Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân ngô đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 105 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN ÁI NHÂN

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NGÔ ĐỨC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

Tháng 08 năm 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN ÁI NHÂN
MSSV: 4118616

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NGÔ ĐỨC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


NGUYỄN HỮU ĐẶNG

Tháng 08 Năm 2014


LỜI CẢM TẠ

Lời đầu tiên cho tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả các quý thầy, cô
của trường Đại học Cần Thơ đã quan tâm, giúp đỡ và truyền đạt vốn kiến thức
quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại giảng đường Đại học để có
được kết quả như ngày hôm nay.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn – Thầy
Nguyễn Hữu Đặng trong suốt thời gian qua đã nhiệt tình chỉ dạy và hướng dẫn
để tôi có thể hoàn thiện hơn nội dung cũng như cách trình bày đề tài luận văn
tốt nghiệp của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các cô, chú trong Doanh
nghiệp tư nhân Ngô Đức đã tạo mọi điều kiện cho tôi được áp dụng kiến thức
của mình vào thực tế và cảm ơn sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình cho tôi trong suốt
thời gian thực tập vừa qua tại doanh nghiệp.
Do kiến thức còn hạn chế và thời gian tiếp xúc với thực tế chưa nhiều
nên tôi thực hiện đề tài mang tính khái quát cao, không thể đi sâu hơn vào kiến
thức có liên quan. Vì thế, trong quá trình thực hiện đề tài luận văn không tránh
khỏi những thiếu sót xảy ra. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu
của các thầy cô và các cán bộ trong doanh nghiệp để đề tài tốt nghiệp của tôi
được hoàn thiện tốt hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

Trần Ái Nhân


i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Người thực hiện

Trần Ái Nhân

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Ngày……. tháng…… năm.....….
Thủ trưởng đơn vị
(ký và ghi rõ họ tên)

iii


MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU .................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề nghiên cứu ............................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3.1 Không gian .............................................................................................. 2

1.3.2 Thời gian ................................................................................................. 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........... 3
2.1 Cơ sở lý luận .............................................................................................. 3
2.1.1 Kế toán bán hàng .................................................................................... 3
2.1.2 Kế toán các khoản doanh thu – thu nhập ................................................ 7
2.1.3 Kế toán các khoản chi phí ....................................................................... 15
2.1.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh...................................................... 23
2.2 Lược khảo tài liệu ...................................................................................... 26
2.3 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 27
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu.................................................................. 27
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 27
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
NGÔ ĐỨC ....................................................................................................... 29
3.1 Lịch sử hình thành Doanh nghiệp tư nhân Ngô Đức ................................. 29
3.1.1 Khái quát sơ lược về doanh nghiệp ........................................................ 29
3.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp ................................ 31
3.2 Ngành nghề kinh doanh ............................................................................. 31
3.3 Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 31

iv


3.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý ............................................................ 31
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ................................................. 31
3.4 Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................. 31
3.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp ................................... 31
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán của doanh nghiệp ......................... 32
3.4.3 Phương pháp kế toán của doanh nghiệp ................................................. 33
3.5 Sơ lược kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân

Ngô Đức ........................................................................................................... 33
3.6 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng hoạt động trong doanh nghiệp .... 37
3.6.1 Thuận lợi ................................................................................................. 37
3.6.2 Khó khăn ................................................................................................. 38
3.6.3 Phương hướng hoạt động ........................................................................ 38
Chương 4: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NGÔ ĐỨC ...... 39
4.1 Kế toán bán hàng ....................................................................................... 39
4.1.1 Kế toán các khoản doanh thu – thu nhập ................................................ 39
4.1.2 Kế toán các khoản chi phí bán hàng để xác định kết quả hoạt động kinh
doanh ................................................................................................................ 50
4.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................... 64
4.3 Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 1/2014 ......................... 68
Chương 5: CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NGÔ ĐỨC.............................. 71
5.1 Nhận xét chung .......................................................................................... 71
5.1.1 Nhận xét về công tác kế toán .................................................................. 71
5.1.2 Nhận xét về kết quả hoạt động kinh doanh............................................. 72
5.2 Các giải pháp về công tác kế toán bán hàng tại Doanh nghiệp tư nhân Ngô
Đức ................................................................................................................... 73
5.3 Các giải pháp về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
tại Doanh nghiệp tư nhân Ngô Đức ................................................................. 73

v


Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 74
6.1 Kết luận ...................................................................................................... 74
6.2 Kiến nghị.................................................................................................... 74

