Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

XÂY DỰNG HỆ THỐNG TIN HỌC QUẢN LÍ NHÂN SỰ CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.73 KB, 33 trang )

Chuyên đề thực tập

Lời giới thiệu
Núi n qun lý hn khụng ai l khụng bit n tm quan trng ca
nú. õy l mt vn rt cp thit v cú liờn quan ti nhiu lnh vc khỏc
nhau. Chớnh vỡ l ú m hỡnh thc qun lý cng khỏc nhau: dõn s, nhõn s,
cụng c, ti chớnh, thu, giỏo viờn, hc sinh
Bi toỏn qun lý luụn luụn l mt bi toỏn phc tp trong mi bi
toỏn. Nhng bi toỏn qun lý luụn ũi hi mt s hp lý cao, c bit l bi
toỏn Qun lý nhõn s. Ngy nay s phỏt trin ca kinh t hng hoỏ v
cụng ngh kộo theo s phỏt trin cỏc doanh nghip, c quan thỡ qun lý ũi
hi mc cao v hp lý. Chớnh vỡ vy m cú l qun lý nhõn s c t lờn
hng u.
Chọn ti xây dụng hệ tin học QUảN Lý NHâN Sự
tại chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh
nghệ an mc dự bit rng hin nay ó rt nhiu ngi gii quyt vn
ny v chỳng c ng dng khỏ rng. Nhng khụng ngoi mc ớch no
khỏc l trau di kin thc v hc hi kinh nghim, em rất mong rng s rỳt
ra c nhng bi hc quý cho bn thõn sau khi hoàn tất đề tài.
Khi thc hin ti ny em ó c gng thc hin tt nhng yờu
cu ca chng trinh qun lý, nhng chc chn s khụng trỏnh khi nhng
thiu sút em rất mong c s giỳp ca thy cụ v cỏc bn.
Cui cựng em xin gi li cm n ti TS. Trần Thị Song Minh_ ngi
ó hng dn em thc hin ti ny, Ban giỏm c v Phũng Kế toán
Ngân quỹ ni em thực tập và thc hin ti, cựng bn bố ó giỳp em
thc hiờn ti ny !.
Em xin chõn thnh cm n!

1



Chuyên đề thực tập

Chơng I: tổng quan vè CHi nhánh ngân

hàng chính sách xã hội tỉnh nghệ an
1. Khái quát về Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An.
1.1. Quá trình hình thành Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh
Nghệ An
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh nghệ an đợc thành lập
theo Quyết Định số 44/QĐ - HĐQT ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chủ
tịch hội đồng quản trị Ngân hàng chính sách xã hội việt nam. Chi nhánh
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Nghệ An đã đi vào hoạt động từ ngày 10
tháng 04 năm 2003, trong thời gian từ ngày thành lập đến nay toàn thể nhân
viên của Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Nghệ An đã vừa củng
cố cơ sở vật chất, vừa ổn định cơ cấu tổ chức cán bộ, vừa phải từng bớc đa
Ngân hàng Chính sách xã hội ngày một lớn mạnh và làm tròn trách nhiệm đợc giao.
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ơng là đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc Ngân hàng Chính sách xã
hội, do Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội quyết định
thành lập, sát nhập và giải thể.
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội là đại diện pháp nhân theo uỷ
quyền của Tổng giám đốc trong việc chỉ đạo các hoạt động của Ngân hàng
Chính sách xã hội trên địa bàn.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội.
Chức năng của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
- Triển khai thực hiện các chủ trơng, chính sách tính dụng u đãi của
Nhà nớc đối với ngời nghèo và các đối tợng chính sách trên địa
bàn.
- Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ về huy động vốn; cho vay và
các dịch vụ Ngân hàng theo quy định tại Điều lệ về tổ chức và hoạt

động của Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Nhận uỷ thác cho vay u đãi của chính quyền địa phơng, các tổ chức
kinh tế, tổ chức chính trị xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ
chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngoài nớc.
2


Chuyên đề thực tập
- Kiểm tra, giám sát việc vay vốn của các tổ chức, cá nhân; việc thực
hiện hợp đồng của các đơn vị nhận uỷ thác.
Nhiệm vụ của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
- Huy động vốn
+ Nhận tiền gửi có trả lãi và tự nguyện không lấy lãi của các tổ chức,
các nhân trong nớc và ngoài nớc bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ;
nhận tiền gửi tiết kiệm của ngời nghèo.
+ Tổ chức thực hiện việc phát hành trái phiếu và các giấy tờ có giá để
huy động vốn trên địa bàn theo quyết định của Tổng giám đốc trong
từng thời kỳ.
+ Tiếp nhận các nguồn vốn tài trợ, vốn uỷ thác của chính quyền địa
phơng, các tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội, các hiệp hội,
các tổ chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngoài nớc theo quy
định của Tổng giám đốc.
+ Vay vốn các tổ chức tài chính, tín dụng trong nớc khi Tổng giám đốc
cho phép.
- Cho vay: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho
vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng hợp đồng Việt Nam đối
với các đối tợng đợc quy định tại điều 2 Nghị định số 78/2002/NĐCP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với
ngời nghèo và các đối tợng chính sách khác.
- Thực hiện các dịch vụ ngân hàng theo chỉ đạo của Tổng giám đốc.
- Thực hiện hạch toán kế toán thống nhất trong toàn hệ thống. Chấp

hành chế độ quản lý tài chính theo quy định.
- Kiểm tra việc thực hiện hợp đồng vay vốn và trả nợ của các tổ
chức, cá nhân vay vốn Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Thực hiện các chế độ đối với cán bộ, viên chức tại Chi nhánh về:
tuyển dụng, đào tạo, nâng lơng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều
động, thi đua khen thởng, kỉ luật theo sự phân cấp của Tổng
giám đốc.

