Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kế toán cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn đồng tháp chi nhánh huyện thanh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 133 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ NHƢ Ý

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐỒNG THÁP
CHI NHÁNH HUYỆN THANH BÌNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành Kế Toán Tổng Hợp
Mã số ngành: 52340301

Tháng 08 Năm 2014


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ- QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM THỊ NHƢ Ý
MSSV: 4118637

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ĐỒNG THÁP
CHI NHÁNH HUYỆN THANH BÌNH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


NGÀNH KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Mã số ngành: 52340301

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
LÊ TÍN

Tháng 08 Năm 2014


LỜI CẢM TẠ
Trƣớc tiên, tôi xin gửi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn chân thành
đến quý thầy cô Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh và tất cả các thầy cô
trƣờng Đại học Cần Thơ đã tận tụy truyền dạy kiến thức cho tôi trong
thời gian qua để tôi có thể hoàn thành quá trình thực tập này.
Và hơn thế, tôi xin cảm ơn đến thầy Lê Tín đã hết lòng hƣớng dẫn
và giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện đề tài. Chính những ý kiến đóng
góp quý giá của thầy đã góp phần quan trọng giúp tôi thực hiện báo cáo
này. Xin chân thành cảm ơn thầy.
Tôi xin chân thành cảm ơn ông Nguyễn Hoàng Vũ - Giám đốc chi
nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Thanh
Bình đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi đƣợc thực tập và tiếp cận với các
nghiệp vụ chuyên môn. Bên cạnh đó, tôi gửi lời cảm ơn đến các anh, chị
đang công tác tại Ngân hàng đã giúp tôi hoàn thành quá trình thực tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Với thời gian cho phép, khả năng nghiên cứu và kinh nghiệm thực
tế còn hạn chế chắc hẳn bài báo cáo thực tập sẽ có nhiều sai sót. Nhƣng
với sự nghiên cứu nghiêm túc, sự đam mê tìm tòi học hỏi, tôi rất mong
nhận đƣợc sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô và các anh chị để đề tài
hoàn thiện hơn và phong phú hơn.
Ngày……tháng……năm…..

Sinh viên thực tập

Phạm Thị Nhƣ Ý

i


TRANG CAM KẾT
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho
bất cứ luận văn cùng cấp nào khác.

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm …..
Ngƣời thực hiện

ii


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................

.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
........................................
Đồng Tháp, Ngày …. tháng …. năm 2014
Giám đốc chi nhánh

iii


MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ............................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...............................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................2
1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................2
1.3.1 Không gian .............................................................................................2
1.3.2 Thời gian ................................................................................................2

1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................2
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...3
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................3
2.1.1 Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của kế toán ngân hàng ......................3
2.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán cho vay .............................................4
2.1.3 Các phƣơng thức cho vay......................................................................5
2.1.4 Quy trình hạch toán các phƣơng thức cho vay chủ yếu ......................6
2.1.5 Hình thức kế toán áp dụng ....................................................................9
2.1.6 Phƣơng pháp tính lãi cho vay .............................................................10
2.1.7 Nội dung công tác kế toán cho vay ....................................................10
2.1.8 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay .......................26
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................27
2.2.1 Phƣơng pháp thu thập số liệu ..............................................................27
2.2.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................27
CHƢƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN THANH BÌNH ...28
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ......................................................................28
3.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA NGÂN HÀNG ........................28
iv


3.2.1 Chức năng của NHNo&PTNT chi nhánh huyện Thanh Bình ..........28
3.2.2 Nhiệm vụ của Ngân hàng ....................................................................29
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG CÁC PHÕNG BAN ...........29
3.3.1 Cơ cấu tổ chức NHNo&PTNT huyện Thành Bình ...........................29
3.3.2 Chức năng các phòng ban ...................................................................29
3.4 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ..........................................................31
3.4.1 Sơ đồ bộ máy kế toán ..........................................................................31
3.4.2 Chế độ kế toán và hình thức kế toán ..................................................31
3.4.3 Phƣơng pháp kế toán ...........................................................................32

3.5 SƠ LƢỢC KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .......................35
3.5.1 Doanh thu .............................................................................................35
3.5.2 Chi phí ..................................................................................................38
3.5.3 Lợi nhuận .............................................................................................38
3.6 THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƢƠNG HƢỚNG HOẠT ĐỘNG39
3.6.1 Thuận lợi ..............................................................................................39
3.6.2 Khó khăn ..............................................................................................40
3.6.3 Phƣớng hƣớng hoạt động ....................................................................41
CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI
NHÁNH HUYỆN THANH BÌNH ..............................................................42
4.1 SƠ LƢỢC VỀ NHỮNG QUY ĐỊNH VÀ THỰC TRẠNG CHO
VAY TẠI NGÂN HÀNG .............................................................................42
4.1.1 Chính sách cơ chế cho vay ..................................................................42
4.1.2 Tình hình hoạt động cho vay của Ngân hàng ....................................44
4.2 QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ TRONG NGHIỆP VỤ
CHO VAY .....................................................................................................54
4.2.1 Quy trình luân chuyển hồ sơ chứng từ ...............................................54
4.2.2 Quy trình kế toán cho vay ...................................................................58
4.2.3 Ứng dụng công nghệ tin học trong kế toán cho vay ..........................72
v


