Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại pvc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 91 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD

-----  -----

NGUYỄN NHẬT HỒNG TƯƠI

KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI PVC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế toán tổng hợp
Mã số ngành: 52340301

Tháng 8 - 2014

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QTKD

-----  -----

NGUYỄN NHẬT HỒNG TƯƠI
4118635

KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM


VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI PVC

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
ĐÀM THỊ PHONG BA

Tháng 08 - 2014
2


LỜI CẢM TẠ
Trải qua một khoảng thời gian dài được học tập và rèn luyện tại trường
Đại học Cần Thơ, nay khóa học sắp kết thúc, em xin gửi đến Ban Giám hiệu
nhà trường những lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất. Cám ơn Ban Giám
hiệu trường đã luôn luôn tạo điều kiện cho em được rèn luyện, thử thách trong
một môi trường năng động, sáng tạo.
Em xin được cảm ơn các thầy cô về những tình cảm và sự truyền thụ
kiến thức trong suốt quá trình em học tập tại trường, đặc biệt là các thầy cô tại
khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại
PVC, em đã nhận được sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Ban giám đốc cùng
các anh chị trong công ty, đặt biệt là các anh chị trong phòng kế toán, những
người luôn có thái độ niềm nở và tận tình chỉ bảo khi em gặp phải những khó
khăn về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế. Em xin bày tỏ lòng biết ơn

của mình tới Ban giám đốc công ty, các anh, chị tại phòng kế toán đã giúp đỡ
và chỉ bảo nhiệt tình trong thời gian qua.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô Đàm Thị Phong
Ba người đã hướng dẫn em trong cách nghiên cứu, giúp em có hướng đi đúng
đắn và hoàn thành tốt bài luận văn tốt nghiệp.
Do kiến thức bản thân còn hạn chế cũng như việc thiếu kinh nghiệm thực
tế nên bài viết không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được
sự góp ý chân tình của các thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn.

Cần thơ, ngày …. tháng …. năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Nhật Hồng Tươi

3


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của em và các kết quả này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.

Cần thơ, ngày …. tháng …. năm 2014
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Nhật Hồng Tươi

4



NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

---

---

............................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

Cần Thơ, Ngày… tháng … năm ……
Thủ trưởng đơn vị


5


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Đàm Thị Phong Ba
Học vị: Thạc Sĩ
Bộ môn: Kế toán – Kiểm toán
Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - QTKD Trường Đại Học Cần Thơ
Họ và tên sinh viên thực hiện đề tài: Nguyễn Nhật Hồng Tươi
MSSV: 4118635
Chuyên ngành: Kế Toán
Tên đề tài: Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại PVC.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo:
..............................................................................................................................
2. Về hình thức: ...................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ..............................
..............................................................................................................................
4. Độ tin cậy về số liệu và tính hiện đại của luận văn:......................................
..............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được: ..................................................................
..............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác: .........................................................................................
...........................................................................................................................
7. Kết luận:...........................................................................................................

Cần Thơ, Ngày … tháng ... năm……
Giáo viên hướng dẫn


6


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

---

---

.............................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

Cần Thơ, Ngày … tháng … năm ……
Giáo viên phản biện


7


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang không ngừng mở
rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Nền kinh tế đa dạng nhiều
thành phần cùng sự phát triển theo cơ chế thị trường, Việt Nam đã và đang thu
hút được vốn đầu tư của các tổ chức kinh tế, các quốc gia trên thế giới, đó là
điều kiện thuận lợi để giao lưu, học hỏi nhưng đó cũng là một thách thức lớn.
Chính phủ Việt Nam luôn có những chính sách để tạo môi trường kinh doanh
thật tốt cho doanh nghiệp Việt Nam, thế nhưng để có thể trụ vững trên thị
trường, đủ sức cạnh tranh với các đối thủ trong và ngoài nước thì không phải
việc dễ dàng. Vấn đề được đặt ra hàng đầu đối với các doanh nghiệp, các công
ty là làm sao để tối ưu hóa lợi nhuận. Bởi vì chỉ có kinh doanh hiệu quả thì
mới có thể đủ sức cạnh tranh và tồn tại.
Để có thể tồn tại lâu dài và vươn lên thì các doanh nghiệp cần chủ động
trong hoạt động kinh doanh, phải năng động sáng tạo, nắm bắt các thông tin
đặc biệt là các thông tin kinh tế tài chính một cách nhanh chóng và chuẩn xác.
Muốn như vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoá vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của kinh doanh
nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện
nghĩa vụ với ngân sách Nhà Nước.
Bên cạnh đó cuối mỗi kỳ sản xuất kinh doanh đơn vị đều phải tổng hợp
chi phí và doanh thu trong kỳ tiến hành xác định kết quả hoạt động kinh doanh
nhằm biết được lãi, lỗ ra sao và phân tích các chỉ tiêu liên quan đến hiệu quả
kinh doanh nhằm cung cấp thông tin cho các nhà quản trị, các cơ quan chủ
quản nắm rõ tình hình hoạt động của doanh nghiệp và mức độ ảnh hưởng của
các yếu tố, sớm đề ra những biện pháp nhằm khắc phục, ổn định tình hình

