Danh sách các thành viên trong nhóm
• Nguyễn Băng Thanh – NT : Tổng hợp bài, Câu 1 chương
10, câu 2 chương 11.
• Phạm Thị Phương : câu 1 chương 9, câu 1 chương 11.
• Nguyễn Thị Thiết : câu 2 chương 9,câu 3 chương 12.
• Phạm Thị Thủy : Câu 2 chương 10,câu 2 chương 12.
• Kiều Thanh Tùng : Câu 3 chương 11, câu 2 chương 12.
• Nguyễn Minh Thắng: câu 1 chương 11, câu 1 chương 12.
• Phùng Như Thành: câu 3 chương 12, câu 1 chương 10.
Câu 1 chương 9: Ưu nhược điểm của phương thức phân phối độc
quyền, rộng rãi và chọn lọc? Điều kiện áp dụng của mỗi phương thức
1/. Phương thức phân phối độc quyền
+/.Khái niệm: DN phân phối sản phẩm của mình qua một trung gian duy nhất trên
một khu vực thị trường cụ thể.
+/. Đặc điểm: Các đại lý phân phối chỉ được bán duy nhất sản phẩm của một DN mà
không được bán sản phẩm của đối thủ.
+/. Ưu điểm:
**
-
Đối với DN:
Kiểm soát hệ thống bán hàng, chất lượng và giá cả sản phẩm chặt chẽ
Khẳng định thương hiệu của DN
Giúp việc tiêu thụ sản phẩm, sử dụng dịch vụ của DN hiệu quả hơn.
Giúp DN nhận biết nhanh chóng và chính xác các phản ứng của khách hàng về
sản phẩm hoặc dịch vụ.
Có thể dễ dàng chi phối các đại lý thực hiện mục tiêu của mình
Đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng với chất lượng đảm bảo và giá cả hợp lý.
Tạo được niềm tin đối với khách hàng
DN có thể khống chế giá bán
Phương thức phân phối độc quyền
**.
Đối với nhà phân phối:
- Được hưởng các chính sách ưu đãi của DN: được DN cử nhân
viên đến tận nơi để khảo sát,chụp ảnh,làm kế hoạch triển
khai,bố trí khơng gian và đưa ra các hình thức trưng bày sản
phẩm miễn phí
- Thường có lợi nhuận,hoa hồng lớn
- Đầu tư vốn ít =>> mức độ chịu rủi ro thấp và hầu như khơng
có
- Thuận lợi trong các khâu tìm kiếm sản phẩm đầu vào.
**.
Đối với người tiêu dùng:
- Được tiếp xúc với những sản phẩm đảm bảo chất lượng,có
nguồn gốc rõ ràng và giá cả hợp lý
- Tiết kiệm được thời gian tìm kiếm chọn lựa,mua hàng
- Được hưởng các dịch vụ chăm sóc khách hàng theo đúng các
tiêu chuẩn của DN đưa ra.
Phương thức phân phối độc quyền
**.
Đối với xã hội:
- Tạo cho người tiêu dùng một thói quen tiêu dùng khoa học hơn
- Làm cho việc phân phối sản xuất và tiêu dùng trong xã hội chuyên nghiệp hơn.
- Làm giảm thiểu và hạn chế sự thâm nhập của hàng nhái và hàng nhập lậu.
+. Nhược điểm:
- DN phải đầu tư nhiều chi phí về tài sản và nguồn lực,và phải chịu nhiều phí tổn
khi chọn lựa nhà phân phối độc quyền.
- Nhà phân phối chỉ được bán sản phẩm của duy nhất một DN
- Nhà phân phối phụ thuộc nhiều vào DN
- Người tiêu dùng khó có thể chọn lựa được nhiều sản phẩm muốn mua trong một
cửa hàng.
- Hạn chế số lượng sản phẩm tiêu thụ trên thị trường.
