Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

hoàn thiện quy trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu tại công ty trách nhiệm hữu hạn kiểm toán sao việt – chi nhánh cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 111 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƢƠNG ÚT EM

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN
SAO VIỆT – CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Kế Toán
Mã số ngành : 52340301

Tháng 08 – Năm 2014

ii


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

DƢƠNG ÚT EM
MSSV: 4118608

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN KIỂM TOÁN
SAO VIỆT – CHI NHÁNH CẦN THƠ
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
TRẦN QUẾ ANH

Tháng 08 - 2014
iii


LỜI CẢM TẠ
Qua hơn 3 năm học tập và rèn luyện dƣới mái trƣờng Đại học Cần Thơ,
em luôn đƣợc sự dạy bảo tận tình của Quý Thầy Cô, nhất là các thầy cô Khoa
Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã tạo cho em một nền tảng kiến thức vững chắc
trƣớc khi bƣớc vào làm việc thực tế.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến Quý Thầy Cô ở Khoa Kinh
tế - Quản trị kinh doanh lời cảm ơn, cùng với tri thức và tâm huyết của mình
đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học
ở trƣờng, giúp em có đƣợc nền tảng vững chắc hổ trợ cho công việc của em
sau này. Đặt biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Cô Trần Quế Anh,
ngƣời đã tận hình hƣớng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành tốt luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo và toàn thể các Anh, Chị
phòng kế toán đang làm việc tại Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt đã tận
tình hƣớng dẫn, giúp đỡ em tiếp cận với kiến thức thực tế trong suốt thời gian
thực tập tại đơn vị. Giúp em có cái nhìn cụ thể hơn, chi tiết hơn và khái quát
kiến thức đã học tập tại trƣờng.
Do kiến thức còn hạn hẹp và thời gian hạn chế nên trong quá trình
nghiên cứu còn gặp nhiều khó khăn, do đó không thể tránh khỏi những sai sót.
Kính mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn, góp ý của quý Thầy Cô khoa Kinh tế - Quản
trị kinh doanh trƣờng Đại học Cần Thơ và các Anh, Chị trong ty TNHH Kiểm
toán Sao Việt để em hoàn thiện bài luận văn này đồng thời có thể tích lũy, đúc

kết kinh nghiệm thực tế.
Cuối cùng, xin chúc quý Thầy Cô trƣờng Đại học Cần thơ, Cô Trần Quế
Anh có thật nhiều sức khỏe, niềm tin để tiếp tục sự nghiệp truyền đạt kiến thức
cho thế hệ mai sau, kính chúc quý Anh, Chị tại công ty TNHH Kiểm toán Sao
Việt đƣợc dồi dào sức khỏe và thành công trên con đƣờng sự nghiệp.
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2014

Sinh viên thực hiện

Dƣơng Út Em

iv


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày

tháng

Sinh viên thực hiện

Dƣơng Út Em


v

năm 2014


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Ngày....... tháng ........ năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị

vi



MỤC LỤC
Chƣơng 1: GIỚI THIỆU……………………………………..……………...1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................................2
1.3.1 Không gian .............................................................................................2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................2
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................2
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN .....................................................................................3
2.1.1 Khái quát về kiểm toán và quy trình kiểm toán .......................................3
2.1.2 Khái quát về khoản mục Doanh thu và Nợ phải thu ................................6
2.1.3 Mục tiêu kiểm toán ...............................................................................10
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................11
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................11
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ..............................................................11
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN SAO VIỆT – CHI NHÁNH CẦN THƠ .......................................... 12
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ..........................................12
3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ...............................................................................13
3.3 NGHÀNH NGHỀ KINH DOANH ..........................................................14
3.3.1 Dịch vụ kiểm toán ................................................................................14
3.3.2 Dịch vụ tƣ vấn ......................................................................................15
3.3.3 Dịch vụ khác ........................................................................................15
3.4 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ...........................................15
3.4.1 Đặc điểm khách hàng ...........................................................................15