hoạt động và nâng cao hiệu quả kinh doanh của đơn vị mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh nên em đã chọn đề tài: “Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH sản xuất và thương mại PVC” làm đề tài luận văn tốt
nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài là đánh giá công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại “Công ty TNHH sản xuất và thương mại PVC” từ
8


đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Khái quát tình hình kinh doanh của Công ty TNHH sản xuất và thương
mại PVC trong giai đoạn từ năm 2011 đến sáu tháng đầu của năm 2014.
- Tìm hiểu thực trạng kế toán và quá trình tiêu thụ qua quý I năm 2014.
- Phân tích tình hình tiêu thụ và đánh giá hiệu quả kinh doanh tại công ty
TNHH sản xuất và thương mại PVC qua quý I từ năm 2012 đến năm 2014.
- Đưa ra nhận xét và đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán đẩy
mạnh tiêu thụ và nâng cao hiệu quả kết quả kinh doanh tại công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi về không gian
Công ty TNHH sản xuất và thương mại PVC.
1.3.2 Phạm vi về thời gian
- Đề tài này được thực hiện trong thời gian từ ngày 11/08/2014 đến ngày
17/11/2014.
- Số liệu được sử dụng phân tích và hạch toán kế toán trong đề tài trong 3
năm 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 của Công ty TNHH sản xuất và

thương mại PVC.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH sản
xuất và thương mại PVC.

9


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm về kế toán tiêu thụ sản phẩm
2.1.1.1 Kế toán tiêu thụ sản phẩm
a. Khái niệm
Tiêu thụ là quá trình cung cấp sản phẩm cho khách hàng và thu được tiền
hàng hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán. Sản phẩm của doanh
nghiệp nếu đáp ứng được nhu cầu của thị trường sẽ tiêu thụ nhanh, tăng vòng
quay vốn nếu giá thành hạ sẽ tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
b. Các phương thức tiêu thụ
- Có nhiều phương thức phổ biến để tiêu thụ hàng hóa có thể đó là
phương thức tiêu thụ hàng hóa theo phương pháp xuất bán trực tiếp cho khách
hàng, cũng có thể là tiêu thụ hàng hóa theo phương thức xuất gửi đại lý bán.
- Doanh nghiệp có thể cung cấp hàng hóa theo yêu cầu và thỏa thuận với
các tổ chức cá nhân khác nhau, cũng có thể cung cấp hàng hóa theo đơn đặt
hàng của nhà nước, cũng có thể tiêu dùng nội bộ dùng làm quà tặng khuyến
mãi không thu tiền, dùng để trả thay lương…
c. Ý nghĩa
- Tiêu thụ là khâu trung gian đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến với người
tiêu dùng.
- Khâu tiêu thụ là khâu quyết định các khâu khác trong quá trình kinh

doanh. Tất cả các khâu khác trong kinh doanh đều phục vụ cho quá trình bán
hàng của doanh nghiệp.
- Qua quá trình tiêu thụ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nhu cầu khách
hàng để từ đó doanh nghiệp đưa ra kế hoạch và định hướng cho chu kỳ kinh
doanh mới.
2.1.1.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Khái niệm
- Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng (cũng là lợi nhuận) của doanh
nghiệp bao gồm hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt
động khác.

