TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
NGUYỄN MỘNG KHA
ẢNH HƢỞNG CỦA MẬT ĐỘ NUÔI LÊN
NĂNG SUẤT SINH SẢN VÀ CHẤT LƢỢNG
TRỨNG CỦA GÀ HISEX BROWN GIAI ĐOẠN
19 – 28 TUẦN TUỔI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CHĂN NUÔI – THÚ Y
2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
NGUYỄN MỘNG KHA
ẢNH HƢỞNG CỦA MẬT ĐỘ NUÔI LÊN
NĂNG SUẤT SINH SẢN VÀ CHẤT LƢỢNG
TRỨNG CỦA GÀ HISEX BROWN GIAI ĐOẠN
19 – 28 TUẦN TUỔI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CHĂN NUÔI – THÚ Y
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PGs. Ts. Nguyễn Nhựt Xuân Dung
Ths. Lê Thanh Phƣơng
2014
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
ẢNH HƢỞNG CỦA MẬT ĐỘ NUÔI LÊN
NĂNG SUẤT SINH SẢN VÀ CHẤT LƢỢNG
TRỨNG CỦA GÀ HISEX BROWN GIAI ĐOẠN
19 – 28 TUẦN TUỔI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CHĂN NUÔI – THÚ Y
Cần Thơ, Ngày .... Tháng.... Năm.....
Cán bộ hƣớng dẫn:
PGs. Ts. Nguyễn Nhựt Xuân Dung
Cần Thơ, Ngày .... Tháng.... Năm ....
DUYỆT BỘ MÔN
.........................................
Ths. Lê Thanh Phƣơng
Cần hơ, Ngày .... Tháng.... Năm ....
DUYỆT CỦA KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
.............................................................
LỜI CẢM TẠ
Con xin vô cùng biết ơn cha và mẹ những đấng sinh thành đã sinh ra con,
nuôi nấng, dạy dỗ, yêu thƣơng và dành trọn tình cảm cho con. Cảm ơn cha và mẹ
đã hi sinh và làm việc vất vả để con đƣợc ăn học nhƣ ngày nay. Cảm ơn dì tƣ đã
quan tâm chăm sóc và động viên con trong suốt thời gian qua, đã tiếp cho em sức
mạnh để vƣợt qua qua mọi khó khăn.
Cảm ơn toàn thể quý thầy cô bộ môn Chăn Nuôi – Thú Y đã tận tình
hƣớng dẫn, chỉ dạy và truyền đạt cho em kiến thức và kinh nghiệm quý báo.
Em xin ghi nhớ và chân thành cảm ơn sâu sắc nhất Cô Nguyễn Nhựt Xuân
Dung đã tận tình dạy dỗ, hƣớng dẫn và truyền đạt cho em nguồn kiến thức vô
cùng quý báo trong suốt quá trình học tập, tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn
thành tốt đề tài này. Em rất quý khoảng thời gian đƣợc cô chỉ dạy làm em hoàn
thiện bản thân mình hơn.
Chân thành cảm ơn thầy Hồ Quảng Đồ đã hết lòng chỉ dạy, hƣớng dẫn và
giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập.
Cảm ơn anh Lê Thanh Phƣơng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
suốt thời gian làm đề tài.
Cảm ơn cô Nguyễn Thị Oanh đã tạo điều kiện để tôi có một môi trƣờng
tiến hành thí nghiệm tốt nhất.
Xin chân thành cảm ơn chị Nguyễn Hồng Nhung, chị Lê Thúy An, anh
Trần Đình Kiều đã hƣớng dẫn, chỉ dạy tôi trong suốt quá trình tiến hành thí
nghiệm.
Chân thành cảm ơn Ngô Thị Minh Sƣơng đã tận tình quan tâm và giúp đỡ,
động viên tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Cảm ơn tập thể lớp Chăn nuôi khóa 37 đã cùng tôi học tập trong suốt thời
gian qua và đặc biệt những bạn đã quan tâm và giúp đỡ tôi trong những lúc khó
khăn.
Cảm ơn Nguyễn Thị Mỹ Ngọc và Nguyễn Quốc Hậu là hai ngƣời đã động
viên và giúp đỡ tôi suốt trong quá trình tôi học tập.
Một lần nữa xin chân thành gửi lời cảm ơn. Chúc mọi ngƣời nhiều sức
khỏe và có nhiều niềm vui trong cuộc sống!
Cần Thơ, ngày tháng
năm
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Mộng Kha
TÓM TẮT
Đề tài: “ Ảnh hưởng của mật độ nuôi lên năng suất sinh sản và chất lượng
trứng của gà Hisex Brown giai đoạn 19 – 28 tuần tuổi ” được thực hiện tại trại
nuôi gia công gà mái đẻ của công ty TNHH Việt Nam ở huyện Bà Rịa tỉnh Vũng
Tàu để đánh giá ảnh hưởng của mật độ ô chuồng nuôi khác nhau lên sinh trưởng,
năng suất sinh sản, tiêu tốn thức ăn, tiêu tốn thức ăn của gà đẻ. Thí nghiệm được
thực hiện trên 252 gà đẻ thương phẩm giống Hisex Brown. Kết quả giai đoạn 26
– 28 tuần tuổi được ghi nhận như sau: tỉ lệ đẻ giữa các nghiệm thức có sự khác
biệt có ý nghĩa thống kê (P=0,05). Tỉ đẻ lệ cao nhất là ở NT1 92,46%, kế đến là
NTĐC (87,50 %) và cuối cùng là NT2 (85,24 %). Khối lượng trứng của các
nghiệm thức là NTĐC (55,41 g); NT1 (55,13 g) và NT2 (56,71 g). Khối lượng
trứng (g/gà/ngày) của các nghiệm thức lần lượt là NTĐC 48,56 g/gà/ngày, NT1
50,87 g/gà/ngày và NT2 48,30 g/gà/ngày. Tiêu tốn thức ăn giữa các nghiệm thức
có ý nghĩa thống kê (P<0,01). Tiêu tốn thức ăn cao nhât là NT1 (116,38 g/ngày),
kế đến là NTĐC (112,32 g/ngày) và cuối cùng là NT2 (110,78 g/ngày). Kết quả
nghiên cứu trên cho thấy trên cho thấy mật độ nuôi không ảnh hưởng khối lượng
trứng nhưng làm tăng tỉ lệ đẻ.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu,
kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu nào trƣớc đây.