vii


3.4.2 Đánh giá kết quả hoạt động của SVC qua 3 năm (2011 – 2013) và 6
tháng đầu năm 2014 ......................................................................................16
3.5 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN .............19
3.5.1 Thuận lợi ..............................................................................................19
3.5.2 Khó khăn ..............................................................................................19
3.5.3 Định hƣớng phát triển ...........................................................................20
Chƣơng 4: ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU VÀ
NỢ PHẢI THU CỦA CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN SAO VIỆT ........ 22
4.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN CASIMEX……..22
4.1.1 Đặc điểm hoạt động của Casimex .........................................................22
4.1.2 Chính sách kế toán của Casimex………………………...……………..23
4.1.3 Đánh giá rủi ro kiểm toán và xác lập mức trọng yếu……………….….25
4.2 KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU ..........28
4.2.1 Kiểm toán khoản mục Doanh thu ..........................................................27
4.2.2 Thực hiện các thử nghiệm cơ bản .........................................................34
4.3 ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU VÀ NỢ PHẢI
THU CỦA SVC ............................................................................................61
4.3.1 Ƣu điểm ...............................................................................................61
4.3.2 Những vấn đề còn tồn tại ......................................................................62
Chƣơng 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
SAO VIỆT – CHI NHÁNH CẦN THƠ ...................................................... 63
5.1 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TOÁN DOANH THU VÀ NỢ PHẢI THU TẠI SVC ...................................63
5.1.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ...............................................................63
5.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ..............................................................63

5.1.3 Giai đoạn hoàn thành kiểm toán ............................................................63
Chƣơng 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 65
6.1 KẾT LUẬN .............................................................................................65
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................65
6.2.1 Đối với Công ty đƣợc kiểm toán ...........................................................65
viii


6.2.2 Đối với Nhà nƣớc .................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 67
PHỤ LỤC..................................................................................................... 68

ix


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Bảng ma trận xác định rủi ro phát hiện ............................................4
Bảng 3.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty SVC 3 năm 2011,
2012 và 2013…………………………………………………………………16
Bảng 3.2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty SVC 6 tháng đầu
năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014….………………………………………16
Bảng 4.1: Cơ cấu tỷ lệ sỡ hữu vốn điều lệ của Công ty Cổ phần chế biến
Casimex………………………………………………………………………22
Bảng 4.2: Căn cứ xác định mức trọng yếu……………………….…………..27
Bảng 4.3: Bảng câu hỏi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ………………..28
Bảng 4.4: Bảng tổng hợp kết quả tìm hiểu hệ thống KSNB ...........................31
Bảng 4.5: Bảng phân tích biến động doanh thu……………………….……..35
Bảng 4.6: Đối chiếu doanh thu với sổ cái và sổ chi tiết……………………..36
Bảng 4.7: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng theo tài khoản đối ứng………37
Bảng 4.8: Kiểm chứng từ TK 515……………………………………………38

Bảng 4.9: Kiểm tra chi tiết các chứng từ……………………………………..39
Bảng 4.10: Kiểm tra chi tiết chứng từ TK 531 ...............................................42
Bảng 4.11: Tổng hợp các sai sót phần hành doanh thu ...................................44
Bảng 4.12: Bảng điều chỉnh phần hành doanh thu…………………………...45
Bảng 4.13: Bảng tổng hợp tăng giảm các khoản phải thu...............................46
Bảng 4.14: Đối chiếu các khoản phải thu với sổ cái và sổ chi tiết…………...47
Bảng 4.15: Báo cáo tổng hợp Nợ phải thu khách hàng nội địa từ ngày
01/12/2013 đến ngày 31/12/2013…………………………………………….48
Bảng 4.16: Báo cáo tổng hợp Nợ phải thu khách hàng nƣớc ngoài 01/12/2013
đến ngày 31/12/2013…………………………………………………………49
Bảng 4.17: Chi tiết số dƣ phải thu khác TK 138 ............................................52
Bảng 4.18: Bảng theo dõi nợ thanh toán sau niên độ năm 2013 .....................53
Bảng 4.19: Bảng tổng hợp các khoản phải thu theo tài khoản đối ứng………54
Bảng 4.20: Dự phòng các khoản phải thu ......................................................56
Bảng 4.21: Dự phòng TK 138 .......................................................................57