10


- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số còn lại của doanh thu
thuần sau khi trừ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm: Kết quả của hoạt
động sản xuất chế biến, kết quả hoạt động thương mại, kết quả hoạt động lao
vụ, dịch vụ.
b. Ý nghĩa
Mục đích kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
được quan tâm nhất là kết quả kinh doanh và làm như thế nào để kết quả kinh
doanh ngày càng mang lại nhuận cao hơn. Điều đó phụ thuộc rất nhiều vào
việc kiểm soát doanh thu, chi phí và xác định tính toán kết quả kinh doanh
trong kỳ của doanh nghiệp, doanh nghiệp phải biết kinh doanh mặt hàng nào
để có kết quả cao và kinh doanh như thế nào để có hiệu quả và khả năng
chiếm lĩnh thị trường cao… Nên đầu tư mở rộng kinh doanh hay chuyển sang
kinh doanh mặt hàng khác. Do vậy, việc xác định kết quả kinh doanh là rất
quan trọng nhằm cung cấp thông tin trung thực, hợp lý giúp các chủ doanh
nghiệp hay giám đốc điều hành có thể phân tích đánh giá và lựa chọn phương

án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả tối ưu.
2.1.2 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Nhiệm vụ bao trùm công tác hạch toán xác định kết quả kinh doanh là
phải đáp ứng nhu cầu thông tin của nhà quản lý thông qua việc cung cấp các
thông tin, đầy đủ, chính xác kịp thời, giúp nhà quản lý phân tích đánh giá và
quy định phương án kinh doanh cho mỗi doanh nghiệp.
- Tổ chức theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặc
chẽ về tình hình hiện có sự biến động của các loại sản phẩm hàng hóa về các
mặt số lượng, chất lượng và giá trị.
- Phản ánh chính xác, đầy đủ trung thực các khoản chi phí liên quan
nhằm phục vụ công tác xác định kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Phản ánh chính xác doanh thu bán hàng, doanh thu thuần để xác định
kết quả kinh doanh. Kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo thu đủ, thu nhanh tiền bán
hàng tránh chiếm dụng vốn bất hợp pháp.
- Xác định kết quả của từng hoạt động trong doanh nghiệp, phản ánh và
kiểm tra, giám xác tình hình kết quả kinh doanh và thực hiện nghiệp vụ với
ngân sách nhà nước, tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp.

11


2.1.3 Các phương thức bán hàng
2.1.3.1 Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp
Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại
kho (hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Khi
giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho người mua, doanh nghiệp đã nhận được
tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua, giá trị của hàng hoá đã hoàn thành,
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã được ghi nhận.
2.1.3.2 Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách
hàng

Phương thức gửi hàng đi là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách
hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn
thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán thì lợi ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho người mua, giá
trị hàng hoá đã được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận được
ghi nhận doanh thu bán hàng.
2.1.3.3 Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi bán đúng
giá hưởng hoa hồng
Phương thức bán hàng gửi đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng là
đúng phương thức bên giao đại lý, ký gửi bên (bên đại lý) để bán hàng cho
doanh nghiệp. Bên nhận đại lý, ký gửi người bán hàng theo đúng giá đã quy
định và được hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng.
Theo luật thuế GTGT, nếu bên đại lý bán theo đúng giá quy định của bên
giao đại lý thì toàn bộ thuế GTGT đầu ra cho bên giao đại lý phải tính nộp
NSNN, bên nhận đại lý không phải nộp thuế GTGT trên phần hoa hồng được
hưởng.
2.1.3.4 Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Bán hàng theo trả chậm, trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều
lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại,
người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất
nhất định. Xét về bản chất, hàng bán trả chậm trả góp vẫn được quyền sở hữu
của đơn vị bán, nhưng quyền kiểm soát tài sản và lợi ích kinh tế sẽ thu được
của tài sản đã được chuyển giao cho người mua. Vì vậy, doanh nghiệp thu
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt
động tài chính phần lãi trả chậm tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm, phù
hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.

