Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh huyện thuận thành bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
----------

----------

ðÀO QUYẾT THẮNG

MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN THUẬN THÀNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
----------

----------

ðÀO QUYẾT THẮNG


MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN THUẬN THÀNH BẮC NINH

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60 34 01 02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN QUỐC OÁNH

HÀ NỘI, NĂM 2014


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện
luận văn ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ
rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của cá nhân tôi
(ngoài phần ñã trích dẫn).
Tác giả

ðào Quyết Thắng

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page i


LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian học tập và thực hiện ñề tài luận văn tốt nghiệp, ñến
nay tôi ñã hoàn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị Kinh doanh với
ñề tài: “Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thuận Thành Bắc Ninh”.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Bộ môn Tài chính, Khoa Kế toán & Quản
trị Kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam ñã tận tình giúp ñỡ tôi trong
suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài nghiên cứu khoa học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Quốc Oánh - Người
ñã ñịnh hướng, chỉ bảo và hết lòng tận tụy, dìu dắt tôi trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu ñề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh ñạo Agribank Chi nhánh huyện Thuận
Thành Bắc Ninh ñã giúp ñỡ mọi mặt, tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá
trình nghiên cứu; Xin cảm ơn các anh chị ñồng nghiệp tại cơ quan ñã tạo ñiều
kiện cho tôi thu thập số liệu, cung cấp thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu
ñề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến những người thân trong gia ñình, bạn bè
và ñồng nghiệp ñã ñộng viên, cổ vũ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên
cứu khoa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2014

Người cảm ơn

ðào Quyết Thắng

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


Page ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. vi
DANH MỤC ðỒ THỊ, SƠ ðỒ .................................................................................. vii
PHẦN I LỜI MỞ ðẦU .............................................................................................. 1
1.1

Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu............................................................... 1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ...................................................................... 2

1.2.1 Mục tiêu chung .............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3

ðối tượng nghiên cứu của ñề tài .................................................................... 3

1.4

Phạm vi nghiên cứu của ñề tài ....................................................................... 3


1.4.1 Phạm vi về nội dung ...................................................................................... 3
1.4.2 Phạm vi không gian ....................................................................................... 3
1.4.3 Phạm vi về thời gian ...................................................................................... 3
1.5

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài ........................................................ 3

PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI ................................ 4
2.1

Cơ sở lý luận về hoạt ñộng cho vay khách hàng cá nhân ................................ 4

2.1.1 Hoạt ñộng cho vay khách hàng của ngân hàng thương mại ............................ 4
2.1.2 Hoạt ñộng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại .............. 6
2.1.3 Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân .......................................................... 20
2.2

Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 33

PHẦN III ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 37
3.1

Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh huyện Thuận Thành Bắc Ninh .................................. 37

3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 37
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


Page iii


3.1.2 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh từ 2011 - 2013.............................................. 40
3.2

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 46

3.2.1 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ......................................................... 46
3.2.2 Phương pháp phân tích ................................................................................ 47
3.2.3 Hệ thống chỉ tiêu phân tích .......................................................................... 47
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................... 53
4.1

Thực trạng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi
nhánh huyện Thuận Thành Bắc Ninh ........................................................... 53

4.1.1 Thực trạng hoạt ñộng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank chi nhánh
huyện Thuận Thành Bắc Ninh ..................................................................... 53
4.1.2 Thực trạng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh................... 64
4.2

Các nhân tố ảnh hưởng ñến mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại
Agribank Chi nhánh huyện Thuận Thành Bắc Ninh ..................................... 76

4.2.1 Các nhân tố chủ quan................................................................................... 76
4.2.2 Các nhân tố khách quan ............................................................................... 77
4.3

ðánh giá thực trạng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank

Chi nhánh huyện Thuận Thành Bắc Ninh .................................................... 79

4.3.1 Những kết quả ñạt ñược ............................................................................... 79
4.3.2 Một số hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 82
4.4

Giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi
nhánh huyện Thuận Thành Bắc Ninh ........................................................... 94

4.4.1 ðịnh hướng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân ....................................... 94
4.4.2 Giải pháp mở rộng hoạt ñộng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi
nhánh huyện Thuận Thành Bắc Ninh ........................................................... 96
PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 114
5.1

Kết luận ..................................................................................................... 114

5.2

Một số kiến nghị ........................................................................................ 115

5.2.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ........................................................... 115
5.2.2 Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ............ 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 117
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

BðS

Bất ñộng sản

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng

CVKHCN

Cho vay khách hàng cá nhân

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN


Khách hàng doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch

QHKHCN

Quan hệ khách hàng cá nhân

TCTD

Tổ chức tín dụng

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page v


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 ........................................................... Cơ cấu nhân khẩu huyện Thuận Thành


37

Bảng 3.2 ................................................... Kết quả huy ñộng vốn giai ñoạn 2011-2013

40

Bảng 3.3 ..........................................................Thu dịch vụ ròng giai ñoạn 2011 -2013

41

Bảng 3.4 ............................................ Chỉ tiêu hoạt ñộng tín dụng giai ñoạn 2011-2013

42

Bảng 3.5 ........................................................................Kết quả hoạt ñộng kinh doanh

45

Bảng 4.1 .................Doanh số cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh qua các năm

64

Bảng 4.2 ......................... Tình hình dư nợ cho vay khách hàng cá nhân toàn chi nhánh

65

Bảng 4.3 .. Tình hình thực hiện cho vay khách hàng cá nhân so với kế hoạch ñược giao

66


Bảng 4.4 ..................................... Số lượng và số lượt khách hàng cá nhân qua các năm

67

Bảng 4.5 .............................. Doanh số, dư nợ cho vay ñối với một khách hàng cá nhân

68

Bảng 4.6 ...................... Cho vay khách hàng cá nhân theo sản phẩm năm qua các năm

70

Bảng 4.7 ........................................................ Cơ cấu CVKHCN theo thời hạn cho vay

72

Bảng 4.8 .............................................. Cơ cấu CVKHCN theo tài sản ñảm bảo nợ vay

73

Bảng 4.9 .......................................................................Thu lãi CVKHCN qua các năm