3


Chuyên đề thực tập
- Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ. Kiểm tra, giám sát các đơn
vị nhận uỷ thác trên địa bàn theo quy định của Ngân hàng Chính
sách xã hội.
- Phổ biến, hớng dẫn và triển khai thực hiện các cơ chế, quy chế
nghiệp vụ và văn bản pháp luật của Nhà nớc, ngành ngân hàng và
Ngân hàng Chính sách xã hội liên quan đến hoạt động của Chi
nhánh và đơn vị nhận uỷ thác.
- Nghiên cứu, phân tích kinh tế hoạt động tín dụng cho vay hộ nghèo
và các đối tợng chính sách khác để đề ra các giải pháp triển khai
thực hiện chính sách tín dụng phù hợp với các chơng trình, dự án
phát triển kinh tế xã hội tại địa phơng.
- Chấp hành đầy đủ các quy định về báo cáo định kỳ, đột xuất theo
yêu cầu của Tổng giám đốc.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác đợc Tổng giám đốc Ngân hàng
Chính sách xã hội giao.
1.3. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An.
Về tổ chức quản lý, đứng đầu Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
là Giám đốc - ngời trực tiếp điều hành hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng.

Giám đốc sẽ chịu trách nhiệm trớc Tổng giám đốc, trớc pháp luật về hoạt
động chỉ đạo Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội. Giúp việc Giám đốc
có hai Phó Giám đốc và các Phòng chuyên môn nghiệp vụ
Cơ cấu của các phòng chuyên môn nghiệp vụ tại Chi nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội gồm:
- Phòng Kế hoạch Nghiệp vụ tín dụng
- Phòng Kế toán Ngân quỹ
- Phòng Hành chính Tổ chức
- Phòng kiểm tra kiểm toán nội bộ
Điều hành phòng chuyên môn nghiệp vụ là Trởng phòng.
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng chuyên môn nghiệp
vụ tại Chi Nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội do Giám đốc Chi nhánh quy

4


Chuyên đề thực tập
định phù hợp với nhiệm vụ và Chi nhánh và hớng dẫn của các Phòng chuyên
môn nghiệp vụ tại Hội sở chính.
Công tác tổ chức mạng lới và đào tạo cán bộ.
- Về công tác tổ chức mạng lới:
Toàn tỉnh đã hình thành và hoàn thiện phòng giao dịch ở 18 huyện,
thị xã và văn phòng ngân hàng Tỉnh. Tổng số CBCNV 156 ngời trong
biên chế
- Công tác đào tạo:
Ngân hàng tỉnh đã mở 5 lớp bồi dỡng nghiệp vụ cho 180 lợt cán bộ
tín dụng, kế toán, ngân quỹ, tin học và cán bộ mới. Tổ chức cho đoàn
cán bộ ( Giám đốc phòng giao dịch, trởng phó phòng ngân hàng tỉnh
14) đi học tập kinh nghiệm ở một số tỉnh hoạt động tốt. Bên cạnh việc
đào tạo, tập huấn tập trung trong một thời gian nhất định thì toàn chi

nhánh đã và đang duy trì chế độ học tập hàng tuần vào chiều thứ 5 và
tạo điều kiện tốt cho đội ngũ cán bộ tiếp cận với tài liệu sách báo có ý
nghĩ thiết thực đối với hoạt động tín dụng chính sách
Sơ đồ hoạt động của trụ sở Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội
tỉnh Nghệ An. (còn gọi là Văn phòng ngân hàng tỉnh)
Giám đốc

Phó giám đốc

Phó giám đốc

Phòng kế toán
Ngân quỹ

Phòng tín Dụng

Phòng hành
Chính Tổ chức

Phòng kiểm
tra kiểm soát

II. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin của Chi nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An.

5


Chuyên đề thực tập
Hiện nay, tất cả các phòng của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã

hội của tỉnh Nghệ An hầu hết là đã đợc trang bị máy vi tính. Hầu hết tất cả
nhân viên trong Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội đã sử dụng thành
thạo máy vi tính, tất cả các máy đều đợc trang bị máy in đầy đủ, đặc biệt ở
quầy giao dịch với khách hàng còn đợc trang bị thêm máy in kim.
Hiện tại, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội đang sử dụng phần
mềm giao dịch với khách hàng qua chơng trình Giao Dịch, chơng trình này
đợc Tổng Ngân hàng Chính sách xã hội cung cấp, chơng trình đợc viết trên
ngôn ngữ FoxPro. Chơng trình đợc cài đặt và hớng dẫn sử dụng thông qua
Đồng chí Nguyễn Văn Triển là cán bộ của phòng Kế toán Ngân quỹ nhng
trực tiếp chịu trách nhiệm về tin hoc của toàn bộ Chi Nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An.
Trong năm 2005 Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh Nghệ
An đã đợc cấp thêm một số máy tính, máy in và chấn lu ổn định điện nhằm
phục vụ cho chơng trình Giao Dịch và một số công nghệ khác.
Do Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Nghệ An mới đợc thành
lập nên hiện tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội cha có phòng tin
học riêng cho mình mà phòng tin học của toàn Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội nằm trong phòng Kế toán Ngân quỹ. Trong Chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An chỉ có mỗi một mình đồng chí
Nguyễn Văn Triển chịu trách nhiệm về tin học cho toàn Ngân hàng.
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội đang từng bớc cải thiện công
tác tin học của mình cũng nh là nâng cao trình độ của của nhân viên trong
toàn Ngân hàng để phục vụ tốt cho công tác giao dịch của mình để không
nhằm mục đích nào khác là phục vụ khách hàng đợc tốt hơn.
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An hiện nay có tất
cả 18 phòng giao dịch ở các huyện và thị xã. Trong đó có một chi nhánh là ở
Thành phố Vinh, đợc đạt tên là Văn phòng Ngân hàng Tỉnh hay là trụ sở của
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tại Tinh Nghệ An. Do địa hình của
tỉnh Nghệ An là nhiều đồi núi cùng với sự đa dạng về các thành phần dân tộc
ở các vùng rẻo cao nên công tác quản lý gặp rất nhiều trở ngại, khó khăn.