x


Bảng 4.22: Tổng hợp các sai sót phần hành nợ phải thu ................................59
Bảng 4.23: Bảng điều chỉnh phần hành nợ phải thu .......................................60

xi


DAN SÁCH HÌNH
Hình 2.1: Quy trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên hành nghề Việt
Nam – VACPA ...............................................................................................5
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty SVC ………………………….......13


xii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

KTV

: Kiểm toán viên

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

SVC

: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán Sao
Việt – Chi nhánh Cần Thơ

Casimex

: Công ty Cổ phần chế biến Casimex

VSA

: Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

KSNB

: Kiểm soát nội bộ


BH và CCDV

: Bán hàng và cung cấp dịch vụ

HĐTC

: Hoạt động tài chính

VACPA

: Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam

BCTC

: Báo cáo tài chính

CP

: Cổ phần

xiii



CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Kiểm toán là quá trình các kiểm toán viên (KTV) độc lập thu thập và
đánh giá các bằng chứng về những thông tin trình bày trên báo cáo tài chính
(BCTC) của các tổ chức kinh tế cụ thể nhằm mục đích xác định và báo cáo

mức độ phù hợp giữa các thông tin tài chính đó với các quy tắc, chuẩn mực đã
đƣợc xác định. Hoạt động kiểm toán ra đời góp phần rất quan trọng trong việc
lành mạnh hóa các thông tin tài chính của các tổ chức kinh tế, nó giúp các cấp
quản lý và những ngƣời quan tâm đến các thông tin tài chính đó có cơ sở để ra
các quyết định đúng đắn trong quản lý, trong kinh doanh cũng nhƣ trong đầu
tƣ. Vấn đề minh bạch BCTC luôn là mối quan tâm của chính doanh nghiệp
cũng nhƣ nhiều đối tƣợng sử dụng khác. Nội dung trên BCTC phải đảm bảo
các yếu tố cơ bản là trung thực và hợp lí. Với cơ chế thị trƣờng nhƣ hiện nay
thì không phải BCTC nào cũng đảm bảo đƣợc hai yếu tố trên. Những thủ thuật
làm tăng lợi nhuận nhƣ thổi phồng doanh thu, giảm chi phí, khai khống khoản
nợ phải thu hay giấu đi các khoản nợ phải trả… đều có khả năng xảy ra ở bất
kì doanh nghiệp nào. Tất cả những việc đó đều nhằm mục đích cuối cùng là
“làm đẹp BCTC” hay đối phó tạm thời với cơ quan thuế. Trong số các khoản
mục trên BCTC, khoản mục doanh thu bán hàng – cung cấp dịch vụ và kèm
theo nợ phải thu là những khoản mục nhận đƣợc nhiều quan tâm nhất của
ngƣời sử dụng BCTC. Bởi lẽ đây là khoản mục phản ánh hiệu quả hoạt động
cũng nhƣ tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Cũng chính vì vậy, các
KTV thƣờng rất thận trọng khi kiểm toán khoản mục này với mục tiêu cung
cấp cho ngƣời sử dụng BCTC một cái nhìn chính xác đối với hoạt động của
một doanh nghiệp. Báo cáo kiểm toán chính là sản phẩm cuối cùng của một
quy trình kiểm toán BCTC mà các công ty kiểm toán thực hiện tại các doanh
nghiệp, vì vậy để sản phẩm này có chất lƣợng càng cao tức các thông tin mà
báo cáo cung cấp có độ tin cậy, độ chính xác cao thì việc hoàn thiện quy trình
kiểm toán của các công ty kiểm toán là một công việc đƣợc đặt lên hàng đầu.
Trong quá trình thực tập, đƣợc tiếp cận thực tế tôi thấy rằng sai sót
thƣờng xảy ra đối với hai khoảng mục Doanh thu và Nợ phải thu. Xuất phát từ
những vấn đề trên nên tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện quy trình kiểm
toán Doanh thu và Nợ phải thu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm
toán Sao Việt – Chi nhánh Cần Thơ” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của
mình.