74

Bảng 4.10 Tỷ lệ nợ quá hạn........................................................................................ 75
Bảng 4.11 Một số chỉ tiêu phát triển bán lẻ chính của Agribank ................................ 94
Bảng 4.12 Tiêu chí phân ñoạn khách hàng ............................................................... 108

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


Page vi


DANH MỤC ðỒ THỊ, SƠ ðỒ

Trang
Sơ ñồ 2.1 .............................................................................. Quy trình cho vay KHCN

16

Sơ ñồ 3.1 ................................................................... Tổ chức tại Ngân hàng trung tâm

38

Sơ ñồ 4.1 ............................... Quy trình xét duyệt khoản vay tại Agribank nơi cho vay

62

Sơ ñồ 4.2 Quy trình xét duyệt khoản vay tại Agribank nơi phê duyệt khoản vay vượt thẩm quyền
Sơ ñồ 4.3 ............................................................... Quy trình giao dịch với khách hàng

105

ðồ thị 3.1 .................................................. Cơ cấu tín dụng theo ñối tượng khách hàng

44

ðồ thị 4.1 .......................................... Tình hình dư nợ CVKHCN tại một số chi nhánh


66

ðồ thị 4.2 ...........Dư nợ, doanh số cho vay bình quân năm 2013 của một số ngân hàng

69

ðồ thị 4.3 ..................................................... Tình hình dư nợ CVKHCN theo lĩnh vực

71

ðồ thị 4.4 Tình hình dư nợ CVKHCN theo thời hạn của một số ngân hàng ............... 72

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page vii


PHẦN I. LỜI MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
Xu hướng chung trong hoạt ñộng của các Ngân hàng thương mại hiện nay là
tập trung vào cung cấp các sản phẩm, dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân. Trước
ñây, với hoạt ñộng Ngân hàng truyền thống chỉ tập trung cho vay ñối với khách
hàng doanh nghiệp nhưng sự cạnh tranh khốc liệt ñó khiến cho mức sinh lời giảm ñi
ñáng kể, trái lại cho vay khách hàng cá nhân có tốc ñộ tăng trưởng mạnh mẽ và
ngày một ñem lại hiệu quả cao cho các Ngân hàng. Hiện nay trong xu thế hội nhập
quốc tế, hệ thống các Ngân hàng ñang cạnh tranh và hướng ñến việc ñẩy mạnh sản
phẩm tín dụng giành cho khách hàng cá nhân. Việc phục vụ khách hàng cá nhân sẽ
ñảm bảo cho Ngân hàng có ñược một thị trường khai thác rộng lớn, quản lý rủi ro
hữu hiệu, cung ứng các dịch vụ chất lượng cao cho khách hàng, ñịnh hướng kinh

doanh, giúp Ngân hàng ñạt hiệu quả kinh doanh tối ưu.
Không nằm ngoài xu thế chung ñó, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam (Agribank) ñã có ñịnh hướng rõ ràng trong lộ trình phát triển là
lựa chọn dịch vụ giành cho khách hàng cá nhân làm chiến lược kinh doanh lâu dài,
Agribank xác ñịnh “Hoạt ñộng Ngân hàng bán lẻ là cơ sở ñể tạo lập một nền khách
hàng vững chắc và mang lại lợi nhuận cao cho Ngân hàng”. Agribank ñã bắt ñầu
hình thành một mô hình tổ chức Ngân hàng bán lẻ ñộc lập và chuyên nghiệp, ñồng
thời ñưa ra mục tiêu trở thành Ngân hàng thương mại hàng ñầu tại Việt Nam cung
cấp các sản phẩm, dịch vụ giành cho khách hàng cá nhân một cách ñồng bộ, ña
dạng với chất lượng tốt nhất, trong ñó ñặc biệt chú trọng ñến các sản phẩm tín dụng
của Agribank.
Nhất quán mục tiêu phát triển của toàn hệ thống, Agribank chi nhánh huyện
Thuận Thành Bắc Ninh là một Chi nhánh trực thuộc Agribank chi nhánh tỉnh Bắc
Ninh, ñược thành lập từ rất sớm và có quy mô vừa, ñang nỗ lực xác ñịnh một hướng
ñi an toàn và hiệu quả. Nắm bắt ñược nhu cầu tín dụng của khách hàng cá nhân trên
ñịa bàn, Agribank chi nhánh huyện Thuận Thành Bắc Ninh ñang tập trung tìm mọi
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 1


giải pháp ñể mở rộng cho vay ñối với khác hàng cá nhân nhằm chiếm lĩnh thị phần
và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng. Mặc dù vậy trước nhu cầu tín dụng cá nhân ngày
một gia tăng, chính sách cũng như quy chế cho vay và khả năng mở rộng khách
hàng của Agribank Chi nhánh huyện Thuận Thành Bắc Ninh vẫn còn tồn ñọng
những vướng mắc làm ảnh hưởng ñến khả năng tăng trưởng tín dụng, việc mở rộng
phát triển các sản phẩm cho vay ñối với khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh
huyện Thuận Thành Bắc Ninh chưa thực sự chuyển biến mạnh mẽ, tín dụng cá nhân
vẫn hạn hẹp về quy mô, các sản phẩm vẫn ít ñược khách hàng biết ñến so với những
Ngân hàng thương mại khác, tỷ trọng dư nợ ñối với khách hàng trên tổng dư nợ tín

dụng vẫn ở mức thấp.
Trên cơ sở nhận thức tầm quan trọng của hoạt ñộng tín dụng cá nhân trong
toàn hệ thống Agribank nói chung cũng như tại Agribank Chi nhánh huyện Thuận
Thành Bắc Ninh nói riêng, với mục tiêu ñưa ra các giải pháp nhằm ñẩy mạnh hoạt
ñộng cho vay ñối với khách hàng cá nhân, xây dựng một hệ thống khách hàng ổn
ñịnh tại chi nhánh, ñề tài “Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thuận
Thành Bắc Ninh” ñã ñược lựa chọn làm nội dung nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng mở rộng cho vay ñối với khách hàng cá
nhân tại Agribank chi nhánh huyện Thuận Thành Bắc Ninh, ñề xuất các giải pháp
nhằm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Thuận Thành
Bắc Ninh.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn mở rộng cho vay khách hàng cá
nhân tại các ngân hàng thương mại hiện nay.
- Nghiên cứu, ñánh giá thực trạng mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại
Agribank Chi nhánh huyện Thuận Thành Bắc Ninh.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại
Agribank Chi nhánh huyện Thuận Thành Bắc Ninh.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 2