6.2.1 Đối với cơ quan Nhà nước ...................................................................... 74
6.2.2 Đối với cơ quan bộ ngành có liên quan .................................................. 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 76
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 77

vi


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013 ....................... 36
Bảng 3.2 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 6 tháng đầu năm 2013 và
2014 ................................................................................................................. 38
Bảng 4.1 Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 01/2014............ 71

vii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu BH &CCDV........................... 8
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại............................................ 9
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại ................................................... 10
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán .................................................. 11
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán các khoản thuế làm giảm doanh thu....................... 12
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ................................ 13
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác ......................................................... 14
Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán .................................................... 15
Hình 2.9 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng ..................................................... 17
Hình 2.10 Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................... 19

Hình 2.11 Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính ................................... 20
Hình 2.12 Sơ đồ hạch toán chi phí khác .......................................................... 22
Hình 2.13 Sơ đồ hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp ................................. 23
Hình 2.14 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ................................ 26
Hình 3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý tại Doanh nghiệp tư nhân Ngô Đức .............. 33
Hình 3.2 Sơ đồ bộ máy kế toán của doanh nghiệp .......................................... 33
Hình 3.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
.......................................................................................................................... 35
Hình 4.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ doanh thu bán hàng .......................... 42
Hình 4.2 Sổ Nhật ký – Sổ cái (doanh thu bán hàng) ....................................... 47
Hình 4.3 Lưu đồ luân chuyển chứng từ doanh thu hoạt động tài chính .......... 49
Hình 4.4 Sổ Nhật ký – Sổ cái (doanh thu hoạt động tài chính) ....................... 51
Hình 4.5 Lưu đồ luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán............................... 53
Hình 4.6 Sổ Nhật ký – Sổ cái (giá vốn hàng bán) ........................................... 55
Hình 4.7 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí bán hàng ............................... 57
Hình 4.8 Sổ Nhật Ký – Sổ cái (Chi phí bán hàng) .......................................... 60

viii


Hình 4.9 Lưu đồ luân chuyển chứng từ chi phí quản lý doanh nghiệp ........... 62
Hình 4.10 Sổ Nhật ký – Sổ cái (chi phí quản lý doanh nghiệp) ...................... 65
Hình 4.11 Lưu đồ luân chuyển chứng từ xác định kết quả kinh doanh ........... 67
Hình 4.12 Sổ Nhật ký – Sổ cái (xác định kết quả kinh doanh) ....................... 69

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


DN

:

Doanh nghiệp

XK

:

Xuất khẩu

NH

:

Ngân hàng

TK

:

Tài khoản

SXC

:

Sản xuất chung


NVL

:

Nguyên vật liệu

TSCĐ

:

Tài sản cố định

GTGT

:

Giá trị gia tăng

NSNN

:

Ngân sách Nhà nước

DNTN

:

Doanh nghiệp tư nhân


TTĐB

:

Tiêu thụ đặc biệt

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp

GVHB

:

Giá vốn hàng bán

QLDN

:

Quản lý doanh nghiệp

XDCB

:

Xây dựng cơ bản


DTTC

:

Doanh thu tài chính

KQKD

:

Kết quả kinh doanh

KQHĐKD

:

Kết quả hoạt động kinh doanh

BH & CCDV:

