BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
---------
---------
BÙI ðỨC HẢI
QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CHI
CỤC THUẾ HẢI HẬU, CỤC THUẾ TỈNH NAM ðỊNH
CHUYÊN NGÀNH
: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ
: 60.34.01.02
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. ðỖ VĂN VIỆN
HÀ NỘI - 2014
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Người cam ñoan
BÙI ðỨC HẢI
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page i
LỜI CẢM ƠN
Lời ñầu tiên, tôi xin ñược bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Thầy
PGS.TS ðỗ Văn Viện, Học viện Nông nghiệp Việt Nam ñã tận tình hướng dẫn, ñóng
góp ý kiến quý báu, giúp ñỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn chỉnh bản luận văn
này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới ban lãnh ñạo khoa và các Thầy giáo, Cô giáo
trong Bộ môn Quản trị kinh doanh, Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh, Học viện
Nông nghiệp Việt Nam ñã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, truyền ñạt những kinh
nghiệm, ñóng góp cho tôi nhiều ý kiến quý báu ñể tôi hoàn thành bản luận văn này.
ðể thực hiện tốt ñề tài này tôi còn nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của tập thể
lãnh ñạo, cán bộ công nhân viên chức trong Chi cục thuế Hải Hậu. Qua ñây, tôi xin
chân thành cảm ơn toàn thể lãnh ñạo, cán bộ công nhân viên trong Chi cục thuế Hải
Hậu, các Công ty, doanh nghiệp ñóng trên ñịa bàn huyện Hải Hậu ñã tạo ñiều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình làm việc và thu thập số liệu.
Tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân trong gia ñình,
ñồng nghiệp, bạn bè ñã luôn ñộng viên và tạo ñiều kiện ñể tôi an tâm học tập và nghiên
cứu.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2014
Học viên
Bùi ðức Hải
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan .................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ...................................................................................................................... ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục bảng.................................................................................................................v
Danh mục hình .............................................................................................................. vii
Danh mục viết tắt ......................................................................................................... viii
1.
MỞ ðẦU ........................................................................................................................................... 1
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài ............................................................................................................... 1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................................... 2
1.2.1
Mục tiêu chung ................................................................................................................................ 2
1.2.2
Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................................ 2
1.3
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 2
2.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VÈ QUẢN LÝ THU THUỂ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP ........................................................................................................ 3
2.1
Cơ sở lý luận ..................................................................................................................................... 3
2.1.1
Khái niệm, ñặc ñiểm, vai trò của thuế của thuế TNDN ................................................. 3
2.1.2
Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................................... 5
2.1.3
Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................................................... 10
2.2
Cơ sở thực tiễn ............................................................................................................................... 18
2.2.1
Kinh nghiệm quản lý thu thuế ở một số nước trên thế giới và ở Việt Nam ........ 18
2.2.2
Bài học kinh nghiệm cho quản lý thu thuế TNDN tại Chi cục Hải Hậu .............. 25
2.2.3
Những công trình nghiên cứu có liên quan ....................................................................... 26
3.
ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 28
3.1
ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu .................................................................................................. 28
3.1.1
ðặc ñiểm tự nhiên và kinh tế xã hội huyện Hải Hậu .................................................... 28
3.1.2
ðặc ñiểm Chi cục thuế huyện Hải Hậu tỉnh Nam ðịnh ............................................... 29
3.2
Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................................... 37
3.2.1
hương pháp thu thập số liệu ..................................................................................................... 37
3.2.2
Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................................ 38
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iii
3.2.3
Phương pháp phân tích thông tin ........................................................................................... 38
3.2.4
Hệ thống các chỉ tiêu ñánh giá kết quả và hiệu quả công tác quản lý thu
thuế TNDN ...................................................................................................................................... 39
4.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 40
4.1
Thực trạng công tác quản lý thu thuế TNDN tại Chi cục ........................................... 40
4.1.1
Quản lý thu thuế TNDN tại Chi cục ..................................................................................... 40
4.1.2
ðánh giá công tác quản lý thu thuế TNDN tại Chi cục ............................................... 56
4.2
Giải pháp tăng cường quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục
thuế Hải Hậu ................................................................................................................................... 63
4.2.1
Căn cứ ñề xuất giải pháp, mục tiêu quản lý thuế ñến năm 2020.............................. 63
4.2.2
Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý thu thuế tại Chi cục thuế Hải
Hậu ñến năm 2020........................................................................................................................ 64
4.2.3
Giải pháp tăng cường quản lý thu thuế TNDN tại Chi cục ñến năm 2020.......... 66
5.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................81
5.1.
Kết luận .............................................................................................................82
5.2
Kiến nghị ...........................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................................... 84
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Cán bộ công chức và cơ cấu CBCC Chi cục thuế Hải Hậu .......................... 33
Bảng 3.2. Kết quả thực hiện dự toán thu thuế từ năm 2008-2013 tại Chi cục thuế ...... 35
Bảng 4.1. Tình hình cấp mã số thuế tại Chi cục thuế Hải Hậu tinh ñến 31/12 hàng năm
từ năm 2008-2013 ........................................................................................ 41
Bảng 4.2. Tình hình nộp tờ khai thuế TNDN tại chi cục thuế ...................................... 44
