Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Chương trình quản lý nhân sự của Ngân hàng chính sách xã hội Huyện Ngọc Lặc Tỉnh Thanh Hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (896.49 KB, 77 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Yếu tố nhân sự đã quyết định sự tồn tại và phát triển của bất kỳ một tổ chức
nào,ngay cả doanh nghiệp cũng thế, việc tổ chức nhân sự và quản lý nhân sự như
thế nào để mang lại hiệu quả nhất đó là bài toán mà lãnh đạo doanh nghiệp nào
cũng quan tâm và cần hỗ trợ giải quyết.
Ngày nay, với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin đã giúp cho
việc quản lý nhân sự ngày càng hiệu quả và đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu mà
ngành công nghiệp đề ra , cùng với sự trợ giúp của các phần mềm chuyên dụng.
Với suy nghĩ như vậy, em mạnh dạn trình bày đề tài: “Chương trình quản
lý nhân sự của Ngân hàng chính sách xã hội Huyện Ngọc Lặc Tỉnh Thanh
Hóa”. Trong khuôn khổ thời gian cho phép để làm một đề tài tốt nghiệp có thể em
chưa hoàn tất đầy đủ chức năng , tính linh hoạt và phổ biến của hệ thống . Sau này
nếu điều kiện cho phép ,đề tài này có thể phát triển rộng hơn về quy mô hoạt động
sao cho hoàn chỉnh và phù hợp với thực tế.
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Tuyển đã trực tiếp hướng dẫn
em và giúp đỡ em hoàn thành đề tài này. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn các
thầy cô giáo trong bộ môn Khoa học máy tính đã giúp đỡ em hoàn thành nhiệm vụ
của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2011
Sinh viên :
Trần Thị Thu Hương
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1....................................................................................................3
KHẢO SÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN NGỌC LẶC TỈNH THANH HÓA..........3
1.2.1. Sự hạn chế của hệ thống quản lý cũ.............................................25
1.2.2. Đề xuất hệ thống quản lý mới.......................................................26
1.2.3 . Ưu điểm của hệ thống quản lý nhân sự mới................................27
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG........................................................28


2.1 Phân tích hệ thống...........................................................................28
2.1.4. Biểu đồ phân cấp chức năng (BFD)..............................................29
2.1.5. Biểu đồ luồng dữ liệu khung cảnh................................................30
2.1.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh....................................................30
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG........................39
3.1.1. Tổng quan về Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access 2003....39
3.1.2. Tổng quan vể ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual Basic 6.0.......39
1. Một số kiểu dữ liệu cơ bản.................................................................40
2. Các cấu trúc điều khiển cơ bản.........................................................43
3.3. Thiết kế các FORM chương trình..................................................52
3.3.1. Các chức năng của hệ thống:.......................................................52
PHỤ LỤC: MÃ NGUỒN CỦA MỘT SỐ FORM CHÍNH.................68
1. Mã nguồn Form Cập nhật:...............................................................68
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN.............................................................77
2
CHƯƠNG 1
KHẢO SÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI NGÂN HÀNG
CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN NGỌC LẶC TỈNH THANH HÓA
1.1. Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức nhân sự của ngân hàng CSXH
1.1.1. Cơ cấu tổ chức
Ngân hàng Chính sách xã hội, viết tắt là NHCSXH được thành lập theo
Quyết định 131/2002/QĐ-TTg ngày 4 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính
phủ trên cơ sở tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo. Việc xây dựng Ngân
hàng Chính sách xã hội là điều kiện để mở rộng thêm các đối tượng phục vụ là hộ
nghèo, học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, các đối tượng chính sách cần
vay vốn để giải quyết việc làm, đi lao động có thời hạn ở nước ngoài và các tổ chức
kinh tế, cá nhân hộ sản xuất, kinh doanh thuộc các xã đặc biệt khó khăn, miền núi,
vùng sâu, vùng xa,khu vực II và III. Ngân hàng Chính sách xã hội có bộ máy quản
lý và điều hành thống nhất trong phạm vi cả nước, với vốn điều lệ ban đầu là 5
nghìn tỷ đồng và được cấp bổ sung phù hợp với yêu cầu hoạt động từng thời kỳ.