1.3 ðối tượng nghiên cứu của ñề tài
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là tập trung nghiên cứu cho vay khách hàng
cá nhân và giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại.
1.4 Phạm vi nghiên cứu của ñề tài

1.4.1 Phạm vi về nội dung
ðề tài tập trung nghiên cứu những vấn ñề chung về thực trạng mở rộng cho
vay khách hàng cá nhân và các giải pháp nhằm mở rộng cho vay khách hàng cá
nhân ở các ngân hàng thương mại hiện nay.
1.4.2 Phạm vi không gian
ðề tài nghiên cứu tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Thuận Thành Bắc Ninh.
1.4.3 Phạm vi về thời gian
ðề tài sử dụng số liệu liên quan từ năm 2011 ñến 2013. ðề tài thực hiện từ
năm 2013 ñến 2014.
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
Luận văn nghiên cứu góp phần hoàn thiện về lý luận về cho vay khách hàng
cá nhân và các giải pháp nhằm nhằm mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng cho
vay khách hàng cá nhân trong các ngân hàng thương mại.
Trên cơ sở phân tích thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Thuận Thành Bắc
Ninh, từ ñó xây dựng các giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng trong thời gian tới.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 3


PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI
2.1 Cơ sở lý luận về hoạt ñộng cho vay khách hàng cá nhân
2.1.1 Hoạt ñộng cho vay khách hàng của ngân hàng thương mại
2.1.1.1 Khái niệm
Theo quyết ñịnh 1627/2001/Qð-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống ñốc
NHNN về việc ban hành quy chế cho vay của TCTD ñối với khách hàng ñược hiểu
như sau: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo ñó tổ chức tín dụng giao cho

khách hàng một khoản tiền ñể sử dụng với mục ñích và thời hạn nhất ñịnh theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp ñặc biệt, kinh doanh trong lĩnh
vực tiền tệ tín dụng. Hoạt ñộng chính của nó là huy ñộng vốn từ các doanh nghiệp,
vốn nhàn rỗi trong dân cư và sử dụng nguồn vốn ñó cho vay ñể lấy chênh lệch lãi
suất. Hoạt ñộng cho vay phản ánh mối quan hệ giữa một bên là người cho vay còn
bên kia là người ñi vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả, nghĩa là sau một thời gian nhất
ñịnh người vay phải hoàn trả khoản tiền ñi vay cho người cho vay (kèm theo một
khoản lãi nhất ñịnh – nếu có). Quan hệ giữa các bên vay mượn ñều bị ràng buộc bởi
cơ chế tín dụng và pháp luật hiện tại.

2.1.1.2 ðặc ñiểm
Thứ nhất, cho vay là hoạt ñộng kinh doanh chủ chốt của NHTM ñể tạo ra lợi
nhuận. Chỉ có lãi suất thu ñược từ cho vay mới bù nổi chi phí tiền gửi, chi phí dự
trữ, chi phí kinh doanh và quản lý, chi phí vốn trôi nổi, chi phí thuế các loại và các
chi phí rủi ro ñầu tư. ðây không chỉ là khoản sử dụng vốn lớn nhất của Ngân hàng
mà còn là nguồn tạo ra thu nhập lớn nhất trong tất cả các tài sản có sinh lợi. Do vậy,
hoạt ñộng cho vay mang tính chất sống còn ñối với hầu hết các NHTM, chiếm
khoảng 70% tổng tài sản của Ngân hàng.
Thứ hai, hoạt ñộng cho vay chứa ñựng nhiều rủi ro trong hoạt ñộng của các
NHTM. Trên bảng cân ñối kế toán của các NHTM, khoản mục tiền cho vay kém
thanh khoản nhất so với các tài sản khác, bởi vì chúng không thể chuyển thành tiền

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 4


mặt trước khi các khoản vay ñó mãn hạn. Rủi ro trong ngân hàng có xu hướng tập
trung chủ yếu vào danh mục tín dụng. Và những rủi ro này sẽ xảy sẽ ảnh hưởng trực

tiếp ñến kết quả hoạt ñộng của ngân hàng, ảnh hưởng ñến sự tồn tại và phát triển
của ngân hàng. Chính ñiều này mà NHTM rất coi trọng công tác quản lý tín dụng
nhằm ñảm bảo lợi nhuận và hạn chế rủi ro cho ngân hàng.

2.1.1.3 Phân loại
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt ñộng cho vay của NHTM rất ña dạng và
phong phú với nhiều hình thức khác nhau (có nhiều loại tín dụng khác nhau). Việc
áp dụng từng loại cho vay phụ thuộc vào ñặc ñiểm kinh tế của ñối tượng sử dụng
vốn nhằm sử dụng và quản lý hoạt ñộng cho vay có hiệu quả và phù hợp với sự vận
ñộng cũng như ñặc ñiểm kinh tế khác nhau của ñối tượng vay vốn.
ðể quản lý và sử dụng vốn tín dụng có hiệu quả, cần thiết phải có sự phân
loại cho vay. Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay từng nhóm dựa
trên một số tiêu thức nhất ñịnh. Nếu việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học sẽ
làm tiền ñề ñể thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản
trị tín dụng.
Có nhiều tiêu thức phân loại cho vay, dựa vào mỗi tiêu chí có thể phân chia
hoạt ñộng cho vay thành:
1. Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp
2. Cho vay tiêu dùng cá nhân
3. Cho vay mua bán bất ñộng sản
4. Cho vay sản xuất nông nghiệp
5. Cho vay kinh doanh bất ñộng sản
- Dựa vào thời hạn cho vay:
1. Cho vay ngắn hạn
2. Cho vay trung hạn
3. Cho vay dài hạn
- Dựa vào mức ñộ tín nhiệm của khách hàng:
1. Cho vay không có bảo ñảm
2. Cho vay có bảo ñảm
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