Bảng 4.3: ðánh giá của người nộp thuế và cán bộ thuế về cơ chế kê khai tự nộp ....... 45
Bảng 4.4: Kết quả hoàn thuế TNDN tại Chi cục thuế Hải Hậu .................................... 46
Bảng 4.5: Tình hình nợ thuế TNDN tại Chi cục từ 2009 - 2013 ....................................... 48
Bảng 4.6 Các biện pháp ñôn ñốc thu nợ ñã áp dụng ..................................................... 50
Bảng 4.7: ðánh giá của NNT và cán bộ thuế về quy ñịnh cưỡng chế nộp thuế .................. 51
Bảng 4.8: Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra DN từ 2009 - 2013 ............................. 52
Bảng 4.9: Kết quả xử lý vi phạm về thuế tại Chi cục thuế Hải Hậu ............................. 54
Bảng 4.10: Kết quả kiểm tra hộ nghỉ kinh doanh ......................................................... 54
Bảng 4.11: Ý kiến của NNT khi ñiều tra ...................................................................... 55
Bảng 4.12: Kết quả tư vấn, tập huấn cho NNT ............................................................. 56
Bảng 4.13: ðánh giá của NNT về trình ñộ, năng lực, thái ñộ của cán bộ thuế hiện nay...... 57
Bảng 4.14: ðánh giá của doanh nghiệp và cán bộ thuế về nội dung hỗ trợ người nộp
thuế tại Chi cục ............................................................................................ 59
Bảng 4.15: Nhận thức về tuân thủ pháp luật thuế của NNT ......................................... 62
Bảng 4.16: ðiều kiện áp dụng các biện pháp cưỡng chế .............................................. 72
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page v
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Bản ñồ ñịa lý huyện Hải Hậu - Nam ðịnh ....................................................... 28
Hình 3.1. Phân loại CBCC theo trình ñộ chuyên môn tại Chi cục ............. 34
Hình 3.2. Tốc ñộ thu thuế TNDN từ các khu vực kinh tế tịa Chi cục thuế năm 2008 2013 .............................................................................................................. 35
Hình 3.3. Chi phí cho một ñồng thuế thu ñược tại Chi cục thuế Hải Hậu năm 2009 2013 .............................................................................................................. 36
Hình 4.2. Nợ thuế TNDN tại Chi cục, năm 2009- 2013 (Triệu ñồng) .......................... 49
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CNH,HðH
Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
CBCC
Cán bộ công chức
CNTT
Công nghệ thông tin
CQT
Cơ quan thuế
DN
Doanh nghiệp
DNðTNN
Doanh nghiệp ñầu tư nước ngoài
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
ðTNT
ðối tượng nộp thuế
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
HðND, UBND
Hội ñồng nhân dân, ủy ban nhân dân
KBNN
Kho bạc nhà nước
NNT
Người nộp thuế
NQD
Ngoài quốc doanh
NSNN
Ngân sách nhà nước
QLT
Quản lý thuế
QLN
Quản lý nợ
GTGT
Gía trị gia tăng
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TN
Thu nhập
TNCT
Thu nhập chịu thuế
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
XDCB
Xây dựng cơ bản
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vii
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước (NSNN) và là công cụ quan
trọng ñể ñiều tiết nền kinh tế góp phần ñảm bảo công bằng xã hội, kích thích SXKD
phát triển. ðiều ñó ñòi hỏi Nhà nước phải luôn quan tâm ñến thuế và hoàn thiện các
biện pháp quản lý và thu thuế. Từ năm 1990 ñến nay, hệ thống chính sách thuế ở nước
ta ñã từng bước ñược cải cách; bộ máy ngành thuế cũng ñược tổ chức lại thống nhất
theo hệ thống dọc từ trung ương ñến quận, huyện, thị xã; công tác quản lý thuế thường
xuyên ñược hoàn thiện, ñổi mới, từng bước hiện ñại hoá nhằm quản lý, khai thác kịp
thời, hiệu quả các nguồn thu phát sinh về nghĩa vụ thuế của các khu vực kinh tế.
Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành ở Việt Nam, thuế thu nhập doanh
nghiệp là một trong những sắc thuế có vai trò quan trọng không chỉ trên góc ñộ là công
cụ rất mạnh của Nhà nước trong việc ñiều tiết vĩ mô nền kinh tế, khuyến khích ñầu tư
mở rộng sản xuất kinh doanh hợp lý, mà còn về ý nghĩa ñóng góp số thu lớn cho
NSNN hàng năm.
Trong những năm qua, cùng với tiến trình cải cách hệ thống thuế cả nước, quản
lý thu thuế tại Chi cục thuế Hải Hậu Cục thuế tỉnh Nam ðịnh ñã có những bước chuyển
biến căn bản, kết quả thu thuế năm sau cao hơn năm trước. Tổ chức quản lý thu thuế
từng bước ñược cải cách, hiện ñại hoá; trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công
chức thuế ngày càng ñược nâng lên. Tuy nhiên số thu thuế thu nhập doanh nghiệp
(TNDN) trong giai ñoạn 2009 - 2013 chiếm tỷ trọng thấp so với tổng thu ngân sách.
Nguyên nhân do tình trạng trốn thuế TNDN ngày càng phổ biến dưới nhiều hình
thức tinh vi, khó phát hiện, số thuế TNDN bị thất thoát ngày càng lớn. Hơn nữa công
tác quản lý thuế nói chung và thuế TNDN nói riêng còn chưa theo kịp với tình hình
thực tiễn, chưa bao quát hết nguồn thu.
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế TNDN là một ñòi hỏi
cấp thiết, là một nhiệm vụ trọng tâm của Chi cục thuế Hải Hậu Cục thuế tỉnh Nam ðịnh
trong giai ñoạn hiện nay. Việc ñi sâu nghiên cứu công tác quản lý thu thuế TNDN sẽ
góp phần làm lành mạnh hoá hoạt ñộng tài chính, ñầu tư và tăng cường tính hiệu lực,
hiệu quả của chính sách thuế. Với lý do ñó, ñề tài “Quản lý thu thuế Thu nhập doanh
nghiệp tại chi cục thuế Hải Hậu, Cục thuế tỉnh Nam ðịnh” có ý nghĩa thiết thực cả
về lý luận và thực tiễn.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
-
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thu thuế TNDN tại Chi
cục thuế Hải Hậu, cục thuế tỉnh Nam ðịnh, luận văn ñề xuất giải pháp tăng cường công
tác quản lý thu thuế TNDN tại Chi cục thuế Hải Hậu trong giai ñoạn tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa và làm rõ những vấn ñề lý luận về thuế và quản lý thu
thuế TNDN.
- Nghiên cứu thực trạng quản lý thu thuế TNDN tại chi cục thuế Hải Hậu cục
thuế tỉnh Nam ðịnh, và tìm ra các nhân tố ảnh hưởng ñến quản lý thu thuế TNDN tại
Chi cục
- ðịnh hướng và ñề xuất giải pháp tăng cường quản lý thu thuế TNDN tại chi
cục thuế Hải Hậu cục thuế tỉnh Nam ðịnh trong giai ñoạn tới
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
-
ðối tượng nghiên cứu: các vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan ñến công tác quản
lý thu thuế TNDN tại chi cục thuế Hải Hậu, Cục thuế tỉnh Nam ðịnh.
-
Phạm vi nghiên cứu
+ Về nội dung: Công tác quản lý thu thuế TNDN ñối với các Doanh nghiệp do Chi cục
thuế Hải Hậu, Cục thuế tỉnh Nam ðịnh trực tiếp quản lý trong giai ñoạn 2009 - 2013.
+ Về không gian: Nghiên cứu thực hiện tại ñịa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam ðịnh. Cụ
thể là Chi cục thuế Hải Hậu, Cục thuế tỉnh Nam ðịnh
+ Về thời gian: ðề tài tiến hành nghiên cứu từ năm 8/ 2013 - 8/ 2014. Số liệu thu thập
từ năm 2009 - 2013.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 2
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VÈ QUẢN LÝ THU THUỂ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm, ñặc ñiểm, vai trò của thuế của thuế TNDN
a. Khái niệm về thuế TNðN
Theo nghĩa thông thường, thuế TNDN ñược hiểu là một loại thuế trực thu ñánh
trực tiếp vào thu nhập của một tổ chức, một pháp nhân. Tuy nhiên, trên phương diện
luật pháp, loại thuế này cũng có thể ñược sử dụng ñể mở rộng diện ñiều chỉnh ñối với
thu nhập của những cá nhân hoặc nhóm cá nhân kinh doanh, hợp tác xã, các hình thức
hợp danh, liên két... tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý của Nhà nước.