1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu và Nợ phải thu tại
Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) kiểm toán Sao Việt – Chi nhánh Cần
Thơ (sau đây gọi tắt là SVC), từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy
trình kiểm toán khoản mục Doanh thu và Nợ phải thu của SVC.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Vận dụng quy trình kiểm toán Doanh thu và Nợ phải thu của SVC tiến
hành kiểm toán Doanh thu và Nợ phải thu tại Công ty Cổ phần (CP) chế biến
Casimex (mà sau đây gọi tắt là Casimex)
- Đánh giá quy trình kiểm toán Doanh thu và Nợ phải thu của SVC
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán Doanh thu
và Nợ phải thu của SVC.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài đƣợc thực hiện tại SVC và tham gia kiểm toán thực tế tại
Casimex.
1.3.2 Thời gian
Số liệu đƣợc sử dựng trong đề tài là số liệu thực tế kiểm toán tại Casimex
cho năm tài chính bắt đầu từ ngày 01/01/2013 và kết thúc vào ngày
31/12/2013.
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày 11/08/2014 đến ngày 17/11/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Hoàn thiện quy trình kiểm toán hai khoản mục Doanh thu (doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính (HĐTC), thu nhập
khác, các khoản giảm trừ doanh thu) và Nợ phải thu (phải thu khách hàng,

phải thu nội bộ, phải thu khác) tại SVC.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái quát về kiểm toán và quy trình kiểm toán
2.1.1.1 Khái niệm kiểm toán
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm toán nhƣng định nghĩa đƣợc
chấp nhận rộng rãi đó là: “Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng
chứng về những thông tin đƣợc kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ
phù hợp giữa thông tin đó với các chuẩn mực đã đƣợc thiết lập. Quá trình
kiểm toán phải đƣợc thực hiện bởi các KTV đủ năng lực và độc lập”.
2.1.1.2 Trọng yếu
Theo Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 320 “Mức trọng yếu
trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán”, ban hành kèm theo Thông tƣ số
214/2012/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài Chính (mà sau đây
gọi tắt là VSA 320) thì “Trọng yếu là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan
trọng của một thông tin (một số liệu kế toán) trong báo cáo tài chính. Thông
tin đƣợc coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin đó hoặc thiếu tính
chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hƣởng đến các quyết định kinh tế của ngƣời
sử dụng báo cáo tài chính”.
2.1.1.3 Các khái niệm rủi ro kiểm toán
Theo VSA 200 “Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp
kiểm toán khi thực hiện kiểm toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam”
“Rủi ro kiểm toán (Auditing risk – AR): Là rủi ro do kiểm toán viên đƣa
ra ý kiến kiểm toán không phù hợp khi báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán
còn chứa đựng sai sót trọng yếu. Rủi ro kiểm toán là hệ quả của rủi ro có sai

sót trọng yếu (gồm rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát) và rủi ro phát hiện”
“Rủi ro tiềm tàng (Inherent risk – IR): Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có, do khả
năng cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao dịch, số dƣ tài khoản hay thông tin
thuyết minh có thể chứa đựng sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp
lại, trƣớc khi xem xét đến bất kỳ kiểm soát nào có liên quan.”
“Rủi ro kiểm soát (Control risk – CR): Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu,
khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, đối với cơ sở dẫn liệu của một nhóm giao
dịch, số dƣ tài khoản hay thông tin thuyết minh mà kiểm soát nội bộ của đơn
vị không thể ngăn chặn hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.”

