, đặc trưng dòng chảy
1.4.2.1. Điều kiện khí hậu
1.4.2.2. Điều kiện thủy văn
1.4.2.3. Đặc trưng dòng chảy
1.4.3. Điều kiện địa chất, địa chất thủy văn15


1.4.3.1. Địa chất công trình15
1.4.3.2. Địa chất thủy văn15
1.4.4. Điều kiện dân sinh, kinh tế khu vực16
1.5. Điều kiện giao thông16
1.5.1. Đường thi công ngoại tuyến kết hợp quản lý16
1.5.2. Đường thi công nội tuyến16
1.6. Nguồn cung cấp vật liệu, điện, nước:16
SV

Trang 1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1.6.1. Vật liệu16
1.6.1.1. Vật liệu đắp đập16
1.6.1.2. Các vật liệu khắc phục cho công trình18
1.6.2. Điện18
1.6.3. Nước18
1.7. Điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị, nhân lực:18
1.7.1. Vật tư18
1.7.2. Xe máy18
1.7.3. Nhân lực19
1.8. Thời gian thi công được phê duyệt19
1.9. Những khó khăn và thuận lợi trong quá trình thi công19
1.9.1. Khó khăn19
1.9.2. Thuận lợi19

CHƯƠNG 2 : CÔNG TÁC DẪN DÒNG THI CÔNG
2.1. Dẫn dòng
2.2. Đề xuất phương án dẫn dòng

2.2.1. Phương án 1.
2.2.2. Phương án 2.
2.3. So sánh chọn phương án23

2.3.1. Phương án 1.23
2.3.2. Phương án 2.24
2.3.3. Kết luận.24
2.4. Xác định lưu lượng thiết kế dẫn dòng24

2.4.1. Chọn tần suất dẫn dòng thi công24
2.4.2. Chọn thời đoạn thiết kế dẫn dòng24
2.4.3. Chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng25
2.5. Tính toán thủy lực dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp25

2.5.1. Mục đích của việc dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp25
2.5.2. Mức độ thu hẹp của lòng suối
2.5.3. Nội dung tính toán
2.5.3.1. Xây dựng quan hệ
2.5.3.2. Tính lưu tốc bình quân tại mặt cắt co hẹp

SV

Trang 2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

2.5.3.3. Xác định độ chênh cao cột nước
2.5.3.4. Xác định cao trình mức nước thượng lưu
2.6. Tính toán thủy lực dẫn dòng qua cống ngầm

2.6.1. Tài liệu cơ bản
2.6.2. Mục đích tính toán
2.6.3. Các bước kiểm tra
2.6.4. Ứng dụng kết quả tính toán
2.7. Tính toán điều tiết37

2.7.1. Tính toán điều tiết thường xuyên37
2.7.2. Tính toán điều tiết lũ
2.7.2.1. Mục đích
2.7.2.2. Nội dung tính toán
2.8. Thiết kế kích thước công trình dẫn dòng

2.8.1. Đê quai
2.8.1.1. Đê quai hạ lưu
2.8.1.2. Đê quai thượng lưu
2.8.1.3. Tính khối lượng đê quai
2.8.2. Thiết kế sơ bộ mặt cắt kênh giữa hai suối
2.8.3. Ngăn dòng
2.8.3.1. Chọn lưu lượng thiết kế ngăn dòng
2.8.3.2. Chọn vị trí và độ rộng ngăn dòng
2.8.3.3. Phương án ngăn dòng và tổ chức ngăn dòng
2.8.3.4. Tính toán thủy lực ngăn dòng cho phương pháp lấp đứng

CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG ĐẬP ĐẦM NÉN
3.1. Công tác hố móng
3.1.1. Thiết kế tiêu nước hố móng
3.1.1.1. Đề xuất và lựa chọn phương án
3.1.1.2. Xác định lượng nước cần tiêu
3.1.1.3. Lựa chọn thiết bị và bố trí hệ thống tiêu nước hố móng
3.1.2. Thiết kế tổ chức đào móng
3.1.2.1. Tính khối lượng và cường độ đào móng
3.1.2.2. Chọn phương án đào móng
SV

Trang 3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

3.1.2.3. Tính toán xe máy theo phương án chọn
3.2. Thiết kế tổ chức đắp đập
3.2.1.Phân chia các giai đoạn đắp đập
3.2.2. Tính khối lượng đắp đập cho từng giai đoạn
3.2.3.Cường độ đào đất của từng giai đoạn
3.2.4.Quy hoạch sử dụng bãi vật liệu
3.2.4.1. Khối lượng bãi vật liệu chủ yếu
3.2.4.2. Khối lượng bãi vật liệu dự trữ
3.2.4.3. Kế hoạch sử dụng bãi vật liệu cho từng giai đoạn
3.2.5. Chọn máy và thiết bị đắp đập cho từng giai đoạn
3.2.5.1. Tính số lượng máy đào và ô tô

3.2.5.2. Tính số lượng máy san đầm
3.2.6. Tổ chức thi công trên mặt đập
3.2.6.1. Công tác dọn nền đập
3.2.6.2. Công tác trên mặt đập
3.2.6.3. Khống chế độ ẩm của đất
3.2.6.4. Khống chế và kiểm tra chất lượng
3.2.6.5. Đầm đất
3.2.6.6. Công tác bạt mái và làm bảo vệ mái
CHƯƠNG 4 : TIẾN ĐỘ THI CÔNG
4.1. Nội dung và trình tự lập tiến độ thi công công trình đơn vị
4.2. Phương pháp lập tiến độ
4.2.1. Tài liệu cơ bản
4.2.2. Phương pháp lập tiến độ thi công
4.2.3. Các bước lập
4.2.4. Kê khai hạng mục và thống kê khối lượng
4.3. Kiểm tra tính hợp lý của biểu đồ nhân lực
CHƯƠNG 5 : BỐ TRÍ MẶT BẰNG
5.1. Những vấn đề chung
5.1.1. Nguyên tắc bố trí mặt bằng công trường
5.1.2. Trình tự thiết kế
5.1.3. Chọn phương án bố trí mặt bằng
SV