Song với sự nhiệt tình với công việc cộng với trách nhiệm mà Đảng và nhà nớc giao phó toàn thể nhân viên thuộc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã

6


Chuyên đề thực tập
hội tỉnh Nghệ An đã nỗ lực phấn đấu đi đến đợc từng bản làng dân tộc, từng
hộ dân để mang đến những lợi ích chính sách mà Đảng và Nhà Nớc đã đề ra.
Sau một thời gian thực tập và tìm hiểu tại Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Nghệ An và căn cứ vào những kiến thức đã học, em đã chọn
đề tài Xây dựng hệ tin học Quản lý nhân sự tại Chi nhánh Ngân hàng
Chính sách xã hội Tỉnh Nghệ An làm đề tài nghiên cứu cho đề án tốt
nghiệp của mình. Do điều kiện đi lại khó khăn nên đề tài của em chỉ thực
hiện trong phạm vi văn phòng ngân hàng tỉnh. Hiện nay ở văn phòng ngân
hàng tỉnh hiện có tất cả 35 nhân viên trong đó 33 ngời là nhân viên chính
thức còn lại hai hợp đồng là hai bảo vệ

7


Chuyên đề thực tập
Chơng II:

Phơng pháp luận của đề tài Hệ thống thông
tin quản lý nhân sự
I. Tổng quan về hệ thống thông tin quản lý.
I.1. Hệ thống thông tin và nguyên nhân dẫn tới việc phát triển một hệ
thống thông tin.
Hệ thống thông tin (HTTT) là một tập hợp các yếu tố có liên quan tới
nhau cùng làm nhiệm vụ thu thập, xử lý, lu trữ và phân phối thông tin để

nhằm mục đích hỗ trợ cho việc ra quyết định, phân tích tình hình, lập kế
hoạch, điều phối tình hình hoạt động của cơ quan.
Trong hệ thống thông tin ngời ta lu trữ và quản lý dữ liệu trong những
kho dữ liệu, đó là nơi cất giữ dữ liệu một cách có tổ chức sao cho có thể tìm
kiếm một cách nhanh nhất các dữ liệu cần thiết. Kho dữ liệu này đợc cài đặt
trên các phơng tiện nhớ của máy tính điện tử và đợc bảo quản nhờ chế độ bảo
mật và sao lu dữ liệu.
Quản lý là cách biểu hiện một ý chí muốn biến đổi và thuần phục một
tổng thể các hiện tợng. Đó là việc tạo ra các sự kiện, thay vì để cho các sự
kiện xảy ra bộc phát. Đây không phải là sự lắp ráp các nhiệm vụ rời rạc mà
là hoạt động phân biệt rõ ràng với các chức năng khác của tổ chức.
Mục tiêu cuối cùng của những cố gắng phát triển hệ thống thông tin là
cung cấp cho các thành viên của tổ chức những công cụ quản lý tốt nhất.
Phát triển một hệ thống thông tin bao gồm phân tích hệ thống đang tồn tại,
thiết kế hệ thống mới, thực hiện và tiến hành cài đặt nó.
Trong những năm trớc đây khi máy tính cha đợc sử dụng rộng rãi
trong các hệ thống quản lý, các hệ thống quản lý này đều phải thực hiện theo
phơng pháp thủ công và hệ thống quản lý nhân sự cũng nằm trong số đó. Nh
chúng ta đã biết sự hoạt động tồi tệ của hệ thống thông tin, những vấn đề về
quản lý và việc thâm thủng ngân quỹ là những nguyên nhân đầu tiên thúc
đẩy một yêu cầu phát triển hệ thống. Nhng cũng còn một số nguyên nhân
khác nữa nh yêu cầu của ngời quản lý, công nghệ thay đổi và cả sự thay đổi
sách lợc chính trị.
I.2. Các công đoạn phát triển hệ thống thông tin quản lý.
Các công đoạn phát triển hệ thống thông tin gồm 7 giai đoạn, trong
mỗi giai đoạn lại có các công việc khác cần tiến hành.
8


Chuyên đề thực tập

1. Đánh giá yêu cầu phát triển hệ thống thông tin.
Đánh giá đúng yêu cầu là quan trọng cho việc thành công của một dự
án. Một sai lầm phạm phải trong giai đoạn này rất có thể làm lùi các bớc tiến
hành của dự án, kéo theo các kinh phí lớn cho tổ chức.
Các công đoạn của giai đoạn này là: Lập kế hoạch, Làm rõ yêu cầu,
Đánh giá khả thi, Chuẩn bị và trình bày báo cáo đánh giá yêu cầu.
2. Phân tích chi tiết.
Mục đích chính của giai đoạn phân tích chi tiết là đa ra đợc chuẩn
đoán về hệ thống đang tồn tại nghĩa là xác định những vấn đề chính cũng
nh nguyên nhân chính của chúng, xác định mục tiêu cần đạt đợc của hệ
thống mới và đề xuất ra đợc các yếu tố giải pháp cho phép đạt đợc mục tiêu
đề ra.
Các công cụ mô hình hóa: Sơ đồ luông thông tin, Sơ đồ luồng dữ liệu..
3. Thiết kế logic.
Mục đích của giai đoạn này là xác định một cách chi tiết và chính xác
những gì mà hệ thống mới phải làm để đạt đợc những mục tiêu đã đợc thiết
lập từ giai đoạn phân tích chi tiết mà vẫn tuân thủ mọi ràng buộc.
Bắt đầu từ những thông tin đầu ra của hệ thống để chuẩn hoá thiết kế
cơ sơ dữ liệu, thiết kế xử lý, thiết kế các dòng vào...
4. Đề xuất các phơng án của giải pháp.
Mục đích chủ yếu của giai đoạn này là thiết lập các phác hoạ cho mô
hình vật lý, đánh giá chi phí và lợi ích cho các phác hoạ, xác định khả năng
đạt các mục tiêu cũng nh sự tác động của chúng vào lĩnh vực tổ chức và nhân
sự đang làm việc tại hệ thống và đa ra những kiến nghị cho lãnh đạo những
phơng án hứa hẹn nhất.
Các công việc phải làm trong giai đoạn xây dựng các phơng án giải
pháp là: xác định các ràng buộc về tin học và tổ chức, xây dựng các phơng
án, đánh giá các phơng án, chuẩn bị và trình bày báo cáo.
5. Thiết kế vật lý ngoài.
Thiết kế vật lý ngoài là mô tả chi tiết phơng án của giải pháp đã đợc

