Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân hữu tỷ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (868.08 KB, 131 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ XUÂN YẾN

KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HỮU TỶ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán
Mã số ngành 52340301

Tháng 08-2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ XUÂN YẾN
MSSV: 4118638

KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HỮU TỶ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán
Mã ngành 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


NGUYỄN THU NHA TRANG

Tháng 08-2014


LỜI CẢM TẠ
--------------------------------------------------------Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô trường
Đại học Cần Thơ và thầy cô khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh nói riêng đã hết
lòng truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian theo học tại
trường. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô hướng dẫn Nguyễn Thu
Nha Trang đã hết lòng chỉ bảo và bổ sung những khiếm khuyết giúp tôi hoàn
thành bài luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và anh, chị phòng kế toán
Doanh nghiệp tư nhân Hữu Tỷ đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi học tập và tiếp cận môi trường doanh nghiệp để tôi hoàn thành bài luận này
đúng thời hạn, đúng yêu cầu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh
nhất. Song do buổi đầu làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận
thực tế sản xuất nên đề tài không tránh khỏi sai sót mà bản thân chưa thấy
được. Tôi rất cảm ơn sự đóng góp ý của quý thầy cô và các bạn để đề tài hoàn
chỉnh hơn.
Sau cùng tôi kính chúc Ban giám hiệu, quý thầy cô và Ban giám đốc, anh
(chị) trong Doanh nghiệp dồi dào sức khoẻ và thành công trong cuộc sống.
Ngày

tháng

năm 2014

Người thực hiện


Lê Xuân Yến

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận văn cùng cấp nào khác.
Cần Thơ, ngày tháng
Người thực hiện

Lê Xuân Yến

ii

năm 2014


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
-------------------------…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ngày
tháng 11 năm 2014
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

iii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
------------------------------------…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Ngày

tháng

năm 2014

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

iv


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
-----------------------------------------..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Ngày

tháng

năm 2014

GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


v


MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 ...................................................................................................1
GIỚI THIỆU .................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU.........................................................................2
1.3.1 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu..............................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................3
CHƯƠNG 2 ...................................................................................................4
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................4
2.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN .....................................................................................4
2.1.1 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại và yêu cầu quản lí,
nhiệm vụ kế toán lưu chuyển hàng hóa............................................................4
2.1.2 Nội dung kế toán lưu chuyển hàng hóa trong các doanh nghiệp kinh
doanh thương mại............................................................................................6
2.1.3 Kế toán chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh....................22
2.1.4 Hình thức ghi sổ kế toán mà các doanh nghiệp kinh doanh thương mại áp
dụng ..............................................................................................................28
2.1.5 So sánh chuẩn mực kế toán quốc tế và chuẩn mực kế toán Việt Nam liên
quan đến nghiệp vụ lưu chuyển hàng hóa ......................................................28
2.2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU........................................................................30
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................31
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu................................................................31

2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu ..............................................................31
CHƯƠNG 3 .................................................................................................34
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HỮU TỶ
......................................................................................................................34
vi


3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH........................................................................34
3.2 NGÀNH NGHỀ KINH DOANH.............................................................34
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC ...............................................................................35
3.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức.............................................................................35
3.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban ............................................35
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN.............................................................36
3.4.1 Sơ đồ tổ chức........................................................................................36
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán .....................................................37
3.5 SƠ LƯỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP.........................................................................................40
3.5.1 Sơ lược tình hình kinh doanh qua ba năm 2011, 2012 và 2013 .............40
3.5.2 Sơ lược tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong 6 tháng đầu năm
2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ......................................................................44
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG......46
3.6.1 Thuận lợi ..............................................................................................46
3.6.2 Khó khăn ..............................................................................................46
3.6.3 Phương hướng hoạt động của doanh nghiệp trong thời gian tới ............47
CHƯƠNG 4 .................................................................................................48
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HỮU
TỶ ................................................................................................................48
4.1 KẾ TOÁN LƯU CHUYỀN HÀNG HÓA ...............................................48
4.1.1 Kế toán thu mua và nhập kho hàng hóa ................................................49