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

x


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Nền kinh tế nước ta là nền kinh tế thị trường đòi hỏi sự tồn tại của các
chủ thể kinh tế độc lập dưới nhiều hình thức sở hữu khác nhau. Các chủ thể

phải cạnh tranh gay gắt với nhau để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận về
cho doanh nghiệp mình, đồng thời đảm bảo sự phát triển và góp phần ổn định
nền kinh tế chính trị của đất nước.
Để đạt được mục tiêu trên, vấn đề kinh doanh đạt hiệu quả cao vô cùng
quan trọng. Vì thế, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn
gắn liền với thị trường nên các doanh nghiệp phải tự tìm mua và tiêu thụ hàng
hóa với chất lượng tốt, giá cả hợp lý để họ tồn tại và phát triển trong nền kinh
tế thị trường ngày nay.
Việc tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp là chiếc cầu nối và cũng là
khâu trung gian giữa người sản xuất và người tiêu dùng, thì giá cả phải được
thiết định trên các cơ sở khách quan và được điều tiết bằng cơ chế tự điều tiết
trên thị trường. Từ đó sẽ ra quyết sách định hướng cho sự phát triển kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Vì vậy, trong điều kiện cạnh tranh hiện nay thực hiện chính sách bán
hàng và tổ chức công tác bán hàng có ảnh hưởng lớn đến doanh số bán ra và
lợi nhuận thu vào của doanh nghiệp. Nó cung cấp kịp thời, chính xác cho hoạt
động sản xuất kinh doanh. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, kế toán bán
hàng phải quản lý, nâng cao hiệu quả kinh doanh, đồng thời phải phản ánh
trung thực tình hình biến động về quá trình tiêu thụ hàng hóa để đánh giá kết
quả hoạt động kinh doanh. Nhiệm vụ này đòi hỏi kế toán phải luôn luôn thay
đổi, hoàn thiện mình trong tình hình thực tại, phải thực hiện tốt công tác kế
toán phù hợp với các chuẩn mực đã quy định, cung cấp thông tin có giá trị
pháp lý và độ tin cậy cao. Có như vậy mới đảm bảo lợi ích kinh tế của nhà
nước, doanh nghiệp, tập thể, cá nhân và người lao động, duy trì được sự phát
triển của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh đã nêu trên, từ đó tôi đã chọn đề tài “Kế
toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp
tư nhân Ngô Đức” để làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.


1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là thực hiện và đánh giá thực trạng công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư
nhân Ngô Đức; từ đó đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp trong các năm tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Thực hiện nghiệp vụ kế toán và đánh giá công tác kế toán bán hàng,
xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân Ngô Đức
trong kỳ kế toán tháng 1/2014.
- Đánh giá chung công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp trong giai đoạn 2011 đến 2013; và
sáu tháng đầu năm 2014.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Ngô Đức
trong các năm tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Đề tài được thực tập tại Doanh nghiệp tư nhân Ngô Đức thuộc ấp Vĩnh
Đông 1, thị trấn Vĩnh Thuận, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang.
1.3.2 Thời gian
- Thời gian thu thập số liệu: đề tài sử dụng số liệu năm 2011, 2012, 2013
và sáu tháng đầu năm 2014 của doanh nghiệp.
- Đối với số liệu thực hiện kế toán: đề tài sử dụng số liệu của tháng
1/2014.
- Thời gian tiến hành thực hiện đề tài: từ ngày 11/08/2014 đến ngày
17/11/2014.

1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc thực hiện chế độ kế toán và tổ
chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Doanh nghiệp tư nhân Ngô Đức.

CHƯƠNG 2
2


CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Kế toán bán hàng
2.1.1.1 Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình hoạt động kinh doanh trong
các doanh nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển giao sở hữu hàng hóa
giữa người mua và doanh nghiệp thu tiền hoặc được quyền thu tiền.
2.1.1.2 Các phương thức bán hàng
Phương thức bán hàng là cách thức doanh nghiệp chuyển quyền sử dụng
hàng hóa cho khách hàng và thu tiền hoặc quyền thu tiền về số lượng hàng hóa
đã tiêu thụ. Hoạt động mua bán của doanh nghiệp thương mại có thể thực hiện
với hai hình thức: bán buôn và bán lẻ. Trong đó, bán buôn là bán hàng cho các
đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh,… để tiếp tục quá
trình lưu chuyển hàng hóa; còn bán lẻ là bán hàng cho người tiêu dùng, chấm
dứt quá trình lưu chuyển hàng hóa.
Hàng hóa bán buôn và bán lẻ được thực hiện với nhiều phương thức khác
nhau:
a. Đối với bán buôn
 Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho: đây là hình thức bán hàng
mà hàng hóa bán được xuất ra từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Phương
thức này bao gồm hai hình thức đó là giao hàng trực tiếp và chuyển hàng.

