Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

THỰC HÀNH QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ SẤY ĐỐI LƯU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.85 KB, 13 trang )

BÀI 7: SẤY ĐỐI LƯU
MỤC LỤC 5

Khảo sát động lực học quá trình sấy đối lưu vật liệu là giấy bìa carton trong thiết bị
sấy bằng không khí nóng với tốc độ và nhiệt độ không khí ẩm không đổi nhằm:
-

Xây dựng đường cong sấy
Xây dựng đường cong tốc độ sấy bằng phương pháp vi phân đồ thị từ đường
cong sấy
Xác định độ ẩm tới hạn, độ ẩm cân bằng của vật liệu sấy, thời gian sấy đẳng tốc,
giảm tốc
So sánh và đánh giá sự khác nhau giữa quá trình sấy thực nghiệm và sấy lý
thuyết.

2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Khái niệm, phân loại và đặc điểm quá trình sấy
Sấy là quá trình dùng nhiệt năng để làm bốc hơi ẩm ra khỏi vật liệu rắn hoặc lỏng.
Với mục đích giảm bớt khối lượng vật liệu (giảm công chuyên chở), tăng độ bền
vật liệu (như gốm, sứ, gỗ...) và để bảo quản trong một thời gian dài, nhất là đối
với lương thực thực phẩm.
Bản chất của quá trình sấy là quá trình khuyếch tán do chênh lệch độ ẩm ở bề
mặt và trong vật liệu, nói cách khác là do chênh lệch áp suất hơi riêng phần của
ẩm ở bề mặt vật liệu và môi trường xung quanh. Sấy là quá trình không ổn định,
độ ẩm vật liệu thay đổi theo không gian và thời gian sấy.
Sấy đối lưu là phương pháp sấy cho tiếp xúc trực tiếp vật liệu sấy với tác nhân
sấy là không khí nóng, khói lò,…..
Sấy tĩnh là vật liệu được trải thành từng lớp nằm ngang và được không khí lưu
thông từ dưới lên trên.
Sấy động là vật liệu chuyển động trong lò sấy..
Đường cong biểu diễn sự thay đổi độ ẩm của vật liệu theo thời gian sấy được gọi


là đường cong sấy: Để tìm được sự phụ thuộc này, đem vật liệu ẩm đi sấy đối lưu
đơn giản bằng không khí nóng với tốc độ và nhiệt độ không khí ẩm không đổi.
1
B5: SẤY ĐỐI LƯU

1


Sự giảm độ ẩm của vật liệu trong một đơn vị thời gian gọi là tốc độ sấy

Từ biểu thức tốc độ sấy nhận thấy tốc độ sấy là tang góc nghiêng α của đường
tiếp tuyến với đường cong sấy. Như vậy bằng phương pháp vi phân đồ thị sẽ tìm
được tốc độ sấy và dựng được đồ thị sự phụ thuộc tốc độ sấy với độ ẩm vật liệu,
đồ thị này được gọi là đường cong tốc độ sấy.
2.2 Các giai đoạn sấy.
Ta thấy trên đường cong sấy và đường cong tốc độ sấy , quá trình sấy diễn ra
theo 3 giai đoạn : giai đoạn đốt nóng ,giai đoạn đẳng tốc và giai đoạn giảm tốc.
Tuy nhiên, vì giai đoạn đốt nóng xảy ra khá nhanh và không có sự biến thiên
nhiều về độ ẩm nên chúng ta chỉ khảo sát giai đoạn đẳng tốc và giảm tốc.



Giai đoạn đốt nóng vật liệu :

Giai đoạn này độ ẩm của vật liệu thay đổi rất chậm và thời gian diễn tiến nhanh, kết
thúc giai đoạn này, nhiệt độ của vật liệu đạt đến nhiệt độ bầu ướt của không khí. Nếu
vật liệu có độ dày nhỏ và quá trình sấy là đối lưu thì thời gian này không đáng kể.