Page 5


- Dựa vào phương thức cho vay:
1. Cho vay theo món vay
2. Cho vay theo hạn mức tín dụng
3. Cho vay theo hạn mức thấu chi
- Dựa vào xuất xứ tín dụng:
1. Cho vay trực tiếp
2. Cho vay gián tiếp
2.1.2 Hoạt ñộng cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng thương mại

2.1.2.1 Khái niệm
Cho vay khách hàng cá nhân là hoạt ñộng tín dụng của Ngân hàng cho chủ
thể là các cá nhân, hộ gia ñình, trong ñó Ngân hàng tài trợ vốn cho cá nhân, phục vụ
việc sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng của cá nhân trong một khoảng thời gian nhất
ñịnh dựa trên nguyên tắc hoàn trả ñúng thời hạn cả gốc và lãi.
Cho vay khách hàng cá nhân là một hình thức cấp tín dụng, theo ñó Ngân
hàng (người cho vay) giao cho ñối tượng khách hàng cá nhân (người ñi vay) một
khoản tiền ñể sử dụng vào mục ñích và thời gian nhất ñịnh theo thỏa thuận, với
nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.

2.1.2.2 ðặc ñiểm
a. Chủ thể ñi vay
Chủ thể ñi vay trong CVKHCN là những cá thể không xác ñịnh như một
người hay một hộ gia ñình. Khác với cho vay KHDN, trong CVKHCN khách hàng
vay vốn không phải là những doanh nghiệp có tư cách pháp nhân thông thường mà
sẽ là: Những người buôn bán nhỏ, nông dân, sinh viên, nhân viên văn phòng, phụ
nữ, cơ sở sản xuất nhỏ... hoặc là ñại diện hộ gia ñình. Những cá thể này có nhu cầu

sử dụng các dịch vụ Ngân hàng như khi họ cần tiền ñể mua nhà, mua ô tô, tiêu dùng
cá nhân... hay thậm chí vay vốn ñể kinh doanh sản xuất nhỏ.
Thị trường KHCN tuy nhỏ hơn về quy mô nhưng lại lớn hơn về số lượng
khách hàng so với thị trường KHDN. Chủ thể ñi vay KHCN thường có số lượng rất
lớn, nhu cầu vay vốn rất ña dạng nhưng thông thường nhu cầu vay vốn của mỗi

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 6


KHCN là không thường xuyên và không giống như các doanh nghiệp và tổ chức
kinh tế, chịu sự ảnh hưởng rất lớn bởi môi trường kinh tế, văn hóa – xã hội. Chính
vì vậy, ở mỗi khu vực khác nhau, nhu cầu vay vốn của KHCN cũng khác nhau tùy
thuộc vào tình hình nền kinh tế, trình ñộ dân trí, thu nhập, tập quán, thói quen tiêu
dùng của dân cư.
Xuất phát từ nhu cầu của các chủ thể ñi vay là các KHCN rất ña dạng và
phức tạp do các nhóm dân cư khác nhau về thu nhập, giới tính, ñịa vị xã hội, ñộ
tuổi, thói quen sẽ có những nhu cầu riêng và rất khác nhau. Chính vì thế, sự phân
ñoạn khách hàng ñể phục vụ rất quan trọng ñối với các NHTM và có thể phân chia
các chủ thể ñi vay trong cho vay KHCN thành các nhóm như sau:
- Những cá nhân có thu nhập thấp: Nhu cầu vay vốn của những cá nhân này
sẽ bị hạn chế bởi việc cân ñối giữa thu nhập và chi tiêu. Nhu cầu vay vốn Ngân
hàng của nhóm ñối tượng này là rất lớn ñể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cho cuộc
sống hàng ngày, tuy nhiên khả năng trả nợ của họ lại kém do mức thu nhập quá thấp
và không ổn ñịnh. Nhóm ñối tượng này sẽ ít có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn vay
Ngân hàng mà chủ yếu phải thông qua các hội, ñoàn hay các chương trình hỗ trợ tín
dụng của Nhà nước: Hội nông dân, hội phụ nữ, hội làm kinh tế V.A.C… do vấp
phải những hạn chế về khâu tiếp cận nguồn vốn vay và chứng minh nguồn thu nhập.
- Những cá nhân có thu nhập trung bình: ðối với nhóm người này, tín dụng

tạo ñiều kiện cho họ có khả năng chi tiêu cho hiện tại, nhu cầu tín dụng có xu hướng
tăng trưởng ngày một mạnh mẽ. Mặc dù những người này có thể có những nguồn
tài chính khác nhưng họ vẫn có nhu cầu vay mượn ñể mua sắm những hàng tiêu
dùng lâu bền ñể sử dụng cho cuộc sống hiện tại. Và họ sẽ cân ñối thu chi thông qua
việc cân ñối kế hoạch chi tiêu với kế hoạch tài chính, họ quen dần với việc dùng thu
nhập trong tương lai ñể trả dần cho những khoản vay hơn là việc bỏ một ngay vài
khoản tiết kiệm của mình ñể chi tiêu cho hiện tại. ðây là nhóm khách hàng chiếm tỷ
trọng lớn trong các khoản vay tiêu dùng của các Ngân hàng. Nếu các Ngân hàng có
chính sách tiếp cận và sàng lọc khách hàng một cách bài bản thì hoạt ñộng cho vay
ñối với nhóm khách hàng thuộc phân ñoạn này sẽ ñem lại hiệu quả khá tốt.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 7