- Tạo môi trường cạnh tranh không lành mạnh
+/. Điều kiện áp dụng: áp dụng trong phân phối một số thiết bị quan trọng,sản phẩm
mới có giá trị lớn: ơ tơ, phần mềm,…
Phương thức phân phối rộng khắp
+. Khái niệm: DN thông qua vô số trung gian thương mại bằng
mọi cách đưa sản phẩm vào các cửa hàng,hệ thống bán lẻ càng
nhiều càng tốt
+. Đặc điểm: Phạm vi bao quát rộng,mức tiêu thụ lớn
+. Ưu điểm:
**
Đối với DN:
- DN có thể nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường và tiêu thụ sản
phẩm với số lượng lớn
- Quảng bá hình ảnh,thương hiệu của DN
- Tiếp xúc gần hơn với khách hàng
- Đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng nhanh nhất
- Nắm bắt kịp thời nhu cầu thị trường và những phản hồi từ
khách hàng
Phương thức phân phối rộng khắp
**
Đối với nhà phân phối:
- Có thể kinh doanh nhiều mặt hàng hóa của nhiều DN khác nhau
=> có thể thu hút được nhiều khách hàng hơn=> thu được nhiều
lợi nhuận hơn
- Được hưởng những chính sách ưu đãi từ nhiều DN
**
Đối với người tiêu dùng:
- Thuận tiện trong việc tìm kiếm,lựa chọn sản phẩm (có nhiều sản
phẩm được bán trong cùng một cửa hàng=> có thể tiết kiệm
được thời gian mua sắm…)
- Được tiếp xúc với nhiều mặt hàng với nhiều mức giá,chất lượng
khác nhau => có nhiều sự lựa chọn hơn khi mua hàng.
**
Đối với xã hội:
- Tạo môi trường cạnh tranh =>> thúc đẩy nền kinh tế phát triển
- Đa dạng hóa lượng sản phẩm tiêu thụ trên thị trường
Phương thức phân phối rộng khắp
+. Nhược điểm:
- Chi phí tổ chức,quản lý nhân viên,vận chuyển hàng
hóa rất tốn kém
- Cần đầu tư nhiều cho thăm dò,nghiên cứu thị trường
- Tạo lỗ hổng cho sự thâm nhập của hàng lậu,hàng
nhái…
- Nhiều DN sử dụng nhiều thủ đoạn trong cạnh tranh
- DN gặp khó khăn trong cơng tác quản lý hệ thống bán
hàng,kiểm soát giá bán và chất lượng sản phẩm,dịch
vụ…
+. Điều kiện áp dụng: Sử dụng cho các sản phẩm thông
dụng như thuốc lá,xăng dầu,xà bông,đồ uống….
Phân phối chọn lọc
+. Khái niệm: DN sử dụng một số trung gian thương mại được chọn lọc theo những
tiêu chuẩn nhất định ở mỗi cấp độ phân phối để tiêu thụ sản phẩm
+. Đặc điểm: bao quát được thị trường,kiểm sốt chặt chẽ và chi phí bỏ ra ít hơn
phương thức phân phối rộng rãi
+. Ưu điểm:
**
-
Đối với DN:
Khẳng định thương hiệu
Đạt được quy mơ thị trường mong muốn
Có thể tiếp nhận những phản hồi từ khách hàng nhanh chóng và chính xác hơn
Thuận tiện cho việc tiêu thụ sản phẩm,đưa sản phẩm tiếp cận gần hơn với người
tiêu dùng
- Có thể quản lý được hệ thống bán hàng,giá cả và các dịch vụ của trung gian đối
với người tiêu dùng
- Có được sự tin tưởng của khách hàng
**
Đối với nhà phân phối:
- Đa dạng hóa lượng sản phẩm tạo thuận lợi cho việc bán hàng
- Được hưởng nhiều chế độ ưu đãi từ nhà sx
Phân phối chọn lọc
**
Đối với người tiêu dùng:
- Được tiếp xúc với nhiều mặt hàng =>> có nhiều cơ hội lựa chọn
hơn khi mua hàng
- Mua được hàng hóa đảm bảo chất lượng,nguồn gốc rõ ràng với giá
cả hợp lý hơn
**
Đối với xã hội:
- Hạn chế các lỗ hổng cho sự thâm nhập hàng nhái,hàng nhập lậu…
- Tạo thị trường cạnh tranh =>> là điều kiện để nền kinh tế phát triển
- Đa dạng hóa lượng sản phẩm tiêu thụ trên thị trường hơn.
+. Nhược điểm:
- Cần đầu tư nhiều cho thăm dò,nghiên cứu thị trường
- Yêu cầu về tiêu chuẩn của nhà phân phối cao hơn với các nhà phân
phối rộng khắp
+. Điều kiện áp dụng cho các loại hàng hóa có giá trị cao
Câu 2 - Chương 9: Trình bày các hình thức tổ chức
kênh phân phối:
+ Kênh truyền thống
+ Kênh phân phối liên kết dọc
1.