Giai đoạn sấy đẳng tốc:


Trong giai đoạn này, sự giảm độ ẩm của vật liệu trong một đơn vị thời gian là
không đổi (N=const) nên được gọi là giai đoạn sấy đẳng tốc, giai đoạn sấy đẳng tốc
kéo dài cho đến thời điểm mà hàm ẩm của vật liệu đạt giá trị X k nào đấy thì kết thúc,
Xk được gọi là độ ẩm tới hạn của vật liệu. Nhiệt độ vật nói chung và nhiệt độ ở tâm bề
mặt vật đạt đến giá tri xấp xỉ nhiệt độ bầu ướt của tác nhân sấy nghĩa là toàn bộ nhiệt
lượng vật liệu nhận được chỉ để bay hơi ẩm.


Giai đoạn sấy giảm tốc:
2

B5: SẤY ĐỐI LƯU

2


Khi độ ẩm của nhiệt độ tới hạn thì tốc độ sấy bắt đầu giảm dần và đường cong sấy
chuyển tử đường thẳng sang đường cong tiệm cận dần đến độ ẩm cân bằng của vật
liệu trong điều kiện của quá trình sấy. Khi độ ẩm của vật liệu đạt đến giá trị cân bằng
Xcb thì hàm ẩm của vật liệu không giảm nữa và tốc độ sấy bằng 0, quá trình sấy kết
thúc. Tốc độ sấy trong giai đoạn này thay đổi theo các qui luật khác nhau tùy thuộc
tính chất và dạng vật liệu.
Để dễ dàng cho việc tính toán, người ta thay các dạng đường cong phức tạp của
tốc độ sấy bằng đường thẳng giảm tốc quy ước sao cho việc thay thế này có sai số
bé nhất, khi đó giá trị độ ẩm tới hạn sẽ dịch chuyển về điểm tới hạn qui ước và được
gọi là độ ẩm tới hạn qui ước Xkqư. Xkqư là giao điểm giữa đường đẳng tốc N và đường
thẳng giảm tốc quy ước.

3. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM

3.1.Chuẩn bị

Chuẩn bị 3 miếng bìa carton có kích thước dài rộng = 25 cm 15 cm.
3.2.Tiến hành
-

Khảo sát động lực học quá trình sấy ở nhiệt độ 400C, 500C, 600C.
Kiểm tra nước vị trí đo nhiệt độ bầu ướt.
Cài đặt nhiệt độ sấy .
Khởi động tủ điều khiển.
Khởi động quạt.
Bật công tắc điện trở 1,2,3.
Làm ẩm giấy carton.
Khi thiết bị sấy hoạt động ổn định (nhiệt độ bàu khô không đổi), mở cửa phòng sấy,
đặt nhẹ giấy carton lên giá đỡ, đóng cửa phòng sấy.
Ghi nhận các số liệu: khối lượng ban đầu G 1, nhiệt độ bầu khô, nhiệt độ bầu ướt
của không khí tại thời điểm ban đầu.
Bắt đầu tính thời gian, cứ 3 phút thì ghi nhận giá trị cân, nhiệt độ bầu khô, bầu ướt.
Khi giá trị cân không đổi giữa các lần đo thì kết thúc thí nghiệm.
Sau khi kết thúc đo ở một nhiệt độ, tắt công tắc điện trở 1 và 3, cài đặt nhiệt độ trên
bộ điều khiển về nhiệt độ thí nghiệm tiếp theo, lấy giấy carton ra khỏi buồng sấy.
Làm ẩm lại giấy carton .
Bật công tác điện trở 1 và 3.
Tiến hành thí nghiệm như thí nghiệm 1.
Các số liệu cần đo: khối lượng, thời gian, nhiệt độ bầu khô – bầu ướt.

3.3. Kết thúc thí nghiệm:
-

Tắt công tắc điện trở 1 và 3.

Cài đặt nhiệt độ trên bộ điều khiển về 20°C và tắt công tắc điện trở 2.
Tắt quạt sau 15 phút kể từ khi đo nhiệt độ cuối cùng .
3

B5: SẤY ĐỐI LƯU

3


Lấy vật liệu sấy ra khỏi buồng sấy và đặt lại vị trí ban đầu .