12



2.1.3.5 Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng
Phương thức hàng đổi hàng là phương thức bán hàng doanh nghiệp đem
sản phẩm, vật tư, hàng hoá để đổi lấy hàng hoá khác không tương tự giá trao
đổi là giá hiện hành của hàng hoá, vật tư tương ứng trên thị trường.
2.1.4 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.4.1 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
a. Kế toán doanh thu bán hàng
- Khái niệm: Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc
bán hàng hóa, sản phẩm cung cấp lao vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu
bán hàng là số tiền ghi nhận trên hóa đơn bán hàng trên hợp đồng cung cấp lao
vụ, dịch vụ.
Doanh thu = số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ x đơn giá
(2.1)
Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, nó đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ phản ánh qui mô của quá trình sản xuất, phản ánh trình độ
tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi lẽ nó chứng tỏ sản
phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp được người tiêu dùng chấp nhận.
- Chứng từ hạch toán: Phiếu xuất kho hợp đồng bán hàng, hóa đơn
GTGT, hóa đơn bán hàng, ngoài ra còn sử dụng các bảng kê bán hàng hóa,
dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, kí gửi…
Nhằm mục đích xác định sản lượng, đơn giá thuế GTGT, bảng thanh
toán là căn cứ ghi nhận doanh thu vào các sổ kế toán có liên quan.
- Nguyên tắc hạch toán doanh thu:
+ Đối với hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thuế, khi viết hóa đơn bán hàng phải ghi rõ giá chưa có
thuế GTGT. Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
hoặc không nộp thuế GTGT thì số tiền ghi vào TK 511 là giá đã có thuế.
+ Tài khoản chỉ phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
được xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt đã thu hay chưa thu.

+ Doanh thu bán hàng phải được theo dõi chi tiết theo từng loại hàng
hóa, sản phẩm, lao vụ nhằm xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh
của từng mặt hàng khác nhau.

13


+ Hàng bán phát sinh trả lại, giảm giá, chiết khấu thương mại thì dùng
TK 5211, TK 5212, TK 5213. Cuối kỳ kết chuyển để tính doanh thu thuần.
+ Đối với hàng bán trả góp thì doanh thu bán hàng tính theo doanh thu
trả tiền ngay, phần lãi tính vào thu nhập tài chính.
+ Một số trường hợp không hạch toán vào TK 511: Hàng hóa xuất giao
cho gia công, chế biến; hàng hóa xuất gửi bán, gửi đại lý chưa xác định là tiêu
thụ.
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 - DT bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 511
- Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu,
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
thuế GTGT tính theo phương pháp hóa và cung cấp dịch vụ của doanh
trực tiếp phải nộp thuế trên DT bán nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
hàng thực tế.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán và hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
TK 911 để xác định KQKD.
Tài khoản không có số dư cuối kỳ
- Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
333
511
111,112,131

DT bán hàng hóa,

Thuế GTGT, tiêu thụ đặc biệt,

sản phẩm, dịch vụ

xuất nhập khẩu phải nộp

3331

521

Thuế

KC các khoản

GTGT

giảm trừ DT

111,112

3387

911
KC doanh thu thuần

KC DT chưa

DT chưa


thực hiện

thực hiện

Nguồn: Sách chế độ kế toán doanh nghiệp - quyển 2, 2013

Hình 2.1 Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

14


b. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
* Kế toán chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá
niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá có thể
phát sinh trên khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng
thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên
bán.
Tài khoản sử dụng: 5211 – Chiết khấu thương mại
TK 5211
Trị giá số chiết khấu thương mại
Kết chuyển để xác định doanh thu
đã thanh toán hoặc chấp nhận sẽ thuần của kỳ báo cáo chiết khấu
thanh toán cho khách hàng.
thương mại vào bên nợ TK 511.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
* Kế toán hàng bán bị trả lại: Giá trị hàng hóa bị trả lại là giá trị khối
lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh
toán do các nguyên nhân như: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế
hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chuẩn loại, quy cách, khi doanh

nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại, đồng thời ghi giảm tương ứng trị
giá vốn hàng bán trong kỳ.
Tài khoản sử dụng: TK 5212 – hàng bán bị trả lại
TK 5212
Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã
Kết chuyển trị giá của hàng bán bị
trả lại tiền cho người mua hàng hoặc trả lại vào bên nợ TK 511 để xác định
tính trừ vào nợ phải thu của khách doanh thu thuần trong kỳ kế toán.
hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán
ra.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
* Kế toán giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho
người mua do toàn bộ hay một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách
hoặc lạc hậu thị hiếu.
Tài khoản sử dụng: TK 5213 – Giảm giá hàng bán
TK 5213
Giảm giá hàng bán đã chấp thuận
Kết chuyển các khoản làm giảm trừ
cho người mua hàng.
giá hàng bán vào bên ợ TK 511.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
15