Thời hạn hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội là 99 năm. NHCSXH hoạt
động không vì mục đích lợi nhuận, được nhà nước bảo đảm khả năng thanh toán;tỷ
lệ dự trữ bắt buộc bằng 0%(không phần trăm;không phải tham gia bảo hiểm tiền
gửi;được miễn thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước => phục vụ người
nghèo và các đối tượng chính sách khác. Bộ máy quản trị của Ngân hàng Chính
sách xã hội bao gồm: Hội đồng quản trị tại Trung ương, 63 Ban đại diện Hội đồng
quản trị cấp tỉnh, thành phố và hơn 660 Ban đại diện Hội đồng quản trị cấp quận,
huyện.
Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam (NHCSXH) được thành lập nhằm
tách tín dụng chính sách ra khỏi tín dụng thương mại trên cơ sở tổ chức lại Ngân
hàng phục vụ người nghèo. Đây là sự nỗ lực rất lớn của Chính phủ Việt Nam trong
việc cơ cấu lại hệ thống ngân hàng nhằm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
và cam kết trước cộng đồng quốc tế về “xoá đói giảm nghèo”. nhằm thực hiện
3
chương trình mục tiêu quốc gia và cam kết trước cộng đồng quốc tế về “xoá đói
giảm nghèo”
Hoạt động của NHCSXH là không vì mục tiêu lợi nhuận. Sự ra đời của
NHCSXH có vai trò rất quan trọng là cầu nối đưa chính sách tín dụng ưu đãi của
Chính phủ đến với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác; tạo điều kiện cho
người nghèo tiếp cận được các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; các
hộ nghèo, hộ chính sách có điều kiện gần gũi với các cơ quan công quyền ở địa
phương.
Ngân hàng chính sách xã hội huyện Ngọc Lặc Tỉnh Thanh Hóa là chi nhánh
tuyến huyện trực thuộc tỉnh Thanh Hóa của Ngân Hàng chính sách xã hội Việt
Nam. Mọi hoạt động cũng như cơ cấu tổ chức của Ngân hàng đều thuộc sự quan lý
của chi nhánh Ngân hàng tỉnh Thanh Hóa. Trụ sở chính của Chi nhánh đặt tại trung
tâm Thành Phố Thanh Hóa
Hiện nay cơ quan có 15 phòng ban được chia làm 4 khối có mô hình phân
cấp bộ máy tổ chức quản lý như sau:
Giám Đốc

Các phó Giám
đốc
Khối QHKH
P. QHKH doanh
nghiệp
P. QHKH cá
nhân
P. QH định chế
tài chính
Khối tổng hợp
P. Kế hoạch
P. Tín dụng -
Đầu tư
P. Kế toán - Tài
chính
Khối tác nghiệp
P. Dịch vụ KH
cá nhân
P. Dịch vụ KH tổ
chức
P. Xử lý bộ
chứng từ
Khối hỗ trợ KT
P. Hành chính
P. Nhân sự
P. Pháp chế
P. Quản lý rủi do P. Ngân quỹ P. Công nghệ
thông tin
4
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ

- Tổ chức huy động vốn trong và ngoài nước có trả lãi của mọi tổ chức và
tầng lớp dân cư bao gồm tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn; tổ chức huy động tiết
kiệm trong cộng đồng người nghèo.
- Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các
giấy tờ có giá khác; vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; vay
tiết kiệm Bưu điện, Bảo hiểm xã hội Việt Nam; vay Ngân hàng Nhà nước.
- Được nhận các nguồn vốn đóng góp tự nguyện không có lãi hoặc không
hoàn trả gốc của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các
tổ chức chính trị - xã hội, các hiệp hội, các tổ chức phi Chính phủ trong nước và
nước ngoài.
- Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho tất cả các khách hàng trong và ngoài
nước.
- NHCSXH có hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống liên ngân
hàng trong nước.
- NHCSXH được thực hiện các dịch vụ ngân hàng về thanh toán và ngân
quỹ:
• Cung ứng các phương tiện thanh toán.
• Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước.
• Thực hiện các dịch vụ thu hộ, chi hộ bằng tiền mặt và không bằng
tiền mặt.
• Các dịch vụ khác theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
5
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phục vụ cho sản xuất kinh doanh,
tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội.
- Nhận làm dịch vụ uỷ thác cho vay từ các tổ chức quốc tế, quốc gia, cá
nhân trong nước, ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác
1.1.3. Các dịch vụ truyền thông của ngân hàng
Thực hiện trao đổi ngoại tệ. Lịch sử cho thấy rằng một trong những dịch vụ
ngân hàng đầu tiên được thực hiện là trao đổi ngoại tệ - một nhà ngân hàng đứng ra

mua, bán một loại tiền này, chẳng hạn USD lấy một lại tiền khác, chẳng hạn Franc
hay Pesos và hưởng phí dịch vụ. Sự trao đổi đó là rất quan trọng đối với khách du
lịch vì họ sẽ cảm thấy thuận tiện và thoải mái hơn khi có trong tay đồng bản tệ của
quốc gia hay thành phố họ đến. Trong thị trường tài chính ngày nay, mua bán ngoại
tệ thường chỉ do các ngân hàng lớn nhất thực hiện bởi vì những giao dịch như vậy
có mức độ rủi ro cao, đồng thời yêu cầu phải có trình độ chuyên môn cao.
Chiết khấu thương phiếu và cho vay thương mại. Ngay ở thời kỳ đầu, các
ngân hàng đã chiết khấu thương phiếu mà thực tế là cho vay đối với các doanh
nhân địa phương những người bán các khoản nợ (khoản phải thu) của khách hàng
cho ngân hàng để lấy tiền mặt. Đó là bược chuyển tiếp từ chiết thương phiếu sang
cho vay trực tiếp đối với các khách hàng, giúp họ có vốn để mua hàng dự trữ hoặc
xây dựng văn phòng và thiết bị sản xuất.
Nhận tiền gửi. Cho vay được coi là hoạt động sinh lời cao, do đó các ngân
hàng đã tìm kiếm mọi cách để huy động nguồn vốn cho vay. Một trong những
nguồn vốn quan trọng là các khoản tiền gửi tiết kiệm gửi tiết kiệm của khách hàng
– một quỹ sinhlợi được gửi tại ngân hàng trong khoảng thời gian nhiều tuần, nhiều
tháng, nhiều năm, đôi khi được hưởng mức lãi suất tương đối cao. Trong lịch sử đã
có những kỷ lục về lãi suất, chẳng hạn các ngân hàng Hy Lạp đã trả lãi suất 16%
một năm để thu hút các khoản tiết kiệm nhằm mục đích cho vay đối với các chủ tàu
ở Địa Trung Hải với lãi suất gấp đôi hay gấp ba lãi suất tiết kiệm.
Bảo quản vật có giá trị: Ngay từ thời Trung Cổ, các ngân hàng đã bắt đầu
6
thực hiện việc lưu giữ vàng và các vật có giá khác cho khách hàng trong kho bảo
quản. Một điều hấp hẫn là các giấy chứng nhận do ngân hàng ký phát cho khách
hàng (ghi nhận về các tài sản đang được lưu giữ) có thể được lưu hành như tiền –
đó là hình thức đầu tiên của séc và thẻ tín dụng. Ngày nay, nghiệp vụ bảo quản vật
có giá trị cho khách hàng thường do phòng “Bảo quản” của ngân hàng thực hiện.
Tài trợ các hoạt động của Chính phủ. Trong thời kỳ Trung Cổ và vào
những năm đầu cách mạng Công nghiệp, khả năng huy động và cho vay với khối
lượng lớn của ngân hàng đã trở thành trọng tâm chú ý của các Chính phủ Âu – Mỹ.