4.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG QUA
CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH ..........................................................................72
4.3.1 Nợ xấu trên tổng dƣ nợ........................................................................74
4.3.2 Doanh số thu nợ trên doanh số cho vay .............................................74
4.3.3 Tổng dƣ nợ trên tổng nguồn vốn huy động........................................74
4.3.4 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn ....................................................75
4.3.5 Vòng quay vốn tín dụng ......................................................................75

CHƢƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN CHI NHÁNH HUYỆN THANH BÌNH ............................76
5.1 NHẬN XÉT CHUNG.............................................................................76
5.1.1 Nhận xét về công tác kế toán ..............................................................76
5.1.2 Nhận xét về hiệu quả cho vay tại ngân hàng .....................................77
5.2 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHO VAY .....................................................................................................78
5.2.1 Đơn giản các chứng từ, hồ sơ trong vay vốn .....................................78
5.2.2 Giải pháp về quản lý thông tin khách hàng........................................79
5.2.3 Khai thác tối ƣu các tính năng của ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác kế toán cho vay .....................................................................79
5.2.4 Nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ nhân viên ...................80
5.3 CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ...............................................................................................................80
5.3.1 Hạn chế nợ xấu ....................................................................................80
5.3.2 Đơn giản hóa thủ tục cho vay .............................................................80
5.3.3 Vận dụng linh hoạt các phƣơng thức cấp tín dụng ............................80
5.3.4 Thiết lập mối quan hệ gắn bó với khách hàng ...................................81
CHƢƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................82
6.1 KẾT LUẬN .............................................................................................82
6.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................82
vi


6.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc và Ngân hàng nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Đồng Tháp ...................................................................82
6.2.2 Đối với Ngân hàng hội sở ...................................................................83
6.2.3 Đối với chính quyền địa phƣơng ........................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................85


vii


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Các phƣơng pháp hạch toán lãi ....................................................15
Bảng 3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm ......36
Bảng 4.1 Bảng biểu lãi suất cho vay............................................................44
Bảng 4.2 Doanh số cho vay qua 3 năm 2011-2013 ...................................45
Bảng 4.3 Doanh số thu nợ qua 3 năm 2011-2013 .......................................46
Bảng 4.4 Doanh số dƣ nợ giai đoạn năm 2011-2013 .................................48
Bảng 4.5 Tình hình nợ xấu giai đoạn 2011-2012........................................49
Bảng 4.6 Doanh số cho vay 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 .....................50
Bảng 4.7 Diễn biến tình hình thu nợ 6 tháng đầu năm 2014. .....................51
Bảng 4.8 Doanh số dƣ nợ 6 tháng đầu năm 2013 và 2014 .........................52
Bảng 4.9 Tình hình nợ xấu 6 tháng đầu năm 2013 và 2014.......................53
Bảng 4.10 Đánh giá chung hoạt động tín dụng tại NHNo&PTNT huyện
Thanh Bình ....................................................................................................73

viii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức NHNo&PTNT huyện Thanh Bình .......................29
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức phòng kế toán NHNo&PTNT huyện Thanh Bình.31
Hình 3.3 Sơ đồ ghi sổ bằng máy vi tính trong ngân hàng ............................ 33
Hình 3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh
huyện Thanh Bình ........................................................................................... 37

Hình 4.1 Lƣu chuyển chứng từ trong kế toán cho vay tại Ngân hàng .........55
Hình 4.2 Lƣu chuyển chứng từ trong giai đoạn giải ngân ............................ 63
Hình 4.4 Lƣu chuyển chứng từ trong giai đoạn thu nợ gốc ......................... 68

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BCTC

:

báo cáo tài chính

GTGT

:

giá trị gia tăng

HĐQT

:

Hội đồng quản trị

NSNN

:


ngân sách nhà nƣớc

NHNo&PTNT :

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NH

:

ngân hàng

NHNN

:

ngân hàng nhà nƣớc

TCTD

:

tổ chức tín dụng

TK

:

Tài khoản


TKTG

:

tài khoản tiền gửi

TM

:

tiền mặt

x


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Để đứng vững trong nền kinh tế thị trƣờng thì không thể không nói đến
yếu tố cạnh tranh, nó là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp và cũng là điều kiện phát triển nền kinh tế. Muốn làm đƣợc điều này
thì các doanh nghiệp phải có nguồn vốn cao, chất lƣợng sản phẩm, hiệu quả
kinh doanh đáp ứng cho việc hội nhập khu vực và quốc tế. Thế nhƣng một
thực tế hiện nay là ở Việt Nam các doanh nghiệp chƣa tích lũy đƣợc nhiều
hoặc không có thời gian tích lũy vốn, vì vậy vốn tự có của các doanh nghiệp
rất thấp và bộ phận chủ yếu còn lại phải nhờ đến sự tài trợ vốn trung và dài
hạn của ngân hàng.
Hơn thế, khi mà nhu cầu vốn lƣu động phục vụ sản xuất kinh doanh của
các cá nhân và hộ sản xuất bị thiếu hụt thì tín dụng ngắn hạn của các tổ chức