+ Bán buôn theo hình thức giao hàng trực tiếp: là hình thức mà bên bán
xuất kho giao hàng trực tiếp cho bên mua tại phân xưởng hay cửa hàng của
doanh nghiệp. Số hàng khi giao cho bên mua (khách hàng) được coi là hàng
đã tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu số hàng này. Bên mua thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán cho bên bán.
+ Bán buôn theo hình thức chuyển hàng: là hình thức bán hàng trong đó
doanh nghiệp căn cứ vào đơn đặt hàng hoặc hợp đồng đã ký kết mà xuất kho
hàng hóa để giao hàng.
 Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng: Đây là phương thức mà
hàng hóa được vận chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị mua hàng
không qua kho của đơn vị trung gian. Phương thức vận chuyển thẳng có hai
hình thức thanh toán:

3


+ Vận chuyển có tham gia thanh toán: theo hình thức này, hàng hóa được
vận chuyển thẳng về mặt thanh toán, đơn vị trung gian vẫn làm nhiệm vụ
thanh toán tiền hàng với đơn vị cung cấp và thu tiền của đơn vị mua.
+ Vận chuyển không tham gia thanh toán: đây là hình thức hàng hóa
được vận chuyển thẳng về mặt thanh toán nhưng đơn vị trung gian không làm
nhiệm vụ thanh toán tiền đối với đơn vị cung cấp, thu tiền của đơn vị mua. Mà
tùy vào hợp đồng, đơn vị trung gian được hưởng một số phí nhất định ở bên
mua hoặc bên cung cấp.
b. Đối với bán lẻ
 Phương thức bán hàng thu tiền tập trung: Theo phương thức này,
nhân viên bán hàng chỉ làm nhiệm vụ giao hàng, còn việc thu tiền giao cho
nhân viên khác phụ trách. Trình tự được tiến hành như sau: Khách hàng xem
xong hàng hóa và đồng ý mua, người bán viết “hóa đơn bán lẻ” giao cho
khách hàng đưa đến nơi thu tiền thì đóng dấu “đã thu tiền” và mang hóa đơn

đó đến nhận hàng. Cuối ngày, người thu tiền tổng hợp số tiền đã thu để xác
định doanh số bán. Định kỳ, kiểm kê hàng hóa tại quầy và xác định việc thừa,
thiếu trong khi bán hàng.
 Phương thức bán hàng không thu tiền tập trung: Phương thức này,
nhân viên bán hàng vừa làm nhiệm vụ giao hàng, vừa làm nhiệm vụ thu tiền.
Do đó, trong một cửa hàng bán lẻ việc thu tiền bán hàng phân tán ở nhiều
điểm. Hàng ngày hoặc định kỳ điều tiến hành kiểm kê hàng hóa còn lại để tính
lượng bán ra, lập báo cáo bán hàng, đối chiếu doanh số bán hàng theo báo cáo
bán hàng với số tiền thực nộp để xác định thừa thiếu tiền bán hàng.
 Phương thức bán hàng tự phục vụ: Phương thức này, người mua tự
chọn hàng hóa sau đó đưa đến bộ phận thu ngân kiểm hàng, tính tiền, lập hóa
đơn bán hàng và thu tiền. Cuối ngày, nộp tiền cho thủ quỹ. Định kỳ kiểm kê
và xác định việc thừa, thiếu tiền hàng.
 Phương thức bán hàng trả góp (trả chậm): đây là phương thức bán
hàng thu tiền chia thành nhiều lần thanh toán. Người mua thanh toán một
khoản tiền lần đầu tiên ngay tại thời điểm mua hàng. Số tiền còn lại, người
mua trả dần ở các lần sau và phải chịu một mức lãi suất nhất định do bên bán
cung cấp.
2.1.1.3 Các phương pháp tính giá xuất kho hàng hóa
a. Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO): Phương pháp này
dựa trên giả thiết là hàng hóa được nhập trước thì xuất trước và lấy giá thực tế