3


“Rủi ro phát hiện (Detection risk – DR): Là rủi ro mà trong quá trình
kiểm toán, các thủ tục mà kiểm toán viên thực hiện nhằm làm giảm rủi ro kiểm
toán xuống tới mức thấp có thể chấp nhận đƣợc nhƣng vẫn không phát hiện
đƣợc hết các sai sót trọng yếu khi xét riêng lẻ hoặc tổng hợp lại.”
Mối quan hệ giữa các loại rủi ro đƣợc xác lập bằng một bảng dƣới dạng
ma trận nhằm xác định rủi ro phát hiện nhƣ sau:
Bảng 2.1: Bảng ma trận xác định rủi ro phát hiện
Đánh giá của KTV về
rủi ro kiểm soát

Đánh giá của
KTV về rủi ro
tiềm tàng

Cao

Trung bình


Thấp

Cao

Tối thiểu

Thấp

Trung bình

Trung bình

Thấp

Trung bình

Cao

Thấp

Trung bình

Cao

Tối đa

Nguồn: Giáo trình kiểm toán – Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

Trong bảng trên, rủi ro phát hiện (in nghiêng và đậm) đƣợc xác định căn

cứ vào mức rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát tƣơng ứng.
2.1.1.4 Hệ thống kiểm soát nội bộ
Theo VSA 315 “Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông
qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị” – “Kiểm
soát nội bộ là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác
trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả
năng đạt đƣợc mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo
tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy
định có liên quan. Thuật ngữ “kiểm soát” đƣợc hiểu là bất cứ khía cạnh nào
của một hoặc nhiều thành phần của kiểm soát nội bộ.”

4


2.1.1.5 Quy trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên hành nghề
Việt Nam - VACPA
- Quy trình của một cuộc kiểm toán đƣợc chia thành 03 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Kế hoạch kiểm toán
+ Giai đoạn 2: Thực hiện kiểm toán
+ Giai đoạn 3: Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo

Hình 2.1 Quy trình kiểm toán mẫu của Hội kiểm toán viên hành nghề Việt
Nam – VACPA
- Các cột dọc màu xanh nhạt chỉ các hoạt động kiểm toán xuyên suốt
toàn bộ giai đoạn của cuộc kiểm toán. Ô màu xanh da trời đậm là các bƣớc
kiểm toán và giấy tờ làm việc của bƣớc này bắt buộc phải đƣợc Giám đốc
hoặc thành viên BGĐ phụ trách cuộc kiểm toán ký soát xét.
5



- Các ô màu hồng bao quanh là các yếu tố chi phối toàn bộ cuộc kiểm
toán. Các ô màu càng đậm càng thể hiện vai trò quan trọng hơn trong suốt chu
trình của cuộc kiểm toán.
2. 1.2 Khái quát về khoản mục Doanh thu và Nợ phải thu
2.1.2.1 Khoản mục Doanh thu
a) Định nghĩa
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong
kỳ kế toán, phát sinh từ trong các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu thuần là Doanh thu bán hàng sau khi đã khấu trừ các khoản
giảm trừ nhƣ: Giảm giá hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại… thuế tiêu thụ đặt
biệt hoặc thuế xuất khẩu tính trên Doanh thu thực hiện trong kỳ.
 Doanh thu gồm:
 Doanh thu BH và CCDV (TK 511): Là giá trị hàng hóa, dịch vụ của
doanh nghiệp đã bán ra hay cung cấp trong kỳ.
 Doanh thu HĐTC (TK 515): Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức lợi nhuận đƣợc chia, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản chênh lệch tỷ
giá ngoại tệ…
 Thu nhập khác (TK 711): Theo chuẩn mực kế toán số 14 ban hành và
công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001
của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này
bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên, ngoài
các hoạt động tạo ra doanh thu.
 Các khoản giảm trừ doanh thu:
 Chiết khấu thƣơng mại (TK 521): Là khoản doanh nghiệp bán giảm
giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn
 Hàng bán bị trả lại (TK 531): Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác
định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân
sau: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất và kém phẩm
chất, không đúng chủng loại, quy cách…