Tác giả luận văn
Nguyễn Mộng Kha
MỤC LỤC
Lời cảm tạ .................................................................................................................... 4
Tóm tắt ......................................................................................................................... 5
Chƣơng 1: Giới thiệu ................................................................................................... 1
Chƣơng 2: Tổng quan tài liệu .................................................................................... 13
2.1 Sơ lƣợc về giống gà Hisex Brown ....................................................................... 13
2.1.1 Nguồn gốc của giống ........................................................................................ 13
2.1.2 Đặc điểm và ngoại hình .................................................................................... 13
2.1.3 Phƣơng thức nuôi .............................................................................................. 17
2.1.3.1 Nuôi lồng ....................................................................................................... 17
2.1.3.2 Nuôi gà trên nền chất độn chuồng ................................................................. 18
2.2 Bộ phận sinh dục gia cầm mái và sự hình thành quả trứng ................................. 18
2.3 Nhu cầu dinh dƣỡng của gà mái đẻ ..................................................................... 21
2.3.1 Nhu cầu năng lƣợng .......................................................................................... 23
2.3.1.1 Nhu cầu năng lƣợng duy trì ........................................................................... 23
2.3.1.2 Nhu cầu năng lƣợng sinh trƣởng ................................................................... 24
2.3.1.3 Nhu cầu năng lƣợng sản xuất trứng ............................................................... 24
2.3.2 Nhu cầu protein ................................................................................................. 25
2.3.2.1 Nhu cầu protein duy trì .................................................................................. 25
2.3.2.2 Nhu cầu protein sinh trƣởng .......................................................................... 26
2.3.2.3Nhu cầu protein đẻ trứng ................................................................................ 26
2.3.3 Nhu cầu vitamine và muối khoáng ................................................................... 27
2.3.3.1 Vitamine......................................................................................................... 27
2.3.3.2 Chất khoáng ................................................................................................... 28
2.3.3 Nhu cầu nƣớc .................................................................................................... 29
2.4 Điều kiện khí hậu ................................................................................................. 29
2.4.1 Nhiệt độ............................................................................................................. 30
2.4.2 Độ ẩm không khí trong chuồng nuôi ................................................................ 31
2.4.3 Thông thoáng .................................................................................................... 32
2.4.4 Ánh sáng ........................................................................................................... 33
2.4.5 Mật độ ............................................................................................................... 33
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 35
3.1 Phƣơng tiện thí nghiệm ........................................................................................ 35
3.1.1 Thời gian và địa điểm thí nghiệm: ................................................................... 35
3.1.2 Động vật thí nghiệm ....................................................................................... 35
3.1.3. Chuồng trại ...................................................................................................... 36
3.1.4 Thức ăn thí nghiệm ........................................................................................... 38
3.1.5 Dụng cụ thí nghiệm........................................................................................... 39
3.2 Phƣơng pháp thí nghiệm ...................................................................................... 40
3.2.1 Bố trí thí nghiệm ............................................................................................... 40
3.2.2 Quy trình chăm sóc nuôi dƣỡng ....................................................................... 40
3.2.3 Quy trình phòng bệnh ở trại .............................................................................. 40
3.2.4 Các chỉ tiêu theo dõi ......................................................................................... 42
3.2.4.1 Chỉ tiêu tiểu khí hậu ....................................................................................... 42
3.2.4.2 Chỉ tiêu năng suất sinh sản ............................................................................ 42
3.2.4.3. Chỉ tiêu chất lƣợng trứng .............................................................................. 43
3.2.5 Xử lý số liệu ...................................................................................................... 45
Chƣơng 4: Kết quả và thảo luận ................................................................................ 46
4.1 Nhận xét tổng quát ............................................................................................... 46
4.2 Sự giao động của nhiệt độ, ẩm độ và tốc độ gió trong chuồng nuôi ................... 46
4.2.1 Sự giao động nhiệt độ trung bình trong chuồng nuôi ....................................... 46
4.2.2 Sự giao động ẩm độ trung bình trong chuồng nuôi .......................................... 47
4.2.3 Sự giao động tốc độ gió trung bình trong chuồng nuôi .................................... 49
4.3 Ảnh hƣởng mật độ nuôi lên năng suất sinh sản của gà........................................ 49
4.3.1 Ảnh hƣởng mật độ nuôi lên năng suất sinh sản của gà giai đoạn 19-21 tuần
tuổi ............................................................................................................................. 49