Thông thường, ngân hàng đượccấp giấy phép thành lập với điều kiện là họ phải
mua trái phiếu Chính phủ theo một tỷ lệ nhất định trên tổng lượng tiền gửi mà ngân
hàng huy động được. Các ngân hàng đã cam kết cho Chính phủ Mỹ vay trong thời
kỳ chiến tranh. Ngân hàng Bank of North America được Quốc hội cho phép thành
lập năm 1781, ngân hàng này được thành lập để tài trợ cho cuộc đấu tranh xóa bỏ
sự đô hộ của nước Anh và đưa Mỹ trở thành quốc gia có chủ quyền. Cũng như vậy,
trong thời kỳ nội chiến, Quốc hội đã lập ra một hệ thống ngân hàng liên bang mới,
chấp nhận các ngân hàng quốc gia ở mọi tiểu bang miễn là các ngân hàng này phải
lập Quỹ phục vụ chiến tranh.
Cung cấp các tài khoản giao dịch. Cuộc cách mạng công nghiệp ở Châu Âu
và Châu Mỹ đã đánh dấu sự ra đời những hoạt động và dịch vụ ngân hàng mới.
Một dịch vụ mới, quan trong nhất được phát triển trong thời kỳ này là tài khoản
tiền gửi giao dịch (demand deposit) – một tài khoản tiền gửi cho phép người gửi
tiền viết séc thanh toán cho việc mua hàng hóa và dịch vụ. Việc đưa ra loại tài
khỏan tiền gửi mới này được xem là một trong những bước đi quan trọng nhất
trong công nghiệp ngân hàng bởi vì nó cải thiện đáng kể hiệu quả của quá trình
thanh toán, làm cho các giao dịch kinh doanh trở nên dễ dàng hơn, nhanh chóng
hơn và an toàn hơn.
Cung cấp dịch vụ ủy thác. Từ nhiều năm nay, các ngân hàng đã thực hiện
việc quản lý tài sản và quản lý hoạt động tài chính cho cá nhân và doanh nghiệp
thương mại. Theo đó ngân hàng sẽ thu phí trên cơ sở giá trị của tài sản hay quy mô
họ quản lý. Chức năng quản lý tài sản này được gọi là dịch vụ ủy thác (trust
7
service). Hầu hết các ngân hàng đều cung cấp cả hai loại: dịch vụ ủy thác thông
thường cho cá nhân, hộ gia đình; và ủy thác thương mại cho các doanh nghiệp.
Thông qua phòng Ủy thác cá nhân, các khách hàng có thể tiết kiệm các khoản tiền
để cho con đi học. Ngân hàng sẽ quản lý và đầu tư khỏan tiền đó cho đến khi khách
hàng cần. Thậm chí phổ biến hơn, các ngân hàng đóng vai trò là người được ủy
thác trong di chúc quản lý tài sản cho khách hàng đã qua đời bằng cách công bố tài
sản, bảo quản các tài sản có giá, đầu tư có hiệu quả, và đảm bảo cho người thừa kế

