Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

đánh giá vai trò vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước đối với tăng trưởng kinh tế tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (937.01 KB, 104 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING

NGUYỄN ĐỖ BÁ AN

ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING

NGUYỄN ĐỖ BÁ AN

ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ
: 60 34 02 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. ĐÀO DUY HUÂN


Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ
liệu, kết quả nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tôi cam
đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được công bố
hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những nơi khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của đề tài
nghiên cứu này.
Tác giả: Nguyễn Đỗ Bá An


LỜI CẢM TẠ
Sau quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp;
Ngoài nỗ lực bản thân, tôi còn có sự hỗ trợ của nhiều người, cho phép tôi được gửi lời
cảm ơn đến:
Quý Thầy, Cô trường Đại học Tài chính - Makerting đã nhiệt tình truyền đạt
kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học tại trường, đặc biệt là sự hướng dẫn, chỉ bảo
rất tận tình của thầy PGS-TS. Đào Duy Huân.
Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Tài chính, Cục Thống kê tỉnh Long An đã hỗ trợ
tôi trong việc tìm và thu thập số liệu.
Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp những người đã động viên, hỗ trợ tôi trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù bản thân tôi đã hết sức cố gắng, song thiếu sót là điều không thể tránh
khỏi; Rất mong nhận được sự đóng góp quý báu từ quý Thầy, Cô, đồng nghiệp và các
bạn.
Xin trân trọng cảm ơn.



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM TẠ
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT LUẬN VĂN
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU
Trang
1.1 Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
1.2 Tổng quan các tài liệu nghiên cứu .......................................................................... 2
1.3 Mục tiêu nghiên cứu đề tài ...................................................................................... 3
1.3.1 Mục tiêu tổng quát nghiên cứu đề tài .............................................................. 3
1.3.2 Mục tiêu cụ thể nghiên cứu đề tài .................................................................... 3
1.3.3 Câu hỏi nghiên cứu: ......................................................................................... 3
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 4
1.6 Ý nghĩa khoa học của đề tài ....................................................................................... 4
1.7 Bố cục của đề tài nghiên cứu ....................................................................................... 4


CHƯƠNG 2:
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
2.1 Đầu tư và cơ cấu đầu tư........................................................................................... 6

2.1.1 Đầu tư............................................................................................................... 6
2.1.2 Cơ cấu đầu tư ................................................................................................... 6
2.1.2 Cơ cấu vốn đầu tư ............................................................................................ 7
2.2 Vai trò của vốn đầu tư trong nền kinh tế ................................................................. 8
2.2.1 Đối với nền kinh tế .......................................................................................... 8
2.2.2 Đối với các đơn vị kinh tế.............................................................................. 10
2.3 Các nguồn vốn đầu tư ........................................................................................... 10
2.3.1 Vốn trong nước .............................................................................................. 10
2.3.2 Vốn ngoài nước.............................................................................................. 11
2.3.3 Vốn đầu tư từ nguồn NSNN .......................................................................... 11
2.4 Đầu tư từ nguồn vốn NSNN .................................................................................. 12
2.4.1 Đặc điểm đầu tư từ nguồn vốn NSNN ........................................................... 12
2.4.2 Điểm hạn chế của đầu tư từ nguồn vốn NSNN ............................................. 13
2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư từ nguồn vốn NSNN ....................................... 13
2.5.1. Yếu tố về điều kiện tự nhiên ......................................................................... 13
2.5.2. Yếu tố về kinh tế ........................................................................................... 13
2.5.3. Yếu tố chính trị, văn hoá, xã hội, lịch sử, tập quán ...................................... 13
2.5.4. Yếu tố về năng lực của chủ đầu tư................................................................ 14
2.6 Chỉ tiêu đánh giá vai trò vốn đầu tư từ nguồn vốn NSNN.................................... 14
2.6.1 Đánh giá hiệu quả đầu tư từ nguồn vốn NSNN ............................................. 14
2.6.2 Đánh giá hiệu quả kinh tế .............................................................................. 14
2.7 Tăng trưởng kinh tế ............................................................................................... 14
2.7.1 Khái niệm tăng trưởng kinh tế ....................................................................... 14
2.7.2 Tăng trưởng kinh tế thông qua mô hình ........................................................ 16
2.7.2.1 Mô hình tăng trưởng kinh tế D. Ricardo ............................................... 16
2.7.2.2 Mô hình tăng trưởng kinh tế Harrod - Domar ....................................... 17
2.7.2.3 Mô hình tăng trưởng kinh tế Solow ....................................................... 19


2.7.2.4 Mô hình tăng trưởng kinh tế theo kinh tế học hiện đại ......................... 20

2.7.3 Nhận xét chung về các mô hình tăng trưởng kinh tế ..................................... 20
2.8. Mối tương quan giữa đầu tư và tăng trưởng kinh tế ............................................ 22
2.8.1 Đầu tư làm tăng tổng cầu ............................................................................... 22
2.8.2 Đầu tư làm tăng tổng cung ............................................................................. 22
2.9 Mối quan hệ giữa đầu tư phát triển từ NSNN với tăng trưởng kinh tế ................. 24
2.10 Các nghiên cứu trước đây ................................................................................... 25
2.10.1 Một số mô hình nghiên cứu trên thế giới..................................................... 25
2.10.2 Một số mô hình nghiên cứu trong nước....................................................... 26
2.11. Mô hình lý thuyết nghiên cứu ............................................................................ 27
Tóm tắt Chương 2:........................................................................................................... 28