tín dụng sẽ đảm bảo kịp thời nguồn vốn, cũng nhƣ tạo cơ hội đầu tƣ cho các cá
nhân và hộ sản xuất mà ngành ngân hàng là một trong những tổ chức tín dụng
đó.
Nƣớc ta là một đất nƣớc có nền kinh tế phát triển với hơn 70% dân số ở
nông thôn và lao động xã hội chủ yếu tập trung trong ngành nông nghiệp.
Trong những năm vừa qua nhiều nghị quyết, chính sách của Đảng và Nhà
nƣớc đã khẳng định vị trí quan trọng của nông nghiệp, nông thôn và nông dân
trong việc phát triển xã hội cả nƣớc. Tuy nhiên, đặc điểm của sản xuất nông
nghiệp luôn gặp nhiều khó khăn bởi phụ thuộc rất lớn vào điều kiện tự nhiên,
khí hậu, thời tiết,…Những năm gần đây nƣớc ta thƣờng gặp những cơn bão
lớn, rét đậm, rét hại kéo dài ảnh hƣởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống
ngƣời dân. Vì thế nguồn vốn đã và đang bị thiếu hụt không riêng ngƣời dân
mà các tổ chức kinh tế cũng cần sự hỗ trợ từ phía nhà nƣớc thông qua hoạt
động của ngành ngân hàng. Các tổ chức kinh tế muốn đảm bảo đƣợc hoạt
động sản xuất kinh doanh đƣợc kịp thời và liên tục thì công tác kế toán cho
vay phải hoạt động thật sự có hiệu quả.
Nhận thức đƣợc mức độ phức tạp và tầm quan trọng của công tác kế toán
cho vay. Với mong muốn tìm hiểu vấn đề trong thời gian thực tập tại chi
nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Thanh Bình là
cơ hội để tôi nhìn nhận vấn đề một cách thực tế hơn. Vì vậy tôi đã chọn đề tài:
“ Thực trạng – giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kế toán cho vay tại

1


Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Thanh
Bình ” làm đề tài tốt nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng công tác kế toán cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp

và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Thanh Bình. Từ đó, đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả công tác kế toán cho vay tại chi nhánh Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Thanh Bình.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán cho vay tại Ngân
hàng.
- Đánh giá hiệu quả cho vay tại Ngân hàng.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác kế toán cho vay và hiệu
quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian: Luận văn đƣợc thực hiện trên số liệu tại Ngân hàng
nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh huyện Thanh Bình.
1.3.2 Thời gian
- Số liệu sử dụng để phân tích thực trạng công tác kế toán cho vay: số
liệu năm 2013.
- Số liệu sử dụng để phân tích tình hình cho vay: số liệu thu thập từ năm
2011 – 2013 và 6 tháng năm 2014.
- Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 8/2014 đến tháng 11/2014.
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Công tác kế toán cho vay và hoạt động cho vay tại Ngân hàng.

2


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1 Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của kế toán ngân hàng
2.1.1.1 Khái niệm kế toán ngân hàng
“Kế toán ngân hàng là việc thu thập, ghi chép, xử lý, phân tích nghiệp vụ

kinh tế, tài chính phát sinh về hoạt động tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với hình
thức chủ yếu là giá trị để phản ánh, kiểm tra toàn bộ hoạt động kinh doanh của
đơn vị ngân hàng; đồng thời cung cấp thông tin cần thiết phục vụ cho công tác
quản lý hoạt động của ngân hàng, cung cấp thông tin cho các tổ chức, cá nhân
theo quy định của pháp luật. Kế toán bao gồm: kế toán tài chính và kế toán
quản trị.
- Kế toán tài chính ngân hàng là việc thu thập, xử lý, kiểm tra phân tích
và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính thông qua báo cáo tài chính cho các
đối tƣợng có nhu cầu sử dụng thông tin của ngân hàng.
- Kế toán quản trị ngân hàng là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích
và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính trong nội bộ ngân hàng” (Theo Luật
Kế toán số 03/2003/QH11 của Quốc hội).
2.1.1.2 Vai trò của kế toán ngân hàng
“Kế toán là công cụ quan trọng để quản lý nên kinh tế vì nó có tác động
to lớn trong việc kiểm tra thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, việc sử dụng vốn
tiền tệ, bảo vệ an toàn tài sản, củng cố và tăng cƣờng chế độ hạch toán kinh tế.
Kế toán ngân hàng là một bộ phận trong hệ thống kế toán của nền kinh tế
nên nó cũng phát huy vai trò của kế toán nói chung. Tuy nhiên, xuất phát từ
những đặc điểm của hoạt động ngân hàng nên vai trò của kế toán ngân hàng có
khác với vai trò của các ngành khác:
- Cung cấp thông tin tổng hợp để phục vụ quản lý nền kinh tế. Mọi hoạt
động về kinh tế tài chính của doanh nghiệp đều đƣợc phản ánh thông qua tài
khoản mở tại ngân hàng.
- Kế toán ngân hàng là việc thu thập, xử lý, kiểm tra nhầm kiểm soát một
cách chặt chẽ mọi tài sản để tránh mất mát, thiếu hụt về mặt số lƣợng và nâng
cao hiệu quả mọi tài sản trong quá trình sử dụng.
- Đáp ứng yêu cầu của lãnh đạo, cung cấp thông tin cho các quản trị
viên Ngân hàng nhầm mục tiêu chủ yếu là giúp việc hình thành các quyết định
bên trong Ngân hàng” (Theo Nguyễn Thị Loan và Lâm Thị Hồng Hoa, 2009).