hợp pháp việc nhận được khoản thừa kế. Tron gphòng ủy thác thương mại, ngân
hàng quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và kế hoạch tiền lương cho các công ty
kinh doanh. Ngân hàng đóng vai trò như những người đại lý cho các công ty trong
hoạt động phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Điều này đòi hỏi phòng ủy thác trả lãi
hoặc cổ tức cho chứng khoán của công ty, thu hồi các chứng khoán khi đến hạn
bằng cách thanh toán toàn bộ cho người nắm giữ chứng khoán.
1.1.4. Quá trình hoạt động
Tổng dư nợ của Ngân hàng Chính sách xã hội năm 2005 đạt 18.426 tỷ đồng,
tăng 28,8% so với năm 2004 và tăng gấp 3,9 lần so với năm 2000. Tốc độ tăng
trưởng dư nợ bình quân 5 năm (giai đoạn 2000 - 2005) đạt 31,9%/năm.
Dư nợ cho vay hộ nghèo 14.891 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 80,82%;
Dư nợ cho vay giải quyết việc làm 2.569 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 13,94%;
Dư nợ cho vay học sinh, sinh viên 157 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 0,85%;
Dư nợ cho vay xuất khẩu lao động 252 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 1,37%;
Dư nợ cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn 328 tỷ đồng,
chiếm tỷ trọng 1,78%;
Dư nợ cho vay mua trả chậm nhà ở 178 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 0,97%;
Dư nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ 30 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 0,16%;
Dư nợ cho vay phát triển ngành lâm nghiệp 0,03%;
Dư nợ cho vay khác 21 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 0,08%
8
Nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội giai đoạn 1998 - 2005 tăng
trưởng tốt, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn này là 29,5%/năm. Đến thời
điểm 31/12/2005, tổng nguồn vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội là 20.219 tỷ
đồng, tăng 92,1% so với 31/12/2003 và bằng 5,91 lần nguồn vốn năm 1998
Cơ cấu nguồn vốn năm 2005 của Ngân hàng Chính sách xã hội như
sau:
1. Vốn từ Ngân sách Nhà nước 5.977 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 29,6% trên
tổng nguồn vốn, trong đó:
- Vốn điều lệ: 3.197 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 15,8% trên tổng nguồn vốn;

- Vốn nhận từ các chương trình: cho vay giải quyết việc làm, học sinh, sinh
viên và cho vay nhà trả chậm vùng Đồng bằng sông Cửu Long là: 2.780 tỷ đồng.
2. Vốn đi vay 1.715 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 8,5% trên tổng nguồn vốn,
trong đó:
- Vay Ngân hàng Nhà nước: 1.511 tỷ đồng
- Vay nước ngoài: 204 tỷ đồng.
3. Vốn huy động 11.288 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 55,8% trên tổng nguồn
vốn, trong đó:
- Huy động thị trường 6.592 tỷ đồng;
- Nhận tiền gửi 2% của các tổ chức tín dụng Nhà nước 4.696 tỷ đồng.
4. Vốn nhận tài trợ, uỷ thác đầu tư từ chính quyền địa phương 927 tỷ đồng,
chiếm tỷ trọng 4,6% trên tổng nguồn vốn .
5. Vốn khác 312 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 1,5% trên tổng nguồn vốn.
1.1.5. Đối tượng phục vụ của Ngân hàng CSXH
1.Hộ nghèo:
- Cho vay hộ nghèo 7,8%/năm
9
- Cho vay hộ nghèo tại 62 huyện nghèo theo Nghị quyết
30a của Chính phủ ngày 27/12/2008
0%/năm
2.Học sinh, sinh viên:
- Cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn 6%/năm
3.Các đối tượng cần vay vốn để giải quyết việc làm:
- Cho vay cơ sở sản xuất kinh doanh của thương binh,
người tàn tật
3,9%/năm
- Cho vay thương binh, người tàn tật 6%/năm
- Cho vay các đối tượng khác 7,8%/năm
4.Các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài:
- Cho vay người lao động thuộc các hộ nghèo và người

dân tộc thiểu số thuộc 62 huyện nghèo theo Nghị quyết
30a của Chính phủ ngày 27/12/2008
3,9%/năm
- Cho vay các đối tượng còn lại thuộc 62 huyện nghèo theo
Nghị quyết 30a của Chính phủ ngày 27/12/2008
7,8%/năm
- Cho vay xuất khẩu lao động 7,8%/năm
5.Các đối tượng khác theo Quyết định của Chính phủ:
- Cho vay mua nhà trả chậm đồng bằng sông Cửu Long 3%/năm
- Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn 10,8%/năm
- Cho vay hộ gia đình sản xuất kinh doanh vùng khó khăn 10,8%/năm
- Cho vay hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn 0%/năm
- Cho vay hộ dân tộc thiểu số di dân định canh, định cư (7,8%/năm
hoặc
0%/năm)
- Cho vay cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ sử dụng lao
động sau cai nghiện ma túy
7,8%/năm
- Cho vay phát triển lâm nghiệp 7,8%/năm
- Cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa 10,8%/năm
- Cho vay hỗ trợ hộ nghèo làm nhà ở 3%/năm
10
- Cho vay lao động mất việc làm do suy giảm kinh tế
(7,8%/năm
hoặc
6%/năm)
11
1.1.6. Một số biểu mẫu và báo cáo của Ngân hàng CSXH Huyện Ngọc
Lặc Tỉnh Thanh Hóa
A - Các biểu mẫu dành cho khách hàng:

1. Giấy yêu cầu vay vốn: Khách hàng điền đầy đủ thông tin vào giấy này rồi
giao cho nhân viên giao dịch hoặc người đại diện khi có nhu cầu vay vốn.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN KIÊM HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
Số CIF:....................... Số TK:................……………
Kính gửi: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Tỉnh Thanh Hóa
Họ và tên người đề nghị vay vốn:....................................…………….
Số CMT...................…Cấp ngày..…../......./.........do CA.........................cấp
Địachỉ:..........................................................
………………....Tel:...........................Hiện nay tôi đang sở hữu hợp pháp toàn bộ
tài sản chứng nhận tiền gửi /thẻ tiết kiệm có kỳ hạn kèm theo bảng kê có xác nhận
của Đơn vị phát hành với tổng mệnh giá là:.
….......................................................................................……………
(Bằng chữ:..........................................……………………………………)
1. Đề nghị Ngân hàng cho tôi vay cầm cố chứng nhận tiền gửi / thẻ tiết kiệm nêu trên có
hoàn lại như sau:
- Số tiền vay: ................................Bằng chữ:......................................................
- Thời gian vay:…....tháng, từ ngày….../…../... đến ngày…..tháng….năm …
- Lãi suất vay:............./tháng. Lãi suất quá hạn: 120 % lãi suất trong hạn.
- Mục đích vay: Tiêu dùng
2. Giấy đề nghị này ngay sau khi Ngân hàng chấp nhận cho vay cầm cố đương
nhiên trở thành Hợp đồng tín dụng cầm cố tài sản
3. Ngay khi hết thời hạn vay, tôi sẽ thanh toán cho Ngân hàng toàn bộ số tiền
gốc, lãi, phí (nếu có) để nhận lại quyền sở hữu đối với chứng nhận tiền gửi /thẻ tiết
kiệm.
4. Tôi cam kết tuân thủ mọi quy định của pháp luật và cơ chế của Ngân hàng
Chính sách xã hội Việt Nam về cho vay cầm cố bằng tài sản.
Thanh Hóa, Ngày.... Tháng.... Năm....
12

Người đề nghị vay vốn
( Ký ghi rõ họ tên )
13
2. Giấy bảo lãnh để ngân hàng cho vay vốn:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Hóa, ngày....tháng....năm .......
VĂN BẢN BẢO LÃNH ĐỂ NGÂN HÀNG CHO VAY VỐN
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội Tinh Thanh Hóa
Căn cứ các điều khoản, điều kiện cho vay của Hợp đồng tín dụng số...............
ngày...................... (sau đây gọi là Hợp đồng tín dụng), được ký kết giữa Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Thanh Hóa
với ............................................................. .là đơn vị thành viên
của ...........................................................................................
Chúng tôi .......................................................... (sau đây gọi là Bên bảo lãnh)
Địa chỉ ...............................................................
Điện thoại:....................... Fax:..........................
Bằng tài sản và khả năng tài chính của mình, Bên bảo lãnh đồng ý bảo lãnh
cho .................................................., (sau đây gọi tắt là Công ty) trong việc thực
hiện nghĩa vụ hoàn trả nợ vay theo Hợp đồng tín dụng. Trách nhiệm của chúng tôi
chỉ giới hạn trong số tiền gốc là............................ (bằng
chữ............................................) và tiền lãi phát sinh trong thời gian còn dư nợ vay.
Kể từ khi Công ty không thanh toán được bất kỳ một khoản nợ đến hạn nào
theo Hợp đồng tín dụng thì Ngân hàng có quyền yêu cầu Bên bảo lãnh trả nợ thay.
Bên bảo lãnh xin cam kết thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của mình theo đúng quy
định của pháp luật hiện hành.
Văn bản bảo lãnh này có hiệu lực ngay sau khi quý Ngân hàng chấp thuận và
thực hiện giải ngân theo Hợp đồng tín dụng cho Công ty.
TỔNG GIÁM ĐỐC
TỔNG CÔNG TY........................................

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
14
3. Hợp đồng tín dụng:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN CỤ THỂ
Số: ......./............../HĐ
Số đăng ký tại NH: 02a/.................
Căn cứ Hợp đồng tín dụng ngắn hạn hạn mức số: ....................................
ngày.....tháng....... năm........... giữa Ngân Hàng và...................................................
Hôm nay, ngày ...... tháng....... năm........................
Hai bên ký Hợp đồng tín dụng cụ thể này với số tiền vay là:............................đ
Bằng chữ...............................................................................................................
Thời hạn vay:....tháng, từ ngày ... tháng.... năm.....đến ngày .. tháng.... năm.....
Lãi suất trong hạn:.................. Lãi suất quá hạn:.................................................
Tài khoản tiền vay: Tài khoản VND:...................................................................
Tài khoản USD:....................................................................
Chi tiết nội dung sử dụng tiền vay:
TT Nội dung
Số hiệu
chứng từ
Số tiền
Tên, số tài khoản
người thụ hưởng
Tài liệu liên quan:.................................................................................................
..............................................................................................................................
Hai bên cam kết thực hiện theo đúng các điều khoản trong Hợp đồng tín dụng
hạn mức số ....................ngày ......tháng ......năm..............và Hợp đồng này.
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG ĐẠI DIỆN BÊN VAY
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên, đóng dấu)

15
4. Biên bản định giá tài sản thế chấp:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN THẾ CHẤP
- Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14/06/2005;
- Căn cứ nghị định 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của chính phủ về giao dịch
bảo đảm.
- Căn cứ...............................................................................................................
Hôm nay, ngày......tháng........năm ............,tại.....................................................
Chúng tôi gồm có:
A/ Đại diện bên sở hữu và thế chấp tài sản: ...................................................
-
-
B/ Đại diện Ngân hàng Chính sách xã hội ......................................................
-
-
Hai bên đã tiến hành đánh giá tài sản thế chấp như sau:
1. Tên tài sản thế chấp:
2. Người đứng tên trên giấy tờ (giấy tờ pháp lý):
Người đồng sở hữu:
3. Đặc điểm tài sản :
3.1/ Đất:
- Vị trí: Đường phố, vị trí loại...... Các phía giáp ....
- Diện tích (chiều dài, rộng) = ....m2
3.2/ Tài sản trên đất:
- Nhà, xưởng,....: Diện tích sàn, số tầng, tổng diện tích xây dựng,...
Thực trạng chất lượng.
- Thiết bị máy móc: Đánh giá về chất lượng.
- Diện tích sử dụng