-

4. KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU
4.1. Kết quả thí nghiệm

Kích thước bìa carton: Chiều dài 25cm, rộng 15cm và dày 2mm.
: Vận tốc tác nhân sấy
NHIỆT ĐỘ SẤY LÀ 40OC, 50 OC, 60 OC, GO = 0,076 kg
Chế độ 40°C
STT τ
(ph)

G (g)

Tu
(°C)

Chế độ 50°C


Tk
(°C)

G (g)

Tu
(°C)

Chế độ 60°C

Tk
(°C)

G (g)

Tu
(°C)

Tk
(°C)

1

0

0,137

26

37


0,17

38

44

0,185

43

49

2

3

0,132

29

38

0,166

37

47

0,172


44

51

3

6

0,118

33

45

0,132

40

47

0,148

44

51

4

9


0,112

36

44

0,124

36

47

0,132

43

50

5

12

0,104

32

41

0,115


35

46

0,12

41

49

6

15

0,098

32

42

0,105

44

50

0,112

43


50

7

18

0,096

30

41

0,096

44

48

0,105

42

50

8

21

0,094


30

41

0,093

42

48

0,1

43

50

9

24

0,092

33

43

0,089

39


50

0,09

43

50

10

27

0,09

32

41

0,087

39

47

0,086

43

51


11

30

0,088

29

39

0,085

39

49

0,081

43

50

12

33

0,086

29


44

0,081

39

48

0,079

44

50

13

36

0,084

32

44

0,079

39

48


0,078

43

50

14

39

0,082

33

44

0,077

40

49

0,077

43

50

15


42

0,081

31

41

0,077

40

49

0,077

43

50

16

45

0,08

34

43


0,077

39

49

0,077

44

51

17

48

0,078

31

43

0,077

40

49

0,077


43

50

18

51

0,077

30

42

0,077

40

49

0,077

43

50

19

54


0,077

31

41

0,077

40

49

0,077

43

50

20

57

0,077

31

42

0,077


40

49

0,077

43

50

21

60

0,077

31

42

0,077

40

49

0,077

43


50

4
B5: SẤY ĐỐI LƯU

4


4.2. XỬ LÝ SỐ LIỆU THỰC NGHIỆM

4.2.1. Tính độ ẩm
Gi: Khối lượng của vật liệu tại lần đo thứ i (kg)
Go = 0,076 kg : Khối lượng vật liệu khô tuyệt đối
Công thức tính độ ẩm tại lần đo thứ i:

Ví dụ: Ở nhiệt độ 40oC, ở lần đo thứ 1 là
4.2.2. Tính tốc độ sấy lý thuyết
F = (1521,5) x 3= 967,5 cm2 = 0,0967 m2

F: bề mặt bay hơi của vật liệu (3 miếng) :
Jm : cường độ bay hơi ()

Cường độ bay hơi giai đoạn đẳng tốc được xác định từ phương trình Dalton và
Newton:
(B: Áp suất không khí = 760mmHg)
Trong đó : Hệ số trao đổi ẩm tính theo chênh lệch áp suất ( kg/m 2.h.mmHg), trong trường hợp
sấy đối lưu được xác định theo công thức :
= 0,04075* = 0,04075 * = 0,07095 (kg/m2.h.mmHg)
: Vận tốc tác nhân sấy

Áp suất hơi (mmHg)
Ví dụ ở 40oC
Nhiệt độ bầu ướt trung bình : = 31,18 oC
Nhiệt độ bầu khô trung bình : = 41,86 oC
Dựa vào nhiệt độ bầu ướt trung bình tra trên giản đồ Ramzin ta được = 166,83
mmHg
Dựa vào nhiệt độ bầu khô trung bình tra trên giản đồ Ramzin ta được = 81,41 mmHg

 = 0,07095 = 6,06 (kg/m2.h)
 Tốc độ sấy đẳng tốc theo lý thuyết: N = 100.Jm.f
Ndt = 100.Jm.f = 100
Tương tự :
5
B5: SẤY ĐỐI LƯU

5


ở 500C :
Nhiệt độ bầu ướt trung bình : = 39,54 oC => = 98,76 mmHg
Nhiệt độ bầu khô trung bình : = 48,18 oC => = 28,02 mmHg



= 5,01 (kg/m2.h) => Ndt = 638,60 (%/h)

ở 60oC
Nhiệt độ bầu ướt trung bình : = 43,04 oC => = 70,73 mmHg
Nhiệt độ bầu khô trung bình : = 50,09 oC => = 13,34 mmHg




= 4,02 (kg/m2.h) => Ndt = 512,67 (%/h)