 Giảm giá hàng bán (TK 532): Là khoản trừ do ngƣời mua toàn bộ hay
một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hay lạc hậu thị hiếu.

6


b) Đặc điểm
Doanh thu là khoản mục trọng yếu trên BCTC vì đó là cơ sở để ngƣời sử
dụng BCTC đánh giá về tình hình hoạt động và quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp. Chính vì thế, khoản mục này là đối tƣợng của nhiều rủi ro dẫn đến sai
lệch trọng yếu vì những lí do:
+ Tại Việt Nam doanh thu có quan hệ chặt chẽ với thuế giá trị gia tăng
(GTGT) đầu ra nên cũng có khả năng bị khai thấp hơn thực tế để né tránh
thuế.
+ Doanh thu có quan hệ mật thiết với lợi nhuận. Những sai lệch trong
doanh thu thƣờng dẫn đến lợi nhuận không trung thực và hợp lí.
+ Doanh thu trong nhiều đơn vị là cơ sở đánh giá kết quả hoặc thành
tích kinh doanh nên có khả năng bị thổi phồng cao hơn thực tế.
 Thời điểm xác nhận doanh thu:
 Đối với doanh tu BH và CCDV: Là thời điểm công ty đã chuyển giao
quyền sở hữu hàng hóa, sản phẩm; Hoàn thành việc cung cấp dịch vụ cho
ngƣời mua; Hoàn thành hợp đồng hoặc xuất hóa đơn bán hàng.
 Đối với hoạt động tài chính thời điểm xác định doanh thu theo quy
định sau:
+ Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, lãi bán hàng
trả chậm, trả góp, tiền bản quyền.
+ Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia khi có nghị quyết hoặc quyết định chia.
+ Lãi chuyển nhƣợng vốn, lãi bán ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá phát sinh
trong kỳ của hoạt động xác định khi các giao dịch hoặc nghiệp vụ đã hoàn
thành.

Các khoản doanh thu HĐTC khác.
2.1.2.2 Khoản mục Nợ phải thu khách hàng và dự phòng Nợ phải thu
khó đòi
a) Khoản mục Nợ phải thu khách hàng

 Định nghĩa:
“Khoản mục Phải thu khách hàng phản ánh các khoản nợ phải thu và tình
hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về
sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ.
Khoản mục này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của ngƣời nhận thầu
7


xây dựng cơ bản với ngƣời giao thầu về khối lƣợng công tác xây dựng cơ bản
đã hoàn thành”. (Quyết định 15/2006/QĐ-BTC)
 Nguyên tắc ghi nhận:
“Khi hạch toán khoản Phải thu khách hàng cần tôn trọng các quy định:
 Nợ phải thu cần đƣợc hạch toán chi tiết cho từng đối tƣợng phải thu,
theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài
hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán.
 Đối tƣợng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh
nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả tài sản cố
định, bất động sản đầu tƣ.
 Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng
hoá, bất động sản đầu tƣ, tài sản cố định, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Tiền
mặt, séc hoặc đã thu qua ngân hàng).
 Trong hạch toán chi tiết khoản Nợ phải thu khách hàng, kế toán phải
tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng thời hạn, khoản nợ
khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi đƣợc, để có căn cứ xác định số trích
lập Dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản Nợ phải

thu không đòi đƣợc.
Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo sự thỏa
thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, bất động
sản đầu tƣ đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp
đồng kinh tế thì ngƣời mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán
hoặc trả lại số hàng đã giao”. (Quyết định 15/2006/QĐ-BTC)
b) Dự phòng Nợ phải thu khó đòi
 Định nghĩa:
Dự phòng nợ phải thu khó đòi: “Là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của
các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chƣa quá hạn nhƣng có
thể không đòi đƣợc do khách nợ không có khả năng thanh toán”.(Thông tƣ
228/2009/TT-BTC)
 Điều kiện lập dự phòng phải thu khó đòi:
- Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về
số tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ƣớc vay nợ, bản thanh lý hợp
đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.