- Tình trạng:
4. Giá trị tài sản:
- Đất:
- Nhà, xưởng:
- Thiết bị máy móc,...:
BÊN SỞ HỮU VÀ THẾ CHẤP ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG
16
5. Giấy đề nghị phát hành thẻ ghi nợ:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ PHÁT HÀNH THẺ GHI NỢ
KÍNH GỬI: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tinh Thanh Hóa
PHẦN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG:
Họ và tên:.............................................................................................................
Sinh ngày:....................Giới tính:....
Số CMT/Hộ chiếu:.................................Nơi cấp:................................................
Địa chỉ thường trú:...............................................Điện thoại:..............................
Nghề nghiệp:........................................................................................................
Địa chỉ cơ quan:..................................................Điện thoại:...............................
Mã số khách hàng:............................Số tài khoản:..............................................
Đề nghị NHCSXH phát hành thẻ Success:
 Phát hành thường  Phát hành nhanh  Thấu chi
Hình thức thanh toán: Tự động ghi nợ tài khoản  Nộp tiền mặt
Tôi cam kết:
1. Những thông tin trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những
thông tin đã cung cấp.
2. Đã đọc, đồng ý và hiểu rõ về các điều kiện, điều khoản về phát hành, quản
lý, sử dụng và thanh toán thẻ Success ở mặt sau Giấy đề nghị này
Thanh Hóa, Ngày....tháng....năm....
Khách hàng ký tên

(Ký ghi rõ họ tên)
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN:
Ông/Bà:.............................Hiện đang công tác tại đơn vị. Mức thu nhập hàng
tháng là:........................................
(Bằng chữ:...........................................................................................)
Ngày ....tháng ....năm....
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG:
 Đồng ý phát hành thẻ cho khách hàng
 Không đồng ý phát hành thẻ cho khách hàng, lý do:......................................
Thanh hóa, ngày ....tháng .... năm.....
CB NGHIỆP VỤ THẺ TRƯƠNG PHÒNG KẾ TOÁN GIÁM ĐỐC
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
17
6. Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tiền mặt  Chuyển khoản 
(Đánh dấu X vào ô tương ứng)
Người nôp thuế:...................................................................................................
Mã số thuế:..........................................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................
Người nộp thay:.........................................Mã số thuế:.......................................
Địa chỉ:................................................................................................................
Đề nghị NHCSXH:...................................Chích TK số:.....................................
Hoặc nộp tiền mặt để chuyển cho KBNN:........................Tinh, TP:...................
Đề nghị thu NSNN hoặc nộp vào TK tạm thu số:...............................................
Cơ quan quản lý thu:..............................Mã số:...................................................

Tờ khai HĐ, QĐ số:..................Ngày:.....................Loại hình XNK:..................
STT Nội dung
các
khoản
nộp NS

chương

nghành
KT

NDKT
Kỳ thuế Số tiền
1 Thuế
GTGT
754 165 1701 Tháng 5 25.300.000
Tổng tiền ghi bằng chữ:.......................................................................................
Ngày.... tháng ... năm....
NGƯỜI NỘP TIỀN NGÂN HÀNG CSXH KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Ký ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
18
B - Các biểu mẫu dành cho nhân viên
1. Tờ trình giải ngân: Dành cho nhân viên Phòng tín dụng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phòng tín dụng, Ngày.... tháng.... năm....
TỜ TRÌNH GIẢI NGÂN
(Áp dụng đối với cho vay theo hạn mức )
KÍNH TRÌNH: Giám đốc Chi nhánh NHCSXH tỉnh Thanh Hóa.

1. Khách hàng vay vốn: ......................................................................................
2. Hạn mức được duyệt theo Hợp đồng tớn dụng ngắn hạn hạn mức
số ...............................ngày....../......./................. là:................................ VND.
Bằng chữ:.............................................................................................................
3. Dư nợ ngắn hạn tại thời điểm vay vốn: .................................................VND.
Trong đó VND :...............
USD :...............
Tổng giá trị L/C đó mở chưa đến hạn thanh toán............................................
4. Số tiền cho vay:...............................................................................................
Trong đó Tiền mặt: .............................................................................................
Chuyển khoản: ...................................................................................
5. Lãi suất cho vay: .............................................................................................
6. Thời hạn cho vay: ...........................................................................................
7. Mục đích sử dụng vốn vay: ............................................................................
8. Hồ sơ vay vốn (thiếu; đủ):...............................................................................
9. Các vấn đề khác cần lưu ý:
Xếp loại khách hàng :
Giá trị TSĐB : .....................................................................................................
Tổng dư nợ : ......................, trong đó NH : ..................., T&DH : .....................
Tỷ lệ dư nợ có tài sản bảo đảm : .........................................................................
Sau khi kiểm tra, Phòng tín dụng xét thấy khoản vay đủ điều kiện và đồng ý
cho vay. Kính trình Giám đốc chấp thuận cho vay theo nội dung nêu trên và ký
Hợp đồng tín dụng ngắn hạn cụ thể .
CÁN BỘ TÍN DỤNG TRƯỞNG PHÒNG TÍN DỤNG
(Ghi rõ Họ tên) (Ghi rõ họ tên)