Trên thế giới, loại thuế này có những tên gọi khác nhau, tuỳ theo quan niệm
hoặc quy ñịnh pháp luật của mỗi nước, nhiều khi trong các tài liệu khác nhau cũng có
tên gọi không giống nhau do việc sử dụng các thuật ngữ qua dịch thuật. Theo ñó, thuế
TNDN còn ñược gọi là thuế công ty (corporation tax); thuế thu nhập công ty
(corporation income tax); thuế lợi tức (profit tax) hoặc thuế lợi tức công ty (corporation
profit tax). Nhiều ý kiến cho rằng “thu nhập doanh nghiệp” ñược sử dụng nhiều hơn,
phổ biến hơn, thực dụng hơn và khi sử dụng nó sẽ dễ ñánh thuế hơn so với sử dụng
phạm trù “lợi tức”. (Học viện Tài chính, 2008).
Về kỹ thuật lập pháp, các nước trên thế giới cũng có những cách thức không
giống nhau trong việc ban hành các ñạo luật thuế ñánh vào thu nhập của pháp nhân. Có
nước ban hành luật thuế TNDN (Việt Nam là một thí dụ), cũng có nước ban hành ñạo
luật thuế thu nhập chung, trong ñó có các chương, mục quy ñịnh về thuế TNDN.
Ở Việt Nam, phạm trù “thu nhập doanh nghiệp” ñược biết ñến kể từ khi triển
khai công tác nghiên cứu và ban hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 1997, thi
hành từ 1999 ñể thay thế cho Luật thuế lợi tức trước ñây. Thuế TNDN là loại thuế trực
thu, trực tiếp ñiều chỉnh vào thu nhập của các tổ chức.
b. ðặc ñiểm của thuế TNDN
- ðặc ñiểm của thuế trực thu là tính chất luỹ tiến do việc ñánh thuế có tính ñến
khả năng của người nộp, tuy nhiên thuế TNDN thường không sử dụng thuế suất luỹ
tiến mà sử dụng thuế suất ñồng nhất (flat tax rate). Mức thuế suất khác nhau có thể
ñược áp dụng ñối với các nhóm ñối tượng hoặc một số loại thu nhập khác nhau vì mục
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 3
tiêu chính sách.
- Thuế TNDN ñánh vào thu nhập của mỗi tổ chức, pháp nhân kinh doanh và
thường ñược coi như là một loại thuế ñánh vào vốn (tư bản), bởi vốn của một tổ chức
ñược hình thành từ sự ñóng góp của các tổ chức, cá nhân sở hữu nó. Trên giác ñộ kinh
tế, thuế TNDN ñược xem như một loại thuế “thu trước” hoặc “thu gộp” của thuế thu
nhập cá nhân. Thông qua việc thu thuế TNDN, các chính phủ có thể giảm bớt ñược chi
phí quản lý thu và hạn chế ñược nhiều rủi ro so với thu thuế thu nhập cá nhân.
- Các chính sách khuyến khích, ưu ñãi thuế vì các mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội hoặc tham gia giải quyết các vấn ñề xã hội thường ñược lồng ghép, thiết kế trong
quy ñịnh pháp luật về thuế TNDN. ðặc biệt, các ưu ñãi thuế TNDN ñể thu hút ñầu tư
vào các vùng khó khăn, khuyến khích phát triển các lĩnh vực theo ñịnh hướng, cạnh
tranh thu hút ñầu tư nước ngoài thường ñược thể hiện trong chính sách thuế TNDN của
nhiều nước.
Những ñặc ñiểm nêu trên ñặt ra yêu cầu phải xem xét mối quan hệ giữa thuế
TNDN và các loại thuế khác.
c. Vai trò của thuế TNDN
Trong ñiều kiện kinh tế thị trường, thuế TNDN ñóng vai trò hết sức quan trọng
ñối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò ñó ñưực thể hiện trên các khía cạnh
sau ñây:
- Thuế TNDN có vai trò quan trọng trong khuyến khích ñầu tư phát triển kinh tế xã hội, khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ thông qua các quy
ñịnh về ưu ñãi thuế, các yếu tố kỹ thuật trong tính thuế, quản lý thuế.
Thuế góp phần ñiều tiết, thúc ñẩy SXKD phát triển: Thuế trong cơ chế thị
trường không chi ñóng vai trò là nguồn thu chủ yếu của NSNN mà còn là một công cụ
ñể ñiều tiết, thúc ñẩy SXKD phát triển. Theo quan ñiểm công bằng, bất kỳ một tổ chức,
cá nhân khi ñã thực hiện ñầy ñủ nghĩa vụ nộp thuế của mình với ñất nước, họ ñược
quyền thụ hưởng và cung ứng những lợi ích công cộng nhất ñịnh và ñược tạo thuận lợi
nhất cho hoạt ñộng SXKD của mình. Bên cạnh ñó, tuỳ thuộc vào chủ trương phát triển
kinh tế của ñất nước, nhà nước có thể dùng thuế ñể tác ñộng, tạo thuận lợi hơn cho hoạt
ñộng kinh doanh ở một số ngành, vùng ñể khuyến khích SXKD phát triển nhằm tạo ra
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 4
một cơ cấu hợp lý hơn.
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng và hiệu quả trong việc bảo ñảm nguồn thu
cho NSNN ñáp ứng các nhu cầu chi tiêu của chính phủ. Tại các nước ñang phát triển,
thuế TNDN thường là một trong những nguồn thu lớn, ổn ñịnh của ngân sách quốc gia.
- Thuế TNDN thu trên thu nhập của doanh nghiệp sau khi ñã trừ ñi những chi
phí ñể tạo ra thu nhập trong mỗi kỳ tính thuế, số thuế cao hay thấp tác ñộng trực tiếp
ñến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, việc tính thuế cần dựa vào các chuẩn mực
kế toán, gắn với các quy chế quản lý tài chính của mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, thuế
TNDN có ý nghĩa như một công cụ giúp doanh nghiệp tăng cường công tác quản lý nội
bộ cũng như xác ñịnh chiến lược kinh doanh trong từng thời kỳ.