chọn ở giai đoạn trớc đây. Đây là một giai đoạn rất quan trọng, vì những mô

9


Chuyên đề thực tập
tả chính xác ở đây có ảnh hởng và tác động trực tiếp tới công việc hàng ngày
của những ngời sử dụng.
Lập kế hoạch thiết kế vật lý ngoài, thiết kế chi tiết các giao diện vào
ra, thiết kế các phơng thức giao tác với phần tin học hoá, thiết kế các thủ tục
thủ công..
6. Triển khai hệ thống thông tin.
Mục tiêu chính của giai đoạn này là xây dựng một hệ thống hoạt động
tốt. Những công chính của giai đoạn triển khai bao gồm: Lập kế hoạch triển
khai, thiết kế vật lý trong, lập trình, thử nghiệm, hoàn thiện hệ thống các tài
liệu, đào tạo ngời sử dụng.
7. Cài đặt và khai thác
Lập kế hoạch cài đặt, chuyển đổi, khai thác và bảo trì, đánh giá.

II. Khái quát về hệ thống thông tin quản lý nhân sự
I.1.1. Tổng quan về hệ thống quản lý
Quản lý là cách biểu hiện một ý chí muốn biến đổi và thuần phục một
tổng thể các hiện tợng. Đó là việc tạo ra các sự kiện, thay vì để cho các sự
kiện xảy ra bộc phát. Đây không phải là sự lắp ráp các nhiệm vụ rời rạc mà
là hoạt động phân biệt rõ ràng với các chức năng khác của tổ chức.
Trong những năm trớc đây khi máy tính cha đợc sử dụng rộng rãi
trong các hệ thống quản lý, các hệ thống quản lý này đều phải thực hiện theo
phơng pháp thủ công và hệ thống quản lý nhân sự cũng nằm trong số đó.
I.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của hệ thống quản lý nhân sự
Hệ thống quản lý nhân sự có chức năng thờng xuyên thông báo cho

ban lãnh đạo về các mặt công tác: tổ chức lao động, tiền lơng, thi đua, chấm
công, khen thởng, kỷ luật... hệ thống này đợc đặt dới sự chỉ đạo trực tiếp của
giám đốc.
Với chức năng nh vậy, hệ thống quản lý nhân sự có nhiệm vụ luôn cập
nhật hồ sơ cán bộ công nhân viên theo quy định, thờng xuyên bổ xung những
thông tin thay đổi trong quá trình công tác của cán bộ công nhân viên, việc
theo dõi và quản lý lao động để chấm công và thanh toán lơng cũng là nhiệm
10


Chuyên đề thực tập
vụ quan trọng của hệ thống. Ngoài ra, công tác thống kê báo cáo tình hình
theo yêu cầu của ban giám đốc cũng là nhiệm vụ không thể thiếu trong hệ
thống quản lý nhân sự.
I.1.3. Yêu cầu của hệ thống và những khó khăn
Trớc một khối lợng lớn nhân viên cũng nh các yêu cầu đặt ra thì việc
quản lý theo phơng pháp thủ công sẽ không thể đáp ứng đợc, do đó gặp rất
nhiều khó khăn. Nó đòi hỏi phải có nhiều nhân lực, nhiều thời gian và công
sức, mỗi nhân sự của cơ quan thì có một hồ sơ cho nên việc lu trữ, tìm kiếm,
bổ sung, sửa đổi để đáp ứng yêu cầu không phải là dễ dàng.
Từ những nhợc điểm trên ta thấy cần thiết phải có một hệ thống tin
học hoá cho việc quản lý nhân sự cũng nh các hệ thống quản lý khác.
I.1.4. Những yêu cầu đặt ra đối với hệ thống mới.
Cùng với sự phát triển của xã hội, công tác tổ chức quản lý cũng cần
đợc đầu t và phát triển để có thể đáp ứng tốt đuợc yêu cầu cũng nh giúp cấp
lãnh đạo thực hiện tốt các chủ trơng chính sách đối với cán bộ công nhân
viên chức.
Trớc hết để quản lý đợc một khối lợng nhân viên của một cơ quan,
phải tổ chức tốt hệ thống lu trữ hồ sơ để có thể đáp ứng đợc những yêu cầu:
tiết kiệm chỗ, dễ tìm kiếm, dễ bổ xung sửa đổi. Hệ thống quản lý mới phải

khắc phục đợc những nhợc diểm của hệ thống cũ, ngoài ra hệ thống mới phải
có khả năng phát hiện lỗi và xử lý kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu ngay từ
khi cập nhật.
I.1.5. Các chức năng cơ bản của hệ thống:
I.1.5.5.1>Quản lý hồ sơ:
+ Cập nhật hồ sơ.
+ Lu trữ hồ sơ.
I.1.5.5.2>Tra cứu, tìm kiếm:
+ Tra cứu theo hồ sơ lý lịch.
+ Tra cứu theo các số liệu tổng hợp.
I.1.5.5.3>Báo cáo thống kê:
+ Thống kê Báo cáo về trình độ ngời lao động trong đơn vị.

11


Chuyên đề thực tập
+ Thống kê Báo cáo về mức thu nhập chung của nhân sự trong đơn
vị.