3


2.1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán ngân hàng
“Thu thập, ghi chép kịp thời, đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh của đơn vị ngân hàng theo đối tƣợng, nội dung công việc kế
toán, theo đúng chuẩn mực và chế độ kế toán.
Kiểm tra, giám sát chặt chẽ các khoản thu, chi tài chính, quá trình sử
dụng tài sản của ngân hàng, góp phần tăng cƣờng kỷ luật tài chính, củng cố
chế độ hạch toán kinh tế trong ngân hàng cũng nhƣ trong toàn bộ nền kinh tế
quốc dân.
Phân tích thông tin, số liệu kế toán; tham mƣu, đề xuất các giải pháp
phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của đơn vị ngân hàng.
Cung cấp thông tin cho ngân hàng trung ƣơng và các cơ quan quản lý
nhà nƣớc khác, phục vụ sự chỉ đạo thực thi chính sách tiền tệ - tín dụng nói
riêng và chính sách tài chính nói chung.
Tổ chức việc giao dịch với khách hàng, góp phần thực hiện tốt chiến
lƣợc khách hàng của ngân hàng” (Theo Luật Kế toán số 03/2003/QH11 của
Quốc hội).
2.1.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán cho vay
2.1.2.1 Vai trò của kế toán cho vay
“Kế toán cho vay cung cấp cho các ngân hàng và các doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế và cá nhân có quan hệ tín dụng với ngân hàng những thông tin
liên quan đến quá trình cho vay, thu nợ, thu lãi, thời hạn hoàn trả…một cách
kịp thời và chính xác. Qua đó, giúp cho lãnh đạo ngân hàng nắm đƣợc tình
hình cho vay, dƣ nợ, doanh số cho vay, thu nợ, thu lãi và tình hình cho vay nợ
quá hạn…từ đó có biện pháp xử lý, chỉ đạo điều hành cho phù hợp nhằm đạt
đƣợc các mục tiêu đề ra: an toàn, lợi nhuận và lành mạnh trong hoạt động kinh
doanh ngân hàng.
Kế toán cho vay phản ánh tình hình đầu tƣ vốn vào các ngành kinh tế

đồng thời tạo điều kiện cho các tổ chức kinh tế có đủ vốn để sản xuất kinh
doanh và mở rộng giao lƣu hàng hóa.
Kế toán cho vay là công cụ để đảm bảo an toàn vốn vay của ngân hàng,
đồng thời hạn chế rủi ro góp phần ổn định thu nhập của ngân hàng.
Thông qua nghiệp vụ kế toán cho vay, ngân hàng đã đƣa ra một khối
lƣợng vốn ra lƣu thông phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, luân
chuyển hàng hóa cho toàn bộ nền kinh tế, thúc đẩy sự nghiệp đổi mới và phát
triển nền kinh tế đất nƣớc.
Kế toán cho vay phục vụ đắc lực trong việc chỉ đạo chấp hành chính sách
tín dụng tiền tệ của Đảng và Nhà nƣớc trong nền kinh tế thị trƣờng, với cơ chế
tín dụng hiện nay.

4


Nhƣ vậy, kế toán cho vay không những quan trọng đối với công tác tín
dụng mà còn có quan hệ mật thiết với các hoạt động khác của ngân hàng. Do
vậy, để đáp ứng nhu cầu giai đoạn hiện nay thì kế toán cho vay là một nghiệp
vụ không thể thiếu đƣợc trong kế toán ngân hàng thƣơng mại” (Theo Nguyễn
Thị Loan và Lâm Thị Hồng Hoa, 2009).
2.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán cho vay
“Kế toán cho vay phải xác lập các hồ sơ, chứng từ cho vay một cách hợp
pháp hợp lệ. Kiểm soát để đảm bảo tính hợp lệ của chứng từ kế toán cho vay,
để đảm bảo các khoản cho vay ra có khả năng thu hồi ngay từ khâu phát tiền
vay. Giám sát tình hình cho vay và thu nợ chặt chẽ, từ đó phản ánh vào sổ sách
thích hợp tình hình cho vay và thu nợ, qua đó giúp cho lãnh đạo ngân hàng có
kế hoạch và phƣơng hƣớng đầu tƣ tín dụng ngày càng có hiệu quả.
Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác các số liệu cho
vay để đảm bảo vốn sản xuất kinh doanh cho các đơn vị, tổ chức kinh tế và cá
nhân, tạo điều kiện tăng nhanh vòng vay của vốn tín dụng.