2.1.2 Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp
a. ðối tượng nộp thuế, chịu thuế TNDN
- ðối tượng nộp thuế
Theo ðiều 2 Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12, người nộp thuế TNDN là các
tổ chức hoạt ñộng sản xuất kinh doanh có thu nhập chịu thuế, bao gồm:
(1) Doanh nghiệp (DN) ñược thành lập theo quy ñịnh của pháp luật Việt Nam;
(2) Doanh nghiệp ñược thành lập theo quy ñịnh của pháp luật nước ngoài (sau
ñây gọi là DN nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt
Nam;
(2) Tổ chức ñược thành lập theo Luật Họp tác xã;
(3) ðơn vị sự nghiệp ñược thành lập theo quy ñịnh của pháp luật Việt Nam;
(4) Tổ chức khác có hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
Các DN, tổ chức nước ngoài tiến hành hoạt ñộng kinh doanh tại Việt Nam
không theo các hình thức quy ñịnh tại Luật ðầu tư và Luật Doanh nghiệp hoặc có thu
nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp ñồng, thoả thuận hoặc cam kết với tổ chức,
cá nhân Việt Nam hoặc với Nhà thầu nước ngoài ñể thực hiện một phần của Hợp ñồng
nhà thầu nộp thuế TNDN theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính về thuế nhà
thầu. (Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, 2008)
- ðối tượng chịu thuế:
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 5
ðối tượng chịu thuế TNDN là thu nhập chịu thuế (tính theo năm dương lịch
hoặc năm tài chính).
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, dịch
vụ và thu nhập khác.
Thu nhập khác gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất ñộng
sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho
thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các
khoản dự phòng; thu khoản nợ khó ñòi ñã xóa nay ñòi ñược; thu khoản nợ phải trả
không xác ñịnh ñược chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót
và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận ñược từ hoạt ñộng sản xuất, kinh
doanh ở ngoài Việt Nam. (Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, 2008)
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác ñịnh như sau:
Thu nhập chịu
thuế
=
Doanh thu
-
Chi phí
Các khoản thu
+
ñược trừ
nhập khác
Thu nhập từ hoạt ñộng SXKD hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của hoạt ñộng
SXKD hàng hóa, dịch vụ trừ chi phí ñược trừ của hoạt ñộng SXKD hàng hóa, dịch vụ
ñó. DN có nhiều hoạt ñộng kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì phải
tính riêng thu nhập của từng hoạt ñộng nhân với thuế suất tương ứng.
Thu nhập từ hoạt ñộng chuyển nhượng bất ñộng sản phải hạch toán riêng ñể kê
khai nộp thuế TNDN, không ñược bù trừ với thu nhập hoặc lỗ từ các hoạt ñộng SXKD
khác.
b. Phương pháp tỉnh thuế TNDN
- Thuế TNDN phải nộp ñược xác ñịnh theo công thức:
Thuế TNDN phải
nộp
=
Thu nhập tính
thuế
x
Thuế xuất
thuế TNDN
Nếu DN trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì xác ñịnh:
Thuế TNDN
phải nộp
=
Thu nhập
Phần trích lập
tính thuế
quỹ KH & CN
x
Thuế xuất
thuế TNDN
Trường hợp DN ñã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở
ngoài Việt Nam thì ñược trừ số thuế TNDN ñã nộp nhưng tối ña không quá số thuế
phải nộp theo quy ñịnh của Luật thuế TNDN của Việt Nam.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 6
- Thuế suất thuế TNDN là 25% (Luật thuế thu nhập cá nhân, 2008)
c. Xác ñịnh các căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất (Bộ Tài chính, 2011)
- Thu nhập tính thuế trong kỳ ñược xác ñịnh bằng thu nhập chịu thuế (TNCT)
trừ ñi thu nhập ñược miễn thuế và các khoản lỗ ñược kết chuyển từ các năm trước theo
quy ñịnh. Công thức xác ñịnh:
Thu nhập
tính thuế
=
Thu nhập
chịu thuế
Thu nhập
-
ñược miễn
Các khoản lỗ ñược
+
kết chuyển theo
thuế
quy ñịnh
- TNCT trong kỳ bao gồm TN từ hoạt ñộng kinh doanh và TN khác
Thu nhập từ Hoạt ñộng kính doanh bằng (=) doanh thu trừ (-) ñi các khoản chi phí
hợp lý ñược trừ. Nếu DN có nhiều hoạt ñộng áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì
tính riêng thu nhập của từng hoạt ñộng ñể áp thuế suất tương ứng.
Các khoản thu nhập khác ñược hướng dẫn tại ñiểm d (dưới ñây). ðối với thu nhập
từ hoạt ñộng chuyển nhượng bất ñộng sản ñược hạch toán riêng ñể kê khai nộp thuế,
không ñược bù trừ với thu nhập hoặc lỗ từ các hoạt ñộng SXKD khác.
Cách xác ñịnh thu nhập chịu thuế:
Thu nhập
tính thuế
=
Thu nhập
chịu thuế
Thu nhập
-
ñược miễn
Các khoản lỗ ñược
+
thuế
kết chuyển theo
quy ñịnh
- Thu nhập ñược miễn thuế: Thực hiện theo quy ñịnh tại ðiều 4 Luật thuế
TNDN, ðiều 4 Nghị ñịnh số 124/2008 và hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Mục VI,
Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 (phụ lục số 1).
- Các khoản lỗ ñược kết chuyển
DN có phát sinh lỗ thì ñược chuyển sang các kỳ sau, tối ña không quá 5 năm
tiếp theo năm phát sinh lỗ như quy ñịnh tại ðiều 16 Luật thuế TNDN (hưỡng dẫn cụ
thể tại Mục VII, Phần C Thông tư số 130/2008 của Bộ Tài chính).
- Thu nhập khác
Thu nhập khác ñược quy ñịnh tại khoản 2, ðiều 3 Luật thuế TNDN và hướng
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 7
dẫn của Bộ Tài chính tại Mục V, Phần C của Thông tư số 130/2008. ðây là các khoản
TNCT trong kỳ tính thuế mà không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh có
trong ñăng ký kinh doanh của DN.
d.
Doanh thu ñể xác ñịnh TNCT
- Doanh thu ñể tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng
dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh ñược hưởng, không phân
biệt ñã thu ñược tiền hay chưa thu ñược tiền.
+ Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế: doanh thu
tính theo giá không có thuế GTGT.
+ Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT: doanh
thu tính theo giá bao gồm cả thuế giá trị gia tăng (tổng giá thanh toán).
- Thời ñiểm xác ñịnh doanh thu ñể tính TNCT ñược xác ñịnh như sau:
+ ðối với hoạt ñộng bán hàng hoá là thời ñiểm chuyển giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng hàng hoá cho người mua.