I.1.6. Mô tả công việc:
I.1.6.1 Khi cú mt nhõn viờn mi
Theo nhu cu ca n v tuyn dng nhõn viờn mi s phi np S
yu lý lch. õy s l cỏc thụng tin c nh v mt nhõn viờn khụng th thay
i c nh: h tờn, mó nhõn viờn, nh ca nhõn viờn giỳp phõn bit gia
cỏc nhõn viờn vi nhau.
I.1.6.2. Khi cú thụng tin thay i liờn quan n mt nhõn viờn
- Thụng tin bin ng liờn quan n mt nhõn viờn nhm mụ t quỏ
trỡnh cụng tỏc cng nh sinh hot ca nhõn viờn nh: quỏ trỡnh o to,
ngoi ng, chuyờn mụn

- Thụng tin bin ng gia nhõn viờn v cỏc n v c s gn lin vi
nhõn viờn v quỏ trỡnh cụng tỏc ca nhõn viờn ti n v.
Nhng thụng tin bin ng liờn quan n nhõn viờn cú hai loi
I.1.6.2.1. Thụng tin b sung:
L nhng thụng tin cựng loi vi nhng thụng tin ó cp nht t trc
nhng nú b sung cho cỏi trc ó cp nht.
Vớ d nh: Thụng tin v cỏc con, thụng tin khen thng k lut ca
nhõn viờn.
I.1.6.2.2. Thụng tin nht thi:
L nhng thụng tin l nhng thụng tin cựng loi nhng thụng tin cp
nht vo sau s lm mt hiu lc ca thụng tin trc ú.
Vớ d : trỡnh chuyờn mụn ca nhõn viờn

12


Chuyªn ®Ò thùc tËp
I.1.6.2.3 Khi có các nhu cầu tham khảo đến các hồ sơ nhân viên, thống kê về
nhân sự:
- Tra cứu các thông tin về nhân viên
- Quá trình khen thưởng cũng như kỷ luật của nhân viên.
- Thống kê danh sách nhân viên theo phòng ban và các đơn vị sản
xuất.
- Cung cấp thông tin về khả năng lao động.
I.1.7. C¸c quy íc vÒ th«ng tin lu tr÷ trong hÖ thèng th«ng tin qu¶n
lý nh©n sù.
I.1.7.1 Thông tin liên quan đến nhân viên được tổ chức dưới ba dạng
chính:
- Thông tin cố định về bản thân nhân viên
- Thông tin biến động về bản thân nhân viên

- Thông tin biến động về quan hệ giữa nhân viên và đơn vị
I.1.7.2 Thông tin biến động liên quan đến mỗi nhân viên:
- Thông tin bổ sung
- Thông tin nhất thời
I.1.7.3 Các thủ tục xử lý dữ liệu:
I.1.7.3.1 Đăng ký nhân viên mới:
- Đăng ký thông tin ban đầu cố định về bản thân nhân viên
- Đănng ký các thông tin ban đầu (biến động) về bản thân nhân viên:
quan hệ gia đình, trình độ chuyên môn…
- Đăng ký thông tin ban đầu (biến dộng) biểu thị mối quan hệ giữa
nhân viên và đơn vị: phân công tác
I.1.7.3.2. Cập nhật thông tin mới về nhân viên:

13


Chuyên đề thực tập
- Thờm cỏc thụng tin(b sung, tớch ly) mi v nhõn viờn:
+ Nhúm cỏc thụng tin liờn quan n bn thõn nhõn viờn: quan h gia
ỡnh, trỡnh chuyờn mụn
+ Nhúm cỏc thụng tin biu th quan h gia nhõn viờn v n v: phõn
cụng cụng tỏc, khen thng, k lut.
- Sa i cỏc thụng tin liờn quan n nhõn viờn: do nhp sai hoc
thụng tin ú lc hu so vi thc t
II.1. Khái quát chung về hệ thống thông tin quản lý nhân sự
Hệ thống thông tin quản lý nhân sự là một tập hợp các yếu tố có liên
quan tới nhau để thu thập, xử lý, lu trữ truyền đạt, phân phối các thông tin có
liên quan đến nguồn nhân lực trong tổ chức để hỗ trợ cho việc ra quyết định.
Hệ thống quản lý nhân sự có chức năng thờng xuyên thông báo cho
ban lãnh đạo về các mặt công tác: tổ chức lao động, tiền lơng, thi đua, chấm

công, khen thởng, kỷ luật... hệ thống này đợc đặt dới sự chỉ đạo trực tiếp của
phòng tổ chức.
Với chức năng nh vậy, hệ thống quản lý nhân sự có nhiệm vụ luôn cập
nhật hồ sơ cán bộ công nhân viên theo quy định, thờng xuyên bổ xung những
thông tin thay đổi trong quá trình công tác của cán bộ công nhân viên, việc
theo dõi và quản lý lao động để chấm công và thanh toán lơng cũng là nhiệm
vụ quan trọng của hệ thống. Ngoài ra, công tác thống kê báo cáo tình hình
theo yêu cầu của ban giám đốc cũng là nhiệm vụ không thể thiếu trong hệ
thống quản lý nhân sự.
Không những thế HTTT quản lý nhân sự còn cung cấp nhiều thông tin
đầu vào cho các hệ thống khác. Chẳng hạn các báo cáo về nhân lực cho
HTTT sản xuất, báo cáo lơng cho HTTT tài chính. Nh vậy là HTTT quản lý
nhân sự không tồn tại độc lập mà cùng với HTTT chuyên chức năng khác tạo
thành HTTT quản lý hoàn chỉnh của cơ quan doanh nghiệp. Các HTTT này
thờng xuyên cung cấp các thông tin khác nhau, hỗ trợ cho việc ra quyết định
của lãnh đạo, đảm bảo cho các doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, đạt đợc
mục tiêu đề ra.
Trong HTTT nhân sự các đầu vào (Input) của hệ thống đợc lấy từ các
nguồn (Sources) đợc xử lý với các dữ liệu đã lu trữ trong hệ thống. Các kết

14


Chuyên đề thực tập
quả này đợc gọi là Output và đợc chuyển đến đích (Destination) hay cập
nhập vào các kho dữ liệu (Storage) của hệ thống.
Mô hình HTTT quản lý nhân sự
Nguồn

Thu

thập

Đích

Hồ sơ cán bộ
& các dữ liệu
quan

Xử lý

Các báo cáo

Phân phối

dữ lý nhân sự
II.2. Phân loại hệ thống thôngKho
tin quản
liệu
Theo từng cấp độ ta có thể phân loại HTTT quản lý nhân sự thành ba
mức: mức tác nghiệp, mức sách lợc và mức chiến lợc.
Các hệ thống ở mức tác nghiệp
Các HTTT ở mức tác nghiệp cung cấp các thông tin hỗ trợ cho việc ra
các quyết định có tính thủ tục, lặp lại. Có rất nhiều HTTT nhân sự ở mức tác
nghiệp.
HTTT quản lý lơng.
HTTT quản lý vị trí làm việc.
HTTT quản lý ngời lao động.
HTTT đánh giá tình hình thực hiện công việc và con ngời.
HTTT báo cáo lên cấp trên.
HTTT tuyển chọn nhân viên và sắp xếp công việc.