Quản lý hồ sơ, chứng từ cho vay chặt chẽ, khoa học để đảm bảo thu hồi
nợ kịp thời nhằm bảo vệ an toàn tài sản cho ngân hàng. Bởi vì, ngân hàng đầu
tƣ một khối lƣợng vốn tín dụng lớn vào các ngành kinh tế, do đó để theo dõi
chặt chẽ, kế toán cho vay phải kiểm soát chặt chẽ, kỷ lƣỡng các chứng từ liên
quan đến cho vay, thu nợ nhằm hạch toán kịp thời, đầy đủ tránh thất thoát vốn
của ngân hàng.
Làm tham mƣu cho hoạt động tín dụng để nâng cao hiệu quả và mở rộng
hoạt tín dụng. Tham mƣu cho cán bộ tín dụng và kết hợp với cán bộ tín dụng
trong việc giám sát sử dụng vốn vay, trong việc thẩm định các khoản vay và
thu hồi nợ hoặc chuyển nợ quá hạn đúng chế độ làm cho đồng vốn vay đem lại
hiệu quả kinh tế cao” (Theo Nguyễn Thị Loan và Lâm Thị Hồng Hoa, 2009).
2.1.3 Các phƣơng thức cho vay
Việc áp dụng các phƣơng thức cho vay nào phụ thuộc vào đặc điểm kinh
doanh và nhu cầu về vốn của đối tƣợng xin vay. Các tổ chức tín dụng sử dụng
nhiều phƣơng thức cho vay phù hợp với từng đối tƣợng khách hàng. Dƣới đây
là một số phƣơng thức cho vay đƣợc quy định trong quyết định số
1627/2001/QĐ-NHNN ban hành ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN Việt
Nam.
2.1.3.1 Phương thức cho vay hiện nay
a) Phương thức cho vay từng lần (cho vay theo món): thƣờng áp dụng
cho khách hàng không có nhu cầu vay thƣờng xuyên hoặc vay có tính thời vụ.
Món vay thƣờng là một thƣơng vụ, một dự án hoặc một kế hoạch vay đƣợc
ngân hàng cho vay một phần (cho vay bổ sung), vay tiêu dùng, vay trả gớp
ngắn hạn hoặc dài hạn có đảm bảo hoặc không có đảm bảo.

5


b) Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng: thƣờng áp dụng cho
khách hàng có nhu cầu vay và trả nợ thƣờng xuyên, có vòng vay vốn lƣu động

nhanh.
c) Phương thức cho vay theo dự án đầu tư: là phƣơng thức cho vay mà
ngân hàng cho khách hàng vay để thực hiện các dự án đâu tƣ phát triển sản
xuất kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tƣ phục vụ đời sống.
d) Phương thức cho vay hợp vốn: là phƣơng thức cho vay mà một nhóm
các ngân hàng cùng cho vay đối với một dự án hoặc phƣơng án vay vốn của
khách hàng.
e) Phương thức cho vay trả góp: là phƣơng thức cho vay mà ngân hàng
và khách hàng xác định và thỏa thuận số tiền lãi phải trả cộng với số nợ gốc
đƣợc chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
f) Phương thức cho vay theo hạn mức dự phòng: là phƣơng thức cho vay
mà ngân hàng đảm bảo cam kết sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm
vi hạn mức tín dụng nhất định.
g) Phương thức cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ
tín dụng ngân hàng thương mại: thẻ ATM.
h) Phương thức cho vay theo hạn mức thấu chi: là phƣơng thức cho vay
mà ngân hàng thỏa thuận cho phép khách hàng chỉ đƣợc vƣợt quá số dƣ trên
tài khoản tiền gửi một hạn mức nhất định trong một khoảng thời gian nhất
định.
i) Phương thức cho vay khác: là phƣơng thức cho vay mà thực hiện theo
hƣớng dẫn cụ thể của Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam khi đƣợc chủ tịch
HĐQT chấp thuận (cho vay lƣu vụ).
2.1.4 Quy trình hạch toán các phƣơng thức cho vay chủ yếu
2.1.4.1 Quy trình kế toán cho vay thu nợ từng lần
Cho vay theo phƣơng thức này thƣờng áp dụng cho các khách hàng
không có nhu cầu vay thƣờng xuyên hoặc vay có tính thời vụ.
Món cho vay là một thƣơng vụ, một dự án hoặc một kế hoạch vay đƣợc
ngân hàng cho vay một phần (cho vay bổ sung), vay tiêu dùng, vay trả góp
ngắn hạn hoặc dài hạn có đảm bảo hoặc không đảm bảo. Quy trình kế toán cho
vay từng lần đƣợc hạch toán cụ thể nhƣ sau (Theo Nguyễn Thị Loan và Lâm

Thị Hồng Hoa, 2009).
a) Kế toán cho vay
Sau khi hợp đồng tín dụng đƣợc ký kết giữa ngân hàng và khách hàng,
kế toán mở tài khoản cho vay khách hàng. Bộ phận kế toán căn cứ vào chứng
từ kế toán (phiếu chi, ủy nhiệm chi…) kèm với hợp đồng tín dụng kiêm giấy