* Sơ đồ hạch toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu

111,112,131

5211, 5212, 5213


511

Các khoản chiết khấu

Kết chuyển các

thương mại, giảm giá hàng

khoản giảm trừ DT

bán, hàng bán bị trả lại
3331
Thuế GTGT của các
khoản giảm trừ (nếu có)
Nguồn: Sách chế độ kế toán doanh nghiệp - quyển 2, 2013

Hình 2.2 Sơ đồ kế toán hạch toán các khoản giảm trừ
2.1.4.2 Kế toán các khoản chi phí
Các phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho
Có 4 phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho để tính vào giá vốn
hàng bán trong kỳ:
- Phương pháp LIFO: (nhập sau - xuất trước) phương pháp này đảm bảo
nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí, tuy nhiên nhược điểm của
phương pháp này là doanh thu doanh nghiệp sẽ giảm trong điều kiện lạm phát
và lượng tồn kho có thể bị đánh giá giảm trên bảng cân đối kế toán. Vì vậy
phương pháp này thích hợp trong điều kiện giá cả tăng, làm giảm thuế thu
nhập phải nộp.
- Phương pháp FIFO: (nhập trước - xuất trước) phương pháp này có
nhược điểm là chi phí phát sinh hiện hành không phù hợp với doanh thu hiện
hành, thích hợp với điều kiện giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm, với loại

hàng cần tiêu thụ nhanh.
- Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền: đơn giá được tính theo trị
giá trung bình của từng loại sản phẩm do tồn đầu kỳ và nhập kho trong kỳ.
- Phương pháp thực tế đích danh: thành phẩm được quản lý theo lô và
khi xuất kho lô nào thì tính theo giá thực tế nhập kho đích danh lô đó. Ưu
điểm phương pháp này là độ chính xác cao, công tác tính giá thành phẩm thực
hiện kịp thời tuy nhiên lại tốn nhiều công sức do phải quản lý riêng từng lô
thành phẩm. Phương pháp này phù hợp với những thành phẩm có giá trị cao,
chủng loại mặt hàng ít, dễ phân biệt giữa các mặt hàng.

16


Tùy từng loại hình doanh nghiệp sẽ lựa chọn phương pháp xuất kho phù
hợp. Khi sử dụng phương pháp nào thì phải áp dụng thống nhất trong một kỳ
kế toán và đăng ký ngay từ đầu niên độ kế toán. Khi thay đổi phương pháp
phải đợi chấm dứt kỳ báo cáo kế toán và ghi rõ trong bảng thuyết minh báo
cáo tài chính.
a. Giá vốn hàng bán
- Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với
doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn
thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn
để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Chứng từ sử dụng: hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, bảng kê bán
hàng hóa, bảng thanh toán đại lý, kí gửi…
- Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán.
TK 632
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa,
- Phản ánh hoàn nhập dự phòng

lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo từng HĐ. giảm giá hang tồn kho cuối năm
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi tài chính (khoản chênh lệch giữa
phí nhân công trên mức bình thường và số phải lập dự phòng năm nay nhỏ
CPSXC cố định không phân bổ không hơn khoản đã lập dự phòng năm
được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải trước).
tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.

- Kết chuyển giá vốn của thành
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của phẩm hàng hàng hoá, lao vụ dịch
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường vụ vào bên nợ tài khoản 911 - Xác
định kết quả kinh doanh.
do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế tài
sản cố định vượt trên mức bình thường
không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu
hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hang tồn kho phải lập năm
nay lớn hơn các khoản dự phòng đã lập
năm trước.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

17


- Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
155, 156, 157

911


632

Trị giá vốn của sản phẩm,

KC giá vốn hàng bán

hàng hóa xuất bán
155, 156
138, 155, 156, 157,…

Hàng bán trả lại nhập kho

Hao hụt, mất hàng tồn kho
hạch toán vào giá vốn

1593
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Nguồn: Sách chế độ kế toán doanh nghiệp - quyển 2, 2013

Hình 2.3 Sơ đồ kế toán hạch toán giá vốn hàng bán
b. Chi phí bán hàng
- Khái niệm: Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp
bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ
trong kỳ như: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí
quảng cáo. Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên
quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng
ra được cho bất kỳ một hoạt động nào.

- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, bảng kê
thanh toán tạm ứng, bảng trích và phân bổ khấu hao tài sản cố định tại bộ phận
bán hàng, bảng lương và các khoản trích theo lương.
Hàng ngày kế toán tập hợp chứng từ có liên quan ghi vào bảng kê, lập
phiếu kế toán và ghi vào sổ cái đồng thời phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh ghi vào sổ chi phí kinh doanh.
- Tài khoản sử dụng: TK 6421 – chi phí bán hàng

18


TK 6421
- Các chi phí phát sinh liên quan đến
- Các khoản ghi giảm chi phí bán
quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung hàng.
cấp dịch vụ.
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào
tài khoản 911.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
- Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng.
111, 112

6421

111, 334, 338
Các khoản CP bán

Các khoản làm

hàng phát sinh


giảm CP bán hàng

133

911

Thuế GTGT

KC CP bán hàng

Nguồn: Sách chế độ kế toán doanh nghiệp - quyển 2, 2013

Hình 2.4 Sơ đồ kế toán hạch toán chi phí bán hàng
c. Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có
liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách
riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lý
kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác. Về cơ bản chi phí quản
lý doanh nghiệp hạch toán tương tự như hạch toán chi phí bán hàng.
- Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ lương, biên lai nộp thuế, phiếu xuất
kho, phiếu chi,...
- Tài khoản sử dụng: TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

19


TK 6422
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp

- Hoàn nhập dự phòng phải thu
thực tế phát sinh trong kỳ.
khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này
phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự chưa sử dụng hết).
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
hết).
nghiệp vào tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Tài khoản này không có số dư cuối
111, 334, 338,…

111, 112,….

6422

Các khoản CP QLDN

Các khoản làm

phát sinh

giảm CP

133

911


Thuế GTGT
KC CP quản lí

333

doanh nghiệp

Thuế môn bài, tiền thuế

1592

đất phải nộp NSNN
1592

Hoàn nhập dự phòng

Lập dự phòng phải

phải thu khó đòi

thu khó đòi

Nguồn: Sách chế độ kế toán doanh nghiệp - quyển 2, 2013

Hình 2.5 Sơ đồ kế toán hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1.4.3 Kế toán hoạt động tài chính
a. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
- Khái niệm: Đầu tư tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn lực
nhàn rỗi của doanh nghiệp để đầu tư ngoài ra doanh nghiệp nhằm tăng thu

nhập và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hay nói
cách khác, tiền vốn được huy động từ mọi nguồn lực của doanh nghiệp. Ngoài
việc sử dụng để thực hiện việc sản xuất kinh doanh theo chức năng đã đăng ký
kinh doanh. Doanh nghiệp còn có thể tận dụng đầu tư vào các lĩnh vực khác để
nâng cao hiệu quả sử dụng đồng vốn làm sinh lời vốn như: Đầu tư vào thị

20


trường chứng khoán, góp vốn liên doanh, cho vay vốn… Các hoạt động này
chính là hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
- Chứng từ sử dụng: Các chứng từ hóa đơn liên quan đến công trái, trái
phiếu,… Các văn bản góp vốn, các bản kiểm định, qui định,…
- Tài khoản sử dụng: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
TK 515
- Số thuế GTGT phải nộp tính
- Doanh thu hoạt động tài chính
theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính sang tài khoản 911 xác
định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
- Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính
515

911

111, 112,…


Thu lãi tiền gửi, lãi

KC doanh thu hoạt

cho vay lãi cổ phiếu

động tài chính

221

Cổ tức, lợi nhuận được chia
bổ sung vốn góp liên doanh
331

Chiết khấu thanh toán mua
hàng được hưởng
3387

Phân bổ lãi do bán hàng
trả chậm, trả góp
413

KC lãi tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư cuối kỳ
Nguồn: Sách chế độ kế toán doanh nghiệp - quyển 2, 2013

Hình 2.6 Sơ đồ kế toán hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

21



b. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
- Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc
các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và
đi vay vốn, chi phí góp vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng
chứng khoán ngắn hạn, chi phí dịch vụ bán chứng khoán… Khoản lập và hoàn
nhập lại dự phòng giảm giá. Đầu tư chứng khoán, đầu tư khác khoản lỗ về
chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
- Chứng từ sử dụng: các hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi,…
- Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính.
TK 635
- Các khoản CP của hoạt động tài
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá
chính.
đầu tư chứng khoán.
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản
- Kết chuyển toàn bộ chi phí tài
đầu tư ngắn hạn.
chính trong kỳ sang tài khoản 911.
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá
ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và
chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư
cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn
và phải trả dài hạn có gốc ngoại tệ.
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại
tệ.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán.
- Chi phí đất chuyển nhượng, cho
thuê cơ sở hạ tầng xác định là tiêu thụ.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