+ ðối với cung ứng dịch vụ là thời ñiểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho
người mua hoặc thời ñiểm lập hoá ñơn cung ứng dịch vụ. Trường hợp thời ñiểm lập
hoá ñơn xảy ra trước thời ñiểm dịch vụ hoàn thành thì thời ñiểm xác ñịnh doanh thu
ñược tính theo thời ñiểm ỉập hoá ñơn.
+ Trường hợp khác theo quy ñịnh của pháp luật.
- Quy ñịnh về Doanh thu ñể tính TNCT một số trường hợp cụ thể:
+ Hàng hoá, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm thì doanh thu là
tiền bán hàng hoá, dịch vụ trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả
chậm.
+ ðối với hàng hoá, dịch vụ dùng ñể trao ñổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ
ñược xác ñịnh theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương
ñương trên thị trường tại thời ñiểm trao ñổi; biếu, tặng, cho; tiêu dùng nội bộ. (Hàng
hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ là hàng hoá, dịch vụ do DN sản xuất hoặc cung ứng sử
dụng cho tiêu dùng, không bao gồm loại sử dụng ñể tiếp tục quá trình SXKD của DN).
+ Hoạt ñộng gia công hàng hoá: Doanh thu là tiền thu về hoạt ñộng gia công
bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, ñộng lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục
vụ cho việc gia công hàng hoá.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 8
+ ðối với hàng hoá bán qua các ñại lý, ký gửi, bán ñúng giá hưởng hoa hồng
ñược xác ñịnh theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008. (Bộ Tài chinh, 2008).
e. Chi phí ñược trừ khi xác ñịnh TNCT
Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 quy ñịnh ñiều kiện xác ñịnh các khoản chi
ñược trừ và liệt kê cụ thể các khoản chi không ñược trừ. Theo cách này, những khoản
chi còn lại không liệt kê trong luật và thỏa mãn ñiều kiện xác ñịnh các khoản chi ñược
trừ thì ñược tính vào chi phí khi xác ñịnh thu nhập chịu thuế (Luật thuế TNDN, 2008)
Các khoản chi ñược trừ
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan ñến hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp;
- Khoản chi có ñủ hoá ñơn, chứng từ hợp pháp theo quy ñịnh của pháp luật.
- Khoản chi không thuộc danh mục các khoản chi không ñược trừ khi xác ñịnh thu
nhập chịu thuế dưới ñây.
Các khoản chi không ñược trừ khi xác ñịnh thu nhập chịu thuế
- Chi khấu hao ñối với tài sản cố ñịnh không sử dụng cho hoạt ñộng sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
- Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá phần vượt mức tiêu
hao hợp lý.
- Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hoá, dịch vụ không có hoá ñơn.
- Chi tiền lương, tiền công ño doanh nghiệp không thực hiện ñúng chế ñộ hợp
ñồng lao ñộng; tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp
doanh của công ty hợp doanh, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh, thù lao trả cho các
sáng lập viên, thành viên của hội ñồng quản trị không trực tiếp tham gia ñiều hành sản
xuất kinh doanh.
- Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn mà ñến kỳ hạn chưa chi hoặc chi
không hết.
Các khoản trích trước bao gồm: trích trước về sửa chữa lớn tài sản cố ñịnh theo
chu kỳ, các khoản trích trước ñối với hoạt ñộng ñã hạch toán doanh thu nhưng còn tiếp
tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp ñồng và các khoản trích trước khác.
- Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi
phạm chế ñộ ñăng ký kinh doanh, vi phạm chế ñộ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 9
về thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy ñịnh của pháp luật.
- Các khoản chi không có hóa ñơn, chứng từ theo chế ñộ quy ñịnh hoặc chứng từ
không hợp pháp.
- Các khoản chi không liên quan ñến doanh thu và thu nhập chịu thuế như: chi ñầu
tư xây dựng cơ bản, chi ủng hộ, chi từ thiện và các khoản chi do nguồn kinh phí khác
ñài thọ và chi phí không hợp lý khác.
2.1.3 Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1.3.1 Khái niệm quản lý thuế TNDN
- Khái niệm quản lý và quản lý tài chính công
Quản lý nói chung ñược quan niệm như một quy trình công nghệ mà chủ thể quản
lý tiến hành thông qua việc sử dụng các công cụ và phương pháp thích hợp nhằm tác
ñộng và ñiều khiển ñối tượng quản lý hoạt ñộng phát triển phù hợp với quy luật khách
quan và ñạt tới các mục tiêu ñã ñịnh. (Nguyễn ðức Hạnh, 2011).
Trong hoạt ñộng quản lý, các vấn ñề về: chủ thể quản lý, ñối tượng quản lý,
công cụ và phương pháp quản lý, mục tiêu quản lý là những yếu tố trung tâm ñòi hỏi
phải ñược xác ñịnh ñúng ñắn. Quản lý tài chính công là một nội dung của quản lý tài
chính và là một mặt của quản lý xã hội nói chung, do ñó trong quản lý tài chính công
các vấn ñề kể trên cũng ñược nhận thức ñầy ñủ.
Trong hoạt ñộng tài chính công, chủ thể quản lý tài chính công là Nhà nước
hoặc các cơ quan Nhà nước ñược Nhà nước giao nhiệm vụ thực hiện các hoạt ñộng tạo
lập và sử dụng các quỹ công. Chủ thể trực tiếp quản lý tài chính công là bộ máy tài
chính trong hệ thống cơ quan nhà nước.
- Quan niệm quản lý thuế
Quản lý thuế (hay quản trị thuế) là vấn ñề ñược nhiều nhà khoa học nghiên cứu và
ñang có nhiều cách quan niệm khác nhau. Dưới ñây là một số quan niệm chính:
+ Quản lý thuế cần phải ñược xem xét và nhìn nhận ở tầm vĩ mô... nó phải bao
gồm toàn bộ những công việc thuộc các lĩnh vực lập pháp, hành pháp và tư pháp về
thuế. Tức là bao gồm các công việc: lựa chọn và ban hành các luật thuế, tổ chức thực
hiện các luật thuế, thanh tra thuế.
+ Quản lý thuế ñược quan niệm bao gồm: quản lý ñăng ký thuế, lập kế hoạch,
thống kê thuế và kế toán thuế.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 10
+ Thuật ngữ "chính sách thuế" và "quản lý thuế" ñược sử dụng ñể chỉ hai vấn ñề
khác nhau. Nói cách khác, quản lý thuế không bao gồm chính sách thuế.