6


nhận nợ từ khách hàng vay sẽ giải ngân tiền vay bằng tiền mặt hoặc chuyển
khoản theo yêu cầu ghi trên chứng từ và ghi:
Nợ TK nợ đủ tiêu chuẩn
Có TK có liên quan (TK TM, TK của ngƣời thụ hƣởng…)
Và ghi: Nhập TK ngoại bảng – tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng:
Giá trị tài sản (nếu khách hàng vay có đảm bảo bằng tài sản cầm cố, thế chấp).
Sau đó, hợp đồng tín dụng đƣợc kế toán lƣu trữ và sắp xếp khoa học để
tiện cho việc thu nợ. Khi kế toán lập phiếu chuyển khoản để dự thu lãi cho vay
(nợ đủ tiêu chuẩn), kế toán ghi:
Nợ TK lãi phải thu
Có TK thu lãi cho vay
Kế toán sẽ thu nợ vay, lãi cho vay theo phƣơng thức đã thỏa thuận trong
hợp đồng tín dụng.
b) Kế toán thu nợ vay
Thông thƣờng, kế toán sẽ thu nợ theo kỳ hạn nợ ghi trên hợp đồng tín
dụng. Khi đến hạn, nếu khách hàng không chủ động thanh toán nợ vay, ngân
hàng sẽ trích tiền gửi của bên vay để thu nợ, nếu khách hàng không có đủ tiền
để trả nợ thì ngân hàng sẽ chuyển sang tài khoản nợ cần chú ý hay sang các tài
khoản cho vay nhóm khác theo quy định phân loại nợ hiện hành.
- Hạch toán kế toán thu nợ vay đến hạn:
Nợ TK thích hợp (TK TM, tiền gửi không kỳ hạn khách hàng vay)

Có TK nợ đủ tiêu chuẩn
- Nếu tiền vay bị chuyển nợ quá hạn, kế toán sẽ hạch toán:
Nợ TK nợ cần chú ý…
Có TK nợ đủ tiêu chuẩn
c) Kế toán thu lãi vay
Đến hạn trả lãi, ngƣời vay có thể nộp tiền mặt hoặc trích tài khoản tiền
gửi để trả. Khi thu lãi, kế toán hạch toán:
Nợ TK tiền mặt hoặc tiền gửi khách hàng vay
Có TK lãi phải thu
Nếu đến hạn, ngƣời vay không trả lãi, kế toán chủ động trích tài khoản
tiền gửi để thu lãi (nếu trên tài khoản tiền gửi của ngƣời vay có tiền) sau đó
thông báo cho khách hàng biết. Trƣờng hợp khách hàng không trả lãi đến hạn
quá thời hạn quy định, nếu trƣớc đó kế toán đã dự thu lãi cho vay, kế toán sẽ
hạch toán:
Nợ TK chi phí khác
Có TK lãi phải thu

7


Theo dõi vào tài khoản ngoại bảng “lãi cho vay quá hạn chƣa thu đƣợc”,
sau đó tiếp tục đôn đốc thu lãi.
2.1.4.2 Quy trình kế toán cho vay thu nợ theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo phƣơng thức này thƣờng áp dụng cho các khách hàng có
nhu cầu vay và trả nợ thƣờng xuyên, có vòng vay vốn lƣu động nhanh. Quy
trình kế toán cho vay theo hạn mức tín dụng đƣợc hạch toán cụ thể nhƣ sau
(Nguyễn Thị Loan và Lâm Thị Hồng Hoa, 2009):
a) Kế toán cho vay
Lần đầu vay vốn, khách hàng phải làm đơn xin vay kèm kế hoạch vay
cho ngân hàng (thƣờng là đầu mỗi quý). Sau khi xét duyệt kế hoạch vay, ngân

hàng và khách hàng ký hợp đồng tín dụng trong đó xác định rõ hạn mức tín
dụng.
Sau đó, mỗi lần vay khách hàng không cần phải làm đơn xin vay, chỉ cần
gửi đến ngân hàng các chứng từ thanh toán (séc, ủy nhiệm chi…) kèm giấy
nhận nợ, kế toán sau khi kiểm soát tính hợp lệ, hợp pháp, nội dung của chứng
từ sẽ làm thủ tục giải ngân tiền vay trong phạm vi hạn mức tín dụng và hạch
toán:
Nợ TK nợ đủ tiêu chuẩn
Có TK thích hợp (TK tiền mặt, TK ngƣời thụ hƣởng…)
b) Kế toán thu nợ vay
Nếu nhƣ trong phƣơng thức cho vay từng lần thƣờng có kỳ hạn nợ cụ thể
ghi trên hợp đồng tín dụng thì phƣơng thức cho vay theo hạn mức tín dụng
không có kỳ hạn nợ cụ thể. Vì vậy trong phƣơng thức cho vay này, thông
thƣờng ngân hàng sẽ thực hiện thu nợ khi khách hàng có khoản thu bằng tiền
(thu bán hàng…). Khách hàng trả nợ đƣợc hạch toán thẳng vào bên có của tài
khoản cho vay:
Nợ TK thích hợp (TK tiền mặt, TK khách hàng chi trả)
Có TK nợ đủ tiêu chuẩn
c) Kế toán thu lãi vay
Do phƣơng thức cho vay này không có định kỳ hạn nợ cụ thể cho từng
món vay nên việc tính và thu lãi cho vay thƣờng đƣợc tính theo phƣơng pháp
tích số.
Việc tính và thu lãi đƣợc cố định vào một ngày nhất định trong tháng
(thƣờng là vào ngày cuối tháng). Hạch toán thu lãi, kế toán ghi:
Nợ TK thích hợp (TKTG khách hàng vay)
Có TK thu lãi vay