4.3.2 Ảnh hƣởng mật độ nuôi lên năng suất sinh sản của gà giai đoạn 22-25 tuần
tuổi ............................................................................................................................. 51
4.3.3 Ảnh hƣởng mật độ nuôi lên năng suất sinh sản của gà giai đoạn 26-28 tuần
tuổi ............................................................................................................................. 51
4.4 Ảnh hƣởng mật độ nuôi lên khối lƣợng và tăng trọng của gà ............................. 53
4.5 Ảnh hƣởng của mật độ nuôi lên chất lƣợng trứng ............................................... 53
Chƣơng 5: Kết luận và đề nghị .................................................................................. 58
5.1 Kết luận ................................................................................................................ 58
5.2 Đề nghị ................................................................................................................. 58
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 59
Phụ lục ....................................................................................................................... 61
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Lƣợng thức ăn ăn vào và tăng trọng đối với gà Hisex Brown .................. 3
Bảng 2.2 Tỷ lệ đẻ và trọng lƣợng trứng của gà Hisex Brown ................................. 4
Bảng 2.2 Tỷ lệ đẻ và trọng lƣợng trứng của gà Hisex Brown ................................. 5
Bảng 2.3 Nhu cầu dinh dƣỡng gà đẻ Hisex Brown ................................................ 11
Bảng 2.4 Mật độ nuôi gà ........................................................................................ 22
Bảng 3.1 Thành phần hóa học và giá trị dinh dƣỡng thức ăn thí nghiệm .............. 27
Bảng 3.2 Quy trình tiêm phòng của gà................................................................... 29
Bảng 4.1 Sự biến đổi của nhiệt độ, ẩm độ và tốc độ gió trong chuồng nuôi ......... 34
Bảng 4.2. Ảnh hƣởng mật độ nuôi lên năng suất sinh sản của gà giai đoạn .......... 38
19-21 tuần tuổi........................................................................................................ 38
Bảng 4.3 Ảnh hƣởng mật độ nuôi lên năng suất sinh sản của gà giai đoạn ........... 39
22 – 25 tuần tuổi ..................................................................................................... 39
Bảng 4.4 Ảnh hƣởng mật độ nuôi lên năng suất sinh sản của gà giai đoạn ........... 40
26 – 28 tuần tuổi ..................................................................................................... 40
Bảng 4.5 Ảnh hƣởng mật độ nuôi lên khối lƣợng và tăng trọng gà ...................... 40
Bảng 4.6 Ảnh hƣởng của mật độ lên chất lƣợng trứng .......................................... 42
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Gà đẻ Hisex Brown ..................................................................................... 13
Hình 2.2 Gà Hisex Brown nuôi nhốt ......................................................................... 17
Hình 2.3 Gà Hisex Brown nuôi nền chất độn chuồng ............................................... 18
Hình 2.4 Cấu tạo bộ phận sinh dục gia cầm mái ....................................................... 19
Hình 3.1 Gà mái đẻ Hisex Brown nuôi thí nghiệm ................................................... 35
Hình 3.2 Bên ngoài chuồng trại thí nghiệm ............................................................... 36
Hình 3.3 Bên trong của chuồng trại thí nghiệm......................................................... 36
Hình 3.4 Hệ thống làm mát đầu trại .......................................................................... 37
Hình 3.5 Hệ thống quạt hút ở cuối trại ...................................................................... 37
Hình 3.6 Kho thức ăn và kho trứng ........................................................................... 38
Hình 3.7 Thức ăn hỗn hợp dạng bột 7606 ................................................................. 38
Hình 3.8 Cân 1kg và cân 4kg ..................................................................................... 39
Hình 3.9 Máy đo nhiệt độ và ẩm độ .......................................................................... 42
Hình 4.1 Biểu đồ nhiệt độ trung bình trong chuồng nuôi .......................................... 46
Hình 4.2 Biểu đồ ẩm độ trung bình trong chuồng nuôi ............................................. 47
Hình 4.3 Biểu đồ tốc độ gió trung bình trong chuồng nuôi ....................................... 49
Hình 4.4 Ảnh hƣởng của mật độ nuôi lên chỉ số lòng trắng đặc và chỉ số lòng đỏ ... 55
CHƢƠNG 1 GIỚI THIỆU
Ngày nay, ở nƣớc ta chăn nuôi đã có những bƣớc tiến đáng kể trong nền
kinh tế nông nghiệp. Trong đó, chăn nuôi gia cầm đang chiếm giữ một vai trò
quan trọng và ngày càng phát triển mạnh mẽ theo con đƣờng công nghiệp hóa với
việc ứng dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại.
Thịt và trứng là hai sản phẩm chính trong chăn nuôi gia cầm trong đó
trứng là một loại thực phẩm tốt, ngon, có giá trị dinh dƣỡng cao, đƣợc nhiều
ngƣời ƣa chuộng và sử dụng hàng ngày nên ngành chăn nuôi gà đẻ trứng thƣơng
phẩm đang đƣợc chú ý .
Một trong những hình thức chăn nuôi gà đẻ hiệu quả hiện nay là nuôi nhốt
trong chuồng lạnh. Chi phí chuồng nuôi là yếu tố quan trọng trong việc đầu tƣ
xây dựng chuồng trại, cho nên mật độ gà trong chuồng nuôi là một vấn đề đƣợc
các nhà chăn nuôi quan tâm. Theo Saki el al.2005 định nghĩa mật độ độ chuồng
nuôi là không gian cho gà bị giảm khi số gà đƣợc tăng lên trong lồng, ngƣợc lại
số gà tăng lên là phƣơng tiện làm thay đổi không gian trong lồng. Trong khi
không gian của lồng cố định cho gà, vì thế có thể ảnh hƣởng lên năng suất và chất
lƣợng của trứng. Trong chăn nuôi hiện đại, ngƣời ta muốn tiết kiệm tối đa chi phí
đầu tƣ và tăng lợi nhuận bằng cách tận dụng tối đa các phƣơng tiện chăn nuôi
trong đó có làm tăng mật độ gà trên một ô chuồng nuôi để tăng năng suất trứng.
Tuy nhiên, một số báo cáo cho rằng khi giảm kích thƣớc chuồng nuôi đã ảnh
hƣởng lên tỉ lệ đẻ, khối lƣợng quả trứng, tiêu tốn thức ăn và tỉ lệ chết (Jalal el al.
2006; Mtileni el al. 2007).
Do đó chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Ảnh hưởng của mật độ chuồng
nuôi lên năng suất sinh sản và chất lượng trứng gà Hixex brown giai đoạn 1928 tuần tuổi” .