Trang 4


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


5.2. Công tác kho bãi
5.2.1. Xác định lượng vật liệu dự trữ trong kho
5.2.2. Xác định diện tích kho
5.3. Tổ chức cung cấp điện-nước trên công trường
5.3.1. Tổ chức cung cấp nước
5.3.1.1. Xác định lượng nước cần dùng
5.3.1.2. Chọn nguồn nước
5.3.2. Tổ chức cung cấp điện
5.3.2.1. Xác định lượng điện dung cần thiết
5.3.2.2. Thiết kế hệ thống cung cấp điện và chọn nguồn điện
5.4. Bố trí quy hoạch nhà tạm thời trên công trình

5.4.1. Xác định số người trong khu nhà ở
5.4.2. Xác định diện tích nhà ở và diện tích chiếm chổ của khu vực xây nhà
5.4.3. Sắp xếp bố trí nhà ở và kho bãi
5.5. Đường giao thông:
5.5.1. Đường thi công ngoài công trường
5.5.2. Đường thi công trong công trường
5.5. Công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường
CHƯƠNG 6 : DỰ TOÁN
6.1. Mục đích
6.2. Ý nghĩa
6.3. Cơ sở của lập dự toán
6.3.1. Chi phí trực tiếp ( T )
6.3.2. Chi phí chung (C )
6.3.3. Thu nhập chịu thuế tính trước ( TL )
------------------

Chương 1


GIỚI THIỆU CHUNG
SV

Trang 5


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP



1.1. VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH
Hồ chứa nước Suối Chay nằm ở vị trí hợp lưu của ba nhánh suối thuộc xã Cát Trinh,
Huyện Phù Cát, Tỉnh Bình Định. Khu vực đầu mối công trình nằm cách thị trấn Phù Cát 6
km về phía Đông Bắc.
Vị trí lưu vực :
Vĩ độ Bắc : 150 52’ đến 150 56’.
Kinh độ Đông: 930 00’ đến 97000’.
Khu vực hưởng lợi ở phía nam khu vực.
1.2. NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH
Công trình hồ chứa nước Suối Chay có nhiệm vụ:
Trữ nước tưới cho 400 ha đất canh tác thuộc xã Cát Trinh và xã Cát Tân huyện Phù
Cát. Trong đó:
Lúa đông xuân:

180 ha.


Màu đông xuân:

140 ha.

Cây công nghiệp:

80 ha.

Nuôi cá nước ngọt và cải tạo một phần khí hậu vùng dự án.
1.3. QUY MÔ, KẾT CẤU CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
1.3.1. Cấp bậc công trình
Công trình hồ chứa nước Suối Chay với yêu cầu cung cấp nước tưới cho khoảng
400 ha đất canh tác, theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam 285-2002 (Tra bảng 2-1 trang 4) ta
có cấp của công trình là cấp IV.
Từ tài liệu thủy văn, ta có lượng nước đến khoảng 9.020*10 6 m3. Để trữ hết lượng
nước này thì cần xây dựng một đập có chiều cao khoảng 13,50 m. Theo tài liệu địa chất, địa
hình thì đập lại được xây dựng trên nền đất. Từ chiều cao, loại đập và dạng nền theo
TCXDVN: 285 - 2002 (Tra bảng 2-1 trang 5) ta được công trình cấp IV.
Vậy ta chọn cấp công trình là cấp IV.
1.3.2. Thành phần công trình
Thành phần công trình Hồ chứa nước Suối Chay gồm khu đầu mối, hệ thống kênh và
các công trình trên kênh.
Khu đầu mối gồm:
Đập đất.
Cống lấy nước.
SV

Trang 6



TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Tràn xả lũ.
Hồ chứa.
1.3.3. Các thông số cơ bản của công trình
1.3.3.1. Hồ chứa
Diện tích lưu vực:

9,5

Km2

Mực nước dâng gia cường:

∇ = 41,00

m

Mực nước dâng bình thường:

∇ = 40,00

m

Mực nước chết:

∇ = 29,00


m

Dung tích hồ:

2,027 * 106

m3

Dung tích hữu ích:

1,907 * 106

m3

Dung tích chết:

0,120 * 106

m3

Chiều dài mặt đập:

L = 1165,00

m

Chiều rộng mặt đập:

B = 5,0


m

Hệ số mái thượng lưu:

m = 3,0

Hệ số mái hạ lưu:

m = 2,5

Cao trình đỉnh đập:

∇đđ = 42,08

m

Chiều cao đập lớn nhất:

Hđ = 13,70

m

Cơ mái hạ lưu:

∇cơ = 36,0 m; B = 3,0 m

Đống đá tiêu nước:

∇đđ = 31,0 m; B = 2,0 m


1.3.3.2. Đập đất

1.3.3.3. Tràn xả lũ
Hình thức tràn : Tràn tự do.
Bề rộng ngưỡng tràn:

B

= 40,00

m

Cao trình ngưỡng tràn:



= 39,00

m

Cột nước tràn max:

Hmax

= 2,0

m

Chiều rộng đoạn dốc nước:


Bd

= 28,00

m

Độ dốc dốc nước:

id

= 0,1

%

Lưu lượng thiết kế:

QTK

= 0,64

m3/s

Cao trình cửa vào:



= 29,00

m


Cao trình cửa ra:



= 23,18

m

Độ dốc đáy cống:

i

= 0,005

%

1.3.3.4. Cống lấy nước

SV

Trang 7


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY

Chiều dài cống:

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


L

= 87,0

m

Mặt cắt tròn Φ = 600 mm, bọc bê tông cốt thép.
1.3.4. Đặc điểm kết cấu công trình
Dựa vào kết quả tính toán trong thiết kế kỹ thuật phần đầu mối hồ chứa nước Suối
Chay có các đặc điểm sau:
1.3.4.1. Đập đất
Đập đất là đập đồng chất.
Vật liệu đắp đập chủ yếu là đất chống thấm, là vật liệu địa phương, đất đắp đập có
dung trọng γk = 1,76 T/m3.
Mái hạ lưu có hệ số mái m = 2,5, bảo vệ mái hạ lưu bằng hình thức trồng cỏ, dọc
theo mái có các rãnh thoát nước bằng đá xây.Trên mái tại cao trình +36,00 có cơ với chiều
rộng cơ B = 3 m.
Thiết bị thoát nước thân đập kiểu lăng trụ kết hợp gối phẳng,cao trình +31,00,có
chiều rộng b = 2 m,hệ số mái m = 2,0.
Mái thượng lưu được gia cố bằng đá lát khan dày 25cm nằm trên tầng lọc,lớp lọc
phía dưới là cát dày 10 cm, lớp trên là sỏi dày 15 cm.
Mặt đập có chiều rộng B = 5 m được rải cấp phối dày 20 cm,hai bên xây đá vữa
M100.
1.3.4.2. Cống lấy nước
Hình thức cống ngầm dưới thân đập, van đóng mở được đặt ở hạ lưu cống, kết cấu
cống bằng ống thép đường kính Φ 600 bọc bê tông cốt thép, chiều dài L = 87,0 m. Cống
phải thi công xong năm thứ nhất để dẫn dòng thi công.
1.3.4.3. Tràn xả lũ
Kết cấu cửa vào dùng đá xây vữa M100,dày 25 cm.

Ngưỡng tràn có cao trình là +39,00, chiều rộng 40 m,xây bằng đá chẻ và bọc bê tông
cốt thép dày 50 cm.
Ngưỡng tràn dài 6,0 m, bề rộng ngưỡng tràn B= 40m, kết cấu bằng bê tông cốt thép
M200.
Đoạn dốc nước có chiều rộng b = 28 m, kết cấu bằng bê tông cốt thép.
Bể tiêu năng dài 18,5 m, kết cấu bằng bê tông cốt thép M200, dày 40 cm.
1.3.5. Khối lương xây lắp chủ yếu
Qua tài liệu thiết kế kỹ thuật có khối lượng xây lắp chủ yếu như sau:
Bảng 1-1: Khối lượng xây lắp chủ yếu.
TT
A
SV

HẠNG MỤC

ĐƠN VỊ

KHỐI LƯỢNG

ĐẬP ĐẤT
Trang 8


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1


Đất đào + phong hoá

m3

26.708,30

2

Đất đắp C2

m3

334.742,00

3

Đá hộc lát khan

m3

6.753,50

4

Đá dăm lọc

m3

3.743,50


5

Cát lọc

m3

2.495,70

6

Trồng cỏ

m2

22.877,00

7

Đá xây M100

m3

617,20

8

Đống đá tiêu nước

m3


1.027,50

B

TRÀN XẢ LŨ

1

Đất đào

m3

33.567,00

2

Đất đắp C2

m3

3.450,00

3

Bê tông các loại

m3

2.149,00


4

Đá xây vữa M 75

m3

100,70

5

Thép CT3

Tấn

117,30

C

CỐNG LẤY NƯỚC

1

Đất đào

m3

500,00

2


Đất đắp C2

m3

1.200,00

3

Bê tông các loại

m3

133,70

4

Đá xây vữa M 100

m3

46,00

5

Ông thép Pi60 dày 8cm

tấn

10,47


6

Van đóng mở

cái

1,00

7

Cút cong

cái

1,00

8

Thép CT3

Tấn

17,60

1.4. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỤC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.4.1. Điều kiện địa hình
Hồ Suối Chay được cung cấp nguồn bởi ba suối chính, các suối này xuất phát từ
những dãy núi cao chảy từ hướng đông bắc xuống tây nam, xung quanh bụng hồ là những
bụi cây rậm rạp. Gần mép nước là rừng cây bạch đàn do tổ chức PAM tài chợ trồng được 6
đến 8 năm.

Nhìn chung địa hình khu vực đầu mối hồ chứa nước Suối Chay tương đối bằng
phẳng, rộng rãi, rất thuận lợi cho việc bố chí mặt bằng và tổ chức thi công.
1.4.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn và đặc trưng dòng chảy
1.4.2.1. Điều kiện khí hậu
SV

Trang 9


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

a. Gió
Bảng 1-2: Bảng tốc độ gió theo tiêu chuẩn thiết kế.
Đặc trưng thống kê

Gió theo tần suất

Vtbmax

Cv

Cs

2%

4%


50%

20,9

0,34

1,6

44,3

39,0

20,9

b. Mưa
Lượng mưa lớn nhất:

3.202 mm (năm 1996).