8



2.1.5 Hình thức kế toán áp dụng
Hình thức kế toán ngân hàng là sự tổng hợp các loại sổ kế toán, số lƣợng,
kết cấu các loại sổ, mối quan hệ giữa các loại sổ theo trình tự ghi chép số liệu
trên chứng từ gốc để từ đó có thể lập các báo cáo tài chính theo một trình tự
nhất định.
Thông thƣờng có các hình thức kế toán nhƣ: chứng từ ghi sổ, nhật ký sổ
cái, nhật ký chứng từ. Tuy nhiên các ngân hàng thƣờng áp dụng hình thức nhật
ký chứng từ và nhật ký sổ cái.
2.1.5.1 Hình thức nhật ký sổ cái
Hình thức này phù hợp với các ngân hàng có quy mô nhỏ, ít nghiệp vụ.
Đặc trƣng có bản của hình thức này là nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc kết
hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế phát sinh trên
cùng một quyển sổ tổng hợp là nhật ký sổ cái.
Kết cấu nhật ký sổ cái gồm 2 phần:
- Phần nhật ký: phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự
thời gian.
- Phần sổ cái: để phản ánh nghiệp vụ phát sinh theo nội dung kinh tế.
Phƣơng pháp ghi sổ: hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng
hợp các chứng từ gốc để xác định tài khoản ghi nợ, có sau đó ghi những nội
dung cần thiết vào nhật ký sổ cái. Đối với các nghiệp vụ quan trọng nhiều chi
tiết thì phải cần lập thêm sổ chi tiết. Cuối tháng phải tổng cộng số tiền ở phần
nhật ký tổng cộng số phát sinh nợ, có, và số dƣ tài khoản ở phần sổ cái.
2.1.5.2 Hình thức chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán này thích hợp cho các ngân hàng có số nghiệp vụ phát
sinh trong kỳ tƣơng đối lớn. Đặc trƣng của hình thức này là căn cứ trực tiếp để
ghi sổ kế toán là chứng từ ghi sổ.
Nội dung và kết cấu các loại sổ:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: các chứng từ ghi sổ là những tờ rời ngân
hàng phải tập trung lại hàng tháng theo từng tập và dùng một quyển sổ để ghi
chép các thông tin quan trọng.

- Sổ cái là hình thức tổng hợp của kế toán ngân hàng đƣợc dùng để ghi
chép hằng ngày, sổ cái có thể lập riêng cho một nhóm tài khoản hoặc lập
chung cho tất cả các tài khoản.
Phƣơng pháp ghi sổ: căn cứ vào chứng từ ghi sổ đƣợc lập để vào sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái, dựa vào sổ cái để tập hợp số liệu trên bảng
cân đối tài khoản và từ đó lập các báo biểu kế toán.

9


2.1.5.3 Hình thức nhật ký chứng từ
Hình thức này có nguyên tắc cơ bản là tập trung và hệ thống hóa các
nghiệp vụ kinh tế pháp sinh theo bên có của tài khoản kết hợp với việc phân
tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đó theo các nghiệp vụ đối ứng nợ.
Nhật ký chứng từ là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh toàn bộ các
nghiệp vụ phát sinh theo vế có của tài khoản. Một nhật ký chứng từ có thể mở
cho một tài khoản hoặc một số tài khoản có nội dung kinh tế giống nhau.
2.1.6 Phƣơng pháp tính lãi cho vay
2.1.6.1 Phương pháp tích số
Phƣơng pháp này áp dụng đối với các khoản vay ngắn hạn, tiền gửi thanh
toán, tiền gửi không kỳ hạn. Việc tính lãi đƣợc thực hiện vào cuối tháng (ngày
cụ thể do ngân hàng quy định), theo công thức (Trần Quốc Dũng, 2012):
Số tiền lãi
trong tháng
phải trả cho =
khách hàng

Tổng tích số tính
lãi trong tháng
30 ngày (360 ngày)


x

Lãi suất
tháng
(năm)

Tổng tích số tính lãi trong tháng = số dƣ * số ngày tồn tại số dƣ

(2.1)

(2.2)

2.1.6.2 Phương pháp tính lãi theo món
Phƣơng pháp này áp dụng đối với hình thức tiền gửi có kỳ hạn hoặc
khoản vay ngắn hạn, trung, dài hạn theo món đã thỏa thuận khi cho vay. Công
thức tính nhƣ sau (Trần Quốc Dũng, 2012):
Số tiền lãi = số tiền vốn gốc * số tháng kỳ hạn * lãi suất kỳ hạn

(2.3)

2.1.7 Nội dung công tác kế toán cho vay
Theo thông tƣ 10/2014/TT-NHNN sửa đổi tài khoản trong Hệ thống tài
khoản kế toán các tổ chức tín dụng theo quyết định 479/2004/QĐ-NHNN do
Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc ban hành.
2.1.7.1 Kế toán giai đoạn giải ngân
a) Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền (số tiền đồng Việt Nam và ngoại
tệ) tổ chức tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nƣớc vay ngắn hạn.
b) Tài khoản sử dụng

 Nghiệp vụ giải ngân cho khách hàng
 Tài khoản 21 – Cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước.
Tài khoản 21 có các TK cấp II sau:
TK211 – Cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam.