- Những cá nhân có thu nhập cao: ðối với nhóm người này, tín dụng không
ñơn thuần là sự ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho cuộc sống hàng ngày mà tín dụng
tạo ñiều kiện cho họ có thêm những khoản phụ trợ hoạt ñộng kinh doanh và linh
hoạt hơn khả năng thanh toán, ñặc biệt là khi tiền của họ bị trói chặt vào những
khoản ñầu tư dài hạn. Mặc dù sự vay mượn của nhóm này là những khoản tín dụng
lớn, chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng số tài sản nhưng khả năng trả nợ là an
toàn vì thu nhập của họ khá ổn ñịnh và thường xuyên. Vì vậy Ngân hàng thường rất
quan tâm ñến nhóm khách hàng này, coi ñây là những khách hàng quan trọng và có
những chính sách chăm sóc ñặc biệt nhằm duy trì mối quan hệ lâu dài.

b. Mục ñích vay vốn
Mục ñích vay vốn của KHCN ñược chia thành 2 nhóm chủ yếu:
- Nhóm 1: CVKHCN chủ yếu ñáp ứng nhu cầu chi tiêu, thỏa mãn nhu cầu
hưởng thụ những hàng hóa có chất lượng tốt ñể cải thiện ñời sống, nhằm hỗ trợ tối
ña nhu cầu vay vốn phục vụ mục ñích tiêu dùng của khách hàng. ðó là những nhu

cầu tiêu dùng mang tính thiết yếu và ý nghĩa trong cuộc sống mỗi cá nhân, gia ñình
như: Mua sắm nhà cửa, nội thất, mua phương tiện như xe máy, ô tô ....
- Nhóm 2: Cho vay KHCN ñể phục vụ nhu cầu sản xuất nhưng những khoản
vay này thường là những khoản vay nhỏ chủ yếu là ñể mở rộng sản xuất của hộ gia
ñình, cơ sở sản xuất nhỏ, nhằm giúp KHCN hoạt ñộng hiệu quả trong suốt chu kỳ
kinh doanh của mình.

c. Quy mô khoản vay và chi phí thẩm ñịnh
Quy mô các khoản vay ñối với KHCN thường có các ñặc ñiểm sau:
- Giá trị mỗi khoản vay riêng lẻ thường nhỏ.
- Giá trị khoản vay thường dựa vào tư cách người vay hơn là tài sản thế chấp.
- Cho vay theo từng giai ñoạn, bắt ñầu quan hệ từ những món vay nhỏ rồi
tăng dần quy mô món vay.
- Số lượng khoản vay rất lớn, ñòi hỏi Ngân hàng phải có những chiến lược
tiếp cận khách hàng, marketing riêng biệt, cụ thể, mang lại sự gần gũi, tin tưởng và
yên tâm cho khách hàng vay vốn.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 8


Thông thường quy mô mỗi khoản vay của KHCN nhỏ hơn các khoản vay
của doanh nghiệp. Tuy vậy, ở các NHTM số lượng các khoản vay KHCN thường
lớn, ñặc biệt ở các NHTM hoạt ñộng theo ñịnh hướng Ngân hàng bán lẻ thì số
lượng này là rất lớn, do ñó chung quy lại tổng dư nợ các khoản vay KHCN thường
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của Ngân hàng.
Về chi phí thẩm ñịnh khoản vay: Chính do ñặc ñiểm của các khoản vay
KHCN thường có quy mô nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lại thường lớn, bên
cạnh ñó việc thu thập thông tin về khách hàng cá nhân là rất hạn chế và gặp nhiều
khó khăn, nên công việc thẩm ñịnh các khoản vay ñối với khách hàng cá nhân

thường phải tốn nhiều chi phí hơn so với việc cho vay doanh nghiệp.

d. Nguồn trả nợ
Khác với cho vay KHDN, Ngân hàng tài trợ vốn cho hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh, thực hiện dự án và nguồn trả nợ là lợi nhuận của chính phương án kinh
doanh ñem lại, thông thường nguồn trả nợ của KHCN là trích từ nguồn thu nhập ổn
ñịnh hàng tháng mà không nhất thiết phải từ kết quả sử dụng của những khoản vay.
Do ñó, nguồn trả nợ của người ñi vay có thể biến ñộng lớn, nó phụ thuộc vào quá
trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm ñối với công việc của khách hàng.
Nguồn trả nợ của KHCN là tổng các khoản thu nhập thường xuyên của họ,
vì vậy khi cho vay Ngân hàng phải xem xét một cách tổng thể ñến hoàn cảnh sống,
nơi làm việc, lương bổng của khách hàng vay. Nghề nghiệp của người vay phải ổn
ñịnh, phải ñược quan tâm thích ñáng, nhìn chung những cán bộ viên chức nhà nước,
bác sĩ, giáo viên, nhân viên của các công ty, tập ñoàn kinh tế lớn... ñược coi là
những người có thu nhập ổn ñịnh và ít rủi ro hơn ñối với những người làm việc tự
do, không có chế ñộ.

e. Thời hạn khoản vay
Thời hạn của khoản vay chủ yếu là ngắn hạn, một phần là trung hạn và một
phần nhỏ là dài hạn. Nguyên nhân là do các khoản vay KHCN chủ yếu phục vụ nhu
cầu tiêu dùng của cá nhân, những nhu cầu trong ngắn hạn, một phần phục vụ sản
xuất kinh doanh nhưng thường là sản xuất với quy mô không lớn. Cho vay KHCN
là hình thức cho vay với mức lãi suất cao nhất trong các NHTM và các cá nhân ñến
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 9


xin vay Ngân hàng chủ yếu ñể ñáp ứng tức thời các nhu cầu của cuộc sống mà ngay
tức thời họ chưa có khả năng chi trả nhưng họ hoàn toàn ñủ khả năng ấy bằng chính

nguồn thu nhập trong một khoảng thời gian ngắn, trung hạn.