4.2.4 Tính tốc độ sấy theo thực nghiệm
Dựa vào phương pháp vi phân đồ thị ta tính được tốc độ sấy chính là hệ số góc của tiếp tuyến
với đường cong sấy.
Với: là tan góc nghiêng đường tiếp tuyến với đường cong sấy
4.2.5. Tính độ ẩm tới hạn
Ví dụ: Ở 40 , =80,36% , = 1,315%



= 45,90%

4.2.6.Tính thời gian sấy trong giai đoạn đẳng tốc

Trong đó: là ẩm độ ban đầu của vật liệu lại lần đo 1(tính theo vật liệu khô)
là độ ẩm tới hạn (tính theo vật liệu khô)
là tốc độ sấy trong giai đoạn đẳng tốc (%/h)
Ví dụ: Tại nhiệt độ 40oC thì

4.2.7. Tính hệ số sấy K
ở 40 ,
ở 50 ,
6
B5: SẤY ĐỐI LƯU

6



ở 60 ,

4.2.8. Tính thời gian sấy trong giai đoạn giảm tốc

Trong đó: là độ ẩm tới hạn quy ước ( ở đây = thực nghiệm)
là độ ẩm cuối của vật liệu sấy ( là độ ẩm mà ta mong muốn sấy được, ) (Trong bài =
2 %)
Ví dụ ở 40oC thì

Tổng thời gian sấy :

=+

= 0,042 + 0,24 = 0,282 (h)

4.3.KẾT QUẢ XỬ LÝ THÍ NGHIỆM
Chế độ 40 oC

STT

τ (ph)

(%)

Chế độ 50 oC

Nlt

(%)


%/h

Chế độ 60 oC

Nlt

(%)

%/h

Nlt
%/h

1

0

80,26

54,40

123,68

29,57

143,42

29,04


2

3

73,68

44,63

118,42

49,24

126,32

33,91

3

6

55,26

59,72

73,68

34,56

94,74


33,91

4

9

47,37

39,93

63,16

54,12

73,68

33,88

5

12

36,84

44,75

51,32

54,07


57,89

38,64

6

15

28,95

49,73

38,16

29,73

47,37

33,88

7

18

26,32

54,60

26,32


19,82

38,16

38,68

8

21

23,68

54,60

22,37

29,68

31,58

33,88

9

24

21,05

49,77


17,11

54,26

18,42

33,88

10

27

18,42

44,75

14,47

39,47

13,16

38,72

11

30

15,79


49,59

11,84

49,33

6,58

33,88

12

33

13,16

74,39

6,58

44,40

3,95

29,06

13

36


10,53

59,67

3,95

44,40

2,63

33,88

14

39

7,89

54,75

1,32

44,44

1,32

33,88

15


42

6,58

49,68

1,32

44,44

1,32

33,88

16

45

5,26

44,83

1,32

49,33

1,32

33,91


17

48

2,63

59,62

1,32

44,44

1,32

33,88

18

51

1,32

59,56

1,32

44,44

1,32


33,88

7
B5: SẤY ĐỐI LƯU

7


19

54

1,32

49,68

1,32

44,44

1,32

33,88

20

57

1,32


54,65

1,32

44,44

1,32

33,88

21

60

1,32

54,65

1,32

44,44

1,32

33,88

KẾT QUẢ TÍNH CÁC ĐẠI LƯỢNG KHÁC

Đại lượng


Nhiệt độ
40oC

50oC

60oC

80,26 %

123,68 %

143,42 %

Độ ẩm tới hạn lý thuyết

45,91 %

45,91 %

45,91 %

Độ ẩm cân bằng

1,315 %

1,315 %

1,315 %

%/h


638,60 %/h

512,67 %/h

212,9 %/h

372 %/h

487,5 %/h

50 %/h

68,57 %/h

180 %/h

17,43 (h-1)

14,32 (h-1)

11,50 (h-1)

0,045 h

0,043 h

0,018 h

0,24 h


0,29 h

0,36 h

Tổng thời gian sấy theo lý
thuyết (h)

0,284 h

0,335 h

0,381 h

Tổng thời gian sấy theo
thực nghiệm (h)