4


của lần đó làm giá của vật tư, hàng hóa xuất kho. Do đó, vật tư, hàng hóa tồn
cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần nhập kho sau cùng.
b. Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO): Phương pháp này dựa
trên giả thiết là hàng hóa nào nhập kho sau thì xuất trước. Khi tính trị giá vốn
hàng bán thì sẽ dùng giá nhập kho thực tế vật tư, hàng hóa của những lần nhập

sau cùng. Phương pháp này thích hợp trong trường hợp giá cả hàng hóa có xu
hướng tăng lên hoặc lạm phát.
c. Phương pháp bình quân gia quyền: Là phương pháp căn cứ vào giá
trị hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng nhập trong kỳ để tính giá bình quân của
một đơn vị hàng hóa. Sau đó tính giá hàng hóa xuất kho bằng cách lấy số
lượng hàng hóa xuất kho nhân với giá đơn vị bình quân. Nếu giá đơn vị bình
quân được tính theo từng lần nhập hàng thì gọi là bình quân gia quyền liên
hoàn. Nếu giá đơn vị bình quân chỉ được tính một lần lúc cuối tháng thì gọi là
bình quân gia quyền lúc cuối tháng.
d. Phương pháp thực tế đích danh: Phương pháp này đòi hỏi doanh
nghiệp phải quản lý, theo dõi vật tư, hàng hóa, thành phẩm theo từng lô, khi
xuất bán vật tư, hàng hóa thuộc lô nào thì sẽ căn cứ vào số lượng thực xuất và
đơn giá nhập kho của lô đó để tính trị giá thực tế hàng xuât kho.
e. Phương pháp đơn giá hạch toán: Đối với các doanh nghiệp có quy
mô tương đối lớn, cơ cấu, chủng loại hàng hóa, vật tư nhiều, lượng xuất nhập
thường xuyên để theo dõi hàng ngày sự luân chuyển hàng hóa hóa trên các
chứng từ nhập xuất, các sổ chi tiết, kế toán có thể sử dụng phương pháp hệ số
giá. Theo phương pháp này, toàn bộ vật tư, hàng hóa biến động trong kỳ đều
được tính theo đơn giá hạch toán (là đơn giá do doanh nghiệp đưa ra, nó có ý
nghĩa nội bộ tương tự như trường hợp đơn giá tạm tính), đến cuối kỳ tiến hành
điều chỉnh trị giá xuất kho từ đơn giá hạch toán theo trị giá thực tế để ghi sổ và
lập báo cáo tài chính. Tuy nhiên, cách điều chỉnh của phương pháp này là điều
chỉnh tăng, giảm trị giá xuất theo hệ số điều chỉnh mà không điều chỉnh theo
chênh lệch giá.
2.1.1.4 Mối quan hệ về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
còn xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định
tiêu thụ hàng hóa nữa hay không. Do đó có thể nói giữa bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết. Kết quả kinh doanh là mục đích

cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để đạt được

5


mục đích đó.
2.1.1.5 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh
a. Vai trò của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
Bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh có vai trò vô cùng
quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với sự phát triển chung
của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân doanh nghiệp hoạt động
bán hàng chính là điều kiện tiên quyết giúp cho DN tồn tại và phát triển; có
bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra. Có điều
kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động,
tạo nguồn tích lũy cho nền kinh tế. Việc xác định chính xác kết quả hoạt động
kinh doanh là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động của các DN đối với
nhà nước, giữa DN với người lao động,… thông qua lợi ích của việc:
 Nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước.
 Lợi nhuận được xác định bởi cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu
quả cao, từ đó số lợi nhuận thu được giải quyết hài hòa giữa các lợi ích
kinh tế: Nhà nước, tập thể và cá nhân người lao động.
 Trả lương và các khoản ưu đãi cho người lao động.
b. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
Để đáp ứng kịp thời các yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh, kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép đầy đủ về sự biến động (nhập – xuất) của từng loại hàng hóa
trên cả mặt hiện vật và giá trị.