10


TK212 – Cho vay trung hạn bằng đồng Việt Nam.
TK213 – Cho vay dài hạn bằng đồng Việt Nam.
TK214 – Cho vay ngắn hạn bằng ngoại tệ và vàng.
TK215 – Cho vay trung hạn bằng ngoại tệ và vàng.
TK216 – Cho vay dài hạn bằng ngoại tệ và vàng.
TK219 – Dự phòng phải thu khó đòi.
Kết cấu tài khoản:

21
Số tiền cho vay.

Số tiền thu nợ.

Số nợ gốc nhận nợ quá
hạn chuyển đến.

Số nợ gốc chuyển nợ
quá hạn.

Số nợ gốc đang cho
khách hàng vay cuối kỳ.
 Nghiệp vụ nhận tài sản thế chấp của khách hàng

Nhập tài sản thế chấp vào TK994, 996
Ghi đơn : Nợ TK994, 996: Giá trị tài sản thế chấp của khách hàng.
c) Chứng từ
Sau khi hợp đồng tín dụng đã đƣợc ký kết giữa ngân hàng và khách hàng,
kế toán sẽ mở tài khoản cho vay khách hàng. Bộ phận kế toán căn cứ vào một
số chứng từ kế toán:
-

Hợp đồng tín dụng

-

Giấy nhận nợ

-

Phiếu chi

-

Ủy nhiệm chi

d) Sổ sách
- Sổ theo dõi phát tiền vay và kỳ hạn trả nợ.
- Sổ lƣu tờ rời.

11


e) Phương pháp hạch toán kế toán giải ngân

TK 21 (nợ đủ tiêu chuẩn)

TK1011
Giải ngân bằng TM

TK4211
Giải ngân bằng chuyển khoản (cùng NH)

TK thanh toán vốn
Giải ngân bằng chuyển khoản (khác NH)

Nguồn: Nguyễn Hồng Đoan, 2013, Luận văn Đại học, Đại học Cần Thơ

Hình 2.1 Sơ đồ hạch toán kế toán giải ngân
Giải thích sơ đồ:
Sau khi hợp đồng tín dụng đã đƣợc ký kết giữa ngân hàng và khách hàng,
kế toán sẽ mở tài khoản cho vay khách hàng. Bộ phận kế toán căn cứ vào các
chứng từ kế toán (phiếu chi, ủy nhiệm chi…) kèm với hợp đồng tín dụng kiêm
giấy nhận nợ từ khách hàng vay sẽ giải ngân tiền vay bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản theo yêu cầu của chứng từ và ghi:
Nợ TK21 (nợ đủ tiêu chuẩn): số tiền cho vay
Có TK thích hợp: số tiền cho vay
Tài khoản thích hợp bao gồm:
- Nhóm TK10: nếu khách hàng nhận tiền mặt, chứng từ có giá trị ngoại
tệ, kim loại quý.
- Nhóm TK421, 427, 428: nếu khách hàng chuyển vào tài khoản, hoặc ký
quỹ đảm bảo thanh toán Sec, L/C.
- Nhóm TK thanh toán vốn giữa các ngân hàng (nếu khách hàng yêu cầu
chuyển tiền sang ngân hàng khác).
- Nhóm TK11: nếu khách hàng khác hệ thống thanh toán qua NHNN với

ngân hàng đang hạch toán chuyển tiền đi.

12


- Nhóm TK13, 411: nếu khách hàng khác hệ thống có mở tài khoản tiền
gửi tại ngân hàng đang hạch toán chuyển tiền đi
- Nhóm TK50: nếu ngân hàng khác hệ thống thanh toán bù trừ với ngân
hàng đang chuyển tiền đi.
- Nhóm TK51: nếu ngân hàng cùng hệ thống với ngân hàng đang hạch
toán chuyển tiền đi.
Nhận tài sản thế chấp của khách hàng: nhập tài sản thế chấp vào TK994,
996, ghi đơn:
Nợ TK994, 996: giá trị tài sản thế chấp của khách hàng.
2.1.7.2 Kế toán giai đoạn thu lãi
a)Nguyên tắc
 Tài khoản 394 – Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi phải thu dồn tích tính trên hoạt
động tín dụng. Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
- Lãi từ hoạt động tín dụng đƣợc ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất
thực tế từng kỳ.
- Lãi phải thu từ hoạt động tín dụng thể hiện số lãi tính dồn tích mà
TCTD đã hạch toán vào thu nhập nhƣng chƣa đƣợc khách hàng vay thanh toán
(chi trả).
 Tài khoản 70 – Thu nhập từ hoạt động tín dụng
Loại tài khoản này phản ảnh các khoản thu nhập của Tổ chức tín dụng
và bao gồm: Thu nhập hoạt động tín dụng, kinh doanh, dịch vụ Ngân hàng và
thu nhập bất thƣờng.
b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 394 có các tài khoản cấp III sau:

TK3941 – Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam.
TK3942 – Lãi phải thu từ cho vay bằng ngoại tệ và vàng.
TK3943 – Lãi phải thu từ cho thuê tài chính.
TK3944 – Lãi phải thu từ khoản trả thay khách hàng đƣợc bảo lãnh.
Kết cấu tài khoản:
394
Số lãi phải thu từ tiền gửi tại
NHNN và các TCTD khác tính
cộng dồn.

Phản ánh số lãi tiền gửi
còn phải thu của TCTD.

13

Số tiền lãi do tổ
chức nhận tiền gửi
đã chi trả.


×