Kênh truyền thống : Những kênh phân phối truyền thống được mô
tả như một tập hợp ngẫu nhiên các DN và ca nhân độc lập về chủ
quyền và quản lý, mỗi thành viên kênh này ít quan tâm đến hoạt
động của cả hệ thống.
Đặc điểm
•
Là một mạmg lưới rời rạc kết nối lỏng lẻo các nhà sản xuất, bán
buôn và bán lẻ do buôn bán trực tiếp với nhau, tích cực thương
lượng vè các điều khoản mua bán và hoạt động độc lập
•
Quan hệ mua bán giữa các thành viên kênh theo cơ cế thị trường tự
do
•
Các thành viên kênh khơng có sự liên kết ràng buộc với nhau
•
Hoạt động vì mục tiêu riêng
Kênh truyền thống :
• Hạn chế:
- Do quan hệ phân phối được hình thành một cách ngẫu
nhiên nên mất nhiều cơng sức cho việc đàm phán
- Hàng hố có thể qua nhiều cấp trung gian không cần
thiết
- Những kênh truyền thống thiếu sự lãnh đạo tập
trung,quản lý khoa học => hoạt động kém hiệu
quả,nhièu xung đột, chi phí phân phối cao,nhiều rui
ro cho các thành viên kênh
2. Kênh phân phối liên kết dọc (VMS)
+ Là các kênh phân phối có chương trình trọng tâm và thiết kế chun
nghiệp
+ Đặc điểm:
• Các thành viên trong kênh có sự liên kết chặt chẽ và hoạt động thống
nhất vì mục tiêu chung của cả hệ thống kênh
• Các thành viên kênh có sự chủ động liên kết và ràng buộc lâu dài với
nhau
• Cơng việc phân phối được chủ động phân chia một cách hợp lý cho
từng thành viên kênh và họ cũng nhận được lợi ích tương ứng
+ VMS khắc phục những hạn chế của kênh truỳen thống:
• Giúp người quản trị kênh kiểm soát hoạt động của kênh và chủ động
ngăn ngừa và giải quyết các xung đột
• Đạt được hiệu quả theo quy mơ trong phân phối, khả năng mua bán,
xố bỏ những cơng việc trùng lặp và giảm thiểu các xung đột giữa các
thành viên
• Giúp DN đáp ứng đượcnhu cầu thị trường mục tiêu tốt hơn
• Việc marketing đạt hiệu quả hơn
+ Phân loại
VMS
VMS tập đồn
Chuỗi tình nguyện được bán
bn đảm bảo
VMS hợp đồng
Chương trình độc quyền kinh
tiêu
VMS được quản lý
Tổ chức hợp tác bán lẻ
• Hệ thống VMS tập đoàn là kết quả của sự kết hợp các giai đoạn SX và
phân phối về cùng một chủ sở hữu.
+ Tất cả các thành viên trong kênh đều thuộc quyền sở hữu của một tổ
chức
+ Là kết quả của sự mở rộng một DN theo chiều dọc ngược lên phía
trên từ nhà bán lẻ hoặc xi xuống phía dưới từ nhà sản xuất
+ Sự hợp tác được giải quyết xung đột được thực hiện qua những tổ
chức cách thức quản lý thông thường trong nội bộ 1 DN
• Hệ thống VMS hợp đồng là các kênh phân phối mà sự liên kết giữa
các thành viên trong kênh đựơc thực hiện qua các hợp đồng ràng buộc
trách nhiệm và quyền lợi giữa các thành viên kênh. Có 3 dạng hệ
thống hợp đồng khác nhau
+ Chuỗi tình nguyện được người bán bn đảm bảo:là kênh VMS
trong đó nhà bán buôn phát triển quan hệ hợp đồng nhằm tiêu chuẩn
hoá và phối hợp hoạt động mua, các chương trình trưng bày hàng hố
và nỗ lực quản lý hàng tồn kho
+ Tổ chức hợp tác bán lẻ là kênh VMS,nó tồn tại khi các nhà bán lẻ
với quy mô nhỏ lập ra 1 tổ chức thực hiện chức năng bán buôn
+ Phân phối độc quyền là loại hợp đồng rõ rệt nhất :đó là quan hệ
hợp đồng giữa cơng ty mẹ ( người chủ quyền) và các công ty hoặc
cá nhân (người nhận quyền)
• Các hệ thống VMS được quản lý. Khác với 2 hệ thống trên VMS
được quản lý đạt được sự phối hợp ở các giai đoạn kế tiếp trong SX
và phân phối không phải qua sự sở hữu chung hay hợp đồng ràng
buộc mà bằng quy mô và ảnh hưởng của một thành viên kênh tới
những người khác
Chương 10
1, Phân tích ưu nhược điểm của các phương tiện quảng cáo.