Rõ ràng là mỗi quan niệm nêu trên nhìn nhận "quản lý thuế" hay "quản trị thuế”
ở một góc ñộ, phạm vi khác nhau với mục ñích, ý nghĩa thực tiễn cũng khác. ðiểm
chung của các quan niệm trên:
+ ðều ñề cập ñến các nội dung của khâu hành pháp về thuế
+ ðều ñề cập ñến sự tác ñộng của chủ thể quản lý lên ñối tượng bị quản lý bằng
các phương thức, phương tiện nào ñó nhằm ñạt mục ñích nhất ñịnh.
+ Chủ thể quản lý là Nhà nước mà trực tiếp là cơ quan thuế các cấp
+ ðối tượng bị quản lý là các doanh nghiệp và cá nhân có nghĩa vụ về thuế
+ Mục ñích quản lý là ñể ñối tượng nộp thuế và các ñối tượng có liên quan phải
thực hiện tốt nghĩa vụ luật ñịnh về thuế của mình.
Phương tiện quản lý là sử dụng các quy ñịnh như ñăng ký thuế, kê khai thuế, kế
toán và thống kê thuế.
- Khái niệm quản lý thuế
Quản lý thuế là hoạt ñộng tổ chức, ñiều hành và giám sát của cơ quan thuế
nhằm ñảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ thuế vào Ngân sách Nhà nước theo
quy ñịnh của pháp luật. (Luật quản lý thuế, 2006).
Quản lý thuế bao gồm:
Các phương pháp, hình thức quản lý thu thuế như: kê khai thuế, quản lý nợ thuế,
giải quyết khiếu nại về thuế, thanh tra, kiểm tra thuế...
Các công cụ quản lý như các quy ñịnh của pháp luật thuế, các quy trình, biện pháp
nghiệp vụ, phương tiện quản lý.
Cơ cấu tổ chức bộ máy bao gồm các bộ phận, các ñơn vị thuộc cơ quan thuế các
cấp trực tiếp hay gián tiếp thực hiện chức năng quản lý thuế và mối quan hệ giữa
chúng.
Mục ñích của quản lý thuế nhằm làm cho người nộp thuế thực hiện ñầy ñủ, kịp
thời các nghĩa vụ, luật ñịnh về thuế của mình, ñồng thời Nhà nước thực hiện ñược các mục
tiêu vốn có của mỗi sắc thuế, trong ñó có thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.1.3.2 Sự cần thiết phải quản lý thuế TNDN
Quản lý thuế là việc sử dụng quyền lực của Nhà nước nhằm làm giảm thất thu
cho NSNN và nâng cao tính tuân thủ tự nguyện của Người nộp thuế, cụ thể:
Thứ nhất, thuế ñóng vai trò quan trọng hàng ñầu của Nhà nước ñể thực hiện yêu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 11
cầu quản lý và ñiều tiết vĩ mô mọi hoạt ñộng SXKD thuộc mọi thành phần kinh tế,
nhằm nâng cao hiệu quả hoạt ñộng, góp phần thực hiện các cân ñối lớn trong nền kinh
tế quốc dân.
Thứ hai, thông qua quản lý thuế giúp cho Nhà nước nắm ñược số lượng, tính
hình SXKD của từng loại hình, lĩnh vực và từng NNT, tình hình chấp hành pháp luật
thuế và những thông tin về NNT ñể xây dựng chính sách thuế phù hợp với thực trạng
kinh doanh và kết hợp với các chính sách khác, từ ñó Nhà nước ñiều chỉnh kịp thời
nhằm khuyến khích sản xuất, kích thích tiêu dùng khai thác và nuôi dưỡng nguồn thu
NSNN lâu dài ñồng thời ñảm bảo mục tiêu phát triển kinh tế trong từng thời kỳ.
Thứ ba, cùng với sự phát triển kinh tế thị trường, số lượng doanh nghiệp tăng
lên nhanh chóng, ñồng thời quy mô, hình thức, cách thức hoạt ñộng của các doanh
nghiệp cũng ña dạng, phức tạp hơn, nên cơ chế quản lý cũ ñã không còn phù hợp, ñòi
hỏi phải chuyển sang cơ chế quản lý mới, theo ñó, cơ chế người nộp thuế tự khai thuế,
tự nộp thuế với việc ñề cao tinh thần tự giác chấp hành pháp luật thuế của các tổ chức,
cá nhân là rất cần thiết, ñặc biệt là trong ñiều kiện ngành thuế ñang thực hiện chiến
lược cải cách và hiện ñại hóa hệ thống thuế. Bởi vậy, việc thực hiện quản lý thuế theo
cơ chế tự khai, tự nộp là xuất phát ñiểm của quá trình cải cách thuế.
2.1.3.3 Mục tiêu và nguyên tắc quản lý thuế TNDN
Thuế TNDN là một trong những sắc thuế cơ bản của hệ thống thuế Việt Nam. Do
vậy, mục tiêu và nguyên tắc quản lý thuế cũng là mục tiêu, nguyên tắc của thuế TNDN.
- Mục tiêu quản lý thuế TNDN
Mục tiêu cơ bản nhất của quản lý thuế tại cơ quan thuế là làm cho người nộp
thuế chấp hành ñúng, ñủ và kịp thời các nghĩa vụ về thuế với NSNN theo Luật ñịnh.
Nói cách khác, mục tiêu của quản lý thuế là làm cho pháp luật về thuế ñược người nộp
tại mỗi ñịa phương thực thi một cách tự giác, nghiêm túc. (Nguyễn Tùng Khánh,
2011).
Một cách chung nhất, mục tiêu của quản lý thuế gồm:
+ Tập trung, huy ñộng ñầy ñủ, kịp thời số thu cho NSNN từ các nguồn, các ñối
tượng trên ñịa bàn ñược giao quản lý và mức thu luật ñịnh, trên cơ sở không ngừng
nuôi dưỡng và phát triển nguồn thu.
+ Hỗ trợ người nộp thuế trong quá trình chấp hành pháp luật về thuế
+ Công bằng, hiệu quả, minh bạch trong quản lý thuế và sự tự giác cao của người
nộp thuế trong việc chấp hành pháp luật thuế.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 12
- Nguyên tắc quản lý thuế TNDN
Thuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN, nộp thuế theo quy ñịnh của pháp luật là
nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm tham gia quản lý thuế.
Việc quản lý thuế ñược thực hiện theo quy ñịnh của Luật quản lý thuế số
78/2006/QH11 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007.
Việc quản lý thuế phải ñảm bảo công khai, minh bạch, bình ñẳng; ñảm bảo
quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế. (Bộ Tài chính, 2008)
2.1.3.4 Nội dung quản lý thuế TNDN
a.