Với mục tiêu:
-
Theo dõi sự biến độngvề nhiệt độ, ẩm độ và tốc độ gió trong chuồng nuôi
-
Đánh giá ảnh hƣởng của mật độ gà trong chuồng lên năng suất sinh sản,
tiêu tốn thức ăn và chất lƣợng trứng.
CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Sơ lược về giống gà Hisex Brown
2.1.1 Nguồn gốc của giống
Gà Hisex Brown đƣợc nhập vào Việt Nam năm 1997, có nguồn gốc ở Hà
Lan, đƣợc công ty Emivest nhập giống gà bố mẹ về nuôi và nhân giống. Gà Hisex
Brown bố mẹ đƣợc công ty nuôi để sản xuất gà hậu bị đẻ lấy trứng thƣơng phẩm.
Gà con sản xuất ra để dùng nuôi trong các trang trại nuôi gia công của công ty và
bán ra thị thƣờng.
2.1.2 Đặc điểm và ngoại hình
Gà Hisex Brow là giống gà đẻ trứng cao sản, lông con mái màu nâu, con
trống lông màu trắng, có di truyền chéo với cha mẹ, có nguồn góc từ hãng
Euribreed – Hà Lan.
Hình 2.1 Gà đẻ Hisex Brown
(Nguồn: A Hemdrix Genetic Company, 2012)
2.1.3 Tiêu tốn thức ăn và nhu cầu dinh dƣỡng của gà mái Hisex Brown
Gà giống bố mẹ có khối lƣợng cơ thể đến 17 tuần 1,400g, tỉ lệ nuôi sống
97%. Lƣợng thức ăn tiêu thụ từ 18-20 tuần 5,5kg/con. Tuổi đạt tỷ lệ đẻ 50% ở
152 ngày. Sản lƣợng trứng đến 78 tuần tuổi 315quả/mái, khối lƣợng trứng 63g.
Lƣợng thức ăn tiêu thụ từ 140 ngày tuổi là 116g/con/ngày. Tiêu tốn thức ăn cho
1kg trứng là 2,36kg và cho 10 quả trứng là 1,49kg. Khối lƣợng cơ thể vào cuối
thời kì đẻ là 2,150g/mái.
Gà mái đẻ thƣơng phẩm đạt tỷ lệ đẻ 5% ở 20 tuần tuổi, đỉnh cao tỷ lệ đẻ
khoảng 92%. Thời gian đạt tỷ lệ đẻ cao trên 90% kéo dài khoảng 10 tuần. Khối
lƣợng trứng trong tuần đẻ đầu là 46g và tăng dần cho đến khi kết thúc là 67g. Sản
lƣợng trứng đến 78 tuần tuổi là 307 quả/mái. Tỉ lệ chết trong thời kỳ đẻ trứng là
5,8%. Khối lƣợng gà mái khi kết thúc đẻ khoảng 2,15kg/con. Lƣợng thức ăn tiêu
thụ đến hết 78 tuần tuổi là 47kg/con.
Bảng 2.1 Lượng thức ăn ăn vào và tăng trọng đối với gà Hisex Brown
Lƣợng thức ăn ăn vào
Khối lƣợng gà chuẩn
(g/ngày)
(g)
76
80
84
92
98
100
104
106
108
110
112
114
115
114
113
112
111
111
1.350
1.430
1.500
1.560
1.630
1.700
1.740
1.780
1.800
1.815
1.830
1.840
1.850
1.930
1.950
1.970
1.980
2.000
Tuần tuổi
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
41
51
62
73
80
(Nguồn: Công ty TNHH Emivest Việt Nam, 2011)
Bảng 2.2 Tỷ lệ đẻ và khối lượng trứng của gà Hisex Brown
Tuần tuổi
Tỷ lệ đẻ (%)
Khối lƣợng trứng (g)
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
2,0
17,0
40,0
66,0
88,0
93,0
94,5
95,0
96,0
96,0
96,0
96,7
95,0
95,0
95,0
94,0
94,0
94,0
94,0
94,0
93,0
93,0
92,0
92,0
92,0
92,0
91,0
91,0
91,0
90,0
90,0
89,0
89,0
42,8
44,6
47,5
50,6
53,8
56,0
57,5
58,4
59,2
59,9
60,5
61,0
61,4
61,8
62,1
62,4
62,6
62,8
63,0
63,1
63,2
63,2
63,3
63,3
63,4
63,4
63,5
63,6
63,6
63,7
63,7
63,7
63,8
49
50
Bảng 2.2 Tỷ lệ đẻ và khối lượng trứng của gà Hisex Brown
Tuần tuổi
Tỷ lệ đẻ (%)
Khối lƣợng trứng (g)
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
88,0
88,0
88,0
87,0
87,0
87,0
86,0
86,0
85,0
85,0
84,0
84,0
83,0
83,0
82,0
82,0
81,0
81,0
80,0
80,0
79,0
79,0
78,0
78,0
77,0
77,0
76,0
76,0
75,0
75,0
63,8
63,9
63,9
63,9
64,0
64,0
64,0
64,0
64,0
64,0
64,1
64,1
64,1
64,1
64,1
64,1
64,1
64,1
64,1
64,1
64,1
64,2
64,2
64,2
64,2
64,2
64,2
64,2
64,2
64,2
(Nguồn: A hendrix genetics company, 2011)
2.1.3 Phương thức nuôi
Đối với gà Hisex Brown có thể nuôi theo 2 phƣơng thức nuôi: nuôi lồng và
nuôi nền.