Các hệ thống ở mức sách lợc
HTTT phân tích thiết kế công việc.
HTTT tuyển chọn nhân lực.
15


Chuyên đề thực tập
HTTT quản lý lơng thởng, trợ cấp, BHXH.
HTTT đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Các hệ thống ở mức chiến lợc
Kế hoạch hoá nguồn nhân lực và đàm phán lao động là hai hoạt động
chủ yếu của quản trị nhân lực ở mức chiến lợc. Kế hoạch hoá nguồn nhân lực
là quá trình mà thông qua nó các doanh nghiệp đảm bảo đợc đầy đủ về số lợng và chất lợng ngời lao động phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp.
Kế hoạch hóa nguồn nhân lực sẽ xác định các nguồn nhân lực cần để
thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp, đợc vạch ra trong kế hoạch chiến lợc, điều đó đồng nghĩa với việc dự báo các nguồn cung và cầu của nguồn
nhân lực đợc yêu cầu.
Việc xác định số lợng và chất lợng nguồn nhân lực cần cho các kế
hoạch chiến lợc gọi là quá trình dự báo về nguồn nhân lực, còn việc xác định
các nguồn nhân lực có trong doanh nghiệp và bên ngoài doanh nghiệp gọi là
dự báo cung nguồn nhân lực. Những dự báo này có thể tiến hành ở mức vĩ
mô hay mức vi mô.
II.3. Cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin quản lý nhân sự
II.3.1 Các khái niệm liên quan tới cơ sở dữ liệu
Cơ sơ dữ liệu (CSDL) liên quan tới một số khái niệm sau đây:Thực thể
(emtity) là một đối tợng nào đó con ngời muốn quản lý thông tin liên quan
tới nó, thực thể có thể là ngời, sự vật, hiện tợng hay một một khái niệm nào
đó...
Mỗi thực thể có các thông tin liên quan mà ta cần lu trữ gọi là các thuộc
tính (attribute), các thuộc tính là các yếu tố tách biệt mà không chia nhỏ đợc
nữa.

Bảng (table) là nơi lu trữ các thông tin về thực thể.
Mỗi bảng có nhiều dòng (row) và nhiều cột (column). Mỗi dòng hay
còn gọi là một bản ghi (record), nó lu trữ các thông tin đầy đủ về một cá thể
(instance). Mỗi cột hay còn gọi là một trờng (field), nó ghi lại một thuộc tính
của tất cả các cá thể trong thực thể.
Cơ sơ dữ liệu (Database) là một nhóm gồm một hay nhiều bảng có liên
quan với nhau. Tập hợp các CSDL có liên quan tới nhaugọi là hệ cơ sơ dữ
liệu (Database System), hay ngân hàng dữ liệu (Data bank).
16


Chuyên đề thực tập
II.3.2 Cơ sơ dữ liệu nhân sự
CSDL nhân sự bao gồm các tệp dữ liệu liên quan trực tiếp đến cán bộ
nh tệp hồ sơ cán bộ, phòng ban, khen thởng, kỷ luật....tất cả đợc lu trữ trên
bộ nhớ của máy tính. Nhờ đó mà CSDL đợc bảo quản và các dữ liệu luôn thờng xuyên đợc cập nhật để có thể đáp ứng các nhu cầu thông tin thực tế.
Ta có thể mô hình hoá CSDL về quản lý nhân sự nh sau:
Phần mềm quản
trị nhân sự

Phần mềm quản
trị CSDL

II.3.3 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems) là một hệ
thống các chơng trình Cơ
máysởtính
tạo lập,
dữ giúp
liệu nhân

sựduy trì và sử dụng các hệ cơ sở
dữ liệu. Hiện có rất nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu nổi tiếng và thông dụng
nh Microsoft Visual Foxpro, Oracle, Microsoft Visual Basic 6.0 ...nhng sau
một thời gian nghiên cứu và đợc học nhiều ngôn ngữ lập trình thì em thấy
ngôn ngữ lập trình Visual Basic đáp ứng đợc những yêu cầu của những nội
dung của chơng trình cũng nh là nội dung cũng đợc hoàn tất một cách đầy
đủ. Visual Basic 6.0 là hệ quản trị cơ sở dữ liệu có nhiều tính năng hay, dễ sử
dụng và mang lại hiệu quả cao.
Giới thiệu chung về ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0
Visual Basic (VB), sản phẩm của hãng phần mềm nổi tiếng Microsoft là
một ngôn ngữ lập trình hớng đối tợng.
Microsoft Visual Basic 6.0 có một môi trờng soạn thảo rất dễ sử dụng,
gần gũi, dễ hiểu và thân thiện với ngời sử dụng, giúp lập trình viên có thể gần
nh thấy ngay giao diện và kết quả qua từng thao tác thiết kế, cho phép chỉnh
sửa một cách dễ dàng giao diện cũng nh hoạt động của chơng trình. Khả
năng kế thừa, sử dụng những công cụ, th viện có sẵn và khả năng tự tạo ra
các th viện trợ giúp đắc lực cho việc tổ chức làm việc theo nhóm. Những u
điểm này rất quan trọng, giúp lập trình viên tiết kiệm đợc thời gian và công

17


Chuyên đề thực tập
sức, những ngời mới học cũng thấy dễ dàng hơn và kích thích đợc khả năng
sáng tạo của họ.
Ngoài các khả năng rất mạnh khi làm việc với các đối tợng đồ hoạ hay
khi xây dựng các ứng dụng Multimedia, Visual Basic 6.0 còn cung cấp đầy
đủ các thủ tục hỗ trợ làm việc trong môi trờng mạng theo các giao thức
chuẩn của Microsoft.
Một số tính năng của VB 6.0.