Quản lý ñăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và ấn ñịnh thuế
ðây là quá trình thực hiện các bước công việc từ khâu quản lý ñăng ký nộp
thuế, nhập và xử lý số liệu kê khai thuế của NNT, nhập chứng từ nộp thuế phục vụ cho
các bộ phận chức năng khác khai thác thông tin quản lý thu thuế.
- ðăng ký thuế
Các ñối tượng ñăng ký thuế theo quy ñịnh của pháp luật phải thực hiện ñăng ký
nộp thuế với cơ quan thuế ñúng thời hạn quy ñịnh và theo mẫu hướng dẫn ñăng ký
thuế của cơ quan thuế.
ðăng ký thuế là việc người nộp thuế kê khai những thông tin của người nộp
thuế theo mẫu quy ñịnh và nộp tờ khai cho cơ quan quản lý thuế ñể bắt ñầu thực hiện
nghĩa vụ về thuế với Nhà nước theo các qui ñịnh của pháp luật.
ðối tượng ñăng ký thuế là người có trách nhiệm nộp thuế và các khoản phải nộp
khác vào NSNN theo luật ñịnh như: tổ chức, các nhân và hộ gia ñình kinh doanh; cá
nhân có thu nhập chịu thuế; người chi trả thu nhập, người nộp thay...
Cơ quan thuế sử dụng hồ sơ ñăng ký thuế làm thông tin ban ñầu cho công tác
quản lý, chính vì vậy hồ sơ thuế phải luôn sát thực với thực tế của ñối tượng nộp thuế,
khi có sự thay ñổi so với thông tin ban ñầu thì ñối tượng -phải thực hiện kê khai bổ
sung ñể cơ quan thuế cập nhật thông tin cho công tác quản lý.
Sau khi ñăng ký thuế ñối tượng nộp thuế ñược cơ quan thuế cấp cho một mã số
thuế duy nhất, mỗi mã số thuế tương ứng với một ñối tượng nộp thuế. Mã số thuế ñược
sử dụng chung cho mọi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong nước cũng như hoạt ñộng
xuất khẩu, nhập khẩu. Mã số thué ñược cấu trúc là một dãy số ñược chia thành các
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 13
nhóm như sau: N1 N2 ... N12 N13. Mã số thuế bao gồm hai loại loại 10 số và loại 13 số.
Mã số thuế nhằm quản lý các hoạt ñộng của ñối tượng liên quan ñến nghĩa vụ thuế, mã
số thuế ñược sử dụng cho mọi giao dịch kinh tế phát sinh của ñối tượng nộp nhằm quản
lý nghĩa vụ thuế của ñối tượng nộp thuế. Mã số thuế ñược chấm dứt hiệu lực khi ñối
tượng nộp thuế chấm dứt hoạt ñộng ñăng ký hoặc cá nhân ñã chết, mất tích, mất năng
lực hành vi dân sự.
Nếu tham gia sản xuất, kinh doanh thuộc phạm vi ñiều chỉnh của pháp luật thuế
mà không ñăng ký thuế thì ñối tượng nộp thuế sẽ bị ấn ñịnh thuế.
- Quản lý kê khai thuế
Người nộp thuế sau khi ñược cơ quan thuế cấp giấy chứng nhận ñăng ký thuế
phải ghi mã số thuế ñược cấp vào hóa ñơn, chứng từ, tài liệu, kê khai thuế và khi thực
hiện các giao dịch NNT phải khai chính xác, trung thực, ñầy ñủ các nội dung trong tờ
khai thuế.
Kê khai thuế là việc người nộp thuế trình bày các số liệu, hồ sơ liên quan ñến
nghĩa vụ thuế của người nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế.
Người nộp thuế phải khai chính xác, trung thực, ñầy ñủ các nội dung trong tờ
khai thuế theo mẫu do Bộ Tài chính quy ñịnh và nộp ñủ các loại chứng từ, tài liệu quy
ñịnh trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế trực tiếp. Người nộp thuế tự tính số
thuế phải nộp, tự chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, ñầy ñủ, kịp thời về các
nội dung kê khai với cơ quan thuế.
ðối với loại thuế khai theo tháng, quý hoặc năm, nếu trong kỳ tính thuế không
phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc người nộp thuế ñang thuộc diện ñược hưởng ưu ñãi, miễn
giảm thuế thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế theo ñúng
thời hạn quy ñịnh, trừ trường hợp ñã chấm dứt hoạt ñộng phát sinh nghĩa vụ thuế.
Hồ sơ kê khai thuế ñược chấp nhận thì người nộp thuế phải nộp số thuế ñã khai,
ñã tính theo ñúng thời hạn quy ñịnh vào NSNN. Trong trường hợp thông tin kê khai
không chính xác, trung thực, ñầy ñủ và không kịp thời hạn thì bị ấn ñịnh thuế.
Người khai có trách nhiệm nộp ñầy ñủ, ñúng hạn hồ sơ khai thuế cho cơ quan
thuế quản lý trực tiếp, trong trường hợp Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ
khai thuế ñúng hạn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ thì ñược thủ trưởng cơ quan
thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 14
Cơ quan thuế sau khi tiếp nhận hồ sơ khai thuế của NNT tiến hành nhập và lưu
trữ hồ sơ khai thuế, theo dõi số thuế phát sinh, số ñã nộp, số còn nợ theo từng kỳ; kiểm
tra ban ñầu các hồ sơ khai thuế, nếu phát hiện kê khai không ñúng thủ tục hành chính
thuế theo quy ñịnh, yêu cầu NNT ñiều chỉnh kịp thời.
- Nộp thuế
Người nộp thuế theo phương pháp kê khai, tính thuế thì thời hạn nộp thuế chậm
nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, số thuế phải nộp căn cứ vào tờ
khai ñã ñược chấp nhận, nếu bị ấn ñịnh thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên
thông báo của cơ quan thuế. ðồng tiền nộp thuế là ñồng Việt Nam. Nếu nộp bằng
ngoại tệ thì ngọai tệ ñó phải là loại ngoại tệ tự do chuyển ñổi theo quy ñịnh của Ngân
hàng Nhà nước và ñược quy ñổi ra Vỉệt Nam ñồng. Người nộp thuế có thể nộp thuế
bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Kho bạc Nhà nước, cơ quan thuế, tổ chức ñược uỷ nhiệm thu có trách nhiệm bố
trí ñịa ñiểm, phương tiện, cán bộ thu tiền thuế, bảo ñảm cho người nộp thuế nộp tiền
thuế vào Ngân sách Nhà nước thuận lợi và kịp thời. Trong thời hạn tám giờ làm việc kể
từ khi ñã nhận tiền thuế của người nộp thuế, cơ quan, tổ chức nhận tiền thuế phải
chuyển tiền vào Ngân sách Nhà nước.