CHƯƠNG 3:
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 29
3.2 Mô hình nghiên cứu .............................................................................................. 29
3.3 Các giả thuyết kỳ vọng trong mô hình nghiên cứu ............................................... 31
3.3.1 Chi đầu tư, chi thường xuyên địa phương với tăng trưởng kinh tế ............... 31
3.3.2 Tỷ lệ lạm phát và tăng trưởng kinh tế ........................................................... 31
3.3.3 Độ mở thương mại và tăng trưởng kinh tế ................................................... 32
3.4 Thu thập và mô tả dữ liệu .................................................................................... 33
3.5 Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 34
Tóm tắt Chương 3 ............................................................................................................ 34


CHƯƠNG 4:
THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC,
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH LONG AN TỪ NĂM 1995 ĐẾN NĂM 2014
VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An (1995-2014)........... 35
4.1.1 Tình hình tăng trưởng kinh tế tỉnh Long An ................................................ 36

4.1.2 Cơ cấu kinh tế của tỉnh Long An ................................................................... 40
4.1.3 Năng suất lao động của tỉnh Long An .......................................................... 42
4.2 Đánh giá đầu tư vốn NSNN và tăng trưởng kinh tế tỉnh Long An (1995-2014) .. 45
4.2.1 Quá trình nhận thức và quan điểm của nhà nước về đầu tư NSNN .............. 46
4.2.2 Thực trạng vốn đầu tư từ NSNN tác động đến tăng trưởng kinh tế ............. 47
4.2.3 Đầu tư từ vốn NSNN trong tổng đầu tư toàn xã hội ..................................... 49
4.2.4 Hiệu quả của đầu tư từ vốn NSNN ở tỉnh Long An ...................................... 50
4.2.5 Đóng góp vốn đầu tư NSNN vào tăng trưởng kinh tế ở tỉnh Long An ........ 53
4.3 Những điểm hạn chế đối với đầu tư vốn NSNN ở tỉnh Long An ......................... 57
4.3.1 Về Đầu tư từ NSNN....................................................................................... 57
4.3.2 Về tăng trưởng ............................................................................................... 60
4.5 Kết quả ước lượng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế với
phân tích tác động biến số đầu tư NSNN ........................................................................ 61
4.5.1 Thống kê mô tả ............................................................................................. 62
4.5.2 Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình tăng trưởng kinh tế ......... 63
4.5.3 Ước lượng mô hình hồi quy........................................................................... 65
4.6 Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................................... 67
Tóm tắt Chương 4 ............................................................................................................ 68


CHƯƠNG 5:
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
5.1 Kết luận nghiên cứu .............................................................................................. 69
5.2 Khuyến nghị .......................................................................................................... 69
5.2.1 Khuyến nghị về Đầu tư từ NSNN .................................................................. 70
5.2.2 Khuyến nghị về tăng trưởng kinh tế .............................................................. 71
5.3 Hàm ý giải pháp ................................................................................................... 72
5.3.1 Về quản lý vốn đầu tư từ NSNN.................................................................... 73
5.3.2 Về tăng trưởng kinh tế ................................................................................... 73
5.3.2.1 Định hướng phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh ...... 73

5.3.2.2 Các giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch .......................................... 75
5.4 Hạn chế của đề tài: ................................................................................................ 79
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................... 80


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1

Tác động của đầu tư đến tăng trưởng ....................................................... 23

Hình 4.1

Tốc độ tăng GDP (%) tỉnh Long An giai đoạn 1995-2014 ....................... 37

Hình 4.2

Cơ cấu chuyển dịch kinh tế tỉnh Long An giai đoạn 1995-2014 .............. 41

Hình 4.3

Quy mô vốn đầu tư từ NSNN (1995-2014) ............................................... 47

Hình 4.4

ICOR tỉnh Long An 1995-2014 ................................................................. 51

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1


Ưu điểm và nhược điểm của các mô hình tăng trưởng kinh tế ................. 20

Bảng 4.1

Cán cân thương mại tỉnh Long An (1995-2014) ........................................ 40

Bảng 4.2

Năng suất lao động tỉnh Long An giai đoạn 1995-2014 ........................... 43

Bảng 4.3

Tỷ trọng Vốn Đầu tư NSNN (1995-2014) .................................................. 50

Bảng 4.4

ICOR tỉnh Long An 1995-2014 .................................................................. 51

Bảng 4.5

Tốc độ tăng đầu tư NSNN so với GDP ...................................................... 58

Bảng 4.6

Thống kê mô tả các biến trong mô hình về tăng trưởng kinh tế................. 62

Bảng 4.7

Kim ngạch xuất nhập khẩu và nhập khẩu tỉnh Long An (1995-2014) ....... 63


Bảng 4.8

Ma trận tương quan các biến trong mô hình về tăng trưởng kinh tế .......... 63

Bảng 4.9

Mô hình hồi quy gốc .................................................................................. 65


DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Trang
Phụ lục 1

.................................................................................................................... 84

Phụ lục 2

.................................................................................................................... 85

Phụ lục 3

.................................................................................................................... 86

Phụ lục 4

.................................................................................................................... 87

Phụ lục 5


.................................................................................................................... 88

Phụ lục 6

.................................................................................................................... 89

Phụ lục 7

.................................................................................................................... 90

Phụ lục 8

.................................................................................................................... 91


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NSNN

: Ngân sách Nhà nước.

CPI

: Consumer Price Indexes (Chỉ số giá tiêu dùng).

CPTG

: Chi phí trung gian.

ĐBSCL


: Đồng bằng sông Cửu Long.

DEA

: Data envelopment analysis (Phương pháp tiếp cận phi tham số).