PHÊ DUYỆT CỦA GIÁM ĐỐC
19
2. Giấy đề nghị chuyển nguồn vốn: Dành cho nhân viên Phòng tín dụng:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phòng tín dụng, Ngày.... tháng.... năm....
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NGUỒN VỐN
(áp dụng đối với khoản vay lớn ảnh hưởng đến
cơ chế điều hành vốn của Chi nhánh)
Kính gửi: Phòng tổng hợp.
- Căn cứ Hợp đồng tín dụng số ............ ngày .....tháng ... năm giữa Chi
nhánh................ và ............(tên khách hàng)
- Căn cứ ..........:...................................................................................................
- Căn cứ .........:....................................................................................................
Đề nghị Quý phòng chuyển nguồn vốn thanh toán cho :
- Tên khách hàng:................................................................................................
- Nguồn vốn:...........:............................................................................................
- Số tiền bằng số:...................................VND (Ngoại tệ).
- Số tiền bằng chữ:..........:...................................................................................
- Mục đích vay vốn:...:.........................................................................................
- Ngày thanh toán...........:....................................................................................
- Chỉ dẫn thanh toán........:...................................................................................
Ngày.... tháng ... năm....
CÁN BỘ TÍN DỤNG TRƯỞNG PHÒNG TÍN DỤNG
(Ghi rõ Họ tên) (Ghi rõ họ tên)
20
3. Bảng theo dõi nợ vay: Dành cho nhân viên phòng tín dụng và các phòng
Dịch vụ khách hàng.
BẢNG THEO DÕI NỢ VAY
Theo Hợp đồng tín dụng......................... số............. ngày ...../......./.........
I- Những chỉ tiêu chủ yếu của hợp đồng tín dụng:
- Tên khách hàng vay vốn:...................................................................................
- Số tiền vay.........................................................................................................
- Thời gian vay.....................................................................................................

- Lãi suất vay.......................................................................................................
- Kỳ hạn trả nợ.....................................................................................................
- Hình thức bảo đảm tiền vay:..................................................................
- Giá trị tài sản thế chấp cầm cố:.............................................................
II- Theo dõi nhận tiền vay và trả nợ:
Ngày
Số hiệu
chứng từ
Phát sinh Dư nợ
Vay Trả Tổng số Trong đó
quá hạn
Trong hạn Quá hạn
III- Theo dõi trả lãi:
Ngày Số hiệu
khách hàng
Số lãi phải trả Số lãi đã trả Lãi chưa trả
IV - Theo dâi thay đổi thời hạn cho vay, lãi xuất:
TT Nội dung Số tiền
Thời hạn
(hoặc lãi
xuất)
Thời hạn
(hoặc lãi
xuấ nợ)
Văn bản duyệt
Số
ngày
Cấp ra
quyết
định

Ngày
có hiệu
lực
V- Đánh giá TSBĐ tiền vay và những thay đổi theo định kỳ:..............................
Hợp đồng tất toán ngày........ tháng....... năm ...........
Trưởng phòng DVKH
21
4. Biên bản kiểm tra thực tế khách hàng: Dành cho Phòng tín dụng và các
phòng Dịch vụ khách hàng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM TRA THỰC TẾ KHÁCH HÀNG
Hôm nay, ngày... tháng... năm ... . Chúng tôi gồm có:
A/ Đại diện Ngân hàng CSXH ..................
-
B/ Đại diện Doanh nghiệp:........................
-
Sau khi tiến hành kiểm tra sổ sách chứng từ và thực tế, hai bên thống nhất một
số nội dung như sau:
I. Tình hình thực hiện kế hoạch SXKD trong kỳ:
1. Giá trị sản lượng.
2. Doanh thu.
3. Lợi nhuận.
4. Các khoản nộp.
5. Số lượng CBCNV đang làm việc:
II. Tình hình quan hệ tín dụng trong kỳ:
1. Dư nợ đầu kỳ:
2. Doanh số trả nợ:
3. Doanh số vay:
Cụ thể: Số món vay, số tiền vay, tiền mặt,.....

- Đánh giá mục đích sử dụng vốn vay: Thông qua các hoá đơn,
chứng từ thu chi, ghi chép trên sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi, (tính cập nhật, chính
xác,...).
- Giá trị vật tư đảm bảo nợ vay: Đủ hay thiếu.
+/ Tài sản lưu động:
+/ Các khoản loại trừ:
+/ Nợ ngắn hạn: Trong đó dư vay ngắn hạn Ngân hàng.
+/ Nguồn vốn lưu động tự có:
- Kiểm tra tại hiện trường: Thị sát vật chất (vật tư, hàng hoá,...), đánh giá..
- Kiểm tra các biện pháp bảo đảm tiền vay:
4. Dư nợ cuối kỳ:
III. Nhận xét và kiến nghị:
1. Trong sản xuất kinh doanh.
2. Trong quan hệ tín dụng.
3. Kiến nghị.
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
22
5. Giấy giao nhận tài sản:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
GIAO NHẬN TÀI SẢN - HỒ SƠ TÀI SẢN THẾ CHẤP, CẦM CỐ
Căn cứ Hợp đồng thế chấp số............. ngày ....... tháng ...... năm ..........
giữa ......... ...............và Ngân hàng Chính sách xã hội Việt nam - Chi nhánh Thanh
Hóa
Hôm nay, ngày......tháng........năm .......... tại .............................................
Chúng tôi gồm có:
- Tên Bên vay: ...................................................................................................
Người giao hồ sơ trực tiếp :
- Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Thanh Hóa.