Lượng mưa nhỏ nhất:

884

Lượng mưa trung bình năm:

1.820 mm

mm (năm 1982).

c. Bốc hơi

Bốc hơi lưu vực:

933

mm/năm

Bốc hơi mặt hồ:

1491 mm/năm

Bảng 1-3: Bảng phân phối lượng tổn thất do bốc hơi hàng tháng.
Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX


X

XI

XII

Năm

K%

7,0

6,2

6,9

7,0

8,5

11,
5

12,
5

12,
8


8,6

6,5

6,1

64

100

∆Z(mm
)

28

24

27

28

33

45

49

50

34


26

24

25

393

1.4.2.2. Điều kiện thủy văn
a. Dòng chảy chuẩn
X0 = 1840 mm.
Y0 = 920 mm.
Mô đuyn dòng chảy: M0 = 29,2 l/s.km2.
Lượng nước đến Hồ: W0 = 9.020 * 106 m3.
Q0 = 0,286 m3/s.
Cv = 0,35
Cs = 2Cv
tk
Q75
%

= 0,166 m3/s.

b. Phân phối dòng chảy năm theo tần suất thiết kế
Bảng 1-4: Phân phối dòng chảy năm theo tần suất thiết kế.
Tháng

1


2

3

4

5

6

Q50%(m3/s)

0,159

0,096

0,067

0,052

0,069

0,088

SV

Trang
10



TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

W50%(106m3)

0,462

0,232

0,18

0,135

0,185

0,228

Q75%(m3/s)

0,109

0,06

0,035

0,032

0,048


0,066

W75%(106m3)

0,292

0,145

0,094

0,083

0,129

0,171

7

8

9

10

11

12

∑Năm


0,054

0,056

0,10

0,397

1,166

0,577

0,236

0,145

0,15

0,259

1,064

3,02

1,546

7,57

0,037


0,044

0,068

0,526

0,812

0,203

0,170

0,099

0,118

0,176

1,41

2,103

0,544

5,364

1.4.2.3. Đặc trưng dòng chảy
a. Dòng chảy lũ chính vụ
Bảng 1-5:Dòng chảy lũ chính vụ.

Tần suất P%

1,0

1,5

2,0

10

Qp (m3/s)

264

244

230

240

Wp (106 m3)

3,17

3,47

3,30

3,40


b. Lũ tiểu mãn
Bảng 1-6:Lũ tiểu mãn.
Đặc trưng

5%

10%

Qp (m3/s)

65,7

51,3

Wp (106 m3)

1,10

0,9

c. Dòng chảy lớn nhất các tháng mùa kiệt
Bảng 1-7:Dòng chảy lớn nhất các tháng mùa kiệt.
Tháng

1

2

3


4

5

6

7

8

Q10% (m3/s)

0,62

0,41

0,52

0,27

1,80

3,7

0,55

0,88

W10% (106 m3)


2,05

1,36

1,72

1,79

5,96

10,9

1,80

2,70

d. Dòng chảy bùn cát
Lượng bùn cát lơ lửng:

Wll = 963

m3

Lượng bùn cát di đẩy:

Wdđ = 187

m3

Tổng lượng bùn cát đến:


Wbc= 1,150 m3

Hàm lượng bùn cát lấy theo tài liệu trắc đạc của trạm đo thủy văn An Hòa: ρ = 90
g/m3
e. Đường đặc tính lòng hồ
Căn cứ vào tài liệu khảo sát địa hình ta tính được quan hệ Z ~ V và Z ~ F.
SV

Trang
11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Bảng 1-8:Đường đặc tính lòng Hồ.
TT

Z(m)

F(ha)

W(103m3)

1

34


0

0

2

35

20,563

479,808

3

36

24,564

705,148

4

37

30,949

982,098

5


38

40,566

1.338,591

6

39

43,909

1.760,859

7

40

48,102

2.220,756

8

41

50,710

2.714,760


9

42

53,285

3.234,682

10

43

55,806

3.780,088

11

44

58,792

4.353,01

12

45

61,757


4.955,692

SV

Trang
12


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Z~
W

Hình 1-1 : Đồ thị quan hệ Z ~ W.

SV

Trang
13


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Z~
F

Hình 1-2 : Đồ thị quan hệ Z ~ F.
1.4.3. Điều kiện địa chất, địa chất thủy văn
1.4.3.1. Địa chất công trình
a. Tài liệu khảo sát địa chất
Mặt cắt địa chất dọc, ngang tuyến đập.
Mặt cắt địa chất dọc tuyến cống.
Mặt cắt địa chất bãi vật liệu.
Bảng chỉ tiêu cơ lý lực học.
Báo cáo địa chất công trình.
b. Tuyến công trình
SV

Trang
14


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Địa tầng:
Tuyến đập đất tính từ trên xuống dưới bao gồm các lớp:
Lớp 1: Đất á sét mầu nâu xám, xám trắng loang lổ. Đất ẩm, trạng thái nửa cứng chặt
vừa. Bề dầy lớp (0,5 - 2,0) m. Nguồn gốc aQ.
Lớp 2: Tầng Laterit hoá có dạng hỗn hợp cát cuội sỏi, dăm được gắn kết bằng đất á
sét có mầu thay đổi từ xám vàng, xám trắng, nâu đỏ đến xám đen. Đất ẩm, nửa cứng chặt

vừa. Cấu tạo dạng ổ, dạng vỉa phân lớp xen kẹp nhau. Bề dầy lớp từ (5,0 - 9,0) m. Nguồn
gốc eQ. Lớp này thấm nước trung bình.
Lớp 3: Tầng Laterit hoá là lớp cuội sỏi kết hợp bằng đất bị Laterit hoá kém. Đất có
mầu vàng nâu đỏ. Thành phần của đất là các cuội sỏi, dăm sạn đá khoáng, phần hạt nhỏ
chiếm tỷ lệ thấp. Dăm sạn kém cứng chắc, khi khô trở nên cứng chắc hơn lớp này chỉ phân
bố ở vai đập trái. Bề dầy lớp từ (8,0 - 11,0) m. Nguồn gốc eQ. Lớp này thấm nước mạnh.
Lớp 4: Á sét nặng - sét nhẹ xám vàng, nâu vàng loang lổ xám trắng. Đất ẩm vừa,
chặt vừa, nửa cứng - dẻo cứng. Lớp này chỉ nằm dưới lớp 3. Bề dầy chưa xác định. Nguồn
gốc eQ.
Đất nền đập : Gồm các lớp 1, 2, 3, 4.
Lớp 1: Lớp này có tính thấm nước mạnh:

K = 2,0*10-5 m /s

Lớp 2: Lớp này có tính thấm nước trung bình:

K = 4,0*10-6 m /s

Lớp 3: Lớp này có tính thấm nước mạnh:

K = 2,0*10-5 m /s

Lớp 4: Lớp này có tính thấm nước yếu, phạm vi phân bố sâu.
1.4.3.2. Địa chất thủy văn
Trong phạm vi tuyến đập chính của hồ chứa nước Suối Chay hầu như không có tầng
ngầm. Nguồn cung cấp nước cho hồ chứa chủ yếu nước mưa và nước suối.
Tuyến cống lấy nước.
Địa chất tuyến cống trình từ trên xuống dưới bao gồm các lớp: 1, 2, 4, 6.
Đáy cống dự kiến nằm ở cao trình +30,00 là lớp 4.
1.4.4. Điều kiện dân sinh kinh tế khu vực

Khu vực hưởng lợi công trình gồm xã Cát Trinh, Cát Tân có:
Dân số gồm:

13.795

người.

Số hộ gia đình:

2.226

hộ.

Lao động :
Lao động chính:

4.607 người.

Lao động phụ:

3.850 người.

Diện tích tự nhiên:

5.975

ha.

Diện tích đất nông nghiệp:


1.239

ha.

SV

Trang
15


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Bình quân sản lượng lương thực đầu người: 380 kg/năm.
Thu nhập bình quân:

370.000 đ/người/năm.

Ngoài sản xuất nông nghiệp,một bộ phận nhỏ dân cư trong hai xã sống bằng nghề
buôn bán và tiểu thủ công nghiệp. Nhìn chung đời sống nhân dân còn nghèo khổ, cần phải
có kế hoạch cụ thể nhằm phát triển cơ sở hạ tầng, nâng cao từng bước đời sống nhân dân
ngang với xu thế hiện nay.
1.5. ĐIỀU KIỆN GIAO THÔNG
1.5.1. Đường thi công ngoại tuyền kết hợp quản lý
Công trình hồ chứa nước Suối Chay cách thị trấn Phù Cát về phía Đông Bắc 6 km.
1.5.2. Đường thi công nội tuyến
Đường giao thông vào công trình tương đối thuận lợi cho việc thi công công trình,
cần phải mở rộng mặt đường và có biện pháp gia cố nền đường để vận chuyển thiết bị, vật

tư, vật liệu phục vụ thi công công trình.
Công tác thi công đắp đường và sửa chữa cần hoàn thành ngay trong tháng đầu tiên
kể từ khi khởi công để đảm bảo sử dụng vận chuyển vật tư, vật liệu xây dựng công trình.
Trong quá trình thi công, đường phải được duy tu sửa chữa thường xuyên.
1.6. NGUỒN CUNG CẤP VẬT LIỆU, ĐIỆN, NƯỚC
1.6.1. Vật liệu
1.6.1.1. Vật liệu đắp đập
Qua kết qủa khảo sát địa chất công trình đã tìm kiếm được 04 mỏ vật liệu đất xây
dựng gồm các mỏ: mỏ II, mỏ IV, mỏ V ở hạ lưu đập, mỏ III ở trong lòng Hồ, với tổng khối
lượng như sau:
Bảng 1-9: Vật liệu đắp đập.
KHỐI LƯỢNG

CỰ LY
(m)

TT

TÊN MỎ

Diện tích
(m2)

Bóc phong hoá
(m3)

Khai thác
(m3)

1


Mỏ số: II

55.258

19.340

110.515

400 ÷ 1.500

2

Mỏ số: III

93.139

32.599

186.277

500 ÷ 1.500

3

Mỏ số: IV

81.897

28.664


163.794

400 ÷ 1.500

4

Mỏ số: V

55.166

19.308

110.332

2.00 ÷ 1.000

285.459

99.911

570.918

Tổng

Các mỏ vật liệu đất nằm gần phạm vi đập, dễ khai thác và vận chuyển trong quá
trình thi công. Các lớp đất khai thác gồm: lớp 2a, lớp 3a, lớp 4a, lớp 5a đều đáp ứng các yêu
cầu kỹ thuật.
SV


Trang
16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Hệ số thấm tính toán: K = 2*10-5÷ 8*10-5 cm / s.
Dung trọng khô:

γc = 1,50 ÷ 1,76

T / m3.

Bảng 1-10:Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu đắp đập.
Các chỉ tiêu dùng để tính toán

Chỉ tiêu cơ lý

Lớp 4a

Lớp 4c

Lớp 5

28,0

13,0


56,5

Bụi

13,0

5,0

25,5

Cát

50,4

35,0

17,0

Sỏi

8,6

47,0

1,0

Thành phần (%): Sét

Độ ẩm tự nhiên:


We (%)

16,4

17,3

1,76

1,91

γk (T/m3)

1,51

1,63

 (T/m3)

2,66

2,68

2,68

14,5

11,5

22,5


Dung trọng: Thiên nhiên: γw (T/m3)
Khô:
Tỷ trọng:

Điều kiện chế bị: Độ ẩm: Wcb (%)
Dung trọng:

γcb (T/m3)

1,72

1,84

1,50

Lực dính kết:

C (kG/cm2)

0,21

0,18

0,24

Góc ma sát trong:

 (độ)