Ngày ñã nộp tiền thuế, là ngày ñược xác nhận trên Giấy nộp tiền vào Ngân sách
Nhà nước bằng chuyển khoản hoặc ñược ngày xác nhận việc thu tiền trên chứng từ thu
thuế bằng tiền mặt. Ngày nộp thuế là căn cứ ñể tính ngày nộp chậm thuế, số ngày tính
phạt nộp chậm ñược tính từ ngày hết hạn nộp thuế ñến ngày ñối tượng nộp thuế.
- Ấn ñịnh thuế
Khi ñối tượng nộp thuế theo phương pháp kê khai vi phạm pháp luật thuế thì cơ
quan thuế có quyền ấn ñịnh số thuế phải nộp hoặc các ấn ñịnh các yếu tố liên quan ñến
việc xác ñịnh số thuế phải nộp và ra thông báo nộp thuế theo nguyên tắc: khách quan,
công bằng và ñúng luật.
Các trường hợp ấn ñịnh thuế:
+ Không ñăng ký thuế;
+ Không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau mười ngày, kể từ ngày
hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế;
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 15
+ Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan
thuế hoặc khai thuế không chính xác, trung thực, ñầy ñủ về căn cứ tính thuế;
+ Không phản ánh hoặc phản ánh không ñầy ñủ, trung thực, chính xác số liệu
trên sổ kế toán ñể xác ñịnh nghĩa vụ thuế;
+ Không xuất trình sổ kế toán, hoá ñơn, chứng từ và các tài liệu cần thiết liên
quan ñến việc xác ñịnh số thuế phải nộp trong thòi hạn quy ñịnh;
+ Mua, bán, trao ñổi và hạch toán giá trị hàng hoá, dịch vụ không theo giá trị
giao dịch thông thường trên thị trường;
+ Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản ñể không thực hiện nghĩa vụ thuế.
Các căn cứ ấn ñịnh thuế bao gồm:
+ Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế;
+ So sánh số thuế phải nộp của cơ sở kinh doanh cùng mặt hàng, ngành nghề,
quy mô;
+ Tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực.
(Bộ Tài chinh, 2010)
b. Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế
Người nộp thuế ñược hoàn lại toàn bộ số tiền thuế TNDN nộp thừa sau khi bù
trừ với số thuế còn thiếu trong thời hạn quy ñịnh sau khi nộp ñầy ñủ hồ sơ hoàn thuế.
Quá thời hạn trên nếu lỗi do cơ quan thuế thì ngoài số thuế phải hoàn, cơ quan thuế còn
phải trả tiền lãi theo quy ñịnh.
Trường hợp ñược miễn, giảm thuế TNDN thì NNT tự xác ñịnh số thuế ñược
miễn, giảm và ghi rõ trong hồ sơ khai thuế khi xác ñịnh số thuế TNDN phải nộp và tự
chịu trách nhiệm về việc xác ñịnh các căn cứ ñể miễn, giảm thuế. Cơ quan thuế sẽ các
căn cứ này nếu phát hiện có dấu hiệu kê khai sai. (Bộ Tài chinh, 2011)
c. Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
Người nộp thuế ñược xóa nợ tiền thuế, tiền phạt trong trường hợp bị tuyên bố
phá sản ñã thực hiện các khoản thanh toán theo quy ñịnh của pháp luật phá sản mà
không còn tài sản ñể nộp tiền thuế, tiền phạt hoặc cá nhân ñược pháp luật coi là chết,
mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà không không có tài sản ñể nộp tiền thuế, tiền
phạt còn nợ. Sau khi nhận ñủ hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, cơ quan Thuế phải ra
quyết ñịnh xóa nợ hoặc thông báo trường hợp không thuộc diện ñược xóa nợ tiền thuế,
tiền phạt. (Bộ Tài chinh, 2011)
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 16
d. Quản lý thông tin về người nộp thuế
Thông tin về NNT là yếu tố quan trọng và quyết ñịnh trong quản lý thuế theo
mô hình chức năng.
Thông tin về người nộp thuế là cơ sở ñể thực hiện quản lý thuế, ñánh giá mức
ñộ chấp hành pháp luật của người nộp thuế, ngăn ngừa, phát hiện vi phạm pháp luật về
thuế. Nghiêm cấm hành vi làm sai lệch, sử dụng sai mục ñích, truy cập trái phép, phá
huỷ hệ thống thông tin về người nộp thuế. (Bộ Tài chinh, 2011)
e. Thanh tra, kiểm tra, giám sát thuế
Thanh tra, kiểm tra thuế là một trong bốn chức năng cơ bản của quản lý thuế
theo mô hình chức năng.
Thanh tra, kiểm tra, giám sát thuế ñược tiến hành một trình tự nhất ñịnh. Qua
việc giám sát, kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan Thuế phát hiện những sai sót
yêu cầu NNT giải trình, bổ sung ñể chứng minh tính chính xác hợp lý của các chỉ tiêu
ñã kê khai trong hồ sơ thuế. Truờng hợp NNT không chứng minh ñược tính chính xác
trung thực, hợp lý của việc kê khai thuế thì cơ quan Thuế tiến hành kiểm tra tại trụ sở
NNT. Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện NNT có dấu hiệu trốn thuế, gian lận về
thuế thì tiến hành thanh tra thuế. (Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, 2007)
f. Cưỡng chế thi hành quyết ñịnh hành chỉnh thuế
Kinh nghiệm quản lý thuế của nhiều nước trên thế giới cho thấy dù pháp luật thuế
có chặt chẽ ñến ñâu thì tình trạng nợ ñọng chây ỳ, trốn thuế vẫn tồn tại ở các mức ñộ
khác nhau tùy nơi, tùy lúc.
Không phải NNT nào cũng chấp hành nộp ñầy ñủ các khoản thuế ñã kê khai vào
NSNN, trong trường hợp NNT nợ tiền thuế, tiền phạt ñã quá thời gian quy ñịnh; tiền
thuế, tiền phạt ñã hết thời gian gia hạn hoặc NNT có hành vi phát tán tài sản hoặc bỏ
trốn cơ quan Thuế phải tiến hành cưỡng chế ñể buộc NNT phải nộp ñầy ñủ số thuế vào
NSNN. Cơ quan Thuế có thể áp dụng các biện pháp cưỡng chế sau: Trích tài khoản
tiền gửi tại Ngân hàng, khấu trừ tiền lương, kê biên tài sản, thu nợ thuế thông qua
người thứ ba, thu hồi mã số thuế, giấy phép kinh doanh, giấy phép hành nghề.
g. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế
ðể ñảm bảo công bằng giữa NNT, mọi tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về
thuế ñều bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy ñịnh hiện hành. (Bộ Tài chinh, 2011)
h. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 17