4.1.2 Kế toán bán hàng ..................................................................................54
4.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH........................................................................................................63
4.2.1 Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính....................................63
4.2.2 Kế toán chi phí quản lí kinh doanh .......................................................66
4.2.3 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................68
4.2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................68
4.3 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH ................................................72
4.3.1 Tỷ số hoạt động ....................................................................................72
4.3.2 Tỷ số khả năng sinh lời.........................................................................76
vii


CHƯƠNG 5 .................................................................................................81
CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LƯU CHUYỂN HÀNG
HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN HỮU TỶ ....................................................81
5.1 MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN
HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI ĐƠN VỊ......81
5.1.1 Ưu điểm ...............................................................................................81
5.1.2 Một số hạn chế tồn tại...........................................................................82
5.1.3 Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hoá và xác
định kết quả kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Hữu Tỷ ...........................83
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LƯU CHUYỂN
HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH
NGHIỆP........................................................................................................83
5.2.1 Giải pháp hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa ...............................83
5.2.2 Giải pháp nâng cao kết quả kinh doanh tại đơn vị.................................85
CHƯƠNG 6 .................................................................................................87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................87

6.1 KẾT LUẬN.............................................................................................87
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................87
6.2.1 Đối với DNTN Hữu Tỷ ........................................................................87
6.2.1 Đối với cơ quan hữu quan.....................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................89
PHỤ LỤC ....................................................................................................90

viii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Sơ lược kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp tư nhân Hữu Tỷ
từ 2011-2013 .................................................................................................41
Bảng 3.2: Sơ lược kết quả kinh doanh 6 tháng đầu năm 2013 với 6 tháng
đầu năm 2014 của Doanh nghiệp tư nhân Hữu Tỷ. ........................................45
Bảng 4.1: Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ..........................................59
Bảng 4.2 Bảng tổng hợp xuất-nhập-tồn.................................................63
Bảng 4.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 12 năm 2013 của
Doanh nghiệp tư nhân Hữu Tỷ ......................................................................72
Bảng 4.4: Các chỉ tiêu hoạt động của Doanh nghiệp tư nhân Hữu Tỷ từ
năm 2011 đến năm 2013................................................................................74
Bảng 4.5: Các chỉ tiêu về hoạt động kinh doanh tháng 6 năm 2013 và
tháng 6 năm 2014 ..........................................................................................75
Bảng 4.6: Các chỉ số về khả năng sinh lợi từ năm 2011 đến năm 2013..78
Bảng 4.7: Các chỉ số về khả năng sinh lợi tháng 6 năm 2013 và tháng 6
năm 2014 ......................................................................................................79

ix



DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song
song. ..................................................................................................................................... 11
Hình 2.2 Sơ đồ hạch toán kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp đối
chiếu luân chuyển. ............................................................................................................ 12
Hình 2.3 Sơ đồ hạch toán kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp sổ
số dư ..................................................................................................................................... 12
Hình 2.4 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu của quá trình mua
hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. .................................................................................................................... 15
Hình 2.5 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ mua hàng ở các doanh
nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê định kì và tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ. .................................................................................................................... 16
Hình 2.6 Sơ đồ hạch toán tiêu thụ hàng hóa theo phương pháp trực tiếp
và chuyển hàng .................................................................................................................. 20
Hình 2.7 Sơ đồ hạch toán tiêu thụ hàng hóa theo phương pháp bán lẻ. 20
Hình 2.8 Sơ đồ hạch toán tiêu thụ hàng hóa theo phương thức trả góp... 21
Hình 2.9 Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ bán hàng theo phương pháp kiểm kê
định kì .................................................................................................................................. 22
Hình 2.10 Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và xác định kết quả
kinh doanh .......................................................................................................................... 27
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Doanh nghiệp tư nhân Hữu Tỷ. ...... 35
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức lao động ở cửa hàng .................................................. 36
Hình 3.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Doanh nghiệp tư nhân Hữu
Tỷ. ......................................................................................................................................... 37
Hình 3.4 Quy trình kế toán theo hình thức kế toán nhật kí chung. ........... 39
Hình 3.5 Quy trình kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính. ............ 40
Hình 4.1 Lưu đồ lưu chuyển chứng từ mua hàng của DNTN Hữu Tỷ .... 53