- Theo dõi, phản ánh và giám sát chặt chẽ quá trình bán hàng; tính toán
chính xác giá vốn hàng hóa, phản ánh kịp thời về các khoản chi phí, doanh thu
về bán hàng để xác định kết quả kinh doanh.
- Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan,
trên cơ sở đó có những biện pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh
doanh, giúp cho ban Giám đốc nắm được thực trạng, tình hình tiêu thụ hàng
hóa của DN mình và kịp thời có những chính sách điều chỉnh thích hợp với thị
trường. Định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với hoạt động bán hàng, thu
nhập và phân phối kết quả của DN.

6


2.1.2 Kế toán các khoản doanh thu – thu nhập
2.1.2.1 Doanh thu bán hàng
a. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được,
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản
phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
b. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Chứng từ: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo Có, hóa đơn bán hàng
thông thường, phiếu xuất kho, hợp đồng bán hàng, thẻ quầy hàng, bảng kê bán
lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh toán bán hàng đại lý,…
- Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết bán hàng, sổ nhật ký mua hàng, sổ nhật ký
thu tiền, sổ chi tiết TK 511, sổ cái, sổ tổng hợp.
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản (TK):
 Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
* Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2:

 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
 TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
 TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
 TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
 Tài khoản 512: “Doanh thu bán hàng nội bộ”.
* Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2:
 TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
 TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm.
 TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
Tài khoản doanh thu không có số dư cuối kỳ.
d. Sơ đồ hạch toán

7


TK 333..

TK 511, 512

TK 111, 112, 131

(5)

(1)
TK 3331

TK 521, 531, 532

TK 131

(6)

(2)
TK 3387

TK 111, 112
(3)

TK 911
(7)

(4)

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chú thích:
(1): Ghi nhận doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.
(2): Ghi nhận doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ trường hợp bán trả chậm, trả góp.
(3): Thu được tiền bán hàng
(4): Định kỳ ghi nhận tiền lãi trả chậm, trả góp.
(5): Các khoản thuế làm giảm trừ doanh thu.
(6): Kết chuyển cuối kỳ các khoản, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán.
(7): Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần.

2.1.2.2 Chiết khấu thương mại
a. Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản mà doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn.
b. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Chứng từ: Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo Nợ, phiếu giao hàng,

hóa đơn bán hàng,…
- Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết bán hàng, sổ theo dõi khách hàng, sổ theo
dõi hàng hóa, dịch vụ, sổ nhật ký chung.
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 521: “Chiết khấu thương mại”.

8


* Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản này có 3 TK cấp 2:
 TK 5211: Chiết khấu hàng hóa.
 TK 5212: Chiết khấu thành phẩm.
 TK 5213: Chiết khấu dịch vụ.
d. Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112, 131

(1)

TK 521

TK 3331

TK 511

(2)

Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại
Chú thích:
(1): Chiết khấu thương mại phát sinh thực tế trong kỳ.

(2): Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chiết khấu thương mại vào tài khoản 511.

2.1.2.3 Hàng bán bị trả lại
a. Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân sau: vi phạm cam
kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng
chủng loại, quy cách.
b. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Chứng từ: Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo Nợ, phiếu giao hàng,
hóa đơn bán hàng, biên bản xác nhận hàng bán bị trả lai, phiếu NK,…
- Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết bán hàng, sổ theo dõi khách hàng, sổ theo
dõi hàng hóa, dịch vụ, sổ nhật ký chung.
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 531: “Hàng bán bị trả lại”.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
d. Sơ đồ hạch toán

9


TK 111, 112, 131
(1)

TK 531
TK 3331

TK 511
(3)


TK 641
(2)

TK 1331

Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
Chú thích:
(1): Trị giá hàng bán bị trả lại phát sinh thực tế trong kỳ
(2): Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
(3): Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ trị giá hàng bán bị trả lại vào tài khoản 511