2.1.3.1 Nuôi lồng
Hình 2.2 Gà Hisex Brown nuôi nhốt
Từ lúc nhỏ đến lớn và trong giai đoạn đẻ đều nuôi gà trên lồng hoặc giai
đoạn hậu bị nuôi nền và chuyển sang lồng. Gà không ăn lại phân khô nên không
tự bổ sung vitamin B12, khi thiếu chất sợ gà không tự bổ sung bằng cách ăn chất
độn chuồng. Vì vậy cần vào khẩu phần ăn đầy đủ chất. Mặt khác gà mái đẻ nhốt
trong lồng chuồng nên ít vận đông, do đó dễ mập có hiện tƣợng ngán ăn nên ta
cần giảm năng lƣợng thức ăn và tăng mức protien cao hơn nuôi nền. Gà nuôi trên
lồng tuy vỏ trứng sạch nhƣng vỏ trứng mỏng, dể bễ (Dƣơng Thanh Liêm, 2002).
Kỹ thuật nuôi gà trên lồng: lồng gà đẻ làm bằng kẽm với chiều dài 1,2m,
chiều sâu trên nắp 40cm, đáy thêm phần chứa trứng là 65cm. Máng ăn với chiều
cao 17cm đƣợc lắp dọc theo lồng, ngang lƣng gà. Máng uống tự động có núm
uống đặt song song phía dƣới máng ăn, mỗi máng uống tự động đủ cho 3 gà.
Ƣu điểm: tận dụng tối đa diện tích chuồng nuôi, tiêu tốn thức ăn cho động
vật ít, trứng đẻ trên lồng có chất lƣợng tốt vì không tiếp xúc với phân, chất độn
chuồng, dễ theo dõi, quản lý năng suất và thực hiện vệ sinh phòng bệnh cho đàn
gà.
Nhƣợc điểm: vốn đầu tƣ ban đầu cho để xây dựng hệ thống lồng cao, thức
ăn phải cân đối dƣỡng chất, điều kiện chuồng chật hẹp.
2.1.3.2 Nuôi gà trên nền chất độn chuồng
Hình 2.2 Gà Hisex Brown nuôi nền chất độn chuồng
(Nguồn: www.cucchannuoi.vn)
Ƣu điểm: không cần vốn ban đầu nhiều để trang bị lồng, gà có khoảng
không gian rộng để vận động nên bộ xƣơng vững chắc, dự trữ Ca tốt để tạo vỏ
trứng, gà trống có thể đạp mái dễ dàng, gà mái có thể tìm kiếm nguồn thức ăn
trong phân và chất độn chuồng nên ít khi bị thiếu protein, khoáng và vitamin.
Nhƣợc điểm: gà đƣợc vận động nhiều nên nhu cầu dinh dƣỡng cho vận
động và duy trì tăng, từ đó dẫn đến tăng tiêu tốn thức ăn cho sản xuất trứng làm
tăng giá thành trứng, trứng đẻ dƣới nền nên tỷ lệ trứng bị dơ do dính phân hoặc
hấp thu các chất khí nhƣ amoniac, sulphur cao, việc quản lý đàn sẽ gặp khó khăn,
không dễ dàng phát hiện kịp thời những gà bệnh, đẻ kém, dễ bị lây lan nếu có
dịch bệnh nổ ra và công tác thay chất độn chuồng sẽ làm xáo trộn đàn gà gây dập
trứng.
2.2 Bộ phận sinh dục gia cầm mái và sự hình thành quả trứng
Hình 2.4 Cấu tạo bộ phận sinh dục gia cầm mái
(Nguồn: www.cucchannuoi.vn)
Bộ phận sinh dục gia cầm mái là một trong những cơ quan gồm nhiều bộ
phận hợp thành với những chức năng khác nhau, mỗi bộ phận đóng vai trọng
quan trọng trong việc hình thành quả trứng.
Buồng trứng: nằm ở phía bên phải của khoang bụng, về phía trƣớc và hơi
thấp hơn xoang bụng từ phía trên xuống, nếp gấp khúc của màng bụng nối với
ống dẫn trứng . Chia làm hai bên, ở gà mái chỉ có buồng trứng bên trái phát triển,
buồng trứng bên phải chỉ thấy khi gà 1 ngày tuổi về sau thoái hóa dần.
Buồng trứng có miền vỏ và miền tuỷ. Bề mặt vỏ đƣợc phủ bằng một lớp
biểu mô có lớp tế bào hình trụ hay lăng trụ thấp. Dƣới chúng có 2 lớp nang với
các tế bào trứng. Nằm ở lớp ngoài là những nang nhỏ có đƣờng kính đến 400
micron, trong lớp sâu hơn có những nang lớn hơn với đƣờng kính 800 micron hay
to hơn.
Số lƣợng tế bào trứng đã có sẵn ở buồng trứng khi gà mới nở. Số lƣợng
này không thay đổi hoặc tăng thêm khi gà trƣởng thành. Khi gà đến tuổi thành
thục, buồng trứng gồm nhiều tế bào trứng, mỗi tế bào trứng nằm trong một noãn
bào có nhiều mạch máu để nuôi tế bào trứng. Đối diện với cuốn nhỏ có một
đƣờng trắng không có mạch máu đi tới. Khi tế bào trứng chín, đƣờng trắng vỡ ra,
tế bào trứng rơi vào loa kèn của ống dẫn trứng.
Kích thƣớc và trạng thái buồng trứng thay đổi phụ thuộc vào độ tuổi và
chức năng của gia cầm. Ở gà con 1 ngày tuổi buồng trứng có dạng phiến mông,
kích thƣớc từ 1-2 mm, khối lƣợng khoảng 0,03 g. Khi gà đƣợc 4 tháng tuổi buồng
trứng có dạng hình thoi, nặng khoảng 2,66 g. Gà trong khi đẻ nhiều buồng trứng
có dạng chùm nho, nặng khoảng 55 g và vào thời kỳ thay lông buồng trứng chỉ
nặng còn khoảng 5 g (Dƣơng Thanh Liêm, 2003).