Hình 4.2 Lưu đồ luân chuyển chứng từ doanh thu xăng dầu bán thu tiền
ngay ...................................................................................................................................... 56
Hình 4.3 Lưu đồ luân chuyển giá vốn của hàng hóa..................................... 61
x


Hình 4.4 Lưu đồ luân chuyển chứng từ doanh thu tài chính ...................... 64
Hình 4.5 Lưu đồ luân chuyển chứng từ thanh toán lãi vay Ngân hàng ... 66
Hình 4.6 Sơ đồ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh ............................ 71

xi


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
DT: Doanh thu
DTT: Doanh thu thuần
GTGT: Giá trị gia tăng
GVHB: Giá vốn hàng bán
HH: Hàng hóa
HĐ: Hóa đơn
KTT: Kế toán trưởng
K/C: Kết chuyển
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
NCC: Nhà cung cấp
TK: Tài khoản
TSCĐ: Tài sản cố định
TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt

TNDN: Thu nhập doanh nghiệp

xii


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, bắt kịp cùng xu hướng hội nhập nền kinh tế
thế giới và những yêu cầu cơ bản của nền kinh tế thị trường, nền kinh tế nước
ta ngày càng phát triển mạnh mẽ. Nhất là khi Việt Nam trở thành thành viên
của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đã đặt các công ty, doanh nghiệp
nước ta trước những cơ hội cũng như những thách thức mới. Vì vậy, mỗi
doanh nghiệp cần phải nổ lực, phấn đấu và phát huy tối đa tiềm năng của
mình, đồng thời phải có chiến lược để đối phó với những thách thức của nền
kinh tế.
Xăng dầu là mặt hàng thiết yếu có vai trò quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân, kinh doanh xăng dầu được coi là ngành kinh tế trọng yếu, có ý nghĩa
chiến lược trong phát triển kinh tế-xã hội. Ở nước ta kinh doanh xăng dầu còn
thúc đẩy sản xuất, kìm chế lạm phát, tăng tích lũy cho Ngân sách nhà nước,
góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế-xã hội của toàn bộ nền kinh tế. Kinh
doanh xăng dầu theo cơ chế thị trường chịu sự quản lí của nhà nước là một
vấn đề còn là mới mẻ ở nước ta. Thực tế những năm qua, kinh doanh xăng dầu
đạt kết quả nhất định. Song khó khăn, tồn tại không phải là ít: Sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt cùng với diễn biến ngày càng phức tạp của thị trường là
những thách thức không hề đơn giản đòi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh
trong lĩnh vực này hết sức nhạy bén và linh hoạt. Trong điều kiện đó việc tổ
chức tốt công tác kế toán nói chung và kế toán lưu chuyển hàng hóa, xác định
kết quả kinh doanh nói riêng luôn được xem là công cụ hữu hiệu để quản lí
nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Có điều đó chính là vì vai trò huyết mạch của lưu chuyển hàng hóa trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là chuỗi vận động xuyên
suốt từ khâu thu mua hàng hóa đến khi bán hàng, xác định kết quả kinh doanh
cuối cùng. Mặc khác, theo dõi công việc mua, bán hàng hóa cho chúng ta
những con số mà từ những con số ấy cho chúng ta biết được doanh nghiệp
kinh doanh có hiệu quả hay không, và làm cơ sở để điều chỉnh những kế
hoạch phát triển sai lầm, phát huy những kế hoạch phát triển đúng đắn đã đem
lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp. Do vậy làm tốt công tác lưu chuyển hàng
hóa và xác định kết quả kinh doanh cũng đồng nghĩa với việc quản lí tốt tình
hình tiêu thụ, vòng quay vốn giúp doanh nghiệp đưa ra được phương án kinh
doanh hiệu quả trong thời gian tới và có tầm nhìn chiến lược đưa doanh
nghiệp phát triển tốt hơn trong tương lai.
1