22


- Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
111, 112, 331,…

911

635
Chiết khấu thanh

KC CP tài chính

toán cho người mua
111, 112, 156
Lỗ do bán ngoại tệ hay mua
HHDV trả bằng ngoại tệ
111, 112, 335, 242

159, 229

Lãi tiền vay phải trả, phân
Hoàn nhập dự phòng

bổ lãi trả chậm, trả góp
413
Lỗ do đánh giá lại các khoản
mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ


Dự phòng giảm giá đầu tư
Nguồn: Sách chế độ kế toán doanh nghiệp - quyển 2, 2013

Hình 2.7 Sơ đồ kế toán hạch toán chi phí hoạt động tài chính
2.1.4.4 Kế toán kết quả hoạt động khác
a. Kế toán thu nhập khác
- Khái niệm: Các khoản thu nhập khác là các khoản nợ doanh nghiệp dự
tính trước được hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện hoặc đó là
những khoản thu mang tính chất không thường xuyên các khoản thu nhập
khác phát sinh có thể do nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà doanh
nghiệp mang lại.
- Chứng từ sử dụng: Các biên bản thanh lý TSCĐ, các quyết định,…
- Tài khoản sử dụng: TK 711 – Thu nhập khác
TK 711
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Các khoản thu nhập thuộc hoạt
tính theo phương pháp trực tiếp đối động khác phát sinh…
với các khoản thu nhập khác (nếu có).
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu
nhập khác trong kỳ sang tài khoản
911- xác định kết quả kinh doanh.
23 có số dư cuối kỳ.
Tài khoản này không


- Sơ đồ hạch toán doanh thu khác
911

111,112


711
Thu phạt vi phạm hợp đồng,

Tiền phạt tính trừ vào khoản

bồi thường, thuế được ngân
sách nhà nước hoàn lại
152, 156, 211

nhận ký quỹ, ký cược
333

Nhận tài trợ, biếu tặng
Khoản thuế được trừ

vật tư, hàng hóa TSCĐ

vào TN khác (nếu có)
3387
Phân bổ DT chưa thực
hiện vào thu nhập khác
338, 3414
Tiền phạt tính trừ vào khoản
nhận ký quỹ, ký cược
Nguồn: Sách chế độ kế toán doanh nghiệp - quyển 2, 2013

Hìnhchi
2.8phí
Sơkhác

đồ kế toán hạch toán thu nhập khác
b. Kế toán
- Khái niệm: Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm:
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh
lý và nhượng bán TSCĐ (nếu có).
+ Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
+ Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
- Chứng từ sử dụng: Các phiếu chi văn bản hợp đồng, các biên bản kiểm
định.
- Tài khoản sử dụng: TK 811 – Chi phí khác
TK 811
- Các khoản chi phí khác phát sinh.

- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
vào tài khoản 911 - xác định KQKD.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
24


- Sơ dồ hạch toán chi phí khác
111, 112

911

811
Các CP khác bằng tiền

(CP thanh lí, nhượng bán tài sản…)

KC CP khác

338, 331
Khi nộp phạt

Khoản bị phạt do vi
phạm hợp đồng
214

111, 112

Giá trị hao mòn
221

NG TSCĐ Giá trị góp vốn
góp vốn
Chênh lệch giữa đánh giá
lại nhỏ hơn giá trị TSCĐ
Nguồn: Sách chế độ kế toán doanh nghiệp - quyển 2, 2013

Hình 2.9 Sơ đồ kế toán hạch toán chi phí khác
c. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Khái niệm: kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là nhằm phản
ánh tình hình phát sinh và kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của
năm hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được hoãn lại của kỳ kế
toán.
- Tài khoản sử dụng: TK 821 – Chi phí thuế TNDN hiện hành.
TK 821

- Chi phí thuế TNDN hiện hành
- Chênh lệch thuế TNDN thực tế
phát sinh trong năm.
phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại TNDN đã tạm nộp.
phát sinh trong năm.

- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn
- Kết chuyển sang tài khoản 911 lại ghi nhận tài sản thuế TNDN hoãn
lại.
để xác định kết quả kinh doanh.
- Kết chuyển sang tài khoản 911 để
xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
25
18


×