Ống dẫn trứng (Oviduct): chức năng phức tạp, là con đƣờng mà qua đó
quả trứng đƣợc hình thành và cấu tạo hoàn chỉnh. Ống dẫn trứng là một ống dài
có nhiều khúc cuộn và có nhiều nếp gấp gồm các phần: loa kèn (Funnel), thân
ống dẫn trứng (Magnarn), eo ống dẫn trứng (Isthrmus), tử cung (Uterus) và âm
đạo (Vagina).
Loa kèn (Funnel): còn đƣợc gọi là phễu, là phần mở rộng ở đầu của ống
dẫn trứng, dài 4-7 cm, đƣờng kính 8-9 cm, nằm dƣới buồng trứng, niêm mạc phễu
xếp nếp, miệng phễu loa rộng để hứng trứng. Trứng đƣợc thụ tinh và dừng lại ở
đây khoảng 15 phút, không quá 20-30 phút. Phễu đƣợc chia làm 2 phần: phần
phễu và cổ. Cổ là phần chuyển tiếp, lớp lòng trắng đầu tiên đƣợc bao bọc xung
quanh trứng tại đây. Lòng trắng nhày hơi đặc đƣợc các tuyến hình ống tiết ra
quấn lấy lòng đỏ. Lòng đỏ đi qua phần đầu ống dẫn trứng quay chậm, chỉ có nhày
cuộn quanh nó tạo nên dây chằng. Dây chằng cho lòng đỏ ở tâm của quả trứng.
Đến cuối phần phễu thì lòng đỏ đƣợc tạo thêm một lớp nằm gần bên trong của
lòng trắng loãng.
Thân ống dẫn trứng (Magnarn): là đoạn dài nhất trứng, 30-50 cm. Niêm
mạc có những nếp xếp dọc trong đó có một lƣợng lớn tuyến ống có cấu tạo nhƣ
các tuyến ở phần cổ phễu. Sự thành lập lòng trắng ở đây khoảng 2 giờ 45 phút.
Eo ống dẫn trứng (Isthmus): là chổ ống dẫn trứng thắt lại, phần hẹp nhất
và dài 8 cm. Hai vỏ lụa đƣợc thành lập sau đó tách ra tạo thành buồng khí. Các lỗ
cũa màng dƣới vỏ tạo điều kiện cho dung dịch muối vào lòng trắng làm gia tăng
khối lƣợng của lòng trắng. Trứng nằm ở đây khoảng 1 giờ 30 phút.
Tử cung (Uterus): là phần mổ rộng tiếp theo của phần eo có dạng hình túi,
có chiều dài từ 10-12 cm. Các nếp nhăn của niêm mạc rất phát triển đƣợc xếp
theo chiều ngang và xiên. Tuyến của vách cùng tiết ra một lại dịch loãng. Chất
dịch này thấm qua màng dƣới vỏ trứng và lòng trắng. Trong thời gian trứng lƣu
lại ở tử cung khối lƣợng trứng đƣợc tăng gấp đôi. Vỏ trứng cũng đƣợc hình thành
mất khoảng 20 giờ 45 phút, đồng thời cũng tiết ra sắc tố làm vỏ trứng có màu.
Âm đạo (Vagina): là phần cuối cùng của ống dẫn trứng, sau khi trứng đƣợc
hình thành sẽ rơi vào đó. Âm đạo dài 7-12 cm, niêm mạc có nếp nhăn, không có
tuyến ống và có tuyết dịch nhày cần thiết cho sự đẻ ra trứng. Ở đây lớp cơ quan
phát triển nhất là cơ vòng, nhờ có sự co bóp của lớp cơ này mà trứng đƣợc đẩy ra
ngoài. Khi đẻ trứng âm đạo sẽ lồi ra ngoài lỗ huyệt để trứng ra ngoài dễ dàng và
không nhiễm bẩn. Thời gian trứng lƣu lại khoảng 10-15 phút.
Phần lớn gà đẻ mỗi ngày 1 quả, không nghỉ trong một thời gian có thể dài
hoặc thời gian ngắn. Thời gian gà đẻ trứng liên tục, không nghỉ gọi là chu kỳ đẻ
trứng. Các chu kỳ có thể dài hoặc ngắn. Thời gian kéo dài của chu kỳ phụ thuộc
vào thời gian hình thành 1 quả trứng. Ở gà đẻ, thời gian cần thiết để hình thành 1
quả trứng là 24 đến 28 giờ (trung bình là 25 giờ). Nếu trứng đƣợc hình thành dƣới
24 giờ thì gà đẻ liên tục (ngày một) và chu kỳ đẻ trứng có thể kéo dài (4 - 6 trứng
và hơn). Gà đẻ kỷ lục có thể đẻ tới trên 200 trứng trong một chu kỳ. Nếu nhƣ
trứng đƣợc hình thành trên 24 giờ thì gà sẽ đẻ cách nhật. Sự kéo dài quá trình
hình thành trứng ở gà đẻ sẽ làm cho trứng nằm trong dạ con lâu. Nếu nhƣ vào nửa
ngày thứ hai mà không có hiện tƣợng rụng trứng, thì gà sẽ đẻ trứng cách nhật.