Từ việc nhận thấy tầm quan trọng của việc mua, bán hàng hóa và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh nên đề tài “Kế toán lưu chuyển hàng hóa
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Doanh nghiệp tư nhân Hữu
Tỷ” được chọn làm nội dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp. Nhằm mục
đích báo cáo lại toàn bộ thực trạng về công tác kế toán quá trình lưu chuyển
hàng hóa và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp, qua đó
đưa ra nhận xét, đánh giá từ đó đưa ra giải pháp, kiến nghị nhằm mục đích
giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động trong lĩnh vực kế toán.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Thông qua hạch toán kế toán mua, bán hàng hóa của doanh nghiệp, tìm
hiểu và so sánh giữa lí thuyết và thực tiễn về kế toán lưu chuyển hàng hóa.
Ngoài ra căn cứ vào các bảng báo cáo tài chính trong ba năm gần nhất nhằm
xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sau đó sẽ đưa ra một
số giải pháp nâng cao kết quả kinh doanh trong thời gian tới.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu về tình hình tổ chức kế toán lưu chuyển hàng hóa nhằm tìm ra
ưu điểm và hạn chế trong quá trình hạch toán của doanh nghiệp.
- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong ba năm
2011, 2012, 2013 và 06 tháng đầu năm 2014 về doanh thu, chi phí, lợi nhuận
nhằm đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
- Đề ra một số giải pháp tối ưu nhằm hoàn thiện công tác lưu chuyển
hàng hóa và nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
thời gian tới.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Doanh nghiệp tư nhân Hữu Tỷ số 35 đường 3/2,
phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
1.3.2 Thời gian nghiên cứu
- Đối với số liệu kết quả hoạt động kinh doanh: Đề tài sử dụng số liệu
năm 2011, 2012, 2013 và 06 tháng đầu năm 2014.
- Đối với số liệu kế toán: Đề tài sử dụng số liệu của kì kế toán tháng 12
năm 2013
- Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 08 đến tháng 11 năm 2014.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
2


Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đề tài là chế độ kế toán, các số liệu về
tình hình lưu chuyển hàng hóa và tổ chức công tác kế toán xác định kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

3



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1.1 Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại và yêu cầu
quản lí, nhiệm vụ kế toán lưu chuyển hàng hóa
2.1.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
Thương mại là khâu trung gian nối liền sản xuất với tiêu dùng. Thương
mại bao gồm phân phối và lưu thông hàng hóa.
Đặc điểm khác biệt cơ bản giữa doanh nghiệp kinh doanh thương mại và
doanh nghiệp sản xuất là doanh nghiệp sản xuất không trực tiếp tạo ra sản
phẩm, nó đóng vai trò trung gian môi giới cho người sản xuất và người tiêu
dùng. Doanh nghiệp sản xuất là doanh nghiệp trực tiếp tạo ra của cải vật chất
phục vụ cho nhu cầu của xã hội. Doanh nghiệp thương mại thừa hưởng kết
quả của doanh nghiệp sản xuất, vì thế chi phí mà doanh nghiệp thương mại bỏ
ra chỉ bao gồm: Giá phải trả cho người bán và các chi phí bỏ ra để quá trình
bán hàng diễn ra thuận tiện, đạt hiệu quả cao.
- Về hoạt động: Hoạt động kinh tế cơ bản là lưu chuyển hàng hóa (lưu
chuyển hàng hóa là sự tổng hợp các hoạt động thuộc quá trình mua bán trao
đổi và dự trữ hàng hóa).
- Về hàng hóa: Hàng hóa trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật
tư, sản phẩm hình thái vật chất và phi vật chất mà doanh nghiệp mua về với
mục đích để bán.
- Về phương thức lưu chuyển hàng hóa: Hoạt động kinh doanh thương
mại có hai hình thức lưu chuyển chính là bán buôn, bán lẻ. Trong đó bán buôn
là phương thức bán hàng cho các đơn vị thương mại, doanh nghiệp sản xuất,...
để thực hiện bán ra, hoặc gia công, chế biến bán ra. Đặc điểm của hàng hoá
bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu
dùng, do đó, giá trị và giá trị sử dụng hàng hoá chưa được thực hiện. Còn bán
lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức đơn
vị kinh tế mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.