0,716 h

0,6 h

0,41 h

Độ ẩm tới hạn thực
nghiệm

Tốc độ sấy đăng tốc lý
truyết trung bình
Tốc độ sấy thực nghiệm
(%/h) đẳng tốc

Tốc độ sấy thực nghiệm
(%/h) giảm tốc
Hệ số K (h-1)
Thời gian sấy đẳng tốc lý
thuyết (h)
Thời gian sấy giảm tốc lý
thuyết (h)

8
B5: SẤY ĐỐI LƯU

8


4.5.ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN

Hình 1: Đường cong sấy và tốc độ sấy ở các chế độ nhiệt
 Chế độ 40 oC
A
B

C

D

E

Dựa vào phương pháp vi phân đồ thị để tính được tốc độ sấy
Thời gian sấy trong giai đoạn đẳng tốc : (16-3) / 60 = 0,216 h


 N tn ( giai đoạn sấy đẳng tốc) = tan = = 212,9(%/h)
Thời gian sấy trong giai đoạn giảm tốc: 0,5 h

 N tn ( giai đoạn sấy giảm

tốc)= tan = = 50 (%/h)

AB : là giai đoạn
đốt cháy vật liệu
BC : là giai đoạn
đẳng tốc
CD : là giai đoạn
giẩm tốc

9
B5: SẤY ĐỐI LƯU

9


 Chế độ 50 oC

Dựa vào phương pháp vi phân đồ thị để tính được tốc độ sấy
Thời gian sấy trong giai đoạn đẳng tốc : (18-3) / 60 = 0,25 h

 N tn ( giai đoạn sấy đẳng tốc) = tan

= = 372 (%/h)
Thời gian sấy trong giai đoạn giảm tốc : 0,35 h
 N tn ( giai đoạn sấy giảm tốc)= tan = =68.57 (%/h)


AB : là giai đoạn đốt cháy vật liệu
BC : là giai đoạn đẳng tốc
CD : là giai đoạn giẩm tốc

10
B5: SẤY ĐỐI LƯU

10


 Chế độ 600C

A
B

C

D

E

Dựa vào phương pháp vi phân đồ thị để tính được tốc độ sấy :
Thời gian sấy trong giai đoạn đẳng tốc : = 0,13 h
Thời gian sấy trong giai đoạn giảm tốc : = 0,28 h
 N tn ( giai đoạn sấy đẳng tốc) = tan = = 487,5 (%/h)

 N tn ( giai đoạn sấy giảm

tốc)= tan = ) = 180 (%/h)


AB : là giai đoạn đốt cháy vật liệu
BC : là giai đoạn đẳng tốc
CD : là giai đoạn giẩm tốc

5. ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT
 Đánh giá về kết quả thí nghiệm
− Trong quá trình sấy ở thí nghiệm 1 và 2 ta nhân thấy nhiệt độ tăng thì tốc độ sấy

cũng tăng theo và thời gian sấy tăng (Do độ ẩm ban đầu của vật liệu ở cả 3 thí
nghiệm không giống nhau) .
- Giai đoạn đẳng tốc giảm dần từ thí nghiệm 1 tới thí nghiệm 3. Do nhiệt độ thấp hơn
nên quá trình sấy sẽ lâu hơn.
11
B5: SẤY ĐỐI LƯU

11


 Nhận xét về đường công tốc độ sấy

Đường cong tốc độ sấy có dạng giống lý thuyết khi ta vi phân đường cong sấy và dựng
đồ thị và cũng chia làm 3 giai đoạn giống với lý thuyết như sau:
− Giai đoạn 1 – Đun nóng vật liệu: Theo lý thuyết thì giai đoạn này diễn ra trong

khoảng thời gian rất ngắn và độ ẩm vật liệu thay đổi không đáng kể.Qua đồ thị ta lại
thấy đoạn này khá thẳng và diễn ra trong thời gian khá ngắn ,kết quả trên là do sai số.
− Giai đoạn 2 – sấy đẳng tốc: Trong giai đoạn này độ ẩm của vật liệu giảm nhanh gần
như theo đường thẳng và tốc độ sấy không đổi, độ ẩm vật liệu giảm đến độ ẩm tới
hạn.