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước.

FDI

: Foreign Direct Investment (Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài).

FPI

: Foreign Portfolio Investment (Vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài).

GDP

: Gross domestic product (Tổng sản phẩm quốc nội).

GNI

: Gross national income (Tổng sản phẩm quốc dân).

ICOR

: Intermental Capital Output Radio (hiệu quả việc sử dụng vốn đầu tư).


KCN

: Khu công nghiệp.

Khu vực 1

: Nông nhiệp, lâm nghiệp và thủy sản.

Khu vực 2

: Công nghiệp và xây dựng.

Khu vực 3

: Dịch vụ.

KTTĐPN

: Vùng phát triển Kinh Tế Trọng Điểm Phía Nam.

ODA

: Official Development Assistance (Vốn hỗ trợ phát triển chính thức).

OLS

: Ordinary least squares (Phương pháp ước lượng bình phương bé nhất).


TÓM TẮT

Bài nghiên cứu này tìm hiểu vai trò của đầu tư NSNN đối với tăng trưởng kinh
tế tỉnh Long An. Mẫu nghiên cứu là các quan sát, dữ liệu bảng của tỉnh Long An giai
đoạn từ năm 1995 đến năm 2014 (hai mươi năm); dựa vào phương pháp luận nghiên
cứu trước của Mai Đình Lâm (2012) về tác động phân cấp tài khóa, trong đó có đề cập
đến nguồn vốn đầu tư NSNN đối với tăng trưởng kinh tế để làm mô hình nghiên cứu
cho đề tài.
Kết quả nghiên cứu cho thấy vốn đầu tư từ NSNN giữ vai trò quan trọng trong
tăng trưởng kinh tế ở tỉnh Long An; Bên cạnh đó, thông qua mô hình kiểm định các
nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và phân tích tác động biến số ngân sách
nhà nước đã xác nhận tồn tại mối tương quan thuận, có ý nghĩa thống kê giữa tăng
trưởng kinh tế tỉnh Long An và đầu tư NSNN (Chương 4).
Bài nghiên cứu đã cung cấp một bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam và xuất
phát từ kết quả nghiên cứu này, tác giả gợi ý rằng các ban, ngành, cơ quan Nhà nước ở
Việt Nam nên coi đầu tư NSNN có vai trò quan trọng trong nền kinh tế; Vì vậy các
nhà quản lý cần quan tâm đến việc sử dụng vốn đầu tư NSNN đạt hiệu quả để duy trì
sự ổn định và tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
Tuy nhiên, đề tài vẫn còn những hạn chế trong việc xem xét những nhân tố tác
động đến tăng trưởng kinh tế ở tỉnh Long An, chưa đề cập đến các yếu tố cấu thành
nên vốn nhà nước, cụ thể: vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái
phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu
đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.


CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Vốn là điều kiện hàng đầu để kích thích tăng trưởng và phát triển kinh tế của mọi
quốc gia; Riêng đối với các nước kém và đang phát triển để đạt được tốc độ tăng
trưởng nhanh và ổn định, cần phải quan tâm rất nhiều đến vốn đầu tư.
Vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước (NSNN) là một bộ phận quan trọng trong toàn

bộ khối lượng vốn đầu tư toàn xã hội; Nó có vị trí rất quan trọng trong việc tạo ra môi
trường thuận lợi kích thích nguồn lực đầu tư trong xã hội, đồng thời trực tiếp tạo ra
năng lực sản xuất cho các ngành, các lĩnh vực kinh tế quan trọng. Mặt khác vốn NSNN
còn đóng vai trò định hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của một Quốc gia.
Với vai trò là công cụ điều tiết vĩ mô thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, vốn NSNN
còn được Chính phủ vận dụng điều hành một cách linh hoạt để tác động vào nền kinh
tế đạt hiệu quả nhất.
Theo số liệu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2014), kết quả tình hình thực hiện vốn
đầu tư của khu vực Nhà nước thì vốn từ ngân sách Nhà nước thực hiện năm 2014 ước
tính đạt 207,7 nghìn tỷ đồng, bằng 102% kế hoạch năm và tăng 0,3% so với năm 2013,
gồm có: Vốn Trung ương quản lý đạt 41.851 tỷ đồng, bằng 105,9% kế hoạch năm và
tăng 0,5% so với cùng kỳ năm trước; Vốn địa phương quản lý đạt 165.852 tỷ đồng,
bằng 101% kế hoạch năm và tăng 0,2% so với năm 2013. Trong đó, vốn ngân sách
Nhà nước cấp tỉnh đạt 114.905 tỷ đồng, bằng 97,2% và giảm 0,4%; vốn ngân sách Nhà
nước cấp huyện đạt 40.861 tỷ đồng, bằng 108,6% và tăng 2,5%; vốn ngân sách Nhà
nước cấp xã đạt 10.085 tỷ đồng, bằng 120,5% và giảm 2,1%.
Trong thực tế đầu tư từ nguồn NSNN xuất hiện còn nhiều hạn chế, cụ thể như
đầu tư dàn trải, kém hiệu quả, chưa trọng tâm, trọng điểm, giải pháp thiếu đồng bộ,
nhất là trong mối quan hệ hoàn thiện thể chế, xây dựng chính sách đi đôi với cân đối
các nguồn lực. Từ những nhận định trên để làm sáng tỏ vấn đề, tác giả chọn đề tài
“Đánh giá vai trò vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước đối với tăng trưởng
kinh tế tỉnh Long An” làm đề tài nghiên cứu cho Luận văn thạc sỹ chuyên ngành Tài
chính - ngân hàng.
1