2.3 Nhu cầu dinh dưỡng của gà mái đẻ
Bảng 2.3 Nhu cầu dinh dưỡng gà đẻ Hisex Brown
Giai đoạn (tuần tuổi)
TPDD
ĐV
0–3
3–9
9 – 17
17 – 19
19 – 45
45 – 70
70 – kết thúc
Protein
%
20
20
15,5
16,5
16,7
16,2
15,3
Năng lƣợng
Kcal
2975
2975
2750
2750
2775
2750
2725
Xơ (max)
%
3,5
6
6
5
5,5
5,5
Béo (max)
%
6,5
6,5
6
6
8
8,5
8,5
Linoleic acid
%
1,5
1,5
1,25
1,25
2,2
1,6
1,25
3,5
Acid amin tiêu hóa
Methionime
%
0,54
0,54
0,34
0,38
0,41
0,39
0,36
Methionime +
Cysteine
%
0,92
0,92
0,61
0,68
0,75
0,69
0,63
Lysine
%
1,2
1,2
0,75
0,8
0,8
0,75
0,7
Tryptophan
%
0,23
0,23
0,14
0,15
0,17
0,16
0,15
Threonime
%
0,78
0,78
0,52
0,56
0,53
0,5
0,49
Khoáng
Calcium
%
1
1
0,9
2,2
3,7
4
4,2
Phosphor hữu
dụng
%
0,5
0,5
0,45
0,42
0,42
0,4
0,38
Sodium
%
0,16
0,16
0,15
0,15
0,15
0,15
0,15
Chlodire
%
0,22
0,22
0,22
0,22
0,22
0,20
0.19
( Nguồn: Công ty TNHH Emivest Việt Nam,2011)
2.3.1 Nhu cầu năng lƣợng
2.3.1.1 Nhu cầu năng lƣợng duy trì
Theo Bùi Xuân Mến (2007) cho rằng thì nuôi gia cầm cho mục đích sản
xuất, trƣớc hết phải nuôi dƣỡng để duy trì sự sống, mặc dù chúng có sản xuất hay
không. Một lƣợng đáng kể thức ăn tiêu tốn của gia cầm là sử dụng cho duy trì sự
sống. Nhu cầu năng lƣợng để duy trì của gia cầm bao gồm sự trao đổi cơ bản và
hoạt động bình thƣờng. Trao đổi cơ bản là sự tiêu phí năng lƣợng tối thiểu hoặc
sự sinh nhiệt trong những điều kiện khi ảnh hƣởng của thức ăn, nhiệt độ môi
trƣờng và hoạt động bị loại ra. Sự sinh nhiệt cơ bản thay đổi theo độ lớn của vật
nuôi, nhìn chung thì độ lớn của vật nuôi tăng thì sự sinh nhiệt cơ bản trên một
đơn vị cơ thể giảm. Sự sinh nhiệt cơ bản của gà con mới nở vào khoảng 5,5 calo
trên một gam thể trọng trong một giờ, nhƣng trái lại đối với gà mái trƣởng thành
thì chỉ cần phân nữa số năng lƣợng này.
Năng lƣợng yêu cầu cho hoạt động có thể thay đổi đáng kể, thƣờng đƣợc
ƣớc tính bằng khoảng 50% của sự trao đổi cơ bản. Điều này có thể bị ảnh hƣởng
bởi những điều kiện chuồng trại nhƣ giống gia cầm đƣợc nuôi. Sử dụng chuồng
lồng làm giới hạn các hoạt động sẽ dẫn đến sự tiêu phí năng lƣợng thấp hơn, cỡ
khoãng 30% của sự trao đổi cơ bản so với nuôi nền.
Mặc dù thực tế những động vật lớn hơn yêu cầu năng lƣợng duy trì thấp
hơn trên một đơn vị thể trọng, nhƣng tổng năng lƣợng cần cho những động vật
lớn hơn lại cao hơn nhiều so với vật nhỏ hơn. Từ quan điểm thực tiễn cho thấy,
một gà mái sản xuất trứng có độ lớn cơ thể nhỏ nhất, đẻ trứng lớn và sức sống cao
sẽ có khả năng chuyển đổi thức ăn thành sản phẩm đạt hiệu quả nhất, vì tiêu phí
năng lƣợng duy trì thấp. Chăn nuôi gà hoặc gà tây thịt đạt đến độ bán trong một
thời gian ngắn nhất sẽ đạt hiệu quả nhất về biến đổi thức ăn thành sản phẩm, vì
nếu kéo dài thời gian nuôi sẽ phải chi phí duy trì lớn hơn.
Hầu hết gà đang đẻ trứng và gà thịt đang sinh trƣởng đều đƣợc cho ăn theo
yêu cầu sản xuất. Lƣợng thức ăn gia cầm tiêu thụ có liên quan trƣớc hết đến nhu
cầu năng lƣợng của gia cầm trong thời gian này. Khi các chất dinh dƣỡng khác có
đủ lƣợng trong thức ăn thì khả năng tiêu thụ thức ăn đƣợc xác định trên mức năng
lƣợng của khẩu phần. Mức tiêu thụ năng lƣợng của gia cầm hằng ngày có thể đo
bằng kilocalo năng lƣợng trao đổi thì chắc chắn ổn định hơn là tổng lƣợng thức
ăn tiêu thụ, nếu trong khẩu phần có chứa các mức năng lƣợng khác nhau.
2.3.1.2 Nhu cầu năng lƣợng sinh trƣởng
Tốc độ tăng trƣởng tốt có thể đạt đƣợc với một biên độ của các mức năng
lƣợng. Nhìn chung tốc độ tăng trƣởng tối đa sẽ không đạt đƣợc với khẩu phần
khởi động cho gà và gà tây con có mức năng lƣợng dƣới 2640 Kcal ME/kg. Gà
thịt thƣờng đƣợc cho ăn mức năng lƣợng cao hơn gà hậu bị thay thế. Trong sản
xuất gà thịt , tốc độ tăng trƣởng tối đa là yêu cầu cần thiết để đạt khối lƣợng
trong thời gian ngắn hơn. Thực tế sản xuất cho thấy, khẩu phần khởi động cho gà
con làm gà hậu bị thay thế từ 2750 đến 2970 Kcal/kg, ngƣợc lại khẩu phần khởi
động của gà thịt lại chứa mức năng lƣợng cao hơn, trong phạm vi từ 3080 đến
3410 Kcal/kg (Bùi Xuân Mến, 2007).
Theo Swanson (1979), nhu cầu năng lƣợng cho gà đẻ trứng bao gồm nhu
cầu năng lƣợng cho duy trì và nhi cầu năng lƣợng cho sản xuất (tăng trọng và đẻ
trứng).