Quảng cáo là một công cụ marketing để thăm dị nhu cầu thị trường,
kích thích nhu cầu, hướng dẫn người tiêu dùng sử dụng sản phẩm.
Là phương tiện quan trọng giúp các DN đạt được mục tiêu của
chiến lược Marketing.
Quảng cáo bao gồm các phương tiện
• Báo, tạp chí.
• Phương tiện truyền thanh
• Phương tiện truyền hình.
• Phim ảnh quảng cáo.
• Quảng cáo ngồi trời.
• Thư gửi trực tiếp.
Mỗi phương tiện quảng cáo có những ưu điểm, nhược điểm riêng
Phân tích ưu nhược điểm của các phương tiện quảng cáo.
1. Báo, tạp chí:
Đây là phương tiện quảng cáo thơng dụng, được sử dụng từ lâu bởi hầu
hết các doanh nghiệp.
Ưu điểm của phương pháp này:
• Quảng cáo qua báo và tạp chí có thể đưa tới cho khách hàng nhiều
thông chi tiết về sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp.
• Sử dụng phương tiện này giúp DN tiếp cận được với công chúng một
cách rộng rãi, đều đặn. Khách hàng có thể nhớ tới lâu hơn.
• Chi phí thấp, khả năng thay đổi một quảng cáo cao không mất nhiều
thời gian.
• Các quảng cáo có thể đi kèm cùng với các phiếu giảm giá, phiếu mua
hàng…
• Mỗi phương tiện quảng cáo lại có những ưu điểm riêng:
- Báo: có thể quảng cáo ở những mục theo chuyên đề, bảo đảm được
tính đều đặn, độ tin cậy cao, tính chính xác lớn.
Phân tích ưu nhược điểm của các phương tiện quảng cáo.
- Tạp chí: có thể phân loại được khách hàng, có khả năng tái
bản tốt,có tính lâu dài do thời gian sử dụng của tạp chí dài
hơn,thu hút sự quan tâm của khách hàng nhiều hơn. Hiệu
suất quảng cáo cao
Nhược điểm:
- Báo chí: thời gian tồn tại ngắn, khơng phân loại được khách
hàng, số lượng quảng cáo nhiều nên dễ làm khách hàng rối
mắt, không thu hút được sự tập trung của khách hàng.
Quảng cáo qua báo chí khơng thể thơng tin một cách đầy đủ
hình dáng, phẩm chất của hàng hố.
- Tạp chí: chi phí cao hơn báo, khơng phải khách hàng nào
cũng đọc tạp chí, các quảng cáo trên tạp chí chỉ thể hiện
được bằng hình ảnh, tính linh hoạt không cao, mất nhiều
thời gian để thay thế một quảng cáo hơn báo chí, bị hạn chế
bởi khơng gian và thời gian phát hành tạp chí.
Phân tích ưu nhược điểm của các phương tiện quảng cáo.
2.
Phương tiện truyền thanh
Là phương tiện mà DN sử dụng radio quảng cáo cung cấp
thông tin sản phẩm dịch vụ của mình tới với khách hàng.
Ưu điểm của phương tiện quảng cáo này:
• Lượng người nghe nhiều.
• Tạo ấn tượng và tác động tới khán giả dễ dàng hơn những
mục quảng cáo được in trên báo.
• Chi phí thấp, tương đương với chi phí quảng cáo trên báo.
• Cung cấp được thơng tin trong phạm vi địa phương.
• Có tính linh hoạt cao,có tính bắt buộc người nghe tiếp nhận
quảng cáo của mình cao hơn.
Phân tích ưu nhược điểm của các phương tiện quảng cáo.