17000'

23000'

11000'

Hệ số thấm:

K (10-5 cm/s)

1,0

10

0,6

Hệ số ép nén lún:

a (cm2/kG)

0,023

0,021

0,027

Mô đun tổng biến dạng:

E (kG/cm2)


41,67

42,92

27,79

1.6.1.2. Các vật liệu khắc phục cho công trình
Vật liệu cát khai thác sông An Hành, cách công trình 8 km trữ lượng rồi dào đáp ứng
nhu cầu xây dựng công trình.
Các vật liệu khác mua tại thị trấn Phù Cát hoặc ở Quy Nhơn trữ lượng có thể đáp
ứng được nhu cầu tiến độ đề ra.
1.6.2. Điện
Công trình Hồ chứa nước Suối Chay cách trung tâm xã Cát Trinh huyện Phù Cát 4
km, vì vậy ta chọn hình thức cấp điện cho công trường bằng cách xây dựng đường dây
trung thế từ trung tâm xã vào công trình. Ngoài ra cần bố trí một máy phát điện động cơ
DIEZEN để đề phòng điện lưới có sự cố.
1.6.3. Nước
Nước phục vụ thi công dùng để trộn bê tông và đất đắp được khai thác từ trong lòng
suối.
SV

Trang
17


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Nước phục vụ cho sinh hoạt được khai thác từ các giếng đào sau đập.
1.7. ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP VẬT TƯ, THIẾT BỊ, NHÂN LỰC
1.7.1. Vật tư
Các loại vật tư như xi măng, sắt thép, xăng dầu mua ở Quy Nhơn hoặc ở Phù Cát. Đá
khai thác ở gần công trình, cát khai thác ở suối An Hành. Toàn bộ vật tư dự trù để thi công
công trình như sau.
Bảng 1-11: Vật tư.
TT

Loại vật tư

Đơn vị

Tổng khối lượng

1

Xi măng

Tấn

713

2

Cát vàng

m3

1.884


3

Dăm 1x2

m3

682

4

Dăm 2x4

m3

881

5

Đá hộc

m3

2.212

6

Thép các loại

Tấn


106

1.7.2. Xe máy
Thiết bị thi công có nhiều điều kiện thuận lợi, đơn vị thi công có thiết bị xe máy dồi
dào, đồng bộ, đội ngũ thi công có tay nghề cao. Các loại thiết bị dễ sửa chữa và thay thế
phụ tùng khi hư hỏng, thời gian sữa chữa ít, di chuyển nhanh, dễ dàng, ít hao nhiên liệu,
thao tác nhanh chóng, đảm bảo hiệu xuất lao động cao, hoàn thành đúng tiến độ thi công.
Bảng 1-12: Xe máy.
TT

Xe máy thiết bị

Đơn vị

Số lượng

1

Máy đào SUMITOMO

Chiếc

2

2

Máy ủi D65A-16 và D85A

Chiếc


2

3

Ô tô tự đổ Kpaz – 218A

Chiếc

6

4

Máy bê tông

Chiếc

2

5

Đầm bê tông

Chiếc

4

6

Ô tô chuyên dụng


Chiếc

2

7

Đầm chân cừu Dynapac CA-301

Chiếc

3

8

Máy bơm nước

Chiếc

2

1.7.3. Nhân lực
Trong khu vực xây dựng công trình lực lượng lao động khá dồi dào. Các công ty
đóng ở trên địa phương có trình độ, trang thiết bị thi công hiện đại, đội ngũ công nhân kỹ sư
lành nghề.
SV

Trang
18



TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

1.8. THỜI GIAN THI CÔNG ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
Thời gian thi công trong hai năm. Bắt đầu từ tháng 1/2011, kết thúc tháng 12/2012.
1.9. NHỮNG KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
1.9.1. Khó Khăn
Vì vùng xây dựng công trình hồ chứa nước Suối Chay xây dựng vùng có khí hậu
khắc nghiệt mùa khô thì nắng nóng nhiệt độ tăng cao, dẫn đến có khả năng thiếu nước sinh
hoạt trong mùa kiệt.
1.9.2. Thuận lợi
Cụm công trình đầu mối cách huyện Phù Cát không xa nên viêc sinh hoạt, đi lại mua
sắm, sửa chữa cũng rất thuận lợi khắc phục nhanh sự cố có thể xảy ra ở công trường. Bên
cạnh đó trong khu vực xây dựng công trình có lực lượng lao động dồi dào, các công ty đóng
trên địa phương có đội ngũ lãnh đạo, trang thiết bị tiên tiến và đội ngũ công nhân kỹ thuật
lành nghề thúc đẩy nhanh tiến độ thi công.

------------------

Chương 2

CÔNG TÁC DẪN DÒNG THI CÔNG

2.1.DẪN DÒNG
Đặc điểm của công trình thủy lợi là xây dựng trên các sông, suối, kênh,…lợi dụng địa
hình có các dãy núi cao bao bọc tạo nên những thung lũng, lòng chảo để xây dựng các kho
nước. Trong quá trình thi công phải đảm bảo được điều kiện hố móng luôn luôn khô ráo, thi

công liên tục. Do đó phải có công tác dẫn dòng hợp lý để thi công các công trình đầu mối
được an toàn, thuận tiện, đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Dẫn dòng thi công nhằm ba mục đích cơ bản sau:

SV

Trang
19


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

- Ngăn chặn những ảnh hưởng không thuận lợi của dòng chảy trong quá trình thi công.
- Dẫn dòng chảy về hạ lưu đảm bảo yêu cầu lợi dụng tổng hợp dòng nước trong quá
trình thi công.
- Phải đảm bảo các điều kiện thi công nhưng vẫn sử dụng được nguồn nước thiên
nhiện để phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt cho nhân dân trong vùng hạ lưu công trình.
Dẫn dòng thi công là một công tác có tính chất quan trọng, liên quan và quyết định
nhiều vấn đề khác. Biện pháp dẫn dòng thi công ảnh hưởng trực tiếp đến kế hoạch tiến độ
thi công đến toàn bộ công trình, hình thức, kết cấu, chọn và bố trí công trình đầu mối, chọn
phương pháp thi công, bố trí công trường và ảnh hưởng đến giá thành công trình. Nếu
không giải quyết đúng đắn và hợp lý khâu dẫn dòng thi công thì quá trình thi công sẽ không
liên tục, làm đảo lộn kế hoạch tiến độ, kéo dài thời gian thi công và giá thành công trình sẽ
tăng lên gây lãng phí trong quá trình thi công.
Công tác dẫn dòng trong quá trình thi công chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: thủy
văn, địa chất, địa hình, đặc điểm kết cấu và sự phân bố các công trình thủy công, điều kiện
lợi dụng dòng nước, điều kiện thi công và thời gian thi công.

Do đó phải nhất thiết thấy rõ tính chất quan trọng của công tác dẫn dòng thi công để
làm tốt công tác điều tra, nghiên cứu và giải quyết vấn đề khi đưa ra biện pháp dẫn dòng.
2.2. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN DẪN DÒNG
.

2.2.1. Phương án 1
Bảng 2-1: Tóm tắt phương án dẫn dòng thi công.
Năm
thi
công

Thời gian

Công trình dẫn
dòng

Lưu lượng Các công việc phải làm và mốc khống
dẫn dòng
chế

1

-Làm đường, lán trại và các công trình
phụ trợ phục vụ cho công trình chính.
-Đào móng tràn,móng đập,cống lấy
nước.Thi công xong cống lấy nước.
Mùa khô từ Dẫn dòng qua lòng
01/01/÷31/08 sông thiên nhiên.

-Thi công đập bờ phía trái đến cao

trình vượt lũ tiểu mãn qua lòng sông
3
(m /s) thiên nhiên. Thi công xong tràn xả lũ.
51,3

SV

Trang
20


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY

Mùa mưa từ Dẫn dòng qua lòng
sông thu hẹp.
01/09÷31/12

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

240
3

(m /s)

-Thi công tiếp phần đập phía bên trái
đến công trình vượt lũ chính vụ qua
lòng sông thu hẹp.
-Thi công bản đáy, bể tiêu năng, tường
bên tràn.

- Hoàn chỉnh hạng mục tràn xả lũ.

Dẫn dòng qua cống
lấy nước kết hợp
cống dẫn dòng, lũ
Mùa khô từ tiểu mãn một phần
01/01 ÷31/08 tích lại trong hồ.

-Ngay đầu mùa kiệt đào kênh dẫn
dòng giữa hai suối tự nhiên để thông
51,3
(m3/s)

nước.
-Công tác hố móng.Đắp đê quai
thượng lưu.
-Đắp đập bờ phải đến cao trình mực

2

nước tính dẫn dòng trước lũ tiểu mãn,
sau đó tiếp tục thi công đến công trình
vượt lũ chính vụ.
Dẫn dòng qua cống
lấy nước kết hợp
Mùa mưa từ
cống dẫn dòng và
01/09 ÷31/12 tràn xả lũ

240

(m3/s)

- Hoàn thiện, trồng cỏ bảo vệ mái hạ
lưu
- Bàn giao công trình

2.2.2. Phương án 2
Bảng 2-2: Tóm tắt phương án dẫn dòng thi công.
Năm thi

Thời gian

Công tác dẫn dòng

công

Lưu lượng Công việc phải làm và các
dẫn dòng

SV

mốc khống chế

Trang
21


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

-Làm đường, lán trại, kho bãi
và các công trình phụ trợ
phục vụ cho công trình
chính.
-Bóc phong hóa bãi vật liệu,
Mùa khô từ
01/01/÷31/08.

Dòng chảy mùa kiệt được
dẫn dòng qua lòng sông

đào móng tràn, cống lấy
51,3 (m3/s) nước, đào móng đập bờ phải

thiên nhiên

tận dụng đất đá đào móng để
đắp đê quai thượng lưu.
-Thi công xong cống lấy

I

nước. Thi công tràn xả lũ.
Đắp đập phần bên trái lòng
sông đến công trình vượt lũ.

Mùa mưa từ Dẫn dòng qua lòng sông
01/09 ÷31/12 thu hẹp.


240
3

(m /s)

- Hoàn chỉnh hạng mục tràn
xả lũ.

Mùa khô từ Tháng 1: Dòng chảy được 51,3 (m3/s) -Đầu tháng 1 đào tràn tạm
01/01/÷31/08.dẫn dòng qua lòng sông tự
nhiên.

tận dụng đắp đê quai thượng
lưu, đầu tháng 2 chặn dòng.
Sau khi chặn dòng xử lý nền

Đầu tháng 2: Chặn
dòng,dòng chảy được tích

đập đoạn lòng sông.

lại trong hồ đến cao trình

-Đào móng đập phía bờ trái.

+29,00(bằng cao trình

Đắp đập đến cao trình vượt


ngưỡng cống

lũ tiểu mãn trước 30/4. Đắp

) được dẫn qua cống lấy

đập đến cao trình thiết kế

nước.

trước lũ chính vụ.

Dòng chảy lũ tiểu mãn

-Hoàn thiện đập và tràn xả lũ

SV

Trang
22


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

trước mùa lũ.
một


phần

dẫn

qua

cống,một phần được tích
lại trong hồ và đến cao
trình ngưỡng tràn tạm và
bắt đầu chảy qua tràn tạm.