- Về tổ chức kinh doanh: Tổ chức kinh doanh thương mại có thể theo
nhiều mô hình khác nhau như tổ chức bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh
tổng hợp, công ty môi giới,... Ngoài nhiệm vụ kinh doanh mua, bán hàng hóa
thì các doanh nghiệp còn thực hiện nhiệm vụ sản xuất, gia công chế biến tạo
thêm nguồn hàng và tiến hành các hoạt động kinh doanh.
4


- Về sự vận động của hàng hóa: Sự vận động của hàng hóa trong doanh
nghiệp thương mại không giống nhau, tùy thuộc nguồn hàng hay ngành hàng.
Do đó chi phí thu mua và thời gian lưu chuyển cũng không giống nhau giữa
các loại hàng.
2.1.1.2. Yêu cầu quản lí quá trình lưu chuyển hàng hóa và nhiệm vụ
kế toán lưu chuyển hàng hóa
a. Một số khái niệm
Hàng hóa
Hàng hóa là sản phẩm của lao động mà nó có thể thỏa mãn những nhu
cầu nhất định nào đó của con người thông qua những trao đổi, mua bán.
Lưu chuyển hàng hóa
Lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại là tổng hợp các
hoạt động mua bán dự trữ hàng hóa. Hay nói cách khác, lưu chuyển hàng hóa
là quá trình đưa hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng thông
qua quan hệ trao đổi Hàng-Tiền-Hàng (H-T-H) cho thấy lưu chuyển hàng hóa
trong doanh nghiệp thương mại gồm hai giai đoạn: Mua hàng và bán hàng
không qua khâu chế biến làm thay đổi hình thái vật chất của hàng.
b. Nội dung của lưu chuyển hàng hóa
Hàng hóa mua vào: Là khâu rất quan trọng trong doanh nghiệp thương
mại, nó là khâu đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa.
Hàng hóa dự trữ: Nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động bình
thường và liên tục. Tuy nhiên doanh nghiệp cần xác định cho mình khối hàng

hóa hợp lí, nếu không hàng hóa dự trữ bị ứ đọng gây hư hỏng mất mát và tốn
kém trong bảo quản.
Hàng bán ra: Là khâu cuối cùng trong quá trình lưu chuyển hàng hóa.
Đây cũng là khâu rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới khách hàng. Vì
vậy nó là khâu quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
c. Yêu cầu quản lí hàng hóa
Quản lí hàng hóa đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh
thương mại. Quản lí tốt hàng hóa thì có thể tránh rủi ro ảnh hưởng đến việc
tiêu thụ hàng hóa cũng như thu nhập của toàn doanh nghiệp. Để quản lí hàng
hóa tốt thì doanh nghiệp cần đảm bảo quản lí tốt về mặt số lượng, chất lượng,
giá trị.
- Số lượng: Là căn cứ vật chất thể hiện tính chính xác trong quản lí hàng
hóa. Căn cứ vào số lượng, nhà quản lí có thể xác định nhập, xuất, tồn kho
hàng hóa để lên kế hoạch thu mua, dự trữ hàng hóa.
5


- Chất lượng: Thể hiện phẩm chất của hàng hóa, muốn cạnh tranh và có
vị thế tốt trên thị trường doanh nghiệp cần chú trọng đến yếu tố chất lượng. Do
vậy khi quản lí nguồn hàng doanh nghiệp cần đảm bảo khâu kiểm tra chất
lượng.
- Giá trị: Doanh nghiệp luôn phải cập nhật, nắm bắt giá cả hàng hóa trên
thị trường để có thể đánh giá hàng tồn kho và lên kế hoạch mua bán, dự trữ
lượng hàng đó.
d. Nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hóa
Tổ chức lưu chuyển chứng từ kế toán liên quan đến lưu chuyển hàng
hóa, đảm bảo cho việc ghi sổ kế toán, tính toán các chỉ tiêu mua vào dự trữ và
bán ra.
Tổ chức xây dựng các danh mục hàng hóa theo yêu cầu quản lí, đảm bảo
tính thống nhất giữa các bộ phận kế toán, kinh doanh, kế hoạch, kho hàng,...

Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các hợp đồng mua bán, thanh toán
tiền hàng, kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc kế toán, chế độ kế toán mua
hàng.
Tổ chức thiết kế các mẫu sổ kế toán chi tiết để ghi chép nghiệp vụ mua
bán và dự trữ hàng hóa.
2.1.1.3 Ý nghĩa của lưu chuyển hàng hóa
Lưu chuyển hàng hóa sẽ đảm bảo cung ứng các nhu cầu cần thiết cho xã
hội thông qua việc cung ứng các sản phẩm của các doanh nghiệp thương mại.
Lưu chuyển hàng hóa góp phần thúc đẩy việc áp dụng các tiến bộ khoa
học kĩ thuật mới vào trong sản xuất.
Lưu chuyển hàng hóa giúp cho các doanh nghiệp, người tiêu dùng giảm
bớt dự trữ.
Lưu chuyển hàng hóa góp phần ổn định giá cả điều tiết hàng hóa trên thị
trường một cách phù hợp.
2.1.2 Nội dung kế toán lưu chuyển hàng hóa trong các doanh nghiệp
kinh doanh thương mại
Trong phạm vi giới hạn của luận văn này tôi chỉ đề cập đến phạm vi mua
hàng nội địa.
2.1.2.1 Các chính sách áp dụng trong lưu chuyển hàng hóa
a. Các phương thức mua hàng và thanh toán tiền hàng
Các phương thức mua hàng
6


Mua hàng là khâu đầu tiên trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp
thương mại. Thực hiện nghĩa vụ này vốn của doanh nghiệp chuyển hóa từ hình
thái tiền tệ sang hình thái hiện vật. Các doanh nghiệp thương mại mua hàng
theo các phương thức sau:
- Mua hàng theo phương thức trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng kí kết đơn
vị cử cán bộ nghiệp vụ đến nhận hàng tại đơn vị cung cấp hoặc trực tiếp đi thu

mua hàng hóa của người sản xuất, sau đó chịu trách nhiệm chuyển hàng hóa
về doanh nghiệp.
- Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: Căn cứ vào hợp đồng kí kết
bên bán gửi hàng đến cho doanh nghiệp tại kho hoặc tại địa điểm doanh
nghiệp quy định trước.
Các phương thức thanh toán tiền mua hàng
Thông thường, việc thanh toán tiền mua hàng trong nước được thực hiện
theo 2 phương thức:
- Phương thức thanh toán trực tiếp: Sau khi nhận được hàng mua, doanh
nghiệp thương mại thanh toán ngay tiền cho người bán, có thể bằng tiền mặt,
bằng tiền cán bộ tạm ứng, bằng chuyển khoản hoặc có thể thanh toán bằng
hàng (hàng đổi hàng),…
- Phương thức thanh toán chậm trả: Doanh nghiệp đã nhận hàng nhưng
chưa thanh toán tiền cho người bán. Việc thanh toán có thể thực hiện theo điều
kiện tín dụng ưu đãi theo thỏa thuận.
b. Phương pháp tính giá nhập kho hàng hóa
Theo quy định, hàng hóa mua nhập kho trong doanh nghiệp kinh doanh
thương mại được tính theo phương pháp giá thực tế nhằm đảm bảo nguyên tắc
tính giá phí. Tính giá hàng mua là xác định việc ghi sổ của hàng hóa mua vào.
Giá thực tế của hàng hóa mua vào được xác định:
Giá thực
tế của
hàng hóa
mua vào

Giá
= mua của
hàng
hóa


+

CP thu
mua
phát
sinh

Giảm
Thuế
- giá
+ nhập
hàng
khẩu
mua
(nếu có)

(2.1)

Giá mua hàng hóa là số tiền doanh nghiệp phải trả cho người bán theo
hóa đơn:
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì
giá mua của hàng hóa là giá mua chưa có thuế GTGT đầu vào.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và đối
với những hàng hóa không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì giá mua hàng
hóa bao gồm cả thuế GTGT đầu vào.
7