Tiết kiệm đợc thời gian và công sức so với một số ngôn ngữ lập
trình có cấu trúc khác vì ngời dùng có thể thiết lập các hoạt động trên
từng đối tợng đợc VB cung cấp.



Cho phép chỉnh sửa chơng trình dễ dàng, đơn giản.



Khi thiết kế chơng trình có thể thấy ngay kết quả qua từng thao
tác và giao diện khi thực hiện chơng trình.



Có khả năng liên kết đợc với các th viện liên kết động DLL.



Các yêu cầu kỹ thuật khi dùng VB 6.0:



Bộ vi xử lý Pentium 90 MHz trở lên.



Màn hình VGA 640 x 480 hoặc màn hình có độ phân giải cao





hơn.
24MB RAM đối với môi trờng Windows95 và 32MB RAM đối
với Windows NT.
Chỉ chạy trên môi trờng Windows95 trở lên.

II.4. Các công cụ mô hình hoá
Trong thực tế HTTT rất phức tạp, do đó để cho ngời đọc dễ dàng nhận
ra vấn đề cần giải quyết của bài toán thì ngời ta đã sử dụng các công cụ để
mô hình hoá vấn đề đó và xây dựng tài liệu cho hệ thống. Đó là sơ đồ luồng
thông tin, sơ đồ luồng dữ liệu và từ điển hệ thống.
Sơ đồ luồng thông tin IFD (Information Flow Diagram)
Sơ đồ luồng thông tin đợc dùng để mô tả hệ thống thông tin theo cách
thức động. Tức là mô tả sự di chuyển của dữ liệu, việc xử lý, việc lu trữ trong
bộ nhớ vật lý bằng các sơ đồ.
18


Chuyên đề thực tập
Các ký pháp dùng trong sơ đồ luồng thông tin IFD
Xử lý

Thủ công

Giao tác ngời máy

Tin học hóa hoàn toàn


Kho lu trữ dữ liệu

Thủ công
Dòng thông tin

Tin học hoá
Tài liệu

Điều khiển

Sơ đồ dữ liệu DFD (Data Flow Diagram)
Sơ đồ luồng dữ liệu DFD dùng để mô tả chính HTTT nh sơ đồ luồng
thông tin nhng trên góc độ trừu tợng. Trên sơ đồ chỉ bao gồm các luồng dữ
liệu, các xử lý, các lu trữ dữ liệu, nguồn và đích nhng không hề quan tâm tới
nơi, thời điểm xử lý dữ liệu và đối tợng chịu trách nhiệm xử lý. Sơ đồ DFD
chỉ mô tả đơn thuần HTTT làm gì và để làm gì.
Các ký pháp dùng trong sơ đồ DFD
Tiến trình: Biểu diễn bằng một hình tròn và tên của xử lý đợc bắt đầu
bằng một động từ thể hiện công việc khái quát công việc nó thực hiện.
Tên tiến trình
xử lý

19


Chuyên đề thực tập


Nguồn hoặc đích tới của dữ liệu: Đợc biểu diễn bằng hình chữ

nhật và đợc đặt tên bằng một danh từ. Nguồn hoặc đích đến của dữ liệu thờng là một nhóm hoặc một tổ chức ở bên ngoài phạm vi của hệ thống nghiên
cứu, nhng có một số hình thức tiếp xúc với hệ thống. Chúng là nguồn gốc
cung cấp thông tin cho hệ thống và cũng là nơi nhân các sản phẩm của hệ
thống. Do vậy, chúng còn gọi là các tác nhân ngoài.
Tên ngời hoặc bộ phận
nhận/phát tin

Dòng dữ liệu: Đợc biểu hiện bằng một mũi tên chỉ ra hớng của
dògn dữ liệu. Dòng dữ liệu đợc hiểu là việc chuyển thông tin vào hay ra khỏi
một xử lý từ một nguồn/ đích dữ liệu hoặc từ một xử lý khác.
Tên dòng dữ liệu

Kho dữ liệu: Đợc biểu diễn dạng khung với hai đờng viền song
song ở giữa là tên kho. Kho dữ liệu đợc dùng để lu trữ các dữ liệu tạo nguồn
dữ liệu cho các xử lý.
Tên kho dữ liệu
Sơ đồ DFD có các mức ngữ cảnh, DFD mức 0, DFD mức 1,...Tuỳ theo
từng trờng hợp khác nhau và tuỳ vào tính chất khác nhau của hệ thống mà ta
cần phải phân rã các mức DFD khác nhau.

Chơng III
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
quản lý nhân sự tại CHi nháNH NGÂN HàNG
CHíNH SáCH Xã HộI TỉNH NGHệ AN

20


Chuyên đề thực tập


I. Mục tiêu của hệ thống thông tin quản lý hồ sơ và
lơng nhân viên
Đáp ứng nhu cầu thông tin quản lý: Ban giám đốc Ngân hàng cần có
những thông tin chi tiết, nhanh chóng về cán bộ công nhân viên trong Ngân
hàng chẳng hạn nh quá trình công tác, khen thởng, kỷ luật, thống kê số lợng
lao động... để đa ra các dự báo sẵng sàng giải quyết kịp thời những trờng hợp
nhân viên cha đợc nâng lơng, những ngời về hu để bổ xung kịp thời.
Đối với ngời thờng xuyên tiếp xúc làm việc với chơng trình thì việc
truy nhập dữ liệu nhanh chóng, thao tác vào ra dữ liệu phải đơn giản, chính
xác dễ thực hiện là điểm quan trọng hàng đầu. Các thông báo phải đợc hiển
thị rõ ràng, sáng sủa, có khả năng phát hiện và xử lý lỗi tốt, có hệ thống kiểm
tra và báo khi cập nhật dữ liệu. Giao diện phải đợc trình bày đẹp mắt, thân
thiện, dễ hiểu thống nhất về phơng pháp làm việc tránh những sai xót không
đáng có.
II. Phân tích hệ thống quản lý hồ sơ và lơng nhân viên
thực tế tại vĂN PHòNG CHI NHáNH NGÂN HàNG CHíNH SáCH
Xã HộI TỉNH NGHệ AN