Mùa mưa từ

Hoàn thiện, nghiệm thu, bàn

01/09 ÷31/12

240 (m3/s)

giao công trình.

2.3. SO SÁNH CHỌN PHƯƠNG ÁN
2.3.1. Phương án 1
Ưu điểm:
Cường độ và khối lượng thi công năm thứ nhất và thứ hai tương đối đồng đều.
Khối lượng đào đắp đê quai nhỏ.
Không ảnh hưởng đến nhu cầu dùng nước ở hạ lưu đập.
Ngay mùa khô năm thứ nhất đã thi công xong tràn xả lũ không cần phải làm
tràn tạm.
Chiều cao đê quai thấp vì vậy có thể đắp rộng thêm để kết hợp làm đường thi

công.
Nhược điểm:
Phải đào kênh để thông nước hai suối tự nhiên vào mùa khô năm thứ hai.
2.3.2. Phương án 2
Ưu điểm:
Khối lượng đào đắp đê quai dẫn dòng nhỏ.
Không ảnh hưởng đến nhu cầu dùng nước ở hạ lưu đập.
SV

Trang
23


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Chiều cao đê quai thấp vì vậy có thể đắp rộng thêm để kết hợp làm đường thi
công.
Nhược điểm:
Dùng tràn chính chưa thi công phần ngưỡng để làm tràn tạm.
Phải đào kênh để thông hai suối.
Cường độ và khối lượng thi công năm thứ nhất và thứ hai không đồng đều.

2.3.3. Kết luận
Qua những phần tích trên cho ta thấy rằng phương án 1 có nhiều ưu điểm :
Không phải làm tràn tạm mà dùng tràn chính đã thi công xong vào mùa khô
năm thứ nhất.
Tận dụng được đất đào tràn để đắp đê quai ở cự ly vận chuyển rất gần.

Thuận lợi cho công tác thi công khác và phù hợp với điều kiện địa hình phức
tạp của công trình hồ chứa nước suối Chay.
Qua những ưu điểm trên ta chọn phương án 1 làm phương án dẫn dòng.
2.4. XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG THIẾT KẾ DẪN DÒNG
2.4.1. Chọn tần suất thiết kế dẫn dòng
Với công trình cấp IV, theo điều kiện 4.2.7 TCXDVN 285-2002 trang 14, tần suất
lưu lượng mực nước lớn nhất để thiết kế các công trình tạm thời phục vụ cho công tác dẫn
dòng đê quai, kênh dẫn được xác định theo bảng 4-7 là P = 10%.
2.4.2. Chọn thời đoạn thiết kế dẫn dòng
Chọn thời đoạn thiết kế dẫn dòng là một vấn đề phức tạp vì nó liên qua đến rất nhiều
vấn đề như: Đặc điểm thủy văn, khí tượng, đặc điểm kết cấu công trình, phương pháp dẫn
dòng, điều kiện vật liệu và khả năng thi công…
Thời đoạn thiết kế dẫn dòng là vào mùa khô từ tháng 01 đến tháng 08.
2.4.3. Chọn lưu lượng thiết kế dẫn dòng
Sau khi xác định được tần suất thiết kế dẫn dòng thì việc chọn lưu lượng thiết kế dẫn
dòng phụ thuộc vào thời đoạn dẫn dòng thi công. Phải chọn lưu lượng dẫn dòng thi công
ứng với mỗi thời đoạn thiết kế dẫn dòng thi công. Đối với công trình tạm tần suất dẫn dòng
10% lưu lượng thiết kế dẫn dòng được chọn như sau:
Công trình chính tham gia dẫn dòng thì chọn lưu lượng lớn nhất trong năm ứng với
tần suất công trình là P =1% ; Q = 264 m3/s.
SV

Trang
24


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
TKTC HỒ CHỨA NƯỚC SUỐI CHAY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


Công trình tạm tham gia dẫn dòng trong một năm thì chọn lưu lượng lớn nhất trong
năm ứng với tần suất P =10% ; Q = 240 m3/s.
Công trình tạm tham gia dẫn dòng trong mùa khô từ tháng 1÷8 thì lưu lượng lớn nhất
trong mùa khô ứng với tần suất P =10%; Q = 240 m3/s.
Nhận xét : Từ các giai đoạn dẫn dòng cho ta thấy lưu lượng mùa kiệt rất nhỏ so với
mùa lũ vì vậy trong quá trình thi công ta phải tập kết vật liệu và thi công khẩn trương trong
thời gian mùa kiệt nhằm giảm khối lượng công trình dẫn dòng.
2.5. TÍNH TOÁN THỦY LỰC DẪN DÒNG QUA LÒNG SÔNG THU HẸP
2.5.1. Mục đích của việc dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp
Xác định quan hệ Q ∼ ZTL khi dẫn dòng qua lòng sông thu hẹp.
Xác định cao trình đê quai thượng và hạ lưu.
Xác định cao trình đắp đập chống lũ cuối mùa khô.
Kiểm tra điều kiện lợi dụng tổng hợp dòng chảy.
2.5.2. Mức độ thu hẹp của lòng suối
Do những yếu tố sau:
Lưu lượng dẫn dòng thi công.
Điều kiện không xói của sông và địa chất hai bờ
Đặc điểm cấu tạo của công trình.
Đặc điểm và khả năng thi công các giai đoạn, nhất là giai đoạn công trình trọng
điểm.
Hình thức cấu tạo và cách bố trí đê quai.
Cách tổ chức thi công, bố trí công trường và giá thành công trình.

Lòng sông thu hẹp

Hình 2.1. Sơ đồ mặt cắt lòng sông bị thu hẹp
SV

Trang

25


×