1.2 Tổng quan các tài liệu nghiên cứu
Ở Việt Nam, kể từ khi tiến hành chính sách Đổi Mới kinh tế năm 1986, đặc
biệt sau khi có Luật NSNN năm 1996 và sửa đổi năm 2002, Chính phủ đã tiến hành
cải cách chính sách tài khóa sâu rộng và đổi mới phân cấp quản lý tài khóa với mục

tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững trong dài hạn.
Đã có nhiều công trình nghiên cứu đánh giá về tác động phân cấp tài khóa đề
cập đến vốn NSNN đối với tăng trưởng kinh tế được thực hiện ở Việt Nam và trên
thế giới. Trong Luận văn này chỉ nêu ra một số công trình tiêu biểu mà tác giả biết
trong giới hạn và khả năng của mình để làm cơ sở cho việc nghiên cứu, có thể tổng
hợp các công trình đó như sau:
- Bùi Đường Nghiêu & ctg (2006) đã phân tích những vấn đề lí luận cơ bản về
điều hòa ngân sách, thực trạng cơ chế điều hòa ngân sách Việt Nam, kinh nghiệm
quốc tế và những giải pháp hoàn thiện cơ chế điều hòa NSNN Việt Nam.
- Hoàng Thị Chinh Thon & cgt (2010) đã đánh giá, phân tích tác động của chi
tiêu cấp tỉnh và cấp huyện đến tăng trưởng của địa phương; Kết quả hồi quy cho
thấy nguồn chi cho đầu tư cấp huyện cần được tăng cường, trong khi chi tiêu đầu tư
cấp tỉnh nên giảm để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của địa phương.
- Xie et al. (1999) đã xem xét tác động của phân cấp tài khóa tới tăng trưởng
kinh tế ở Mỹ giai đoạn 1948–1994, có ba cấp chính quyền được sử dụng để phân
tích (Liên bang, bang và chính quyền địa phương), Nghiên cứu đã chỉ ra rằng có
mối quan hệ tiêu cực giữa phân cấp tài khóa và tăng trưởng kinh tế địa phương.
- Muhammad Zahir Faridi (2011) sử dụng dữ liệu tổng thể dạng chuỗi thời
gian về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa chính quyền trung ương và địa
phương trong giai đoạn 1972-2009 để xem xét tác động phân cấp tài khóa đến tăng
trưởng kinh tế, phương pháp được sử dụng để ước lượng là OLS. Kết quả tìm thấy
phân cấp tài khóa có tác động quan trọng và tích cực đến tăng trưởng kinh tế ở
Pakistan.
Các công trình trên nghiên cứu đánh giá tác động của phân cấp tài khóa đến
tăng trưởng kinh tế nhìn ở nhiều góc độ khác nhau; Tuy nhiên, việc đánh giá tác
động của vốn đầu tư từ nguồn NSNN đối với tăng trưởng kinh tế cho tỉnh Long An

2



hiện vẫn chưa có nghiên cứu nào thực hiện. Vì vậy, đề tài tìm hiểu vai trò vốn đầu
tư từ nguồn NSNN đối với tăng trưởng kinh tế tỉnh Long An là đều cần thiết.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu đề tài
1.3.1 Mục tiêu tổng quát nghiên cứu đề tài
Trên cơ sở định hướng từ lý thuyết, tác giả sử dụng các chỉ tiêu kinh tế để đánh
giá vai trò vốn đầu tư từ nguồn vốn NSNN đối với tăng trưởng kinh tế tỉnh Long An
thông qua số liệu thứ cấp giai đoạn 1995–2014, qua đó đề xuất giải pháp nâng cao vai
trò vốn đầu tư từ nguồn NSNN đối với tăng trưởng kinh tế tỉnh Long An.
1.3.2 Mục tiêu cụ thể nghiên cứu đề tài
- Phân tích các sự đóng góp của vốn đầu tư từ NSNN đối với tăng trưởng kinh tế
tỉnh Long An.
- Kiểm định mô hình tăng trưởng kinh tế với biến số đầu tư vốn NSNN.
- Khuyến nghị các chính sách và giải pháp phù hợp với điều kiện kinh tế của tỉnh
Long An để sử dụng vốn đầu tư từ NSNN nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư.
1.3.3 Câu hỏi nghiên cứu:
- Thực trạng đầu tư từ vốn NSNN đối với tỉnh Long An như thế nào?
- Mối quan hệ giữa đầu tư từ vốn NSNN với tăng trưởng kinh tế như thế nào?
- Những kiến nghị và giải pháp sử dụng vốn đầu tư NSNN cho tỉnh Long An
như thế nào?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu thực trạng và đánh giá vai trò vốn đầu tư sử dụng từ nguồn
NSNN đối với tăng trưởng kinh tế tỉnh Long An giai đoạn năm 1995–2014.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Sử dụng số liệu thống kê từ Sở Tài chính và Cục thống kê tỉnh
Long An để phản ánh các chỉ tiêu về kinh tế trên địa bàn tỉnh.
- Thời gian: Thu thập số liệu liên quan đến vốn đầu tư từ nguồn NSNN đối với
tăng trưởng kinh tế trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn năm 1995–2014.