8


Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này
phải xử lý nhƣ một khoản tổn thất.
- Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:
+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế
ƣớc vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.
+ Nợ phải thu chƣa đến thời hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế (các
công ty, doanh nghiệp tƣ nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng..) đã lâm vào tình
trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn, đang
bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã
chết. (Thông tƣ 228/2009/TT-BTC.)

 Phương pháp lập dự phòng:
Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá
hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu
khó đòi, kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên.
Trong đó:
 Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng nhƣ
sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến
dƣới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dƣới 2
năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dƣới 3
năm.
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
 Đối với nợ phải thu chƣa đến hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế đã
lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; Ngƣời nợ mất tích,
bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi
hành án hoặc đã chết… Thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi
đƣợc để trích lập dự phòng.
Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp
tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm
căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp. (Thông tƣ
228/2009/TT-BTC)

9


 Xử lý khoản dự phòng:
Khi các khoản nợ phải thu đƣợc xác định khó đòi, doanh nghiệp phải
trích lập dự phòng theo các quy định; nếu số dự phòng phải trích lập bằng số

dƣ dự phòng nợ phải thu khó, thì doanh nghiệp không phải trích lập;
Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dƣ khoản dự phòng nợ phải
thu khó đòi, thì doanh nghiệp phải trích thêm vào chi phí quản lý doanh
nghiệp phần chênh lệch;
Nếu số dự phòng phải trích lập thấp hơn số dƣ khoản dự phòng nợ phải
thu khó đòi, thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch ghi giảm chi
phí quản lý doanh nghiệp.
2.1.3 Kiểm toán khoản mục Doanh thu và Nợ phải thu
a) Mục tiêu kiểm toán
 Khoản mục Doanh thu:
- Phát sinh: Các nghiệp vụ doanh thu đƣợc ghi nhận thì phát sinh trong
thực t ế và thuộc về đơn vị.
- Đầy đủ: Mọi nghiệp vụ doanh thu đều đƣợc ghi nhận.
- Ghi chép chính xác: Doanh thu đƣợc tính toán chính xác và thống
nhất giữa sổ chi tiết và sổ cái.
- Đánh giá: Doanh thu đƣợc phản ánh đúng số tiền.
- Trình bày và công bố: Doanh thu đƣợc trình bày đúng và khai báo đầy
đủ.
 Khoản mục Nợ phải thu:
- Hiện hữu: Các khoản nợ phải thu khách hàng đã ghi chép có thực tại
thời điểm lập báo cáo.
- Đầy đủ: Tất cả các khoản nợ phải thu có thực đều đƣợc ghi nhận đầy
đủ.
- Quyền sở hữu: Các khoản nợ phải thu vào ngày lập báo cáo là thuộc về
đơn vị.
- Chính xác: Những khoản nợ phải thu phải đƣợc ghi chép đúng số tiền
gộp trên BCTC và phù hợp giữa sổ chi tiết và sổ cái.
- Đánh giá: Các khoản dự phòng đƣợc tính toán hợp lý để giá trị thuần
của nợ phải thu gần đúng với giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc.