Ngoài ra, đối với những trường hợp hàng hóa mua vào trước khi bán cần
gia công chế biến thì giá mua hàng hóa bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh

trong quá trình đó.
Giảm giá hàng bán là số tiền mà người bán giảm cho người mua. Khoản
này sẽ ghi giảm giá mua hàng hóa. Giảm giá mua hàng bao gồm: Giảm giá đặc
biệt, bớt giá và hồi khấu.
Chi phí thu mua hàng hóa là chi phí phát sinh liên quan đến việc thu mua
hàng hóa như chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí hao hụt trong định mức,…
c. Các phương thức bán hàng và thanh toán với khách hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp thương mại. Thông qua bán hàng giá trị và giá trị sử dụng của
hàng hóa được thực hiện: Vốn của doanh nghiệp thương mại được chuyển từ
hình thái hiện vật sang hình thái giá trị, doanh nghiệp thu hồi được vốn bỏ ra,
bù đắp được chi phí và có nguồn tích lũy để mở rộng kinh doanh.
Phương thức bán hàng
Các doanh nghiệp kinh doanh thương mại có thể bán hàng theo nhiều
phương thức khác nhau: Bán buôn, bán lẻ, kí gửi, đại lí,… Trong mỗi phương
thức lại có thể thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau.
- Bán buôn gồm hai phương thức:
Bán buôn hàng hóa qua kho: Là phương thức bán buôn hàng hóa mà
hàng phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho thể
hiện dưới hai hình thức là chuyển hàng và nhận hàng.
Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng: Doanh nghiệp thương mại mua
hàng, nhận hàng không đưa về kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua.
Phương thức này được thực hiện theo hai hình thức là có tham gia thanh toán
và không tham gia thanh toán.
- Bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình thức sau: Bán lẻ thu tiền tập
trung, bán lẻ thu tiền trực tiếp, bán lẻ tự phục vụ, hình thức trả góp, hình thức
bán hàng tự động.
Phương thức thanh toán với khách hàng
Hiện nay các doanh nghiệp thương mại áp dụng 2 phương thức thanh
toán sau:

- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Khi người mua nhận được hàng từ
doanh nghiệp thì sẽ thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc nếu được sự đồng ý
của doanh nghiệp thì bên mua sẽ ghi nhận nợ để thanh toán sau.

8


- Thanh toán qua ngân hàng: Trong phương thức này ngân hàng đóng vai
trò trung gian giữa doanh nghiệp và khách hàng, làm nhiệm vụ chuyển tiền từ
tài khoản của người mua sang tài khoản của doanh nghiệp và ngược lại.
Phương thức này có nhiều hình thức thanh toán như: Thanh toán bằng séc, thư
tín dụng, thanh toán bù trừ, ủy nhiệm thu (chi),…
Phương thức này thường được sử dụng trong trường hợp người mua
hàng với số lượng lớn có giá trị lớn và đã mở tài khoản tại ngân hàng.
d. Phương pháp tính giá xuất kho hàng hóa
- Phương pháp bình quân gia quyền:
Đơn giá mua
bình quân

=

Giá mua hàng
tồn kho đầu kì

+

Số lượng hàng
tồn đầu kì

Giá mua hàng

nhập kho trong kì

(2.2)

+ Số lượng hàng
nhập kho trong kì

Theo phương pháp này trước hết cần tính đơn giá bình quân cho từng
mặt hàng, sau đó căn cứ số lượng trên phiếu xuất hàng hóa để tính giá mua của
hàng hóa xuất kho.
Giá trị hàng hóa mua vào và nhập kho trong kì được kế toán theo dõi trên
tài khoản “mua hàng” đến cuối kì. Trên cơ sở kiểm kê số lượng hàng hóa xuất
ra trong kì. Phương pháp này thường được sử dụng ở các đơn vị kinh doanh
nhiều mặt hàng với giá trị tương đối thấp.
Giá mua hàng xuất
bán trong kì

=

Số lượng hàng
xuất trong kì

+

Đơn giá mua
bình quân

(2.3)