3



1.5 Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu tại bàn, phương pháp
thống kê, so sánh, phân tích kết hợp và nghiên cứu định lượng; Cụ thể các bước như
sau:
- Phương pháp nghiên cứu tại bàn: Trên cơ sở phân tích tài liệu lý thuyết về
đầu tư nói chung và đầu tư từ vốn NSNN nói riêng, lý thuyết về tăng trưởng kinh
tế, cùng với các nghiên cứu trước liên quan đến đề tài; tác giả xây dựng mô hình
nghiên cứu đề nghị cho đề tài (Chương 2).
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu định lượng cho phép ta
lượng hóa và đo lường những thông tin thu thập bằng con số cụ thể, dữ liệu thu thập
trong nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp; Trong phương pháp này, tác giả sẽ kiểm định các
nhân tố ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và phân tích tác động của biến số NSNN
dựa trên mô hình đề nghị; Phần mềm được sử dụng là EVIEW 7.0 (Chương 3, 4).
- Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích kết hợp: Phương pháp thống kê
được sử dụng phân tích các số liệu thứ cấp có được thông qua số liệu thống kê từ Sở
Tài chính và Cục Thống kê tỉnh Long An để phản ánh các chỉ tiêu về kinh tế trên địa
bàn tỉnh Long An. Dữ liệu thứ cấp được sử dụng đánh giá tình hình kinh tế - xã hội,
tình hình phát triển kinh tế tỉnh Long An từ vốn NSNN (Chương 4).
Từ kết quả phân tích tác giả kiến nghị cơ quan quản lý nhà nước cần có những
chính sách tốt đối với quản lý vốn đầu tư NSNN để duy trì sự ổn định và tăng trưởng
kinh tế của tỉnh.
1.6 Ý nghĩa khoa học của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài thông qua việc thu thập dữ liệu, phân tích mô hình
hồi quy để xác định vai trò đóng góp của đầu tư từ nguồn NSNN tác động như thế
nào? đến tăng trưởng kinh tế của tỉnh Long An; Từ đó đề xuất những giải pháp khả thi
giúp cơ quan quản lý nhà nước có những chính sách quản lý tốt nguồn vốn đầu tư từ
NSNN tỉnh Long An trong thời gian tới.
1.7 Bố cục của đề tài nghiên cứu

Ngoài các phần mở đầu, kiến nghị, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo và
phụ lục, nội dung luận văn gồm các chương:

4


Chương 1: Giới thiệu
Chương này giới thiệu tổng quan về vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu, giới hạn phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa và kết cấu của đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và nghiên cứu trước
Trong chương này trình bày các khái niệm, cơ sở lý thuyết, mô hình lý thuyết và
các kết quả của những nghiên cứu trước đó có liên quan đến đề tài nghiên cứu, đồng
thời đề xuất mô hình nghiên cứu của đề tài.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Trình bày mô hình nghiên cứu của đề tài, các phương pháp nghiên cứu được ứng
dụng trong đề tài, mô tả phương thức thu thập số liệu và các kỹ thuật phân tích dữ liệu.
Chương 4: Đánh giá đầu tư nguồn vốn NSNN và tăng trưởng kinh tế tỉnh
Long An giai đoạn từ năm 1995 đến năm 2014 và kết quả nghiên cứu
Nêu tổng quan về tình hình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An và phân tích
đánh giá thực trạng đầu tư từ nguồn vốn NSNN qua tăng trưởng kinh tế tỉnh Long An,
với các kết quả nghiên cứu đạt được để trả lời các câu hỏi, mục tiêu nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị
Trình bày tóm tắt các kết quả nghiên cứu đã đạt được, đồng thời đề xuất gợi ý
cơ chế, chính sách từ kết quả nghiên cứu, nêu những hạn chế của đề tài và gợi ý cho
các nghiên cứu tiếp theo.

5


CHƯƠNG 2:

TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
2.1 Đầu tư và cơ cấu đầu tư
2.1.1 Đầu tư
Hiện nay, thuật ngữ Đầu tư đã được nhiều tác giả định nghĩa với nhiều góc độ
khác nhau, cụ thể như:
- Trần Ngọc Thơ (2007) thì Đầu tư chính là sự hy sinh giá trị chắc chắn ở thời
điểm hiện tại để đổi lấy (khả năng không chắc chắn) giá trị trong tương lai.
- Trần Văn Hùng và ctg (2004) thì Đầu tư là hoạt động bỏ vốn ở hiện tại nhằm
mục đích sinh lợi ở tương lai. Vốn ở đây có thể là tiền, là tài sản, là sức lao động, là trí
tuệ. Quá trình từ tích lũy vốn đến đầu tư được thể hiện qua 3 khâu: Tiết kiệm, huy
động tiết kiệm vào hệ thống tài chính và cuối cùng là đầu tư.
Hoặc có thể hiểu Đầu tư là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các
hoạt động nào đó nhằm thu về những kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các
nguồn lực đã bỏ ra để đạt được những kết quả đó (Luật Đầu tư, 2005).
Nhìn chung, có rất nhiều khái niệm về Đầu tư, mỗi khái niệm về Đầu tư khái
quát vấn đề tuy có khác nhau ở từng trường hợp cụ thể nhưng đều có chung ý là tạo sự
sinh lợi ở tương lai. Như vậy, Đầu tư được xem là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại
để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai
lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó.
2.1.2 Cơ cấu đầu tư
Cơ cấu đầu tư là cơ cấu của các yếu tố cấu thành đầu tư như cơ cấu về vốn,
nguồn vốn, cơ cấu huy động và sử dụng vốn… quan hệ hữu cơ, tương quan qua lại
giữa các bộ phận trong không gian và thời gian, vận động theo hướng hình thành một
cơ cấu đầu tư hợp lý và tạo ra những tiềm lực hơn về mọi mặt kinh tế, xã hội (Nguyễn
Bạch Nguyệt, 2011).
Các loại cơ cấu đầu tư:
♦ Theo nguồn vốn, cơ cấu đầu tư:

6



- Đầu tư khu vực nhà nước (hay còn gọi là đầu tư công) bao gồm tất cả các khoản
đầu tư do Nhà nước và DNNN tiến hành (Nguyễn Thị Loan, 2012), cụ thể các thành
phần như sau:
+ Vốn ngân sách nhà nước;
+ Vốn đầu tư của doanh nghiệp nhà nước;
+ Vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước;
- Đầu tư của khu vực tư nhân: Đây là nguồn vốn được hình thành từ nguồn vốn
của các khu vực doanh nghiệp tư, cá nhân và luồng vốn nước ngoài đổ vào, bao gồm:
+ Vốn đầu tư tư nhân và dân cư trong nước: nguồn đầu tư của doanh nghiệp tư
nhân và cá nhân.
+ Nguồn vốn đầu tư nước ngoài: nguồn vốn đầu tư này bao gồm đầu tư trực tiếp
(FDI) và đầu tư gián tiếp (FPI).
♦ Theo cơ cấu đầu tư theo ngành: Đây là cơ cấu thực hiện đầu tư cho từng
ngành kinh tế quốc dân. Đầu tư theo ngành có 03 nhóm ngành: Công nghiệp; Nông
nghiệp và Dịch vụ.
2.1.3 Cơ cấu vốn đầu tư
Cơ cấu vốn đầu tư là sự phân bổ vốn đầu tư để khai thác và vận dụng tối đa
những tiềm năng và lợi thế nhằm tạo ra sự tăng trưởng, cân đối và phát triển kinh tế
bền vững. Cơ cấu vốn đầu tư hợp lý là cơ cấu vốn được phân bổ dựa trên quy hoạch
phát triển tổng thể và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội lâu dài.
Sử dụng cơ cấu vốn đầu tư hợp lý:
- Khai thác và phát huy tốt lợi thế so sanh của ngành, vùng để tăng khả năng
cạnh tranh và hội nhập kinh tế.
- Đầu tư đúng hướng, có trọng điểm sẽ tiết kiệm các nguồn vốn; vừa thu hẹp
khoản cách về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng, miền vừa tạo điều kiện để phát
triển cân đối, ổn định và bền vững.
- Đáp ứng mục tiêu định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ, giảm dần tỷ trọng nông nghiệp,
tăng dần tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, phát triển mạnh vùng kinh tế trọng điểm và

tạo mối liên kết với các vùng kinh tế đề tạo ra cơ cấu ngành ngày càng cân đối theo
hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
7


2.2 Vai trò của vốn đầu tư trong nền kinh tế
Vốn đầu tư là yếu tố không thể thiếu được trong quá trình tăng trưởng và phát
triển. Có thể nói đây là yếu tố giữ vai trò chìa khóa đi đến thành công của tăng
trưởng và phát triển. Vai trò của vốn đầu tư được xét đến ở hai bình diện: đối với
nền kinh tế và đối với các đơn vị kinh tế (Đặng Văn Sáng, 2008).
2.2.1 Đối với nền kinh tế
Tốc độ tăng đầu tư và tốc độ tăng trưởng kinh tế: Đầu tư tác động lên tăng
trưởng kinh tế ở cả hai mặt: Tổng cung và tổng cầu.
Theo lý thuyết kinh tế của J.Maynard Keynes, khi đầu tư tăng lên một đơn vị
thì làm cho thu nhập quốc dân tăng lên hơn một đơn vị.
J.Maynard Keynes cho rằng, nền kinh tế có thể đạt tới và duy trì cân bằng dưới
mức sản lượng tiềm năng; Tuy nhiên, ông nhận thấy xu hướng phát triển của nền
kinh tế là đưa mức sản lượng thực tế càng về gần mức sản lượng tiềm năng càng
tốt; Do vậy, để có sự chuyển dịch này thì đầu tư đóng vai trò quyết định.
Ảnh hưởng khác của đầu tư lên tăng trưởng kinh tế thông qua tổng cung thể
hiện ở chỗ là: Vốn là yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình sản xuất; T hông qua
quá trình sản xuất, vốn được kết hợp với lao động và tài nguyên sẽ tạo ra của cải
vật chất trong xã hội. Nhiều nghiên cứu đi đến kết luận vốn là nhân tố quan trọng
nhất tạo ra tăng trưởng kinh tế; Vốn không chỉ đóng góp trực tiếp vào tăng trưởng
kinh tế với tư cách là đầu vào của sản xuất (đóng góp về mặt lượng) mà còn đóng
góp một cách gián tiếp thông qua việc thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật do các đầu tư mới
mang lại, do lợi thế kinh tế nhờ quy mô lớn tức là với một ngành, việc đầu tư mở
rộng qui mô sẽ làm giảm chi phí sản xuất do chuyên môn hóa….Đây là những đóng
góp về “chất” của đầu tư, tức là hiệu quả của nền kinh tế đã được nâng cao.
Tác động của vốn đầu tư đến cân bằng kinh tế vĩ mô: Cân bằng kinh tế vĩ mô là

một trong những điều kiện cơ bản đảm bảo nền kinh tế tăng trưởng và phát triển,
trong đó giữa tiết kiệm và đầu tư phải có sự cân đối để nền kinh tế vừa có đủ vốn
cho đầu tư phát triển vừa tiêu hóa số tiền tiết kiệm một cách hiệu qủa, vốn là
chính là hiện thân của sự kết hợp giữa tiết kiệm và đầu tư. Số tiền tiết kiệm được
gọi là vốn khi được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định để đưa vào đầu tư.
Nền kinh tế có tiết kiệm mới có cơ hội tăng được vốn để mở rộng qui mô đầu tư.
8