f. Mức ñộ rủi ro của các khoản vay
Mục tiêu trong hoạt ñộng của các NHTM là các khoản cho vay phải ñảm bảo là
các khoản tín dụng có chất lượng tốt, tuy vậy các khoản cho vay ñối với KHCN này chỉ
tốt khi ở phía khách vay không xảy ra các biến cố. Các khoản vay cá nhân cũng thường
chứa ñựng rủi ro tiềm ẩn về tính mất ñối xứng về thông tin phía khách hàng cung cấp,
chính vì vậy các NHTM thường áp dụng một mức lãi suất ñối với CVKHCN cao hơn
ñối với CVKHDN. Hơn nữa, cho vay KHCN có ñặc ñiểm là nguồn trả nợ chủ yếu là
thu nhập thường xuyên của người vay, ví dụ như: lương, thưởng ..., do ñó Ngân hàng
sẽ có thể phải ñối mặt với rủi ro không thu hồi ñược nợ vì:
- Tình hình tài chính của cá nhân hộ gia ñình có thể thay ñổi nhanh chóng
tùy theo tình trạng công việc hay sức khỏe của họ. Trường hợp ñiển hình hay xảy
ñến với các NHTM trong cho vay tiêu dùng là: Có thể một cá nhân vào thời ñiểm ñi
vay họ có công việc với một mức thu nhập ổn ñịnh, ñảm bảo trả nợ ñược cho Ngân
hàng trong tương lai theo thẩm ñịnh của cán bộ tín dụng, nhưng trong thời gian vay
vốn, công ty của họ giảm bớt biên chế, cá nhân này ñột nhiên mất việc làm, ñồng
nghĩa với việc họ không còn nguồn thu nhập thường xuyên ñể trả nợ và kéo theo
Ngân hàng gặp phải rủi ro: khoản nợ này trở này nợ xấu và có thể sẽ không thu hồi
ñược nợ vay.
- Việc thẩm ñịnh và quyết ñịnh cho vay ñối với khoản vay KHCN thường
gặp khó khăn do vấn ñề thông tin không ñầy ñủ. Các thông tin của cá nhân thường
không rõ ràng và minh bạch như các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Trong khi
các doanh nghiệp có báo cáo kiểm toán thì các cá nhân lại dễ dàng giữ kín các
thông tin vể triển vọng công việc cũng như tình trạng sức khỏe của mình. Trong quá
trình thẩm ñịnh thông tin khách hàng vay vốn, cán bộ tín dụng cũng sẽ tiến hành
thẩm ñịnh về tình trạng công việc, thu nhập, sức khỏe từ việc khai thác cơ quan
công tác và các mối quan hệ xã hội của khách hàng, tuy nhiên những thông tin này
nếu khách hàng chủ ñộng sắp ñặt và lừa ñảo từ ban ñầu sẽ rất khó khăn cho cán bộ Ngân hàng.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


Page 10


- Cho vay khách hàng cá nhân có tính nhạy cảm theo chu kỳ của nền kinh
tế. Khi nền kinh tế phát triển, cuộc sống của người dân ñược cải thiện, các nhu cầu
CVKHCN (nhất là cho vay tiêu dùng) có xu hướng gia tăng và ngược lại nếu nền
kinh tế rơi vào suy thoái, chi tiêu của các hộ gia ñình phải dè dặt ñể còn tích lũy cho
tương lai thì nhu cầu vay vốn của các KHCN sẽ giảm ñi rất nhiều. Do tính chất
không ổn ñịnh như vậy nên các khoản cho vay KHCN sẽ có mức ñộ rủi ro cao.

2.1.2.3 Phân loại
- Căn cứ vào mục ñích sử dụng vốn vay, các khoản cho vay KHCN bao gồm
hai hình thức: Cho vay tiêu dùng và cho vay sản xuất kinh doanh.
• Vay tiêu dùng: Là các khoản vay ñáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá
nhân, hộ gia ñình như: xây dựng sửa chữa nhà, mua sắm vật dụng gia ñình, mua xe
cơ giới, du học, chữa bệnh…
• Vay sản xuất kinh doanh: Là các khoản vay phục vụ mục ñích bổ sung
vốn sản xuất kinh doanh, ñầu tư của cá nhân, hộ gia ñình: bổ sung vốn lưu ñộng,
mua sắm máy móc thiết bị, ñầu tư cơ sở vật chất cho hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh, ñầu tư kinh doanh chứng khoán…
ðối với hai hình thức cho vay trên, thời gian cho vay có thể là ngắn hạn
(thời hạn cho vay dưới 12 tháng), trung hạn (thời gian cho vay từ 12 tháng ñến 60
tháng) và dài hạn (thời gian cho vay từ 60 tháng trở lên);
- Căn cứ vào phương thức cho vay: Cho vay từng lần, cho vay trả góp, thấu
chi. Riêng ñối với các nhu cầu vay bổ sung vốn lưu ñộng thường xuyên cho các hộ
gia ñình trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh thì phương thức cho vay theo hạn
mức tín dụng ñược sử dụng khá phổ biến.
• Cho vay từng lần: Là các khoản vay ngắn hạn của cá nhân hay hộ kinh
doanh cá thể nhằm mục ñích ñáp ứng nhu cầu tiền mặt tức thời và ñược thanh toán

một lần khi khoản vay ñáo hạn. Các khoản vay này thường có quy mô nhỏ, phần lớn
dùng ñể chi trả cho những mục ñích thiếu vốn tạm thời của các cá nhân trong các
trường hợp như mua sắm các ñồ dùng giá trị lớn, xây nhà mới…
• Cho vay theo hạn mức: Là hình thức cho vay trong ñó Ngân hàng thỏa
thuận cấp cho khách hàng hạn mức cho vay. Hạn mức này có thể là cả kì hoặc cuối
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 11