II.1 Phơng pháp thu thập thông tin tại ngân hàng
Để tiến hành phân tích hệ thống trớc hết chúng ta phải thu thập thông
tin về hệ thống đó. Tại đây em đã sử dụng các phơng pháp thu thập thông tin
nh sau:
Nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các thông tin trên giấy tờ phản ánh
quá khứ, hiện tại, tơng lai của ngân hàng. Phơng pháp này cho phép nghiên
cứu tỉ mỉ về khía cạnh: lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng, tình
trạng tài chính, cấu trúc thứ bậc, vai trò nhiệm vụ của từng thành viên trong
ngân hàng,..
Phỏng vấn: Hỏi trực tiếp ngời chịu trách nhiệm về quản lý nhân sự để
nắm bắt những nội dung của hệ thống mà không thể hiểu đợc trên tài liệu.
Quan sát: Trong quá trình thực tập ta để ý những công việc thờng

xuyên tiến hành đối với trình quản lý nhân sự nh việc lu tài liệu, thói quen sử
dụng của ngời trực tiếp dùng...
21


Chuyên đề thực tập
Việc kết hợp các phơng pháp trên đem lại những thông tin khá đầy đủ
về hệ thống cần phân tích.
II.2 Các thông tin đầu vào của hệ thống quản lý hồ sơ và lơng nhân viên
Các chính sách, luật quy định về lơng, BHXH, BHYT,... của Chính
phủ.
Hồ sơ của tất cả các nhân viên trong ngân hàng:
Sơ yếu lí lịch.
Bản sao giấy khai sinh.
Giấy chứng nhận sức khoẻ.
Bản sao các văn bằng, chứng chỉ xác nhân quá trình đào tạo.
Các văn bản pháp lý có liên quan tới quá trình công tác: QĐ tuyển
dụng, bổ nhiệm, thuyên chuyển công tác, bậc lơng, ...
Sổ bảo hiểm xã hội.
Sổ lao động.......
II.4 Sơ đồ mô tả hệ thống quản lý hồ sơ và lơng nhân viên
II.4.1 Sơ đồ luồng thông tin IFD

Thời điểm

Cán bộ công
nhân viên

Bộ phận quản lý Phòng ban
nhân sự &lơng

chức năng

22

Lãnh đạo


Chuyên đề thực tập
Đợc tuyển
dụng vào
cơ quan
hay có sự
thay đổi
Thông tin
từ ngời lao
động

Tiếp nhân, xử lý
các thông tin

Thông tin
nhân sự, l
ơng

Thông tin đã đ
ợc xử lý và chọn
lọc

Nhập các thông
tin đã xử lý


Khi có yêu
cầu hay
theo định
kỳ

CSDL
nhân sự

Các báo cáo

In các báo cáo
Các báo
cầutới ba đối tợng chủ yếu là cán bộ
Ta thấy HTTT quản lý cótheo
liênyêu
quan
cáo

công nhân viên, cán bộ trực tiếp làm công tác quản lý nhân sự, lãnh đạo của
ngân hàng. Các thông tin về cán bộ công nhân viên sẽ đợc lu vào CSDL của
trình, sau đó lên các báo cáo khi cần thiết.
II.4.2 Sơ đồ luồng dữ liệu hệ thống DFD
Sơ đồ ngữ cảnh
Thể hiện khái quát nội dung chính của HTTT quản lý, tức là chỉ
cần nhìn vào sơ đồ là ta có thể nhân biết nội dung chính của hệ thống.
Sơ đồ DFD hệ thống nhân sự của văn phòng chi nhánh ngân hàng
chính sách xã hội tỉnh nghệ an

23



Chuyên đề thực tập

Cán bộ, công
nhân viên

Thông tin cá nhân

Hệ quản lý
nhân sự

Báo cáo nhân sự

Thông tin phản hồi

Ban giám đốc
Yêu cầu báo cáo

Sơ đồ phân cấp chức năng

Quản lý hồ sơ & lơng
nhân sự

Quản lý hồ


Quản lý lơng

Tìm kiếm

thông tin

Báo cáo

Nhập lý
lịch NV

Tính lơng

Tìm theo
lý lịch

Báo cáo
lao động

Chỉnh sửa
hồ sơ

Tổng lơng

Tìm theo
SL tổng
hợp

Báo cáo l
ơng

24

Tìm theo l

ơng


Chuyên đề thực tập

1.0
Thông tin
Yêu cầu
Quản

hồ

nhân
nhân sự
Ban giám đốc
CBCNV

Sơ đồ luồng dữ liệu hệ thống
sơ quản lý nhân sự mức 0 ( DFD
mức 0)
Yêu
cầu
tìm
kiếm

nhân

HS
nhân
viên


Báo
cáo

Báo
cáo
thống


Hồ sơ nhân sự
Yêu
cầu

Trả
lời

Dữ
liệu

4.0
Tìm kiếm

3.0
Thống kê,
báo cáo
Yêu
cầu

Báo
cáo


Yêu
cầu
tìm
kiếm

nhân

Ban giám đốc

Trả
lời

Dữ
liệu

Lơng
Thông
tin lu
Thông tin
tính lơng

Báo cáo
Yêu cầu
thông tin
lơng

2.0
Quản
25ơnglý l


QĐ nâng l
ơng

CBCNV


×