Tuy nhiên loại hình này có một số nhược điểm:
• Chỉ giới thiệu bằng âm thanh nên muốn gây sự chú ý của
khách hàng quảng cáo phải ấn tượng. Không thể giới thiệu
sản phẩm về hình dáng mẫu mã, màu sắc…
• Khả năng thu hút được sự chú ý của khách hàng thấp.
• Khả năng ghi nhớ thơng tin thấp.
• Tuổi thọ của quảng cáo ngắn.
• Thường chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ và
có thị trường nhắm tới là các thị trường ở các tỉnh, địa
phương nhỏ,nhắm vào đối tượng khách hàng bình dân vì
lượng người nghe radio ở các thành phố lớn không nhiều.
Phân tích ưu nhược điểm của các phương tiện quảng cáo.
3. Phương tiện truyền hình
Là phương tiện mà DN sử dụng tivi làm công cụ quảng cáo cho sản
phẩm dịch vụ của mình.
Ưu điểm của phương tiện này:
• Ti vi hiện nay là mặt hàng thông dụng được sử dụng nhiều, nên sử
dụng phương pháp này tiếp cận khách hàng rộng rãi hơn.
• Lượng khán giả theo dõi nhiều hơn là báo chí,radio.
• Gây ấn tượng với khách hàng mạnh hơn.
• Tận dụng được các lợi thế về âm thanh, ngơn ngữ, hình ảnh, màu săc
nên có thể tác động tới mọi góc độ cảm nhận của khách hàng.
• Đối tượng khách hàng rộng, thuộc nhiều tầng lớp xã hội, khả năng
truyền thông nhanh dễ dàng tạo nên sự chú ý.
• Quảng cáo đến với khán giả khi họ tập trung nhất nên khả năng ghi
nhớ cao.
Phân tích ưu nhược điểm của các phương tiện quảng cáo.
Tuy nhiên phương tiện này vẫn có một số nhược điểm:
• Chí phí giành cho quảng cáo lớn.
• Thời gian quảng cáo ngắn nên DN phải chọn lọc tính năng
nổi bật nhất của sản phẩm dịch vụ nên lượng thông tin cung
cấp cho khách hàng khá ít. Nếu quảng cáo dài có thể gây ra
sự nhàm chán, phản tác dụng.
• Quảng cáo trên truyền hình phải có kịch bản.. nên khả năng
thay đổi nội dung là rất thấp.
• Nên có lịch, lựa chọn giờ quảng cáo chính xác phù hợp với
đối tượng khách hàng mà mình nhắm tới đảm bảo lượng
khách hàng quan tâm theo dõi cao,tránh gây ác cảm với
khách hàng.
• Sử dụng phương tiện này thì DN khó chọn lọc được khách
hàng.
Phân tích ưu nhược điểm của các phương tiện quảng cáo.
4. Phim ảnh quảng cáo
Ưu điểm của phương tiện này:
• Tác động tới khách hàng bằng cả hình ảnh, âm thanh, màu
sắc, ngơn ngữ…
• Tạo được sự chú ý quan tâm của khách hàng.
• Khả năng ghi nhớ cao.
• Đối tượng tác động tới rộng,đa dạng.
Tuy nhiên phương tiện quảng cáo này có một số nhược điểm:
• Chí phí giành cho quảng cáo lớn.
• Khả năng thay đổi khó khăn.
• Cần có kịch bản chọn lọc, nội dung nhấn mạnh.
• Thời gian ngắn nên chỉ có thể chọn lọc đặc tính nổi bật nhất
để truyền tải tới khán giả.
Phân tích ưu nhược điểm của các phương tiện quảng cáo.
5. Quảng cáo ngồi trời
Là hình thức DN sử dụng các biển quảng cáo, tổ chức các sự
kiện ngoài trời để quảng bá giới thiệu sản phẩm dịch vụ của
mình tới khách hàng hoặc có thể là tài trợ cho một chương
trình nào đó.
Ưu điểm của loại hình quảng cáo này:
• Quảng cáo ngồi trời, trên phố rất dễ đập mắt mọi người tạo
sự chú ý cao.
• Tổ chức các sự kiện ngoài trời sẽ gián tiếp được các phương
tiện truyền hình, đài, báo đưa tin về các thương hiệu của
cơng ty.
• Có địa điểm tổ chức cụ thể.