kì. Khách hàng có thể vay tới hạn mức tối ña và hoàn trả tất cả hoặc một phần số
tiền ñã vay sau ñó lại vay tiếp, có thể lên ñến mức tối ña cho tới khi hết thời hạn rút
vốn quy ñịnh trong hợp ñồng áp dụng với các hộ kinh doanh cá thể vay vốn lưu
ñộng phục vụ cho mục ñích sản xuất kinh doanh.
• Cho vay thấu chi: Là hình thức cho vay trong ñó Ngân hàng cho phép
khách hàng vay ñược chi vượt quá số dư tiền gửi thanh toán của mình ñến một giới
hạn nhất ñịnh và trong khoảng thời gian xác ñịnh. Giới hạn này gọi là hạn mức thấu
chi. ðặc ñiểm của hình thức cho vay này là cho vay ngắn hạn, thủ tục ñơn giản,
phần lớn là không có bảo ñảm và thường ñược áp dụng ñối với khách hàng có ñộ tín
nhiệm cao, kì thu nhập ngắn, ñều ñặn.
• Cho vay trả góp: Là hình thức cho vay trong ñó Ngân hàng cho phép
khách hàng trả gốc theo nhiều lần trong thời hạn cho vay ñã thỏa thuận thường theo
tháng hoặc theo quý. Những khoản vay này thường dùng ñể mua sắm các tài sản
như: nhà cửa, máy móc thiết bị, các ñồ dùng có giá trị trong sinh hoạt gia ñình. Cho
vay trả góp hiện nay ngày càng trở nên phổ biến trong các sản phẩm cho vay ñối với
KHCN do nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng tăng cao, họ có nhu cầu mua
sắm và sử dụng các tiện ích ngay ở hiện tại khi chưa tích lũy ñủ tiền, họ sẽ sử dụng
hình thức vay trả góp của một Ngân hàng ñể hoàn trả dần bằng các dòng thu nhập
trong tương lai.
- Căn cứ vào các biện pháp ñảm bảo an toàn cho khoản vay. ðây là yếu tố

quan trọng trong việc xét duyệt cho vay của Ngân hàng ñối với KHCN, hiện tại các
Ngân hàng xem xét cho vay với khách hàng dựa trên hai hình thức:
• Cho vay có tài sản ñảm bảo: Là các khoản vay ñược ñảm bảo bằng tài sản
thuộc sở hữu của chính khách hàng vay vốn hoặc của người thứ ba. Tài sản ñảm bảo
cho khoản vay có thể là số dư tài khoản tiền gửi, sổ tiết kiệm, hàng hóa, máy móc
thiết bị, bất ñộng sản,…
• Cho vay không có tài sản ñảm bảo (cho vay tín chấp): Là cho vay không
cần ñảm bảo tài sản mà dựa trên uy tín khách hàng. Ngân hàng lựa chọn các khách
hàng có uy tín và khả năng trả nợ tốt ñể cho vay theo hình thức này. Hiện nay các

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 12


sản phẩm vay tín chấp giành cho KHCN của các NHTM ñang ngày một ña dạng và
hấp dẫn: cho vay thấu chi, cho vay lương, thẻ tín dụng…

2.1.2.4 Vai trò của hoạt ñộng cho vay khách hàng cá nhân
a. ðối với chủ thể ñi vay (bản thân KHCN)
Cho vay khách hàng cá nhân ñóng vai trò vô cùng quan trọng ñối với các cá
nhân và hộ gia ñình khi họ cần vốn ñể phục vụ cho mục ñích tiêu dùng hay sản
xuất, kinh doanh, nó là một phương thức hữu hiệu ñể giải quyết những nhu cầu cấp
bách về vốn cho các cá nhân và hộ gia ñình, góp phần cải thiện mức sống của khách
hàng khi họ chưa có ñầy ñủ khả năng chi trả, thanh toán ở hiện tại. Nhu cầu về nhà
ở, ô tô hay các vật dụng giá trị phục vụ các nhu cầu hàng ngày là rất lớn nhưng hầu
hết lại bị hạn chế bởi nguồn thu nhập ñối với nhiều người dân nếu không có sự hỗ
trợ tài chính từ ngân hàng. Xuất phát từ lý do trên, CVKHCN ra ñời ñáp ứng nhu
cầu của khách hàng với những lợi ích sau:
Hoạt ñộng cho vay KHCN mang lại lợi ích to lớn cho các cá nhân bằng cách

thỏa mãn những nhu cầu chi tiêu trước mắt của họ, thỏa mãn nhu cầu hưởng thụ
những hàng hóa có chất lượng tốt nhất ñể cải thiện ñời sống. Thông qua các sản
phẩm cho vay cá nhân, Ngân hàng thương mại ñã mở ra cơ hội cho các cá nhân, hộ
gia ñình khả năng ñáp ứng những nhu cầu chi tiêu mang tính cấp bách, như chi tiêu
cho giáo dục và y tế, cải thiện cuộc sống … ở hiện tại trước khi họ tích luỹ ñủ nguồn tài
chính trong tương lai.
Cho vay khách hàng cá nhân ñược các NHTM nghiên cứu ñưa ra nhiều loại
sản phẩm ña dạng, phục vụ nhu cầu chi tiêu với hình thức trả nợ linh hoạt là một
trong những biện pháp tạo ñiều kiện về vốn và chia sẻ áp lực ñối với việc trả nợ
vay, tăng thêm nhiều sự lựa chọn cho các cá nhân vay vốn, qua ñó KHCN sẽ có
thêm nhiều giải pháp ñể ñáp ứng nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống hàng ngày.
Ngoài ra, cho vay KHCN với sản phẩm tài trợ hoạt ñộng sản xuất, kinh
doanh hộ gia ñình sẽ giúp các hộ gia ñình có vốn ñể mở rộng sản xuất, kinh doanh
hoặc thực hiện một phương án sản xuất, kinh doanh mới mà không cần phải ñi vay
từ những người thân, bạn bè … rất mất thời gian cho người ñi vay mà nhiều khi họ
không vay ñược ñủ số vốn mà họ cần. Khi ñược Ngân hàng hỗ trợ nguồn tài chính

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 13


ổn ñịnh phục vụ cho các chu kỳ kinh doanh, các hộ gia ñình có nhiều cơ hội hơn ñể
thực hiện các phương án sản xuất nhằm gia tăng thu nhập.