Tuy nhiên, tiết kiệm và đầu tư được thực hiện bởi các chủ thế khác nhau trong nền
kinh tế thị trường; Công chúng là người quyết định tiết kiệm bao nhiêu trong thu
nhập của mình và nhà đầu tư là người quyết định mở rộng qui mô đầu tư ở mức độ
nào, cả hai chủ thể đều độc lập với nhau. Vì vậy, giữa tiết kiệm và đầu tư khó ăn
khớp nhau nên dẫn đến nền kinh tế có thể sẽ rơi vào tình trạng thừa hoặc thiếu vốn
làm cho sự phát triển không ổn định. Vì vậy, để thiết lập sự cân bằng giữa tiết kiệm
và đầu tư đòi hỏi phải có sự can thiệp của Nhà nước. Đối với nền kinh tế của các
nước đang phát triển, nhu cầu vốn đầu tư thường vượt xa số tiền tiết kiệm có được
nhất là trong thời kỳ công nghiệp hóa; Do đó, các nền kinh tế đó phải huy động
một lượng vốn lớn từ bên ngoài để bổ sung vào sự thiếu hụt đó; Nhà nước phải
kiểm soát chặt chẽ các dòng vốn nước ngoài, thực hành tiết kiệm để nâng cao tỷ
trọng nguồn vốn trong nước.
Tác động của vốn đến việc phát triển cơ sở hạ tầng và chuyển dịch cơ cấu kinh
tế: Đầu tư vốn vào việc xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng sẽ tạo ra nền tảng cho
sự phát triển kinh tế. Ngân hàng thế giới đã nghiên cứu và đưa ra kết luận sự gia
tăng tổng sản phẩm quốc gia thường tương ứng với sự gia tăng vốn đầu tư vào cơ
sở hạ tầng; Vì vậy muốn phát triển kinh tế cần phải có một lượng vốn để đầu tư vào
cơ sở hạ tầng.
Để đạt được mục đích phát triển kinh tế nhanh và bền vững, đòi hỏi nền kinh tế
phải tạo ra cơ cấu ngành, cơ cấu vùng và lãnh thổ cân đối hài hòa.Vốn là nhân tố
đặc biệt quan trọng để khai thác hiệu quả các nguồn lực tiềm năng, tạo ra động

lực đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tối ưu.
Mối quan hệ giữa cơ cấu đầu tư và tốc độ tăng trưởng kinh tế: Các nhà kinh tế
đều đã khẳng định muốn có tăng trưởng kinh tế thì phải có đầu tư, đầu tư là một
trong những nhân tố quan trọng nhất đối với tăng trưởng kinh tế; Tuy nhiên, vấn đề
hình thành cơ cấu đầu tư như thế nào cho hợp lý là vấn đề còn có nhiều ý kiến khác
nhau.
Các nhà kinh tế đều đồng ý với nhau rằng nền kinh tế cần phải có một cơ cấu
đầu tư và cơ cấu kinh tế phải có quan hệ như thế nào đó để bảo đảm nền kinh tế
tăng trưởng nhanh và bền vững. Nếu cơ cấu đầu tư không hợp lý sẽ tạo ra một cơ
cấu kinh tế không hợp lý, làm giảm năng lực cạnh tranh chung của nền kinh tế và
9


dẫn đến làm giảm tốc độ tăng trưởng; Mặc dù đồng ý với nhau như vậy nhưng các
nhà kinh tế đều có ý kiến khác nhau về cách thức tạo ra một cơ cấu đầu tư cũng
như cơ cấu kinh tế hợp lý.
Vốn có vai trò to lớn đối với quá trình phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc
gia; Sự gia tăng các nguồn vốn, phân bổ và sử dụng chúng một cách có hiệu quả sẽ
có tác động tích cực đến tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo ra công ăn việc
làm, đẩy mạnh xuất khẩu và tăng tích lũy cho nền kinh tế.
2.2.2 Đối với các đơn vị kinh tế
Vốn là nhân tố tiền đề cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của từng đơn vị kinh
tế; Vốn là một phạm trù tài chính, vốn kinh doanh của doanh nghiệp được xem như
là khối lượng giá trị được tạo lập ra và đưa vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời;
Như vậy, vốn còn được biểu hiện bằng giá trị và đại diện cho một khối lượng tài
sản nhất định; Giữa vốn và tiền có mối quan hệ với nhau, muốn có vốn thì phải có
tiền, song có tiền thậm chí những khoản tiền lớn cũng không phải là vốn.
Tiền được gọi là vốn kinh doanh của doanh nghiệp khi đáp ứng các điều kiện:
phải được bảo đảm bằng lượng tài sản có thực; tiền phải được vận động nhằm mục
đích sinh lời. Vốn vừa là nhân tố đầu vào, đồng thời vừa là kết quả phân phối thu

nhập đầu ra của quá trình đầu tư. Vốn khi được đầu tư không thể mất đi mà phải
được thu hồi về để đáp ứng cho chu kỳ kinh doanh sau, vốn luôn được bảo đảm và
phát triển.
2.3 Các nguồn vốn đầu tư
2.3.1 Vốn trong nước
Vốn trong nước là vốn được hình thành từ nguồn tích lũy nội bộ của nền kinh tế
quốc dân; Nguồn vốn đầu tư trong nước có ý nghĩa quyết định trong công cuộc phát
triển của một quốc gia; Vốn trong nước gồm có:
- Vốn Ngân sách nhà nước đầu tư;
- Vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước;
- Vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước;
- Vốn tiết kiệm của dân cư, tư nhân, hợp tác xã.