Người nhận hồ sơ trực tiếp

Hai bên đã tiến hành việc giao nhận tài sản thế chấp cầm cố, hồ sơ về tài sản
thế chấp, cầm cố của ................................................................ cho Chi nhánh Ngân
hàng Chính sách xã hội Thanh Hóa, bao gồm:
1. Tài sản:........................................................................................................
2. Hồ sơ :..........................................................................................................

Bên nhận Bên giao
Hôm nay, ngày...... tháng ..... năm....... Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
Thanh Hóa và .....................................................................................đã tiến hành
việc bàn giao tài sản, hồ sơ về tài sản thế chấp, cầm cố như sau:
Tài sản cầm cố:....................................................................................................
.............................................................................................................................
Các giấy tờ về tài sản thế chấp, cầm cố...............................................................
.............................................................................................................................
Ngày.... tháng ... năm....
BÊN NHẬN BÊN GIAO
23
6. Phiếu tiếp nhân hồ sơ khách hàng:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ KHÁCH HÀNG, KHOẢN VAY VỐN
Hôm nay, ngày....tháng.......năm 200........tại......................................................
Chúng tôi gồm có:
A/ Bên giao hồ sơ :..................................................
Người trực tiếp giao hồ sơ:......................
B/ Bên nhận hồ sơ :................................................
Người trực tiếp nhận hồ sơ:..............................
Hai bên thống nhất như sau:

1. Bên giao chuyển cho Bên nhận một bộ hồ sơ gồm cú cỏc tài liệu theo danh
mục như sau:
+......................................................................................................................
+......................................................................................................................
+......................................................................................................................
+.........................................................................................................................
+......................................................................................................................
+......................................................................................................................
+......................................................................................................................
+......................................................................................................................
2. Bên nhận hồ sơ hướng dẫn và đề nghị Bên giao hồ sơ gửi bổ sung cỏc tài
liệu sau:
+......................................................................................................................
+......................................................................................................................
+......................................................................................................................
+......................................................................................................................
Bên nhận chịu trách nhiệm bảo quản các tài liệu nhận được không bị hư hỏng
hay thất lạc.
Ngày.... tháng ... năm....
Bên giao hồ sơ Bên nhận hồ sơ
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
24
C. Báo cáo kết quả tài chính của Ngân hàng năm 2010
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
A. THU NHẬP 674.603 1.115.450 1.730.391
Thu từ lãi cho vay 436.628 602.872 804.858
Thu khác từ hoạt động tín dụng 130 5229 5.073
Thu lãi tiền gửi 14.206 14.123 26.235
Thu dịch vụ thanh toán 1 31 114
Thu từ dịch vụ ngân quỹ - 1 1

Thu từ hoạt động khác 1.892 183 4.025
Thu cấp bù chênh lẹch lãi xuất 219.866 494.108 886.136
Các khoản thu nhập khác 1.880 3.060 3.125
B. CHI PHÍ 711.209 1.179.992 1.662.615
Chi về huy động vốn 272.963 486.517 717.837
Chi dịch vụ thanh toán và ngân quỹ 1.562 4.962 8.697
Chi trả phí dịch vụ ủy thác cho vay 234.146 271.936 258.781
Chi về tài sản 43.998 77.704 194.543
Chi cho nhân viên 83.051 209.542 301.176
Chi hoạt động quan lý công cụ 56.605 92.087 140.820
Chi trích lập dự phòng 18.361 36.108 38.934
Chi phí khác 523 1.136 1.197
C. Chênh lệch THU-CHI 36.606 64.542 67.776
1.2. Hệ thống quản lý nhân sự của Ngân hàng CSXH huyện Ngọc Lặc
Tỉnh Thanh Hóa
1.2.1. Sự hạn chế của hệ thống quản lý cũ
Việc quản lý Nhân sự của toàn chi nhánh do phòng Nhân sự quản lý. Do cơ
quan ngày càng phát triển, số lượng nhân viên ngày càng đông cho nên số lượng hồ
sơ sổ sách ngày càng nhiều. Việc xử lý thông tin thủ công dễ dẫn đến sự sai lệch về
dữ liệu, việc tìm kiếm, đối chiếu và chỉnh sửa rất khó khăn, mất nhiều thời gian và
công sức.
Với nguồn tài nguyên có sẵn của cơ quan cũng như số lượng nhân viên ngày
càng đông yêu cầu cơ quan phải có một sự đổi mới trong quá trình quản lý kinh
doanh. Áp dụng công nghệ thông tin vào trong việc quản lý để hỗ trợ cho các nhân
viên trong cơ quan, đồng thời làm giảm đi công sức và nhân lực phải bỏ ra trong
25

×