b. ðối với Ngân hàng
Hiện nay, các Ngân hàng ñang cạnh tranh gay gắt ñể giành thị phần kinh
doanh trên thị trường. Vì vậy, Ngân hàng không chỉ chú trọng ñối với khách hàng là
doanh nghiệp mà khách hàng là những cá nhân, hộ gia ñình cũng rất quan trọng vì
thị phần KHCN là rất rộng lớn và nhiều nơi còn chưa ñược khai thác. Nếu các Ngân

hàng chú trọng ñầu tư cho mảng CVKHCN sẽ có một thị trường lớn khác ñể hoạt
ñộng, giảm thiểu áp lực cạnh tranh của các ñối thủ khác trong mảng cho vay
KHDN, mở ra những cơ hội kinh doanh mới.
Mặc dù có hai nhược ñiểm là rủi ro và chi phí cao, nhưng CVKHCN có
những lợi ích quan trọng ñối với Ngân hàng như:
- Hoạt ñộng cho vay KHCN giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, từ ñó
làm tăng khả năng huy ñộng các loại tiền gửi cho Ngân hàng, tạo nguồn vốn huy
ñộng dân cư lớn;
- Cho vay khách hàng cá nhân tạo ñiều kiện cho các NHTM ña dạng hóa
hoạt ñộng kinh doanh, mở rộng các sản phẩm, nâng cao cơ hội tiếp xúc với nhiều
ñối tượng khách hàng khác nhau, nhờ ñó nâng cao ñược thu nhập và phân tán rủi ro
cho Ngân hàng.
- Cho vay khách hàng cá nhân cũng là một giải pháp ñể Ngân hàng quảng bá
hình ảnh rất hiệu quả. Cho vay khách hàng cá nhân sẽ góp phần làm tăng thị phần
của các NHTM, ñưa hình ảnh của Ngân hàng ñến gần hơn với khách hàng, cung cấp
cho khách hàng danh mục sản phẩm ña dạng, phù hợp với nhiều ñối tượng khách hàng.

c. ðối với nền kinh tế
Cho vay khách hàng cá nhân là ñòn bẩy quan trọng góp phần kích thích hoạt
ñộng sản xuất phát triển, là tiền ñề thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế. Có thể nhận thấy 3
vai trò lớn của CVKHCN ñối với nền kinh tế:
- Cho vay khách hàng cá nhân có vai trò quan trọng trong việc kích cầu từ ñó
tạo yếu tố kích thích sản xuất phát triển, thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 14


và từ ñó làm tăng thu nhập, tạo khả năng tiết kiệm. Cho vay KHCN cung cấp nguồn

tài chính, trang trải các nhu cầu chi tiêu của người dân, kích thích tiêu dùng, thúc
ñẩy các thành phần xã hội cùng tham gia tiêu dùng, từ ñó gia tăng cầu trong nước
trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội, hạn chế sự phụ thuộc vào cầu nước ngoài
(xuất khẩu), do ñó thúc ñẩy kinh tế phát triển bền vững.
- Cho vay khách hàng cá nhân tạo cơ hội giảm chi phí giao dịch, trao ñổi mở
rộng thị trường hàng hóa, dịch vụ và phân công lao ñộng xã hội, giảm thiểu nạn cho
vay nặng lãi. Thông qua hoạt ñộng CVKHCN sẽ giúp các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh tiêu dùng thu hồi vốn, tăng vòng quay vốn và kích thích sản xuất tiêu
thụ hàng hóa tiêu dùng. Nếu Nhà nước có chính sách, chiến lược ñúng ñắn trong
ñịnh hướng cho các NHTM phát triển cho vay với các tầng lớp dân cư sẽ góp phần
vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực phục vụ cho phát triển, tăng sản lượng tạo
việc làm, tạo nguồn thu nhập cho người lao ñộng. Việc mở rộng và cho vay một
cách có hiệu quả sẽ góp phần ñảm bảo sự an sinh cho xã hội.
- Cho vay khách hàng cá nhân mở rộng cơ hội huy ñộng vốn và phát triển
dịch vụ Ngân hàng của các NHTM, cơ hội tiếp cận với nguồn vốn an toàn của các
tầng lớp dân cư. Thị trường tài chính ñược mở rộng sẽ làm tăng khả năng tiếp cận
với nguồn vốn của người lao ñộng. Thủ tục cho vay ñối với KHCN tương ñối ñơn
giản, nhanh gọn giúp người dân có thể tiếp cận nguồn vốn một cách dễ dàng. Các
NHTM cạnh tranh nhau trong mảng dịch vụ cung cấp cho KHCN là một lợi thế lớn
cho thị trường tài chính, ñặc biệt là thúc ñẩy cạnh tranh nâng cao chất lượng dịch vụ
tài chính cung cấp cho các ñối tượng khách hàng.

2.1.2.5 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân
Quy trình cho vay là trình tự các bước mà Ngân hàng thực hiện cho vay ñối
với khách hàng. Quy trình cho vay phản ánh nguyên tắc cho vay, phương pháp cho
vay, trình tự giải quyết các công việc, thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết
các vấn ñề liên quan ñến hoạt ñộng tín dụng.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp


Page 15


Quy trình cho vay KHCN về cơ bản cũng giống như quy trình cho vay thông
thường: ðược bắt ñầu từ khi cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ khách hàng và kết thúc
khi tất toán thanh lý hợp ñồng tín dụng.
Khái quát lại Quy trình cho vay gồm 4 khâu cơ bản, theo trình tự:
Sơ ñồ 2.1 Quy trình cho vay KHCN
Thiết lập hồ sơ cho vay

Phân tích cho vay

Quyết ñịnh cho vay

Giám sát và quản lý cho vay
a. Thiết lập hồ sơ cho vay
Hồ sơ tín dụng của một Ngân hàng là tài liệu bằng văn bản, biểu hiện mối
quan hệ tổng thể của Ngân hàng với khách hàng vay vốn. Chất lượng tín dụng phụ
thuộc rất lớn vào sự hoàn chỉnh và chính xác của hồ sơ cho vay. Vì vậy, khi thiết
lập một hồ sơ cho vay phải ñảm bảo các yếu tố:
-

Các thông tin cơ bản về khách hàng xin vay.

-

Thông tin về tài chính hiện tại của khách hàng xin vay.

-


Lịch sử tài chính của khách hàng xin vay.

-

Thông tin về mục ñích vay vốn.

-

Phương hướng hoạt ñộng kinh doanh trong tương lai của khách hàng.

-

ðánh giá nhận xét của ngân hàng về khách hàng.

-

Thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng về việc vay vốn và trả nợ.

-

Những thông báo của Ngân hàng cho khách hàng.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp

Page 16


×