10


2.3.2 Vốn ngoài nước
Vốn ngoài nước là vốn hình thành không bằng nguồn tích lũy nội bộ của nền
kinh tế quốc dân; Nguồn vốn nước ngoài rất quan trọng trong công cuộc xây dựng đất
nước của một quốc gia đang phát triển, có nền kinh tế mở; Vốn ngoài nước gồm có:
- Vốn thuộc các khoản vay nước ngoài của Chính phủ và các nguồn viện trợ quốc
tế dành cho đầu tư phát triển (kể cả vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA - Official
Development Assistance);
- Vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài FDI (Foreign Direct Investment);
- Vốn đầu tư của cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác
đầu tư xây dựng trên đất Việt Nam;
- Vốn vay nước ngoài do nhà Nhà nước bảo lãnh đối với DNNN.
2.3.3 Vốn đầu tư từ nguồn NSNN
Ngân sách nhà nước là hệ thống các mối quan hệ kinh tế giữa Nhà nước và xã
hội trong quá trình nhà nước huy động và sử dụng các nguồn tài chính, nhằm đảm bảo

yêu cầu thực hiện các chức năng quản lý và điều hành nền kinh tế - xã hội.
Ở Nước ta hệ thống ngân sách nhà nước gắn bó chặc chẽ với việc tổ chức bộ máy
nhà nước, cũng như vai trò và vị trí của bộ máy đó trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước; Hệ thống ngân sách nhà nước bao gồm: Ngân sách trung ương và
ngân sách các cấp chính quyền địa phương (ngân sách địa phương), qua đó đầu tư từ
NSNN cũng được hình thành.
Đầu tư từ nguồn NSNN được hiểu là việc gia tăng vốn xã hội thuộc chức năng
của Chính phủ thực hiện. Vốn đầu tư từ nguồn NSNN được phân cho các Bộ ngành
Trung ương, các địa phương thực hiện theo phân cấp ngân sách, ngoài ra còn thực hiện
đầu tư theo các chương trình hỗ trợ có mục tiêu (thường là các chương trình mục tiêu
trung và dài hạn) tất cả đều được thông qua trong kế hoạch ngân sách hàng năm.
Vốn Đầu tư từ nguồn NSNN là một trong những nguồn vốn Nhà nước được
Quốc hội thông qua thành Luật Đầu tư công vào ngày 18/6/2014; được quy định tại
khoản 21 điều 4 của Luật đầu tư công, vốn đầu tư công gồm: Vốn ngân sách nhà nước,
vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu chính quyền địa
phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn từ nguồn thu để lại cho
11


đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, các khoản vốn vay khác của
ngân sách địa phương để đầu tư; Như vậy, vốn NSNN là vốn được hình thành từ
nguồn vốn Nhà nước được quy định thành Luật sử dụng cho mục đích đầu tư công.
2.4 Đầu tư từ nguồn vốn NSNN
Đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước được hiểu là việc sử dụng nguồn vốn
NSNN để đầu tư vào các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội không
nhằm mục đích kinh doanh như: Chương trình mục tiêu, dự án phát triển kết cấu hạ
tầng kỹ thuật, kinh tế, xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh; các dự án đầu tư
không có điều kiện xã hội hoá thuộc các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, y tế, khoa
học, giáo dục, đào tạo... Chương trình mục tiêu, dự án phục vụ hoạt động của các cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, kể cả

việc mua sắm, sửa chữa tài sản cố định bằng vốn sự nghiệp; Các dự án đầu tư của cộng
đồng dân cư, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
được hỗ trợ từ vốn nhà nước theo quy định của pháp luật; Chương trình mục tiêu, dự
án đầu tư công khác theo quyết định của Chính phủ.
2.4.1 Đặc điểm đầu tư từ nguồn vốn NSNN
Đầu tư từ nguồn vốn NSNN là thể hiện sự can thiệp của Nhà nước vào thị trường
nhằm khắc phục yếu kém, khuyết tật và sự thất bại của thị trường, thông qua các công
trình, dự án đầu tư được quan tâm đến hiệu quả xã hội nhiều hơn là hiệu quả kinh tế.
Nói cách khác mục đích của các dự án đầu tư phát triển từ nguồn vốn NSNN hướng
đến tối đa hoá phúc lợi xã hội nhiều hơn là chú ý đến tối đa hoá lợi ích kinh tế.
- Quy mô tiền vốn, vật tư, lao động cần thiết cho hoạt động đầu tư thường rất lớn.
Quy mô vốn đầu tư lớn đòi hỏi phải có giải pháp tạo vốn và huy động vốn hợp lý, xây
dựng các chính sách, quy hoạch, kế hoạch đầu tư đúng đắn, quản lý chặt chẽ tổng vốn
đầu tư, bố trí vốn theo tiến độ đầu tư, thực hiện đầu tư trọng tâm trọng điểm.
- Thời kỳ đầu tư kéo dài thường do tính chất phức tạp của đầu tư phát triển, đòi
hỏi trình độ kỹ thuật cao tạo ra kết quả sản phẩm như mong muốn.
- Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài.
Chi đầu tư từ nguồn vốn NSNN mang tính chất chi tích luỹ, phạm vi và mức độ
chi luôn gắn liền với việc thực hiện mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
Nhà nước trong từng thời kỳ.
12


×