− Giai đoạn 3 – sấy giảm tốc: Độ ẩm vật liệu giảm chậm trong giai đoạn này và tốc độ
sấy giảm dần từ về 0.
 Nhận xét về thực nghiệm và lý thuyết
Kết quả thực nghiệm nhỏ hơn so với kết quả lý thuyết. Do trong quá trình thí nghệm xảy
ra nhiều sai số không mong muốn.
− Tốc độ sấy bị thay đổi do sai số trong thí nghiệm. Điều đó làm cho giai đoạn

sấy đẳng tốc của đường cong sấy và đường cong tốc độ sấy không phải là
đường thẳng như lý thuyết.
− Kết quả tốc độ sấy lý thuyết và tốc độ sấy thực nghiệm có sai khác lớn.
Nguyên nhân tạo nên sự khác biệt giữa quá trình sấy lý thuyết và sấy thực
nghiệm là do quá trình sấy lý thuyết xem nhiệt lượng bổ sung trong quá trình
sấy bằng với nhiệt lượng tổn thất trong quá trình sấy. Trong quá trình sấy
thực nghiệm thì nhiệt lượng bổ sung khác nhiệt lượng tổn thất. Ngoài ra so
với thực nghiệm ta đã bỏ qua giai đoạn đun nóng do nó quá nhỏ nên lượng
nhiệt so với lý thuyết có sai lệch
Khi nhiệt độ tăng thời gian sấy của lý thuyết tăng còn thời gian sấy của thực
nghiệm lại giảm.


 Một số nguyên nhân dẫn đến sai số
− Việc canh thời gian và đo khối lượng vật liệu mỗi 3 phút không chuẩn sẽ gây ra sai

số cho thí nghiệm. Từ đó ảnh hưởng nhiều đến việc xây dựng đường cong sấy và
đường cong tốc độ sấy..
− Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường đến giá trị cân.
− Sai số do thiết bị .
− Do các thao tác tiến hành thí nghiệm của người làm thí nghiệm không chuẩn giữa các thí
nghiệm với nhau.
− Ảnh hưởng của không khí


+ Nhiệt độ của không khí: Trong các điều kiện khác nhau không đổi như độ ẩm
không khí, tốc độ gió…, việc nâng cao nhiệt độ sẽ làm tăng nhanh tốc độ làm khô
12
B5: SẤY ĐỐI LƯU

12


do lượng nước trong nguyên liệu giảm xuống càng nhiều. Nhiệt độ sấy thích hợp
được xác định phụ thuộc vào độ dày, diện tích bề mặt vật sấy. Khi sấy ở những
nhiệt độ khác nhau thì nguyên liệu có thể có những biến đổi khác nhau
+Độ ẩm không khí: Độ ẩm tương đối của không khí cũng là nhân tố ảnh hưởng
quyết định đến quá trình làm khô, độ ẩm của không khí càng lớn quá trình làm
khô sẽ chậm lại.

+Tốc độ chuyển động của không khí: Tốc độ gió quá lớn hoặc quá nhỏ đều không
có lợi cho quá trình sấy. Vì tốc độ chuyển động của không khí quá lớn khó giữ nhiệt
lượng trên nguyên liệu để cân bằng quá tŕnh sấy, còn tốc độ quá nhỏ sẽ làm cho
quá trình sấy chậm lại. Vì vậy, cần phải có một tốc độ gió thích hợp, nhất là giai
đoạn đầu của quá trình làm khô.
− Ảnh hưởng của hướng gió

Hướng gió cũng ảnh hưởng rất lớn đến quá tŕnh làm khô, khi hướng gió song song
với bề mặt nguyên liệu thì tốc độ làm khô rất nhanh.
− Ảnh hưởng của nguyên liệu

+Kích thước nguyên liệu cũng ảnh hưởng đến quá trình sấy. Nguyên liệu càng bé,
càng mỏng thì tốc độ sấy càng nhanh, nhưng nếu nguyên liệu có kích thước quá
bé và quá mỏng sẽ làm cho nguyên liệu bị cong, dễ gẫy vỡ.

+Tùy vào bản thân nguyên liệu mà người ta chọn chế độ làm khô cho phù hợp,
cần phải xét đến thành phần hóa học của nguyên liệu

6. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trường Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh – Bảng tra cứu Quá trình cơ

học truyền nhiệt – truyền khối.
2. Trường ĐH Công Nghiệp thành phố Hồ Chí Minh - Giáo trình Thực hành Quá
trình thiết bị Truyền khối.

13
B5: SẤY ĐỐI LƯU

13



×