10


Trình bày và công bố: Phải thực sự đúng đắn, bao gồm việc trình bày
đúng đắn các khoản nợ phải thu, cũng nhƣ công bố đầy đủ những vấn đề có
liên quan nhƣ cầm cố, thế chấp…
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu
Số liệu sơ cấp: Đƣợc thu thập từ việc phỏng vấn (Thực hiện theo trình tự
đầy đủ các bƣớc: Lập Bảng câu hỏi => Bảng thống kê kết quả phỏng vấn =>
Xử lý kết quả phỏng vấn) một số nhân viên của công ty trong quá trình kiểm
toán tại Casimex
Số liệu thứ cấp: Đƣợc thu thập từ các loại chứng từ, sổ sách kế toán,
BCTC của Casimex đã lập trong năm 2013; Dữ liệu hồ sơ kiểm toán năm
2012 đƣợc lƣu tại Công ty TNHH kiểm toán Sao Việt; Các tài liệu khác có
liên quan nhƣ: Sách, báo, internet…
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu
Phƣơng pháp so sánh sự biến động của tổng doanh thu, doanh thu theo
từng loại hoạt động giữa năm nay với năm trƣớc, thu thập sự giải trình cho
những biến động bất thƣờng.
Phân tích tuổi nợ của một số khoản nợ có giá trị lớn, so sánh với tuổi nợ
trung bình các khách hàng của doanh nghiệp, thời hạn thanh toán và giải thích
những biến động bất thƣờng.
Đối chiếu từ chứng từ lên sổ sách và ngƣợc lại để tìm các sai lệch.
Phân tích, đánh giá và sử dụng phƣơng pháp biện luận để đƣa ra giải
pháp hữu hiệu nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán Doanh thu và Nợ phải
thu.

11



CHƢƠNG 3
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
SAO VIỆT – CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
Trƣớc tình hình nhu cầu kiểm toán của các doanh nghiệp ngày một tăng,
ngày càng có nhiều công ty kiểm toán ra đời. Công ty TNHH Kiểm Toán Sao
Việt đƣợc đánh giá có nhiều điều kiện thuận lợi hơn so với các công ty kiểm
toán khác trong cùng khu vực.
Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt đƣợc thành lập ngày 17/07/2006
theo Nghị định số 133/2005/NĐ-CP ngày 31/10/2005 của Chính phủ về Kiểm
toán độc lập và Thông tƣ số 60/2006/TT-BTC ngày 28/06/2006 của Bộ Tài
Chính, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0304457750. Đến ngày
06/12/2010, công ty đã nhận sáp nhập với Công ty TNHH Kiểm toán Quang
Minh, thành lập Công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt.
Trụ sở chính của công ty tọa lạc tại số 386/51 Lê Văn Sỹ, Phƣờng 14,
Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
 Điện thoại: (08) 35261358
 Fax: (08) 35261359
 Email:
Các ngành nghề kinh doanh của công ty gồm: Kế toán và kiểm toán; tài
chính – tƣ vấn tài chính; kế toán thuế - dịch vụ kế toán thuế. Hiện nay, SVC
cung cấp các sản phẩm dịch vụ gồm: Dịch vụ kế toán; Dịch vụ kiểm toán; Kế
toán thuế; Tƣ vấn tài chính.
Với mong muốn nâng cao hơn nữa chất lƣợng phục vụ, từ khi thành lập
đến nay, SVC đã cố gắng và có đƣợc sự cộng tác với các viện nghiên cứu, các
trƣờng đại học và các chuyên viên có nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực
thuế, tài chính, ngân hàng, luật pháp, tin học,…
Để thực hiện mục tiêu phát triển lâu dài của mình và mở rộng thị phần
trong lĩnh vực hoạt động, đáp ứng nhu cầu xây dựng và phát triển kinh tế trong

nƣớc cũng nhƣ hội nhập vào nền kinh tế thị trƣờng của thế giới, SVC hiện đã
mở thêm ba chi nhánh:
- Chi nhánh số 1 đặt tại số 137, Trần Hƣng Đạo, Phƣờng An Phú, Quận
Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.

12


×