2.1.2.4 Giảm giá hàng bán
a. Khái niệm
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một
phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
b. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Chứng từ: hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo Nợ, phiếu giao hàng,
hóa đơn bán hàng, văn bản đề nghị giảm giá hàng bán, biên bản xác nhận giảm
giá hàng bán,…
- Sổ sách kế toán: sổ chi tiết bán hàng, sổ theo dõi khách hàng, sổ theo
dõi hàng hóa, dịch vụ, sổ nhật ký chung.
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 532: “Giảm giá hàng bán”.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
d. Sơ đồ hạch toán

10


TK 111, 112, 131


(1)

TK 532

TK 3331

TK 511

(2)

Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán
Chú thích:
(1): Khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế trong kỳ
(2): Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán vào tài khoản 511

2.1.2.5 Thuế làm giảm doanh thu
a. Khái niệm
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): là một loại thuế gián thu, đánh vào một
số hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của luật thuế
TTĐB. Thuế được cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu
dùng chịu khi mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ.
- Thuế xuất khẩu: là một loại thuế gián thu, được tính trên giá bán hàng
đối với số hàng hóa, sản phẩm bán ra nước ngoài.
- Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: là khoản thuế được xác
định trực tiếp trên doanh thu bán hàng theo quy định hiện hành của luật thuế
tùy thuộc vào từng mặt hàng khác nhau.
b. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Chứng từ: Phiếu chi, tờ khai thuế, hóa đơn GTGT…
- Sổ sách kế toán gồm sổ theo dõi tổng hợp, sổ cái, sổ nhật ký chung.

c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản:
 Tài khoản 3331: thuế GTGT phải nộp.
 Tài khoản 3332: Thuế TTĐB phải nộp.
 Tài khoản 3333: Thuế xuất khẩu phải nộp.
d. Sơ đồ hạch toán

11


TK 111, 112
Các khoản thuế phải nộp

TK 333…

TK 511

Các khoản thuế làm giảm doanh thu

Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán các khoản thuế làm giảm doanh thu
2.1.2.6 Doanh thu hoạt động tài chính
a. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính nhằm phản ánh các khoản thu nhập về các
hoạt động tài chính, ngoài thu nhập về bán hàng và thu nhập khác của DN
trong kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi cho vay; lãi tiền gửi ngân hàng; lãi bán hàng trả chậm, trả
góp…
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên

doanh, công ty liên kết
- Chiết khấu thanh toán được hưởng.
- Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ.
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
- Thu nhập hoạt động đầu tư khác phát sinh trong kỳ.
b. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Chứng từ: Phiếu thu, giấy báo nợ (có), phiếu tính lãi, hóa đơn bán hàng,
hóa đơn GTGT…
- Sổ sách kế toán: sổ chi tiết 515, tổng hợp, sổ cái.
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 515: “Doanh thu hoạt động tài chính”.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
d. Sơ đồ hạch toán

12


TK 3331

TK 515

TK 331
(1)

(6)

TK 111, 112, 138

(2)
TK 222, 221, 223
(3)

TK 911

TK 112
(4)
(7)

TK 121, 228
(5)

Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Chú thích:
(1): Các khoản chiết khấu thanh toán được hưởng.
(2): Doanh thu, cổ tức, lợi nhuận được chia.
(3): Cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp liên doanh, vốn đầu tư, đầu tư vào
công ty con
(4): Lãi từ tiền gửi ngân hàng
(5): Cổ tức và lợi nhuận được chia để bổ sung vốn góp đầu tư ngắn và dài hạn
(6): Thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động tài chính
(7): Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào TK 911

2.1.2.7 Thu nhập khác
a. Khái niệm
Các khoản thu nhập khác nhằm phản ánh tình hình phát sinh và kết
chuyển các khoản thu nhập khác của DN ngoài thu nhập bán hàng, thu nhập từ
hoạt động tài chính trong kỳ kế toán của DN.
Thu nhập khác của DN gồm:

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.

13


×