2.3.1.3 Nhu cầu năng lƣợng sản xuất trứng
Năng lƣợng trong khẩu phần gà chủ yếu dạng carbohydrat và một ít chất
béo và acid amin. Trong một số trƣờng hợp gà đƣợc cho phép ăn thoải mái thì nó
sẽ tiêu thụ lƣợng thức ăn mà nó muốn. Dù có khả năng tự điều chỉnh, gà cũng
không thể bù đắp chính xác, kịp thời với thay đổi năng lƣợng quá nhiều. Khẩu
phần thấp năng lƣợng làm gà giảm năng lƣợng tiếp thu. Khẩu phần cao năng
lƣợng thì gà tăng năng lƣợng tiếp thu. Năng lƣợng tiếp thu cao có điểm lợi là tăng
khối lƣợng trứng nhƣng bất lợi là gà mập mỡ. Nhu cầu để sản xuất một trứng tiêu
chuẩn nặng 57g là 122 kcal (Nguyễn Nhựt Xuân Dung, 2013).
Theo Bùi Xuân Mến (2007) cho rằng năng lƣợng thuần cần cho một mái
năng đang có tỷ lệ đẻ cao gồm năng lƣợng tiêu phí cho duy trì và năng lƣợng dự
trữ trong trứng. Gà mái có khả năng thay đổi mức tiêu thụ thức ăn theo mức năng
lƣợng tron khẩu phần. Mức năng lƣợng tối thiểu trong khẩu phần cho gà đẻ không
thể dƣới mức 2640 Kcal ME/kg. Khi gà mái phải chịu đựng trong môi trƣờng
lạnh thì mức năng không thể thấp hơn 2750 Kcal ME/kg. Thƣờng thì mức năng
lƣợng thực trong khẩu phần sẽ tùy thuộc nhiều vào mức độ của giá thức ăn trong
thực tế sản xuất.
Theo Dƣơng Thanh Liêm (2003) cho rằng trong thực tế khi đƣợc cho ăn
tự do, gà tự cân đối năng lƣợng ME ăn vào với nhu cầu của chúng. Thƣờng hàm
lƣợng ME trong thức ăn gà đẻ từ 10 – 12 MJ/kg (11,5 – 13,5 MJ/kg chất khô).
Nếu tăng hay giảm 1% hàm lƣợng năng lƣợng trong thức ăn (lớn hơn 12 MJ hay
dƣới 10 MJ) gây nên sự tăng hay giảm tƣơng ứng lƣợng ăn khoảng 0,5%. Nếu gà
ăn khẩu phần chứa ít hơn 10 MJ/kg sẽ dẫn đến giảm sản xuất trứng, khẩu phần
chứa nhiều hơn 12 MJ/kg thức ăn có thể làm tăng tích lũy mỡ, làm mau hƣ gà
mái nhƣng không làm tăng số lƣợng trứng đẻ ( mặc dù khối lƣợng trứng có thể
tăng).
2.3.2 Nhu cầu protein
2.3.2.1 Nhu cầu protein duy trì
Theo Bùi Xuân Mến (2007) cho rằng protein cần thiết cho duy trì tƣơng
đối thấp, vì thế yêu cầu protein trƣớc hêt tùy thuộc vào lƣợng cần thiết cho mục
đích sản xuất. Để đáp ứng nhu cầu protein thì các acid amin thiết yếu phải đƣợc
cung cấp đầy đủ lƣợng và tổng lƣợng nitơ trong khẩu phần phải đủ cao và ở dạng
thích hợp để cho phép tổng lƣợng acid amin không thiết yếu.
Nhu cầu protein cho duy trì sự sống đƣợc xác định thông qua giá trị trao
đổi chất cảu cơ thể và mối tƣơng quan chặt chẽ với nhu cầu năng lƣợng cho quá
trình trao đổi chất cơ bản. Qua các thí nghiệm trên động vật sống, các nhà khoa
học đã xác định đƣợc rằng: Trung bình cứ 1 kcal năng lƣợng trao đổi chất cơ bản
tạo ra 2 mg nitơ nội sinh trong nƣớc tiểu (Nguyễn Duy Hoan, 2010).
Sự trao đổi protein xảy ra ngay khi cả cơ thể động vật không nhận protein
thức ăn. Quá trình trao đổi protein đã tạo ra sản phẩm trung gian chứa nitơ, lƣợng
nitơ này thải ra ngoài cùng nƣớc tiểu gọi là nitơ nội sinh, nó đặc trƣng cho lƣợng
nitơ mất đi tối thiểu để cần thiết duy trì sự sống. Theo Scott (1976) cho biết nitơ
nội sinh hàng ngày ở gà khoảng 250 mg/1kg khối lƣợng cơ thể.
Một khi lƣợng protein tối thiểu đƣợc yêu cầu cung cấp cho sản xuất trứng
tối đa thì protein cần cộng cộng thêm do bị oxy hóa thành năng lƣợng cũng phải
tính đến. Protein cũng không đƣợc dự trữ trong cơ thể theo số lƣợng có thể đánh
giá đƣợc. Thực tế sản xuất, protein luôn là thành phần thức ăn đắt nhất của một
khẩu phần, sẽ không kinh tế nếu nuôi động vật quá mức protein. Vì lý do này mà
mức protein trong khẩu phần cho vật nuôi luôn phải giữ gần với mức nhu cầu tối
thiểu là các chất dinh dƣỡng khác.