Ưu điểm: Phù hợp với doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, khối

lượng nhập xuất ít.
Phương pháp đơn giản, dễ thực hiện.
Nhược điểm: Tính bình quân gia quyền cuối kì: Đến cuối tháng mới tính
giá vốn xuất kho, không cung cấp đầy đủ thông tin cho mỗi nghiệp vụ.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này hàng nhập kho trước thì xuất trước, nghĩa là phải
xuất hết giá trị hàng nhập vào kho trước thì mới xuất hàng nhập kho sau. Như
vậy giá mua của hàng xuất kho được tính theo đơn giá của hàng mua vào nhập
kho tại thời điểm đầu, giá mua của hàng hóa tồn kho cuối kì sẽ là giá mua của
hàng hóa mua vào sau cùng.
9


Ưu điểm: Phương pháp này áp dụng được cho tất cả các doanh nghiệp
có thể quản lí được thời gian nhập của từng lô hàng cụ thể.
Tính ngay được giá vốn của từng lô hàng khi xuất, đảm bảo cung cấp kịp
thời số liệu cho kế toán ghi chép và công tác quản lí.
Trị giá vốn của hàng hóa còn trong kho sát với giá thị trường, chỉ tiêu
hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán có ý nghĩa kinh tế hơn.
Nhược điểm: Doanh thu hiện tại không phù hợp với chi phí hiện tại (Giá
trị hàng xuất kho tương ứng với giá của những lần nhập trước).
Đối với doanh nghiệp có nhiều chủng loại mặt hàng, hoạt động nhập xuất
liên tục áp dụng phương pháp này khiến chi phí hạch toán và khối lượng công
việc tăng lên rất nhiều.
- Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
Phương pháp này dựa trên giả thuyết hàng nhập kho sau thì xuất kho
trước. Khi tính giá mua của hàng xuất kho sẽ căn cứ vào đơn giá mua của
hàng nhập kho gần lần xuất nhất. Như vậy giá mua của hàng xuất kho là giá
mua của hàng hóa mua vào nhập kho sau.
Ưu điểm: Áp dụng cho các doanh nghiệp có thể quản lí thời gian nhập

của từng lô hàng cụ thể.
Chi phí của lần mua gần nhất sát với giá vốn thực tế xuất kho, đảm bảo
được nguyên tắc phù hợp của kế toán.
Nhược điểm: Trị giá vốn của hàng tồn kho còn lại cuối kì không sát với
giá thị trường.
Khối lượng công việc tính toán, ghi chép nhiều.
- Phương pháp thực tế đích danh
Phương pháp này dựa trên cơ sở xuất kho hàng hóa thuộc lô nào thì lấy
đúng đơn giá của lô đó để tính giá mua của hàng xuất kho.
Ưu điểm: Tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán: Chi phí thực tế phù
hợp doanh thu thực tế.
Phương pháp đơn giản, dễ tính toán, phù hợp với doanh nghiệp nhỏ thủ
công.
Nhược điểm: Chỉ phù hợp với đơn vị có giá trị hàng tồn kho lớn, mang
tính chất đơn chiếc, ổn định, theo dõi riêng và nhận diện được từng lô hàng.
2.1.2.2 Kế toán chi tiết hàng hóa
10


Kế toán chi tiết hàng hóa là công việc kế toán kết hợp giữa kho, quầy
hàng và phòng kế toán nhằm mục đích theo dõi nhập, xuất hàng tồn kho của
từng loại hàng hóa cả về số lượng và giá trị. Chứng từ kế toán hợp lí, hợp lệ
phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác tình hình nhập, xuất hàng hóa là cơ sở tiến
hành ghi chép trên thẻ kho và sổ kế toán.
Trong thực tế công tác kế toán hiện nay ở nước ta, các doanh nghiệp
thường áp dụng 1 trong 3 phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa sau:
Phương pháp thẻ song song
Thẻ kho
Phiếu nhập kho


Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết hàng hóa
Bảng kê nhập, xuất,tồn
Sổ kế toán tổng hợp

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song.
Ghi chú

Hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm và dễ đối chiếu.
Cung cấp thông tin thường xuyên, kịp thời cho nhà quản lí cả
về số lượng lẫn giá trị.
Nhược điểm: Ghi chép trùng lặp giữa kho và phòng kế toán, không thích
hợp với doanh nghiệp sử dụng nhiều loại hàng hóa.
Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển

11


×